1
Chương 6
Kế toán tiêu thụ hàng bán
Minta Nguyen Thi Mai Anh
2
Khái niệm tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán
Khái niệm
-
Là cung cấp sản phẩm và thực hiện dịch vụ cho
khách hàng
-
Hoạt động tiêu thụ được ghi nhận khi quyền sở hữu
được chuyển từ người bán sang người mua hoặc khi
thực hiện dịch vụ. Khi đó khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán
3
Khái niệm tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán
Nhiệm vụ
-
Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng cả về thời
gian, giá trị
-
Phản ánh đúng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
-
Phản ánh đúng các khoản giảm giá, chiết khấu,
hàng bán bị trả lại
4
Kế toán doanh thu
Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Thời điểm giao hàng cho bên mua là thời điểm ghi
nhận doanh thu của bên bán
Nợ TK Tiền
Nợ TK Phải thu khách hàng
Nợ TK Thương phiếu phải thu
Có TK Doanh thu
5
Kế toán doanh thu
Phương thức bán hàng trả chậm
- Người mua sử dụng thẻ tín dụng do ngân hàng phát
hành và người mua được DN cho trả chậm theo điều
khoản trên hợp đồng
Nợ TK PTKH
Có TK DTBH
6
Kế toán doanh thu
Phương thức bán hàng trả chậm
- Nếu khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng thì đến
thời điểm phải thanh toán cho ngân hàng sẽ phải trả
thêm lãi. Khi ngân hàng thanh toán thẻ kế toán ghi:
Nợ Tiền
Nợ TK Chi phí thẻ tín dụng
Có TK PTKH
Seller
Buyer
7
Phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua lại
(Sales with Buy Back Agreements)
-
Bên bán mua lại số hàng bán tại một thời
điểm xác định trong tương lai gần.
-
Bên bán khi mua lại hàng phải trả cho
bên mua số tiền theo giá ban đầu + lãi
vay + Chi phí lưu kho
8
Phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua lại
(Sales with Buy Back Agreements)
-
Khi giao hàng, nhận tiền:
Nợ TK Tiền
Có TK Vay
-
Khi mua lại hàng:
Nợ TK Vay
Nợ TK Chi phí lãi
Nợ TK Chi phí lưu kho
Có TK Tiền
9
Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng
(Sales when Right of Return Exists)
-
Bên mua được phép trả lại hàng mà không có
điều kiện ràng buộc nào
-
Kế toán ghi nhận doanh thu theo một trong 3
phương thức sau
(1) Chờ đến khi hết thời hạn được trả lại hàng thì
mới ghi nhận doanh thu theo số hàng thực bán
được
(2) Ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng và
sẽ ghi nhận doanh thu hàng bị trả lại khi bên
mua trả lại hàng
(3) Ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng sau
khi trừ đi doanh thu hàng bị trả lại ước tính
10
-
Nếu ghi nhận doanh thu ngay tại thời điểm giao hàng
theo tổng giá bán:
Nợ TK Tiền mặt
Nợ TK Phải thu khách hàng
Có TK Doanh thu bán hàng
+ Khi phát sinh hàng bị trả lại và giảm giá hàng bán:
Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại và GGHB
Có TK Tiền
Có TK Phải thu người mua
Cuối kỳ điều chỉnh:
Nợ TK Doanh thu bán hàng
Có TK DTHB bị trả lại và giảm giá hàng bán
Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng
(Sales when Right of Return Exists)
11
-
Nếu ghi nhận doanh thu ngay tại thời điểm giao hàng
sau khi trừ đi DT hàng bị trả lại ước tính:
+ Ghi nhận DT của toàn bộ số hàng
Nợ TK Tiền, Phải thu khách hàng
Có TK Doanh thu bán hàng
+ Phản ánh DT hàng bán bị trả lại ước tính:
Nợ TK DT hàng bán bị trả lại ước tính
Có TK Dự phòng DT hàng bán BTL ước tính
+ Khi quyền trả lại hàng mua hết hiệu lực, kế toán
tiến hành điều chỉnh theo số hàng thực tế bị trả lại
-
Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng
(Sales when Right of Return Exists)
12
-
Nếu ghi nhận doanh thu khi quyền trả lại hàng
mua hết hiệu lực: Căn cứ vào số hàng tiêu thụ
thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK Tiền mặt, Phải thu khách hàng
Có TK Doanh thu bán hàng
Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng
(Sales when Right of Return Exists)
13
Phương thức tiêu thụ ủy thác
(Consignment)
-
Khi giao hàng cho bên nhận ủy thác (đại lý) kế
toán chỉ phản ánh giá trị hàng gửi bán, chưa
phản ánh doanh thu
-
Khi đại lý nộp báo cáo bán hàng và nộp tiền
cho doanh nghiệp, kế toán ghi nhận DTBH:
Nợ TK Tiền mặt
Nợ TK Chi phí hoa hồng
Có TK Doanh thu bán hàng
14
Kế toán chiết khấu bán hàng
Chiết khấu thương mại (Trade Discount)
-
Là khoản tiền chênh lệch giữa giá hóa đơn (Invoice
Price) và giá niêm yết (List Price) mà người mua được
hưởng khi mua hàng
-
Chiết khấu thương mại thường không ghi trên sổ
sách mà đã được trừ trực tiếp vào giá bán thực tế
Chiết khấu thanh toán (Sales Discount, Cash Discount)
-
Là số tiền người mua được hưởng do thanh toán trong
thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán
-
Chiết khấu thanh toán thường được qui định ngay
trên hóa đơn bán hàng
15
2/10, n/30
2/10, n/30
Sales Discounts
When customers purchase on open
account, they may be offered a sales
discount to encourage early payment.
Read as: “Two ten, net thirty”
16
2/10, n/30
2/10, n/30
Discount
Percentage
# of Days in
Discount
Period
Otherwise,
the Full
Amount Is
Due
Maximum
Days in Credit
Period
Sales Discounts
17
Kế toán chiết khấu thanh toán
-
Phương pháp gộp (Gross Method)
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng, phải thu
khách hàng theo giá hóa đơn
-
Phương pháp thuần (Net Method)
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo
giá trị đã trừ chiết khấu
18
Phương pháp ghi theo giá trị gộp
(Gross Method)
-
Khi bán hàng, DTBH ghi nhận theo giá
hóa đơn
Nợ TK Phải thu khách hàng
Có TK Doanh thu bán hàng
-
Khi khách hàng thanh toán trong thời hạn
được hưởng chiết khấu thanh toán
Nợ TK Tiền
Nợ TK Chiết khấu thanh toán
Có TK Phải thu khách hàng
-
19
Phương pháp ghi theo giá trị gộp
(Gross Method)
-
Nếu khách hàng thanh toán sau thời hạn
được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK tiền
Có TK Phải thu người mua
20
Phương pháp ghi theo giá trị thuần
(Net Method)
-
Khi bán hàng, DT ghi nhận theo giá hóa đơn – Chiết
khấu thanh toán
Nợ TK Phải thu khách hàng
Có TK Doanh thu bán hàng
-
Khi khách hàng thanh toán trong thời hạn được
hưởng chiết khấu thanh toán
Nợ TK Tiền
Có TK Phải thu khách hàng
21
Phương pháp ghi theo giá trị thuần
(Net Method)
-
Nếu khách hàng thanh toán sau thời hạn
được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK tiền
Có TK Phải thu người mua
Có TK Doanh thu chiết khấu
thanh toán
22
Hàng bán bị trả lại và giảm giá
Hàng bán bị trả lại và giảm giá
Hàng bán bị trả lại
Khách hàng trả lại hàng cho người
Giảm giá hàng bán
Người bán giảm giá bán cho người mua.
Hàng không bị trả lại
23
Kế toán hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng
bán (Sales Returns and Allowances)
-
Khi phát sinh hàng bán bị trả lại hay giảm
giá hàng bán, kế toán phản ánh doanh thu
của số hàng này như sau:
Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán
Có TK Phải thu khách hàng
Chú ý: Các TK Chiết khấu thanh toán, TK
Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán là các TK điều chỉnh doanh thu
24
Kế toán giá vốn hàng bán
(1) DN áp dụng phương pháp KKTX
- Mỗi khi bán hàng, đồng thời với bút toán ghi nhận
DT, kế toán phản ánh GVHB
Nợ TK GVHB
Có TK Hàng hóa, Thành phẩm, HGB
-
Trường hợp có hàng bán bị trả lại, bên cạnh bút
toán p/a DT của số hàng bị trả lại, kế toán p/a
GVBH bị trả lại:
Nợ TK Hàng hóa, TP, HGB
Có TK GVHB
25
Kế toán giá vốn hàng bán
(2) DN áp dụng phương pháp KKĐK
-
Đầu kỳ, kết chuyển giá trị HTK
Nợ TK GVHB
Có TK Hàng hóa
-
Trong kỳ:
+ Mua hàng
Nợ TK Mua hàng
Có TK Tiền, Phải trả người bán
+ Chi phí mua hàng
Nợ TK Chi phí mua hàng
Có TK Tiền, Phải trả người bán