.
HÌNH HỌC 9
a, Vẽ một đường tròn tâm O rồi vẽ tứ giác ABCD có tất
cả các đỉnh nằm trên đường tròn đó.
b, Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ tứ giác MNPQ có ba
đỉnh nằm trên đường tròn đó còn đỉnh thứ tư thì không.
Q
P
M
N
I
Q
M
N
P
I
O
D
C
B
A
∈
⇒
1. Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
Bài tập: Hãy chỉ ra các tứ giác
nội tiếp trong hình sau:
Các tứ giác nội tiếp:
ABCD, ACDE, ABDE.
O
M
E
D
C
B
A
∈
O
D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
⇒
1. Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
∈
O
D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
⇒
Hãy đo và tính tổng các góc
đối diện của tứ giác nội tiếp
đã vẽ?
!"
#$%!&!'
2. Định lí: (SGK)
1. Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
∈
O
D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
⇒
2. Định lí: (SGK)
B + D = 180
o
C = sđBAD
A = sđBCD
Chứng minh:
Ta có:
2
1
2
1
A + C = sđ(BCD + BAD)
2
1
= .360
o
= 180
o
2
1
Tương tự :
T.H
Góc
1) 2) 3) 4)
A
80
0
60
0
B
70
0
65
0
C
82
0
74
0
D
75
0
Biết ABCD là tứ giác nội tiếp. Hãy điền vào ô trống
trong bảng sau (nếu có thể):
Bài tập :
100
0
110
0
98
0
105
0
120
0
106
0
115
0
α
180
0
-α
(0
0
< α < 180
0
);
1. Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
∈
O
D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
⇒
2. Định lí: (SGK)
GT
KL
Vẽ (O) qua ba điểm A, B, C.
Hai điểm A và C chia đường tròn
(O) thành hai cung:
ABC
và AmC
AmC là cung chứa góc (180
0
– B)
dựng trên đoạn AC.
B + D = 180
0
nên D = (180
0
–B)
=> Điểm D thuộc AmC
Hay ABCD là tứ giác nội tiếp
đường tròn (O).
Chứng minh:
Tứ giác ABCD: B + D = 180
o
O
A
D
C
B
m
Tứ giác ABCD
nội tiếp đường tròn
(O)
GT
KL
Tứ giác ABCD
nội tiếp đường tròn (O).
3. Định lí đảo: (SGK)
Tứ giác ABCD: B + D = 180
o
1. Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
∈
O
D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
⇒
2. Định lí: (SGK)
GT
KL
Tứ giác ABCD
nội tiếp đường tròn (O).
Tứ giác ABCD: B + D = 180
o
3. Định lí đảo: (SGK)
(%)*'
'#$%!"+,"-$
!./0"-12
,"-13,45
.
.
.
1. Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
∈
O
D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
⇒
2. Định lí: (SGK)
GT
KL
Tứ giác ABCD
nội tiếp đường tròn (O).
Tứ giác ABCD: B + D = 180
o
3. Định lí đảo: (SGK)
#
6
.
7189'6##
6
⇒
(%)*'
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC, vẽ
các đường cao AH, BK, CF. Hãy tìm
các tứ giác nội tiếp trong hình vẽ.
-Các tứ giác: AFOK, BFOH, CHOK nội
tiếp, vì có tổng số đo hai góc đối bằng
180
0
.
-Tứ giác BFKC có BFC = BKC = 90
0
1. Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
∈
O
D
C
B
A
Định nghĩa: (SGK)
⇒
2. Định lí: (SGK)
GT
KL
Tứ giác ABCD
nội tiếp đường tròn (O).
Tứ giác ABCD: B + D = 180
o
3. Định lí đảo: (SGK)
:;(!)(!*+:
7<=!><-?+@
7<+?-A!!-B(&-C&
Híng dÉn vÒ nhµ
- Nắm định nghĩa, định lí về tứ giác nội tiếp.
- Vận dụng các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp để giải
bài tập.
- Bài tập về nhà: 53, 54, 55, 56 trang 89 – SGK.
!DE&+!8,"!.*F