TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH
Tổ: Vật Lý – Công Nghệ
Môn Vật Lý 7
PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
CHỢ MỚI
Giáo viên : Nguyễn Thành
Tâm
TẬP THỂ LỚP 7A8 KÍNH CHÀO THẦY, CƠ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chiều dòng điện được quy ước như thế
nào?
Trả lời:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua
dây dẫn và các thiết bò điện tới cực âm của
nguồn điện
Câu 2: Hãy nối tên một số bộ phận của mạch
điện với các kí hiệu tương ứng của
nó ?
1- Nguồn điện
2- Hai nguồn điện mắc nối tiếp
3- Bóng đèn
4- Công tắc đóng
5- Công tắc mở
a.
b.
c.
d.
e.
Đáp án
KIỂM TRA BÀI CŨ
1 - c
2 - d
3 - b
4 - a
5 - e
BÀI 22-23
TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Khi có dòng điện trong mạch, ta không thể
nhìn thấy các điện tích dòch chuyển. Nhưng ta có
thể nhận biết được sự tồn tại của nó nhờ quan
sát các các tác dụng mà dòng điện gây ra.
Các tác dụng của dòng điện là:
Và bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu các tác
dụng này của dòng điện các em nhé
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
C1: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bò
thường dùng được đốt nóng khi có dòng
điện chạy qua.
Trả lời: Các dụng cụ, thiết bò được đốt
nóng khi có dòng điện chạy qua là
Bàn là
điện
Bếp điện
Mỏ hàn
điện
Và còn những dụng cụ thiết bò
khác nữa
Nồi cơm điện
C1: Bếp điện, mỏ
hàn điện, bàn là
điện, nồi cơm
điện,…
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Lò nướng
Lò sưởi
Máy sấy tóc
Như là . . .
C1: Bếp điện, mỏ
hàn điện, bàn là
điện, nồi cơm điện,…
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
C2: Hãy lắp mạch điện như sơ đồø hình 22.1
và tìm hiểu các nội dung sau đây:
a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên
không? Bằng cách nào để xác nhận
điều đó?
Bóng đèn bò nóng lên, ta có thể
cảm thấy khi sờ bằng tay
b) Bộ phận nào của đèn bò đốt nóng
mạnh và phát sáng khi có dòng điện
chạy qua ?
Dây tóc bóng đèn
Hình 22.1
C1: Bếp điện, mỏ
hàn điện, bàn là
điện, nồi cơm điện,…
C2:
a)Bóng đèn bò nóng
lên, ta có thể cảm
thấy khi sờ bằng
tay
b)Dây tóc bóng đèn
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Chất
Nhiệt độ nóng
chảy (
o
C)
Vonfram 3370
Thép 1300
Đồng 1080
Chì 327
c) Khi đèn sáng bình thường, bộ
phận đó của đèn có nhiệt độ
khoảng 2500
o
C.
Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng
chảy của một số chất, hãy giải
thích vì sao dây tóc bóng đèn
thường được làm bằng vonfram ?
Người ta thường dùng Vonfram để làm
dây tóc bóng đèn vì vonfram có nhiệt
độ nóng chảy cao
C1: Bếp điện, mỏ
hàn điện, bàn là
điện, nồi cơm điện,…
C2:
a)Bóng đèn bò nóng
lên, ta có thể cảm
thấy khi sờ bằng
tay
b)Dây tóc bóng đèn
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Qua các câu C1 và C2 các em rút
ra được nhận xét gì ?
Vật dẫn điện nóng lên
khi có dòng điện chạy
qua.
Nhận xét: Vật dẫn
điện nóng lên khi có
dòng điện chạy qua.
C1: Bếp điện, mỏ
hàn điện, bàn là
điện, nồi cơm điện,…
C2:
a)Bóng đèn bò nóng
lên, ta có thể cảm
thấy khi sờ bằng
tay.
b)Dây tóc bóng đèn.
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Hình 22.2
C3. Các em hãy quan sát thí
nghiệm theo hình 22.2
Vật dẫn điện nóng lên
khi có dòng điện chạy qua.
C1: Bếp điện, mỏ hàn
điện, bàn là điện, nồi cơm
điện,…
C2:
a) Bóng đèn bò nóng lên,
ta có thể cảm thấy khi
sờ bằng tay.
b) Dây tóc bóng đèn.
C3:
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Sau khi quan sát thí nghiệm hãy cho biết:
a) Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh
giấy khi đóng công tắc?
b) Từ quan sát trên, hãy cho biết dòng
điện đã gây tác dụng gì với dây sắt AB ?
Trả lời
a) Các mảnh giấy bò dây sắt đốt
cháy đứt và rơi xuống.
b) Dòng điện đã làm cho dây sắt
nóng lên (gây tác dụng nhiệt).
Nhận xét: Vật dẫn điện
nóng lên khi có dòng điện
chạy qua.
C1: Bếp điện, mỏ hàn
điện, bàn là điện, nồi cơm
điện,…
C2:
a) Bóng đèn bò nóng lên,
ta có thể cảm thấy khi
sờ bằng tay.
b) Dây tóc bóng đèn.
C3:
a) Các mảnh giấy bò dây sắt
đốt cháy đứt và rơi
xuống.
b)Dòng điện đã làm cho dây
sắt nóng lên (gây tác
dụng nhiệt).
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Kết luận:
* Khi có dòng điện chạy qua, các vật
dẫn bò . . . . . . . . . .
* Dòng điện chạy qua dây tóc bóng
đèn làm dây tóc nóng tới. . . . . . . . .
cao và. . . . . . . . . . .
nóng lên
nhiệt độ
phát sáng
Kết luận:
Khi có dòng điện chạy
qua, các vật dẫn bò
nóng lên.
Dòng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn làm
dây tóc nóng tới nhiệt
độ cao và phát sáng.
Qua các câu hỏi và thí nghiệm trên
các em có kết luận gì về tác dụng
nhiệt của dòng điện ?
C1:
C2:
C3:
C1:
C2:
C3:
Nhận xét: Vật dẫn
điện nóng lên khi có
dòng điện chạy qua.
C1:
C2:
C3:
-
Nguyên nhân gây ra tác dụng
nhiệt là do vật dẫn có điện trở.
Tác dụng nhiệt có thể có lợi và
có hại.
-
Để giảm tác dụng nhiệt người ta
làm dây dẫn bằng chất có điện
trở suất nhỏ.
-
Ngày nay người ta đang cố gắng
sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện
trở suất bằng 0)
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
C4: Nếu trong mạch điện với dây
dẫn bằng đồng có nối xen một
đoạn dây chì ( gọi là cầu chì) thì
trong một số trường hợp do tác
dụng nhiệt của dòng điện, dây dẫn
có thể nóng lên trên 327
o
C.
Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra
với đoạn dây chì và với mạch
điện?
Trả lời
Dây chì nóng chảy và bò đứt làm
ngắt mạch điện.
Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua,
các vật dẫn bò nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng
tới nhiệt độ cao và phát
sáng.
Nhận xét: Vật dẫn
điện nóng lên khi có dòng
điện chạy qua.
C1:
C2:
C3:
C4: Dây chì nóng chảy và
bò đứt làm ngắt mạch điện.
K
Cầu chì
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Một trong những tác dụng quan
trọng của dòng điện là phát sáng.
Nhiều loại đèn điện hoạt động dựa
trên tác dụng này.
1. Bóng đèn bút thử điện:
C5: Trong bóng đèn bút thử điện có
chứa một chất khí ( khí nêôn). Hãy
quan sát bóng đèn này và nêu nhận
xét về hai đầu dây bên trong nó.
Trả lời
Hai đầu
dây bên
trong bóng
đèn của
bút thử
điện tách
rời nhau
1. Bóng đèn bút thử điện:
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng: C6: Hãy quan sát bóng đèn bút
thử điện khi nó phát sáng và
trả lời câu hỏi sau đây:
Đèn sáng do hai đầu dây đèn
nóng sáng hay do vùng chất khí
ở giữa hai đầu dây này phát
sáng ?
1. Bóng đèn bút thử điện:
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Trảlời
Đèn sáng do vùng chất khí giữa hai
dầu dây đèn phát sáng
Qua các câu hỏi trên các em hãy
hoàn thành kết luận cho phần
này
Kết luận: Dòng điện chạy qua
chất khí trong bóng đèn bút thử
điện làm chất khí này. . . . . . . . . . .
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
phát sáng
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang (đèn
LED):
a) Hãy quan sát ảnh của đèn
điôt phát quang để nhận biết
hai bản kim loại to, nhỏ khác
nhau ở bên trong đèn và hai
đầu dây bên ngoài nối với
chúng
Hình 22.4
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
2. Đèn điôt phát quang (đèn
LED):
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Bản KL to
Bản KL nhỏ
NỘI DUNG
Hình 22.5
b) Thắp sáng đèn điôt phát
quang bằng cách nối hai đầu
dây của đèn vào hai cực của
nguồn điện theo hình 22.5.
Quan sát xem đèn có sáng
không ?
Pin
K
2. Đèn điôt phát quang (đèn
LED):
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
NỘI DUNG
Hình 22.5
Pin
K
C7: Đảo ngược hai đầu dây
đèn, nhận xét xem khi đèn
sáng thì dòng điện đi vào bản
cực nào của đèn.
Kết quả
+
_
Đèn LED chỉ sáng khi cực dương của
pin nối với bản kim loại nhỏ của đèn.
2. Đèn điôt phát quang (đèn
LED):
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
C7: Đèn LED chỉ sáng
khi cực dương của pin
nối với bản kim loại
nhỏ của đèn.
NỘI DUNG
Các em hãy hoàn thành kết
luận cho phần này bằng
cách chọn từ thích hợp điền
vào chổ trống
Đèn điôt phát quang chỉ cho
dòng điện đi qua theo. . . . . . . . . .
nhất đònh và khi đó đèn sáng.
một chiều
2. Đèn điôt phát quang (đèn
LED):
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
II/Tác dụng phát sáng:
C7: Đèn LED chỉ sáng
khi cực dương của pin
nối với bản kim loại
nhỏ của đèn.
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng đèn bút thử điện:
Kết luận: Đèn điôt phát
quang chỉ cho dòng điện
đi qua theo một chiều
nhất đònh và khi đó đèn
sáng
Kết luận:
- Sử dụng đèn điôt góp phần làm
giảm tác dụng nhiệt của dòng
điện, nâng cao hiệu suất sử dụng
điện.
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
1. Bóng èn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
Nào bây giờ chúng ta hãy vận dụng
kiến thức đã học giải quyết các câu
hỏi sau:
C8: Dòng điện không gây tác dụng
nhiệt trong các dụng cụ nào dưới
đây khi chúng hoạt động bình
thường
A. Bóng đèn bút thử điện
B. Đèn điôt phát quang
C. Quạt điện
D. Không có trường hợp nào
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
Vận dụng:
C8: D
NỘI DUNG
Hình 22.5
Pin
K
C9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình
22.5. Nguồn điện là một chiếc pin với
các cực (+) và(-) chưa biết. Hãy nêu
cách làm khi sử dụng đèn điôt phát
quang để xác đònh xem A hay B là cực
(+) của pin này và chiều dòng điện chạy
trong mạch
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
C8: D
Vận dụng:
C8: D
Vận dụng:
C9:
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
Hình 22.5
Pin
K
+
_
Trả lời
* Đóng khoá K, nếu đèn không
sáng đổi hai đầu dây đèn. Khi đèn
sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn
LED nối với cực nào thì đó là cực
dương. Còn cực kia là cực âm.
C8: D
Vận dụng:
C9: Đóng khoá K, nếu
đèn không sáng đổi
hai đầu dây đèn. Khi
đèn sáng, bản kim loại
nhỏ trong đèn LED nối
với cực nào thì đó là
cực dương. Còn cực kia
là cực âm.