Tæng quan vÒ
§¶m b¶o vµ kiÓm ®Þnh
chÊt l îng gi¸o dôc
TS. Hà Đức Vượng
Trưởng phòng Kiểm định chất lượng giáo dục
Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD
Bộ Giáo dục và Đào tạo
E mail:
Néi dung
1- Quan niÖm vÒ chÊt l îng
2- C¸c m« h×nh qu¶n lý chÊt l îng
3- KiÓm ®Þnh chÊt l îng
A. Quan niÖm vÒ chÊt l îng:
Chất lượng là một khái niệm có ý nghĩa đối
với những người hưởng lợi tùy thuộc vào quan
niệm của những người đó ở một thời điểm
nhất định nào đó và theo các mục đích và mục
tiêu đã được đề ra tại thời điểm đó.
Chất lượng là sự đáp ứng với mục tiêu đã đặt
ra và mục tiêu đó phải phù hợp với yêu cầu
phát triển của xã hội.
Một số
định nghĩa về chất l ợng:
-Chất l ợng là
Tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật
(sự việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác
(Từ điển tiếng Việt phổ thông)
-Chất l ợng là:
Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật
hoặc là:
Cái
tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia
(Từ điển tiếng
Việt thông dụng - NXB Giáo dục - 1998)
-Chất l ợng là
Mức hoàn thiện, là đặc tr ng so sánh hay đặc tr ng tuyệt
đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản
(Oxford Poket
Dictionnary)
-Chất l ợng là
Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu ng ời sử dụng
(Tiêu chuẩn Pháp- NFX 50-109)
-Chất l ợng là
Tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối t ợng) tạo cho
thực thể (đối t ợng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc
nhu cầu tiềm ẩn
(TCVN- ISO 8402)
-Chất l ợng đ ợc thể hiện ở các khía cạnh sau: (theo Harvey & Green-
1993) đó là:
CL l s xut sc (s vt qua cỏc chun mc cao)
CL l s xut sc (s vt qua cỏc chun mc cao)
CL l s n nh v khụng cú li
CL l s n nh v khụng cú li
CL l s ỏp ng mc tiờu ra (l s hi lũng ca khỏch
CL l s ỏp ng mc tiờu ra (l s hi lũng ca khỏch
hng)
hng)
CL l cú giỏ tr i vi ng tin (ỏng giỏ u t)
CL l cú giỏ tr i vi ng tin (ỏng giỏ u t)
CL l s chuyn giao t trng thỏi ny sang trng thỏi
CL l s chuyn giao t trng thỏi ny sang trng thỏi
khỏc (l s gia tng giỏ tr)
khỏc (l s gia tng giỏ tr)
B. Quan niệm về chất l ợng đào tạo:
Kết quả
đào tạo
Nhu cầu
xã hội
Mục tiêu
đào tạo
Kết quả đào tạo khớp với
mục tiêu đào tạo
ạt chất
l ợng trong
Kết quả đào tạo phù hợp
nhu cầu sử dụng
ạt chất
l ợng ngoài
Yêu cầu của các
bên liên quan:
1. Chính phủ
2. Nhà tuyển dụng
3. Xã hội
4. Giới học giả
5. Sinh viên
Yêu cầu
được chuyển thành
các mục tiêu
và mục đích
Chương trình
GD
Dịch vụ
Cộng đồng
Nghiên cứu
C
h
ấ
t
l
ư
ợ
ng
Chất lượng là một vấn đề cần thương thuyết:
Đạt được
mục tiêu
đề ra =
Các thành tố tạo nên chất l ợng
sản phẩm đào tạo
Chất l ợng đào tạo thể hiện chính qua năng lực của ng ời đ ợc
đào tạo
sau khi hoàn thành ch ơng trình đào tạo
.
Năng lực này, theo chúng tôi bao hàm 4 thành tố sau:
1-
Khối l ợng, nội dung và trình độ kiến thức đ ợc đào tạo;
2-
Kỹ năng kỹ sảo thực hành đ ợc đào tạo;
3-
Năng lực nhận thức và năng lực t duy đ ợc đào tạo; và
4-
Phẩm chất nhân văn đ ợc đào tạo
.
*Về kỹ năng, kỹ xảo
: đ ợc phân thành 5 cấp độ từ thấp đến
cao nh sau:
1.Bắt ch ớc:
quan sát và cố gắng lặp lại một kỹ năng nào đó.
2.Thao tác:
hoàn thành một kỹ năng nào đó theo chỉ dẫn
không còn là bắt ch ớc máy móc.
3. Chuẩn hoá:
lặp lại kỹ năng nào đó một cách chính xác,
nhịp nhàng, đúng đắn, th ờng thực hiện một cách độc lập, không
phải h ớng dẫn.
4. Phối hợp:
kết hợp đ ợc nhiều kỹ năng theo thứ tự xác định
một cách nhịp nhàng và ổn định.
5.Tự động hoá:
hoàn thành một hay nhiều kỹ năng một cách
dễ dàng và trở thành tự nhiên, không đòi hỏi một sự gắng sức
về thể lực và trí tuệ.
*Về nhận thức
:
đ ợc phân thành 8 cấp độ
nh sau:
1.Biết:
ghi nhớ các sự kiện, thuật ngữ và các nguyên lý d ới
hình thức mà sinh viên đã đ ợc học.
2.Hiểu:
hiểu các t liệu đã đ ợc học, sinh viên phải có khả năng
diễn giải, mô tả tóm tắt thông tin thu nhận đ ợc.
3.áp dụng:
áp dụng đ ợc các thông tin, kiến thức vào tình
huống khác với tình huống đã học.
4.Phân tích:
biết tách từ tổng thể thành bộ phận và biết rõ sự
liên hệ giữa các thành phần đó đối với nhau theo cấu trúc của
chúng.
5.Tổng hợp:
biết kết hợp các bộ phận thành một tổng thể mới
từ tổng thể ban đầu.
6.Đánh giá:
biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định và
đánh giá trên cơ sở các tiêu chí xác định.
7.Chuyển giao:
có khả năng diễn giải và truyền thụ kiến thức
đã tiếp thu đ ợc cho đối t ợng khác.
8.Sáng tạo:
sáng tạo ra những giá trị mới trên cơ sở các kiến
thức đã tiếp thu đ ợc.
* Về năng lực t duy:
tối thiểu có thể chia thành 4 cấp độ nh
sau:
1.T duy logic:
suy luận theo một chuỗi có tuần tự, có khoa
học và có hệ thống.
2.T duy trừu t ợng:
suy luận một cách khái quát hoá, tổng
quát hoá v ợt ra khỏi khuôn khổ có sẵn.
3.T duy phê phán:
suy luận một cách hệ thống, có nhận xét,
có phê phán.
4.T duy sáng tạo:
suy luận các vấn đề một cách mở rộng và
ngoài các khuôn khổ định sẵn, tạo ra những cái mới.
* Về phẩm chất nhân văn:
ít nhất có 3 cấp độ nh sau:
1.Khả năng hợp tác:
sẵn sàng cùng đồng nghiệp chia sẻ và
thực hiện các nhiệm vụ đ ợc giao
2.Khả năng thuyết phục:
thuyết phục đồng nghiệp chấp
nhận các ý t ởng, kế hoạch, dự kiến . . . để cùng thực hiện
3.Khả năng quản lý:
khả năng tổ chức, điều phối và vận hành
một tổ chức để thực hiện một mục tiêu đã đề ra.
Thang bậc chất luợng đào tạo
Có thể tóm tắt thang bậc chất l ợng của các thành tố vừa nêu
trong bảng d ới đâyz:
Bng phân loại chất l ợng đào tạo theo nng
lực:
Nội hàm nng lực Trỡnh độ
Khối l ợng/Chất l ợng
Kỹ nng,
kỹ so
Bậc 1 : Bắt ch ớc
Bậc 2 : Thao tác
Bậc 3 : Chuẩn hoá
Bậc 4 : Phối hợp
Bậc 5 : Tự động hoá
Chất l ợng
Chất l ợng khá
Chất l ợng cao
Chất l ợng rất cao
nng lực
nhận thức
Bậc 1: Biết
Bậc 2: Hiểu
Bậc 3: Vận dụng
Bậc 4: Phân tích
Bậc 5: Tổng hợp
Bậc 6: ánh giá
Bậc 7: Chuyển giao
Bậc 8: Sáng tạo
Chất l ợng
Chất l ợng khá
Chất l ợng cao
Chất l ợng rất cao
Chất l ợng cực cao
Chất l ợng tuyệt cao
năng lùc
t duy
T duy logic
T duy trõu t îng
T duy phª ph¸n
T duy s¸ng t¹o
ChÊt l îng
ChÊt l îng cao
ChÊt l îng rÊt cao
PhÈm chÊt
Nh©n văn
Khả năng hîp t¸c
Khả năng thuyÕt phôc
Khả năng quan lý
ChÊt l îng
ChÊt l îng cao
ChÊt l îng rÊt cao
C¸c M« H×nh Qu¶n lý chÊt l îng
Thanh tra
Phßng
ngõa
Ph¸t hiÖn
C¶i thiÖn
liªn tôc
KiÓm ®Þnh/ISO
KiÓm®Þnh/ISO
KiÓm so¸t
chÊt l îng
§¶m b¶o
chÊt l îng
TQM
Kiểm soát chất l ợng (Quality control)
-Kiểm soát chất l ợng là quan điểm cổ nhất về quản lý chất l
ợng nhằm phát hiện và loại bỏ các thành tố hoặc sản phẩm cuối
cùng không đạt chuẩn qui định, hoặc làm lại nếu có thể.
-Kiểm soát chất l ợng đ ợc những chuyên gia chất l ợng nh
kiểm soát viên hoặc thanh tra viên chất l ợng tiến hành sau quá
trình sản xuất hoặc dịch vụ.
Thanh tra (Inspection) và kiểm tra (Test) là hai ph ơng pháp
phù hợp nhất đ ợc sử dụng rộng rãi trong giáo dục để xem xét
việc thực hiện các chuẩn đề ra nh : các chuẩn đầu vào, chuẩn
quá trình đào tạo và chuẩn đầu ra.
Đảm bảo chất l ợng (Quality Assurance - QA).
-Đảm bảo chất l ợng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có
hệ thống đ ợc tiến hành trong hệ thống chất l ợng, và đ ợc chứng
minh là đủ mức cần thiết để khách hàng thoả mãn các yêu cầu
chất l ợng.
-Nói cách khác, đảm bảo chất l ợng có nghĩa là tạo ra sản
phẩm không lỗi, Philip B. Crosby gọi là "nguyên tắc không lỗi"
(Sallis 1993), "làm đúng ngay từ đầu và làm đúng ở mọi thời
điểm".
-Chất l ợng đào tạo đ ợc đảm bảo bởi hệ thống đảm bảo chất l
ợng, hệ thống này sẽ chỉ ra chính xác phải làm thế nào và theo
những tiêu chuẩn nào. Các tiêu chuẩn chất l ợng đ ợc sắp xếp
theo những thể thức trong Hệ thống đảm bảo chất l ợng.
Quản lý chất l ợng tổng thể
(Total Quality Managemance-TQM)
-Quản lý chất l ợng tổng thể là mở rộng và phát triển của đảm
bảo chất l ợng (Sallis, 1993).
-Quản lý chất l ợng tổng thể gắn liền với phát triển văn hoá tổ
chức, ở đó mỗi thành viên mang lại niềm vui cho khách hàng, tổ
chức đ ợc thiết kế theo cấu trúc h ớng tới khách hàng, coi khách
hàng là th ợng đế (Peter và Waterman In Search of Excellence,
1982).
- Quản Lý chất l ợng tổng thể không phải là thanh tra, đó là
sự cố gắng làm mọi việc đúng ngay từ đầu và đúng vào mọi thời
điểm .
-Từ Tng th" (Total) trong TQM có nghĩa là tất cả mọi
công việc, quá trình tất cả mọi ng ời (cán bộ QL, GV) phải luôn
thực hiện cải tiến CL của đơn vị của mình.
- Từ "Quản lý" (Managemance) trong TQM có nghĩa mọi ng ời
thuộc n v với chức năng, nhiệm vụ, vị trí là ng ời quản lý
của chính trách nhiệm của bản thân họ. Vì vậy, có sự khác
biệt giữa chất l ợng tổng thể (Total quality- TQ) và quản lý chất
l ợng tổng thể (TQM).
- V liên tục và từng b ớc cải thiện chất l ợng.
Thay đổi văn hoá tổ chức là nhu cầu thiết yếu
để thực hiện QLCLTT:
-
Quản lý chất l ợng tổng thể đòi hỏi sự thay đổi của văn hoá tổ
chức, đặc biệt là thái độ, phong cách và ph ơng pháp làm việc
của cả cán bộ quản lý và nhân viên.
- Để đội ngũ làm việc tự giác, tích cực có hiệu quả và sản phẩm
có chất l ợng, đòi hỏi:
+ Tạo đ ợc môi tr ờng, cơ chế và điều kiện làm việc phù hợp cho
đội ngũ thay vì kiểm soát họ.
+ Các công cụ lao động và hệ thống các cơ chế phù hợp.
+ Những thành quả lao động phải đ ợc thừa nhận.
KiÓm ®Þnh chÊt l îng
Kiểm định chất l ợng là
một giải pháp quản lý chất l ợng và
hiệu
quả
nhằm các mục tiêu sau đây:
1- Đánh giá hiện trạng của cơ sở đào tạo
đáp ứng
các tiêu chuẩn
đề ra nh thế nào?- tức là hiện trạng cơ sở đào tạo có chất l ợng
và hiệu quả ra sao?
2- Đánh giá hiện trạng những điển nào là
điểm mạnh
so với các
tiêu chuẩn đề ra của cơ sở đào tạo.
3- Đánh giá hiện trạng những điểm nào là
điểm yếu
so với các
tiêu chuẩn đề ra của cơ sở đào tạo.
4- Trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu phát hiện đ ợc so với các
tiêu chuẩn đề ra,
định ra kế hoạch
phát huy điểm mạnh, khắc
phục điểm yếu để phát triển.
Kiểm định chất l ợng có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng
khi mà
:
1- Quyền tự chủ (quản lý, học thuật và tài chính) của các cơ sở
đào tạo đ ợc mở rộng,
2- Tỷ trọng (số ng ời theo học) và thành phần (loại tr ờng đào tạo)
phi chính phủ (ngoài công lập) trong cơ sở đào tạo ngày một
phát triển và
3- Yếu tố n ớc ngoài tham gia đào tạo (trong và ngoài công lập)
ngày một tăng (do toàn cầu hoá)