Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Nước Mĩ sau 1945

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.36 KB, 18 trang )



Khoa Lịch sử - ĐH. Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU 1945
NƯỚC MỸ TỪ SAU 1945
1
1
. Giai đoạn 1945 - 1973
. Giai đoạn 1945 - 1973
a
a
. Kinh t
. Kinh t
ế, khoa học - kỹ thuật
ế, khoa học - kỹ thuật
b
b
. Chính trị - xã hội
. Chính trị - xã hội
2
2
. Giai
. Giai
đoạn 1973 – nay
đoạn 1973 – nay
a
a
. Kinh tế, khoa học kỹ thuật
. Kinh tế, khoa học kỹ thuật
b. Chính trị - xã hội
b. Chính trị - xã hội




Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
NC M T SAU CHIN TRANH TH GII TH HAI
1. Giai on 1945 1973
1. Giai on 1945 1973
a. Kinh t - khoa h c k thu t.
a. Kinh t - khoa h c k thu t.

Sự phát triển kinh tế - tài chính.
Sự phát triển kinh tế - tài chính.



Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mĩ trở thành c ờng quốc
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mĩ trở thành c ờng quốc
kinh tế của thế giới.
kinh tế của thế giới.

Về tài chính.
Về tài chính.

Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã mang lại cho Mĩ 114
Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã mang lại cho Mĩ 114
tỉ đôla lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí, giúp Mĩ trở thành
tỉ đôla lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí, giúp Mĩ trở thành
trung tâm tài chính của các n ớc t bản chủ nghĩa.
trung tâm tài chính của các n ớc t bản chủ nghĩa.


Sau chiến tranh, Mĩ là n ớc chủ nợ duy nhất trên thế giới,
Sau chiến tranh, Mĩ là n ớc chủ nợ duy nhất trên thế giới,
có khối l ợng vàng dự trữ lớn nhất thế giới, chiếm gần 3/4
có khối l ợng vàng dự trữ lớn nhất thế giới, chiếm gần 3/4
khối l ợng vàng của thế giới t bản (năm 1949: gần 25 tỉ
khối l ợng vàng của thế giới t bản (năm 1949: gần 25 tỉ
đôla).
đôla).

Về kinh tế, n ớc Mĩ có một nền công nghiệp và nông nghiệp
Về kinh tế, n ớc Mĩ có một nền công nghiệp và nông nghiệp
phát triển cao.
phát triển cao.


Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
NC M T SAU CHIN TRANH TH GII TH HAI
1. Giai on 1945 1973
1. Giai on 1945 1973

Sản l ợng công nghiệp Mĩ chiếm hơn 1/2 tổng sản l ợng công
Sản l ợng công nghiệp Mĩ chiếm hơn 1/2 tổng sản l ợng công
nghiệp của thế giới t bản (năm 1948:56%), mức tăng bình
nghiệp của thế giới t bản (năm 1948:56%), mức tăng bình
quân hằng năm là 24%(so với năm những năm 1935 -
quân hằng năm là 24%(so với năm những năm 1935 -
1939).
1939).


Sản l ợng nông nghiệp gấp 2 lần sản l ợng của Anh, Pháp
Sản l ợng nông nghiệp gấp 2 lần sản l ợng của Anh, Pháp
CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại (1949), mức tăng
CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại (1949), mức tăng
bình quân hằng năm là 27% (so với năm những năm 1935
bình quân hằng năm là 27% (so với năm những năm 1935
- 1939)
- 1939)

Tổng sản phẩm quốc dân năm 1950 đạt 340 tỉ đôla, năm
Tổng sản phẩm quốc dân năm 1950 đạt 340 tỉ đôla, năm
1968 đạt 833 tỉ đôla. N ớc Mĩ nắm 1/2 số tàu thuyền đi biển
1968 đạt 833 tỉ đôla. N ớc Mĩ nắm 1/2 số tàu thuyền đi biển
của thế giới.
của thế giới.

Đặc điểm của sự phát triển kinh tế Mĩ.
Đặc điểm của sự phát triển kinh tế Mĩ.

Đây là một nền kinh tế "quân sự hóa cao độ", phát triển nhờ vào
Đây là một nền kinh tế "quân sự hóa cao độ", phát triển nhờ vào
chiến tranh: công nghiệp chiến tranh chiếm 20% tổng sản l ợng
chiến tranh: công nghiệp chiến tranh chiếm 20% tổng sản l ợng
công nghiệp.
công nghiệp.


Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
NC M T SAU CHIN TRANH TH GII TH HAI

1. Giai on 1945 1973
1. Giai on 1945 1973

Kinh tế Mĩ không khắc phục đ ợc mâu thuẫn cơ bản của nền kinh tế t
Kinh tế Mĩ không khắc phục đ ợc mâu thuẫn cơ bản của nền kinh tế t
bản chủ nghĩa, đó là mâu thuẫn giữa khả năng sản xuất to lớn nhằm
bản chủ nghĩa, đó là mâu thuẫn giữa khả năng sản xuất to lớn nhằm
chạy theo lợi nhuận và khả năng tiêu thụ bị hạn chế do đời sống
chạy theo lợi nhuận và khả năng tiêu thụ bị hạn chế do đời sống
nhân dân không phát triển t ơng xứng với sự phát triển của sản xuất.
nhân dân không phát triển t ơng xứng với sự phát triển của sản xuất.

Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định, trải qua nhiều cuộc suy thoái,
Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định, trải qua nhiều cuộc suy thoái,
khủng hoảng: 1945 - 1946; 1953 - 1954; 1957 - 1958; 1960 - 1961;
khủng hoảng: 1945 - 1946; 1953 - 1954; 1957 - 1958; 1960 - 1961;
1964 - 1965; 1969 1970, 1971, 1973
1964 - 1965; 1969 1970, 1971, 1973

Kinh tế Mĩ ngày càng chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và
Kinh tế Mĩ ngày càng chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và
Nhật Bản.
Nhật Bản.
a v u th ca M mt dn: Nm 1974, d tr vng
a v u th ca M mt dn: Nm 1974, d tr vng
ca M ch cũn 11,6 t USD, cụng nghip nm 1973 ch cũn 39,8%
ca M ch cũn 11,6 t USD, cụng nghip nm 1973 ch cũn 39,8%
sn lng cụng nghip ca ton th gii
sn lng cụng nghip ca ton th gii


Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.
Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.


Mĩ là n ớc đạt đ ợc nhiều thành tựu to lớn nhất trong lĩnh vực phát
Mĩ là n ớc đạt đ ợc nhiều thành tựu to lớn nhất trong lĩnh vực phát
triển khoa học - kĩ thuật.
triển khoa học - kĩ thuật.

Mĩ là n ớc đã
Mĩ là n ớc đã
khởi
khởi
đ
đ
ầu
ầu
cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ
cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ
hai của toàn nhân loại.
hai của toàn nhân loại.


Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
NC M T SAU CHIN TRANH TH GII TH HAI
1. Giai on 1945 1973
1. Giai on 1945 1973

Mĩ là một trong những n ớc đi đầu trong việc sáng tạo ra những công

Mĩ là một trong những n ớc đi đầu trong việc sáng tạo ra những công
cụ sản xuất mới (nh :
cụ sản xuất mới (nh :
máy
máy


tính
tính
, máy
, máy
tự
tự
đ
đ
ộng
ộng
, hệ thống máy tự động ),
, hệ thống máy tự động ),
những vật liệu mới, tạo ra những cuộc cách mạng trong
những vật liệu mới, tạo ra những cuộc cách mạng trong
giao
giao


thông
thông


v

v
n
n


t i
t i
, thông tin liên lạc, trong khoa học chinh phục vũ trụ
, thông tin liên lạc, trong khoa học chinh phục vũ trụ

Nm 1945, M tin hnh ch to v th th nghim thnh cụng
Nm 1945, M tin hnh ch to v th th nghim thnh cụng
bom
bom


nguyờn
nguyờn


t
t
. Ng
. Ng
y
y
20-2-1962,
20-2-1962,
Johnn
Johnn

Glenn
Glenn
tr thnh nh v tr u
tr thnh nh v tr u
tiờn ca M bay vo v tr. Tip ú, Ngy 20 7- 1969,
tiờn ca M bay vo v tr. Tip ú, Ngy 20 7- 1969,
Neil A.
Neil A.
Amstrong
Amstrong


v
v
Edwin
Edwin
Aldrin
Aldrin
ó thỏm him mt trng t con tu v
ó thỏm him mt trng t con tu v
tr Apollo, c t tờn l Eagle.
tr Apollo, c t tờn l Eagle.

Nguyên nhân phát triển.
Nguyên nhân phát triển.

V
V
kinh t.
kinh t.


Đ
Đ
iều
iều


kiện
kiện


tự
tự


nhiên
nhiên


thuận
thuận


lợi
lợi
,
,
t ai rng, phỡ nhiờu, ti nguyờn
t ai rng, phỡ nhiờu, ti nguyờn
phong phỳ

phong phỳ
.
.

Điều kiện lịch sử:Mĩ không bị chiến tranh tàn phá mà ng ợc lại còn
Điều kiện lịch sử:Mĩ không bị chiến tranh tàn phá mà ng ợc lại còn
thu lợi rất nhiều nhờ các cuộc chiến tranh, chẳng hạn nh việc buôn
thu lợi rất nhiều nhờ các cuộc chiến tranh, chẳng hạn nh việc buôn
bán vũ khí, các ph ơng tiện chiến tranh, công nghiệp chiến tranh
bán vũ khí, các ph ơng tiện chiến tranh, công nghiệp chiến tranh
Mĩ đ ợc h ởng lợi nhiều từ trật tự Ianta, nhờ vậy có thị tr ờng rộng
Mĩ đ ợc h ởng lợi nhiều từ trật tự Ianta, nhờ vậy có thị tr ờng rộng
lớn.
lớn.


Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
Vn Ngc Thnh Khoa S, H Vinh
NC M T SAU CHIN TRANH TH GII TH HAI
1. Giai on 1945 1973
1. Giai on 1945 1973

Mĩ là quê h ơng của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lầ thứ
Mĩ là quê h ơng của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lầ thứ
hai của nhân loại. Đây là điều kiện quan trọng nhất cho sự
hai của nhân loại. Đây là điều kiện quan trọng nhất cho sự
phát triển kinh tế. Ng ợc lại, sự phát triển kinh tế là điều kiện
phát triển kinh tế. Ng ợc lại, sự phát triển kinh tế là điều kiện
để khoa học kỹ thuật phát triển, đây là lĩnh vực đầu t cần số
để khoa học kỹ thuật phát triển, đây là lĩnh vực đầu t cần số

vốn lớn nhất và chậm có lãi.
vốn lớn nhất và chậm có lãi.

Đặc biệt, tr ớc và trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai, nhiều
Đặc biệt, tr ớc và trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai, nhiều
nhà khoa học hàng đầu của thế giới đã sang Mĩ sinh sống.
nhà khoa học hàng đầu của thế giới đã sang Mĩ sinh sống.

Trình độ tập trung sản xuất và t bản ở Mĩ rất cao. So v
Trình độ tập trung sản xuất và t bản ở Mĩ rất cao. So v
i
i
trc chin tranh cỏc cụng ty c quyn ca M cú qui mụ ln
trc chin tranh cỏc cụng ty c quyn ca M cú qui mụ ln
v phc tp hn nhiu. Vớ d: Cụng ty General Motor cú
v phc tp hn nhiu. Vớ d: Cụng ty General Motor cú
doanh thu 27 t USD vi s cụng nhõn viờn chc l 70 vn
doanh thu 27 t USD vi s cụng nhõn viờn chc l 70 vn
ngi, cú c s 42 nc trờn th gii.
ngi, cú c s 42 nc trờn th gii.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
1. Giai đoạn 1945 – 1973

Về khoa học - kỹ thuật.
Về khoa học - kỹ thuật.


Nhờ có nguồn vốn lớn đầu tư vào lĩnh vực khoa học - kỹ thuật,
Nhờ có nguồn vốn lớn đầu tư vào lĩnh vực khoa học - kỹ thuật,
bởi vì đây là lĩnh vực cần nhiều vốn đầu tư, lãi cao nhưng vòng
bởi vì đây là lĩnh vực cần nhiều vốn đầu tư, lãi cao nhưng vòng
quay vốn chậm.
quay vốn chậm.

Môi trường thuận lợi cho phát triển khoa học - kỹ thuật: cơ sở
Môi trường thuận lợi cho phát triển khoa học - kỹ thuật: cơ sở
vật chất, phòng thí nghiệm, chính sách, pháp luật…
vật chất, phòng thí nghiệm, chính sách, pháp luật…

Trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai, rất nhiều nhà khoa học
Trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai, rất nhiều nhà khoa học
lỗi lạc trên thế giới đã chạy sang Mỹ, vì ở đây có điều kiện hòa
lỗi lạc trên thế giới đã chạy sang Mỹ, vì ở đây có điều kiện hòa
bình và những phương tiện đầy đủ nhất để làm việc.
bình và những phương tiện đầy đủ nhất để làm việc.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
1. Giai đoạn 1945 – 1973
b. Chính tr - xã h i.ị ộ
b. Chính tr - xã h i.ị ộ

c i m c a n n chính tr M .Đặ đ ể ủ ề ị ỹ

c i m c a n n chính tr M .Đặ đ ể ủ ề ị ỹ

Sau Chiến tranh, sự tập trung sản xuất và TB ở Mỹ rất cao. Có
Sau Chiến tranh, sự tập trung sản xuất và TB ở Mỹ rất cao. Có
khoảng 10 tập đoàn tài chính lớn khống chế toàn bộ nền kinh tế, tài
khoảng 10 tập đoàn tài chính lớn khống chế toàn bộ nền kinh tế, tài
chính của Mỹ (Morgan, Rockfeller…). Vì thế, ở Mỹ đã hình thành
chính của Mỹ (Morgan, Rockfeller…). Vì thế, ở Mỹ đã hình thành
nên liên minh chặt chẽ giữa giới công nghiệp và giới quân sự, giữa
nên liên minh chặt chẽ giữa giới công nghiệp và giới quân sự, giữa
trùm tư bản lũng đoạn với Lầu năm góc và Chính phủ Mỹ nói
trùm tư bản lũng đoạn với Lầu năm góc và Chính phủ Mỹ nói
chung. Điều này đã quyết định chính sách hiếu chiến và xâm lược
chung. Điều này đã quyết định chính sách hiếu chiến và xâm lược
của Mỹ, nó chứng tỏ rằng CNTB Mỹ là CNTB lũng đoạn nhà nước.
của Mỹ, nó chứng tỏ rằng CNTB Mỹ là CNTB lũng đoạn nhà nước.

Nền dân chủ của Mỹ dựa trên chế độ hai đảng cầm quyền mà thực
Nền dân chủ của Mỹ dựa trên chế độ hai đảng cầm quyền mà thực
chất đây là hai đảng của giai cấp tư sản Mỹ, do đó nó chỉ là dân chủ
chất đây là hai đảng của giai cấp tư sản Mỹ, do đó nó chỉ là dân chủ
về hình thức.
về hình thức.

Trên thực tế, các tổng thống Mỹ đều là người của hai đảng Dân
Trên thực tế, các tổng thống Mỹ đều là người của hai đảng Dân
chủ và Cộng hòa: 1945 – 1953, Truman (Dân chủ), 1953 – 1961,
chủ và Cộng hòa: 1945 – 1953, Truman (Dân chủ), 1953 – 1961,
Aixenhao (Cộng hòa), 1961 – 1963, Kenơđi (Dân chủ), 1963 –
Aixenhao (Cộng hòa), 1961 – 1963, Kenơđi (Dân chủ), 1963 –

1969, Giônxơn (Dân chủ), 1969 – 1974, Nixơn (Cộng hòa).
1969, Giônxơn (Dân chủ), 1969 – 1974, Nixơn (Cộng hòa).


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
1. Giai đoạn 1945 – 1973

Chính phủ Mỹ luôn tìm cách kìm hãm nhân dân Mỹ thành lập
Chính phủ Mỹ luôn tìm cách kìm hãm nhân dân Mỹ thành lập
chính đảng thứ ba có thể gây nguy hại cho sự tồn tại của chế độ
chính đảng thứ ba có thể gây nguy hại cho sự tồn tại của chế độ
tư bản. Chẳng hạn như năm 1947, Chính phủ Mỹ thông qua Đạo
tư bản. Chẳng hạn như năm 1947, Chính phủ Mỹ thông qua Đạo
luật Taft-Hartley
luật Taft-Hartley
(Taft-Hartley Act)
(Taft-Hartley Act)
, cấm công nhân tham gia
, cấm công nhân tham gia
công đoàn, tiến hành bãi công hoặc các hoạt động mang tính tập
công đoàn, tiến hành bãi công hoặc các hoạt động mang tính tập
thể (Mãi đến những năm 70 công nhân Mỹ vẫn đấu tranh đòi bãi
thể (Mãi đến những năm 70 công nhân Mỹ vẫn đấu tranh đòi bãi
bỏ Đạo luật này).
bỏ Đạo luật này).

Chế độ chính trị của Mỹ là chế độ tổng thống. Tổng thống là người

Chế độ chính trị của Mỹ là chế độ tổng thống. Tổng thống là người
do các tập đoàn tài chính và tổ hợp quân sự - công nghiệp cử ra.
do các tập đoàn tài chính và tổ hợp quân sự - công nghiệp cử ra.
Tổng thống có quyền hành lớn, nắm cả bộ máy hành pháp và quân
Tổng thống có quyền hành lớn, nắm cả bộ máy hành pháp và quân
sự (Kiêm tổng tư lện quân đội). Các bộ trưởng chỉ là người giúp việc
sự (Kiêm tổng tư lện quân đội). Các bộ trưởng chỉ là người giúp việc
cho Tổng thống. Mỗi tổng thống có chính sách cụ thể khác nhau
cho Tổng thống. Mỗi tổng thống có chính sách cụ thể khác nhau
nhưng đều có điểm chung là bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản Mỹ,
nhưng đều có điểm chung là bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản Mỹ,
chống lại cách mạng.
chống lại cách mạng.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
1. Giai đoạn 1945 – 1973

Chính sách th ng tr c a t b n M h t s c ph n ng:ố ị ủ ư ả ỹ ế ứ ả độ
Chính sách th ng tr c a t b n M h t s c ph n ng:ố ị ủ ư ả ỹ ế ứ ả độ

Dưới thời Truman, chính quyền Mỹ đã đưa ra gần 200 đạo luật,
Dưới thời Truman, chính quyền Mỹ đã đưa ra gần 200 đạo luật,
trong đó có Đạo luật Taft-Hartley, nhằm chống sự hoạt động của các
trong đó có Đạo luật Taft-Hartley, nhằm chống sự hoạt động của các
công đoàn và phá hoại phong trào bãi công.
công đoàn và phá hoại phong trào bãi công.


Chính phủ Mỹ đã tiến hành cấm đoán cả những phong trào đấu
Chính phủ Mỹ đã tiến hành cấm đoán cả những phong trào đấu
tranh đòi hòa bình, dân chủ. Chính phủ Mỹ đã đàn áp các các phong
tranh đòi hòa bình, dân chủ. Chính phủ Mỹ đã đàn áp các các phong
trào đấu tranh của sinh viên
trào đấu tranh của sinh viên
(Kent)
(Kent)
, thực hiện chính sách kỳ thị
, thực hiện chính sách kỳ thị
chủng tộc, chống người da đen…
chủng tộc, chống người da đen…

S ph n ng trong chính sách th ng tr c a gi i c m quy n v ự ả độ ố ị ủ ớ ầ ề à
S ph n ng trong chính sách th ng tr c a gi i c m quy n v ự ả độ ố ị ủ ớ ầ ề à
cu c chi n tranh Vi t Nam ã l m cho xã h i M lâm v o m t ộ ế ệ đ à ộ ỹ à ộ
cu c chi n tranh Vi t Nam ã l m cho xã h i M lâm v o m t ộ ế ệ đ à ộ ỹ à ộ
cu c kh ng ho ng tr m tr ng v o nh ng n m 1960 1970. ộ ủ ả ầ ọ à ữ ă –
cu c kh ng ho ng tr m tr ng v o nh ng n m 1960 1970. ộ ủ ả ầ ọ à ữ ă –
Tr c h t l cu c kh ng ho ng v ch ng t c.ướ ế à ộ ủ ả ề ủ ộ
Tr c h t l cu c kh ng ho ng v ch ng t c.ướ ế à ộ ủ ả ề ủ ộ

Người
Người
da
da


đen

đen
đã liên tục đấu tranh dưới nhiều hình thức, kể cả đấu
đã liên tục đấu tranh dưới nhiều hình thức, kể cả đấu
tranh vũ trang. Năm 1963, phong trào bùng lên mạnh mẽ, lan rộng
tranh vũ trang. Năm 1963, phong trào bùng lên mạnh mẽ, lan rộng
tới 125 thành phố, nhất là ở Đitơroi. Chính quyền phải huy động
tới 125 thành phố, nhất là ở Đitơroi. Chính quyền phải huy động
quân đội, xe tăng và máy bay lên thẳng để đàn áp.
quân đội, xe tăng và máy bay lên thẳng để đàn áp.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
1. Giai đoạn 1945 – 1973

Các cuộc đấu tranh của người da đỏ diễn ra trong những năm 1969
Các cuộc đấu tranh của người da đỏ diễn ra trong những năm 1969
– 1973 cũng dẫn đến bạo động vũ trang, như ở Unđứtni tháng
– 1973 cũng dẫn đến bạo động vũ trang, như ở Unđứtni tháng
2/1973.
2/1973.

Cũng từ những năm 1965 – 1970, các thành thị luôn sôi động vì
Cũng từ những năm 1965 – 1970, các thành thị luôn sôi động vì
những cuộc biểu tình, đấu tranh ngoài đường phố, trong các trường
những cuộc biểu tình, đấu tranh ngoài đường phố, trong các trường
đại học của thanh niên và sinh viên. Người ta gọi đây là “sự nổi loạn
đại học của thanh niên và sinh viên. Người ta gọi đây là “sự nổi loạn

của thế hệ trẻ”, “sự khủng hoảng của các thành thị Mỹ”.
của thế hệ trẻ”, “sự khủng hoảng của các thành thị Mỹ”.

Giới cầm quyền Mỹ luôn xảy ra các bê bối chính trị: Vụ
Giới cầm quyền Mỹ luôn xảy ra các bê bối chính trị: Vụ
ám
ám


sát
sát


Kenơđi
Kenơđi
năm 1963, vụ
năm 1963, vụ
Watergate
Watergate
năm 1974.
năm 1974.



Lối sống Mỹ” khủng hoảng , trên đất Mỹ luôn xảy ra các hành
Lối sống Mỹ” khủng hoảng , trên đất Mỹ luôn xảy ra các hành
động tội ác và bạo lực. Các vụ giết người, trộm cướp, tống tiền, nạn
động tội ác và bạo lực. Các vụ giết người, trộm cướp, tống tiền, nạn
ma túy, ăn chơi đồi trụy và nhiều tệ nạn khác xảy ra thường xuyên.
ma túy, ăn chơi đồi trụy và nhiều tệ nạn khác xảy ra thường xuyên.



Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
1. Giai đoạn 1945 – 1973

V i ngo i.ề đố ạ
V i ngo i.ề đố ạ

Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ tự cho mình là nước có “sứ
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ tự cho mình là nước có “sứ
mệnh” bảo vệ “thế giới tự do”, chống CNCS. Mỹ đã đề ra các chiến
mệnh” bảo vệ “thế giới tự do”, chống CNCS. Mỹ đã đề ra các chiến
lược toàn cầu nhằm:
lược toàn cầu nhằm:

Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hệ thống XHCN thế giới;
Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hệ thống XHCN thế giới;

Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào hòa bình, dân
Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào hòa bình, dân
chủ thế giới;
chủ thế giới;

Nô dịch các nước TB đồng minh, tập hợp các lực lượng phản
Nô dịch các nước TB đồng minh, tập hợp các lực lượng phản
động quốc tế.
động quốc tế.


Để đạt mục tiêu trên, chính sách của Mỹ là dùng thực lực, âm mưu
Để đạt mục tiêu trên, chính sách của Mỹ là dùng thực lực, âm mưu
dựa vào sức mạnh để khuất phục các dân tộc khác.
dựa vào sức mạnh để khuất phục các dân tộc khác.

Mỹ phát động "Chiến tranh lạnh“, ráo riết chạy đua vũ trang,
Mỹ phát động "Chiến tranh lạnh“, ráo riết chạy đua vũ trang,
phát triển lực lượng hạt nhân, lập các khối quân sự và ký kết với
phát triển lực lượng hạt nhân, lập các khối quân sự và ký kết với
nhiều nước các hiệp ướnc quân sự tay đôi để triển khai quân đội
nhiều nước các hiệp ướnc quân sự tay đôi để triển khai quân đội
khắp nơi trên thế giới.
khắp nơi trên thế giới.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Giai đoạn 1945 – 1973
1. Giai đoạn 1945 – 1973

Mỹ tìm cách can thiệp thô bạo vào công việc nội bộ của các nước,
Mỹ tìm cách can thiệp thô bạo vào công việc nội bộ của các nước,
tổ chức các cuộc đảo chính ở khắp nơi, dựng nên các chính quyền
tổ chức các cuộc đảo chính ở khắp nơi, dựng nên các chính quyền
bù nhìn tay sai. Mỹ đã dùng các chính sách để thực hiện CNTD
bù nhìn tay sai. Mỹ đã dùng các chính sách để thực hiện CNTD
mới ở nhiều nơi, đặc biệt là các cuộc thí nghiệm ở Đông Dương.
mới ở nhiều nơi, đặc biệt là các cuộc thí nghiệm ở Đông Dương.


Từ 1945 – 1973, giới cầm quyền Mỹ đã thực hiện nhiều chiến lược
Từ 1945 – 1973, giới cầm quyền Mỹ đã thực hiện nhiều chiến lược
phản cách mạng:
phản cách mạng:

Từ 1945 – 1952: Học thuyết Truman;
Từ 1945 – 1952: Học thuyết Truman;

Từ 1952 – 1960: Học thuyết Truman – Aixenhao;
Từ 1952 – 1960: Học thuyết Truman – Aixenhao;

Từ 1960 – 1969: Học thuyết Kenơđi;
Từ 1960 – 1969: Học thuyết Kenơđi;

Từ 1969 – 1973: Học thuyết Nixơn.
Từ 1969 – 1973: Học thuyết Nixơn.

Mặc dù các học thuyết khác nhau về biện pháp nhưng mục tiêu và
Mặc dù các học thuyết khác nhau về biện pháp nhưng mục tiêu và
bản chất đều giống nhau: phục vụ cho chiến lược toàn cầu phản cách
bản chất đều giống nhau: phục vụ cho chiến lược toàn cầu phản cách
mạng của Mỹ.
mạng của Mỹ.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
2. Giai đoạn 1973 – nay

2. Giai đoạn 1973 – nay
a. Kinh t , khoa h c - k thu t.ế ọ ỹ ậ
a. Kinh t , khoa h c - k thu t.ế ọ ỹ ậ

V kinh t :ề ế
V kinh t :ề ế

Năm
Năm
1973
1973
, Mỹ lâm vào khủng hoảng kinh tế do cuộc khủng hoảng
, Mỹ lâm vào khủng hoảng kinh tế do cuộc khủng hoảng
năng lượng mang lại. Tuy nhiên, nước Mỹ đã nhanh chóng vượt qua
năng lượng mang lại. Tuy nhiên, nước Mỹ đã nhanh chóng vượt qua
cuộc khủng hoảng này bằng các biện pháp cải cách mạnh mẽ về cơ
cuộc khủng hoảng này bằng các biện pháp cải cách mạnh mẽ về cơ
cấu kinh tế và sự áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa
cấu kinh tế và sự áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa
học - kỹ thuật.
học - kỹ thuật.

Mỹ tiếp tục suy yếu về vị trí kinh tế trong thế giới TBCN.
Mỹ tiếp tục suy yếu về vị trí kinh tế trong thế giới TBCN.

Từ đỉnh cao trong những năm 1945 – 1950, khi kinh tế Mỹ chiếm
Từ đỉnh cao trong những năm 1945 – 1950, khi kinh tế Mỹ chiếm
40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới, đến cuối những năm 80 chỉ
40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới, đến cuối những năm 80 chỉ
còn 23%. Xét về tổng sản phẩm quốc dân (GNP) Mỹ vẫn đứng

còn 23%. Xét về tổng sản phẩm quốc dân (GNP) Mỹ vẫn đứng
đầu thế giới nhưng về thu nhập bình quân đầu người (22.049
đầu thế giới nhưng về thu nhập bình quân đầu người (22.049
USD) lại đứng sau một số nước: Thụy Sĩ, Nhật Bản, Nauy, Phần
USD) lại đứng sau một số nước: Thụy Sĩ, Nhật Bản, Nauy, Phần
Lan, Lucxembua.
Lan, Lucxembua.

Từ chỗ là chủ nợ, Mỹ trở thành con nợ lớn nhất trong những
Từ chỗ là chủ nợ, Mỹ trở thành con nợ lớn nhất trong những
năm 80: 1986 nợ 236 tỷ USD, 1989 nợ 2.857,4 tỷ USD.
năm 80: 1986 nợ 236 tỷ USD, 1989 nợ 2.857,4 tỷ USD.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
2. Giai đoạn 1973 – nay
2. Giai đoạn 1973 – nay

Cơ cấu kinh tế của Mỹ có những
Cơ cấu kinh tế của Mỹ có những
thay
thay


đổi
đổi



nhanh
nhanh


chóng
chóng
:
:

Các ngành nông - lâm - ngư nghiệp ngày càng giữ vị trí
Các ngành nông - lâm - ngư nghiệp ngày càng giữ vị trí
thứ yếu trong nền kinh tế: 1988: 4,2%; 1989: 2,3%; 1991:
thứ yếu trong nền kinh tế: 1988: 4,2%; 1989: 2,3%; 1991:
2,0%, mặc dù nông nghiệp Mỹ vẫn đứng đầu thế giới.
2,0%, mặc dù nông nghiệp Mỹ vẫn đứng đầu thế giới.

Công nghiệp Mỹ không còn giữ vị trí chủ đạo trong nền kinh
Công nghiệp Mỹ không còn giữ vị trí chủ đạo trong nền kinh
tế.
tế.

Ngành dịch vụ, khu vực trung gian không ngừng tăng lên
Ngành dịch vụ, khu vực trung gian không ngừng tăng lên
nhanh chóng.
nhanh chóng.

Sự thay đổi trên đây là kết quả của quá trình phát triển kinh tế
Sự thay đổi trên đây là kết quả của quá trình phát triển kinh tế
của Mỹ nhờ khắc phục và vượt qua khủng hoảng kinh tế trong
của Mỹ nhờ khắc phục và vượt qua khủng hoảng kinh tế trong

những năm 1970.
những năm 1970.

Sự thay đổi mạnh mẽ về kinh tế dẫn đến sự
Sự thay đổi mạnh mẽ về kinh tế dẫn đến sự
biến
biến


đổi
đổi
trong xã hội
trong xã hội
cũng nhanh chóng.
cũng nhanh chóng.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
2. Giai đoạn 1973 – nay
2. Giai đoạn 1973 – nay

Về khoa học - kỹ thuật.
Về khoa học - kỹ thuật.

Cho đến 1988, Mỹ vẫn thống trị thị trường máy thông tin và máy
Cho đến 1988, Mỹ vẫn thống trị thị trường máy thông tin và máy
tính cỡ lớn của thế giới: Mỹ 65%, Nhật Bản 26%, Tây Âu 9%; về
tính cỡ lớn của thế giới: Mỹ 65%, Nhật Bản 26%, Tây Âu 9%; về

máy tính cá nhân: Mỹ 64%, Nhật Bản 16%, Tây Âu 12%. Tuy
máy tính cá nhân: Mỹ 64%, Nhật Bản 16%, Tây Âu 12%. Tuy
nhiên, Mỹ đang bị Nhật Bản và các nước NIC cạnh tranh quyết
nhiên, Mỹ đang bị Nhật Bản và các nước NIC cạnh tranh quyết
liệt trong lĩnh vực này. Về tỉ lệ xuất khẩu các mặt hàng kỹ thuật
liệt trong lĩnh vực này. Về tỉ lệ xuất khẩu các mặt hàng kỹ thuật
cao như: máy bay, hóa chất công nghiệp, động cơ, thiết bị văn
cao như: máy bay, hóa chất công nghiệp, động cơ, thiết bị văn
phòng… Mỹ vẫn đứng đầu thế giới. Tuy nhiên, tỉ lệ trong lĩnh vự
phòng… Mỹ vẫn đứng đầu thế giới. Tuy nhiên, tỉ lệ trong lĩnh vự
này đã giảm sút, từ chỗ chiếm 27% thị trường thế giới (1970)
này đã giảm sút, từ chỗ chiếm 27% thị trường thế giới (1970)
xuống còn 21% (1986).
xuống còn 21% (1986).

Lĩnh vực khoa học - kỹ thuật của Mỹ vẫn đứng đầu thế giới.
Lĩnh vực khoa học - kỹ thuật của Mỹ vẫn đứng đầu thế giới.
Trong nghiên cứu khoa học cơ bản, đầu tư của Mỹ lớn nhất thế
Trong nghiên cứu khoa học cơ bản, đầu tư của Mỹ lớn nhất thế
giới. Cuối những năm 80, Mỹ chi bình quân 135 tỉ USD/năm cho
giới. Cuối những năm 80, Mỹ chi bình quân 135 tỉ USD/năm cho
công tác nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, chiếm 2,8% tổng sản
công tác nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, chiếm 2,8% tổng sản
phẩm quốc dân, tương đương 1/3 tổng chi phí của toàn thế giới về
phẩm quốc dân, tương đương 1/3 tổng chi phí của toàn thế giới về
lĩnh vực này.
lĩnh vực này.


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh

Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
2. Giai đoạn 1973 – nay
2. Giai đoạn 1973 – nay
b. Chính tr - xã h i.ị ộ
b. Chính tr - xã h i.ị ộ

T 1974, nh t l sau 1975, chính tr M lâm v o kh ng ho ng v i ừ ấ à ị ỹ à ủ ả ớ
T 1974, nh t l sau 1975, chính tr M lâm v o kh ng ho ng v i ừ ấ à ị ỹ à ủ ả ớ
H i ch ng sau Vi t Nam . n cu c chi n tranh Vùng V nh “ ộ ứ ệ ” Đế ộ ế ị
H i ch ng sau Vi t Nam . n cu c chi n tranh Vùng V nh “ ộ ứ ệ ” Đế ộ ế ị
1991 M m i l y l i ni m tin s c m nh c a mình.ỹ ớ ấ ạ ề ứ ạ ủ
1991 M m i l y l i ni m tin s c m nh c a mình.ỹ ớ ấ ạ ề ứ ạ ủ

Từ 1974, sau vụ Watergate, phó Tổng thống G. Ford lên cầm quyền.
Từ 1974, sau vụ Watergate, phó Tổng thống G. Ford lên cầm quyền.
Đến 11/1976, J. Carter (Đảng Dân chủ) trúng cử. Cả Ford và Carter
Đến 11/1976, J. Carter (Đảng Dân chủ) trúng cử. Cả Ford và Carter
đều thực hiện chính sách đối ngoại của Nixon về căn bản.
đều thực hiện chính sách đối ngoại của Nixon về căn bản.

1981, R. Reagan (Đảng Cộng hòa) lên cầm quyền và phát động trở
1981, R. Reagan (Đảng Cộng hòa) lên cầm quyền và phát động trở
lại cuộc chạy đua vũ trang nhằm phá thế cân bằng quân sự với Liên
lại cuộc chạy đua vũ trang nhằm phá thế cân bằng quân sự với Liên
Xô, làm cho tình hình thế giới trở nên căng thẳng, phức tạp.
Xô, làm cho tình hình thế giới trở nên căng thẳng, phức tạp.

1988, G. Bush (Đảng Cộng hòa) lên làm Tổng thống. Bằng “Diễn
1988, G. Bush (Đảng Cộng hòa) lên làm Tổng thống. Bằng “Diễn

biến hòa bình”, Bush đã chấm dứt "Chiến tranh lạnh" với Liên Xô
biến hòa bình”, Bush đã chấm dứt "Chiến tranh lạnh" với Liên Xô
và thúc đẩy sự sụp đổ của CNXH ở Đông Âu và Liên Xô. Đồng thời
và thúc đẩy sự sụp đổ của CNXH ở Đông Âu và Liên Xô. Đồng thời
tăng cường vai trò của Mỹ ở Trung Cận Đông (1991 tiến hành chiến
tăng cường vai trò của Mỹ ở Trung Cận Đông (1991 tiến hành chiến
tranh Vùng Vịnh).
tranh Vùng Vịnh).


Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
Văn Ngọc Thành – Khoa Sử, ĐH Vinh
NƯỚC MỸ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
2. Giai đoạn 1973 – nay
2. Giai đoạn 1973 – nay

1993, B. Clinton (Đảng Dân chủ ) lên cầm quyền, nước Mỹ tiếp tục
1993, B. Clinton (Đảng Dân chủ ) lên cầm quyền, nước Mỹ tiếp tục
khẳng định vị thế cường quốc số một của mình bằng các cuộc tấn
khẳng định vị thế cường quốc số một của mình bằng các cuộc tấn
công quân sự vào Nam Tư, Kosovo. Trong thời gian này kinh tế - xã
công quân sự vào Nam Tư, Kosovo. Trong thời gian này kinh tế - xã
hội Mỹ có bước phát triển ổn định.
hội Mỹ có bước phát triển ổn định.

2001, G.W. Bush (Đảng Cộng hòa) trúng cử, tiếp tục thực hiện
2001, G.W. Bush (Đảng Cộng hòa) trúng cử, tiếp tục thực hiện
những chính sách đối đầu với thế giới nhằm thiết lập một trật tự thế
những chính sách đối đầu với thế giới nhằm thiết lập một trật tự thế
giới một cực, do Mỹ chi phối. Do đó nền kinh tế Mỹ có chững lại.

giới một cực, do Mỹ chi phối. Do đó nền kinh tế Mỹ có chững lại.

N n chính tr M v n g p nhi u v bê b i l n: V Monica ề ị ỹ ẫ ặ ề ụ ố ớ ụ
N n chính tr M v n g p nhi u v bê b i l n: V Monica ề ị ỹ ẫ ặ ề ụ ố ớ ụ
Lewinsky (1998 1999), v Eron v g n ây l nh ng v tai ti ng – ụ à ầ đ à ữ ụ ế
Lewinsky (1998 1999), v Eron v g n ây l nh ng v tai ti ng – ụ à ầ đ à ữ ụ ế
trong vi c M phát ng chi n tranh Iraq, v ệ ỹ độ ế ụ
trong vi c M phát ng chi n tranh Iraq, v ệ ỹ độ ế ụ
ng cượ
ng cượ


ãiđ
ãiđ






binh
binh


Iraq.ở
Iraq.ở

Chính sách i ngo i c a M v n d a v o s c m nh M : đố ạ ủ ỹ ẫ ự à “ ứ ạ ỹ”
Chính sách i ngo i c a M v n d a v o s c m nh M : đố ạ ủ ỹ ẫ ự à “ ứ ạ ỹ”
a quân v o Panama (1989), v o Haiiti (1994), can thi p v o t t đư à à ệ à ấ

a quân v o Panama (1989), v o Haiiti (1994), can thi p v o t t đư à à ệ à ấ
c các khu v c trên th gi i. ả ự ế ớ
c các khu v c trên th gi i. ả ự ế ớ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×