ngé ®éc nereistoxin
BS. nguyÔn kim s¬n
Trung t©m chèng ®éc
BÖnh viÖn b¹ch
mai
Đại c ơng
-
Nereistoxin đang đợc sử dụng nhiều trong NN
để làm thuốc trừ sâu thay thế dần cho OP
-
Nereistoxin đợc sản xuất dới nhiều tên gọi
khác nhau sát trùng song, sát trùng đăng, Hope
(do ladda co, Ltd sản xuất), Netoxin (do Saigon
pesticide Co sản xuất), vinetox (do Vietnam
pesticide Co sản xuất)
-
Nereistoxin đợc sử dụng nhiều trong NN để trừ
sâu cho lúa, cây ăn quả và hoa mầu.
§éc tÝnh
- Tªn ho¸ häc cña Nereistoxin lµ 4-N,N-dimethylamino
-1,2-dithiolane.
- Nereistoxin g©y ®éc cho s©u bä theo nhiÒu ®êng :
®êng tiªu ho¸, ®êng h« hÊp vµ qua da.
- Møc ®éc cña nereistoxin thuéc líp ®éc II liÒu g©y
chÕt 50% ( LD
50
) theo ®êng uèng:
+ §èi víi chuét ®ùc lµ 1021 mg/kg, ®èi víi chuét
c¸i lµ 995,9 mg/kg.
+ §èi víi thá lµ 316 mg/kg
Độc tính
- Neirestoxin gây ức chế receptor acetylcholine
nicotinic cả ở thần kinh và ở cơ.
- Tiêm Nereistoxin TM 1mg/kg cho chó và quan sát
kết quả: 50% gây ƯCTK cơ trong vòng 2-5 phút,
tình trạng truỵ tim mạch thoáng qua (nhịp tim
nhanh, HA tâm thu, tâm trơng giảm mạnh). Nếu
không có biện pháp can thiệp đúng kịp thời sẽ
gây ra liệt hô hấp và chết trong vòng vài phút. Tr
ớc khi gây liệt cơ có một giai đoạn ngắn gây giật
cơ.
Độc tính
- Antidote: Theo phát hiện của Cao BJ, Chen ZK và Chi
ZQ hai chất Sodium dimercaptopropanesulphonate
(DMPS) và Sodium dimecarptosuccinate (DMS) là
những antidote hiệu quả. Thực hiện thí nghiệm tiêm
tĩnh mạch DMPS liều 62,5 mg/kg hoặc DMS liều 500
mg/kg cho thỏ đợc gây tê thấy có tác dụng đỗi
kháng hoàn toàn tình trạng tắc nghẽn thần kinh cơ và
tình trạng ức chế cơ hô hấp
triệu chứng
A. LÂM SàNG: Mức độ nặng của các dấu hiệu trên
lâm sàng tỷ lệ với số lợng nereistoxin uống
(trên 10 gr là nặng)
1. Tiêu hóa: viêm, loét trợt, chảy máu toàn bộ
niêm mạc đờng tiêu hóa từ khoang miệng tới
tận hậu môn (đau thợng vị, xuất huyết tiêu hóa
dữ dội: nôn ra máu tơi, ỉa ra máu tơi)
2. TK,cơ: liệt thần kinh cơ, liệt cơ hô hấp, liệt
mạch, gi n mạch đỏ da toàn thân. Nặng BN có ã
thể liệt toàn thân, trớc khi liệt có co giật ngắn.
3. Tim mạch: mạch nhanh, HA hạ, truỵ mạch.
triệu chứng
B. XéT NGHIệM:
- Tình trạng cô đặc máu (HC, Hematocrit , )
- Men CK
- Men gan
- Men ChE nhẹ
- Soi thực quản quản, dạ dày, tá tràng sẽ thấy các
mức độ tổn thơng niêm mạc khác nhau phụ thuộc
số lợng nereistoxin BN uống.
Điều trị
1. Tại chỗ: (áp dụng trong 30 phút đầu tiên)
- Mắt: xối rửa ngay lập tức bằng nhiều nớc
sạch trong thời gian ít nhất 15 phút.
- Da: rửa sạch da bằng nớc xà phòng. Cởi bỏ
quần áo giầy dép bị nhiễm độc.
- Đờng tiêu hoá: cho bệnh nhân uống từ 1-2
cốc nớc và sau đó gây nôn.
- Theo đờng hô hấp (hít phải Nereistoxin): đa
BN ra khỏi nơi không khí ô nhiễm.
Điều trị
2. Tại Bệnh viện:
- BN đến sớm (trong giờ đầu sau khi uống): rửa DD,
cho than hoạt và sorbitol.
- Điều trị tổn thơng đờng tiêu hóa:
+ Băng bó niêm mạc đờng tiêu hóa
+ Dùng thuốc ức chế thụ thể H
2
+ Dùng thuốc ức chế bơm proton H
+
+ Sandostatin, Stilamin (somatostatin Hormon
tuyến dới đồi)
+ Truyền máu với số lợng lớn và nhiều đờng
truyền (nên đặt catheter TMTT)
Điều trị
- Điều trị liệt TK, cơ:
+ Liệt HH: bóp bóng ambu, thở máy có O
2
+ Dùng thuốc vận mạch khi đ bù đủ dịch và ã
truyền đủ máu (theo dõi ALTMTT)
- Điều trị suy thận cấp: truyền dịch dựa vào
ALTMTT. Đảm bảo cho BN tiểu 3000 4000ml/24h
- Chăm sóc dinh dỡng, vệ sinh thân thể cho BN.
![]()
![]()
![]()