Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
Tuần 1- Tiết 1, 2, 3.
Soạn: 15- 12- 2007.
Giảng: 16- 12- 2007.
Ôn tập về các loại từ.
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về các loại từ : Từ đơn, từ phức, ( từ ghép, từ
láy)từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Rèn kĩ năng sử dụng đúng các loại từ không nên quá lạm dụng, khi nói, khi viết
cần chú ý các loại từ.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
B- Ph ơng tiện- Ph ơng pháp:
1- Ph ơng tiện: - GV: Sgk, stk, giáo án.
- HS: Sgk, vở ghi.
2- Ph ơng pháp: - Phân tích tổng hợp, nêu vấn đề, qui nạp.
C- Tiến trình bài học:
1- Tổ chức: - 7A: 7C:
- 7B: 7D:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3- Bài mới:
Hoạt động1: Khởi động: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại toàn bộ kiến thức về các loại
từ mà đã học từ chơng trình lớp 6, lớp 7.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Em hiểu thế nào là từ đơn?
? Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì
khác nhau?
? Khi nào 1 tiếng đợc gọi là 1 từ?
? Hãy xác định số lợng tiếng cảu mỗi từ
và số lợng từ trong câu sau?
? Qua cách tìm hiểu em hãy cho biết thế
nào là từ đơn?
? Từ nh thế nào gọi là từ phức?
? Trong từ phức ngời ta phân làm mấy
loại từ? Đó là những từ nào?
? Vậy, em hiểu thế nào là từ ghép? Có
những loại từ ghép nào?
? Em hiểu từ ghép chính phụ là gì?
I. Từ đơn:
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
- Khác nhau về số tiếng.
-Khi một tiếng có thể trực tiếp dùng để
tạo nên câu.
-> Vậy: Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
VD; Em đi xem vô tuyến truyền hình tại
câu lạc bộ nhà máy giấy.
- Từ 1 tiếng: em, đi, xem, tại, giấy.
- Từ 2 tiếng: nhà máy.
- Từ 3 tiếng: câu lạc bộ.
- Từ 4 tiếng: vô tuyến truyền hình.
-> Vậy: Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng.
II. từ phức:
- Từ gồm 2 tiếng hoặc nhiều tiếng gọi là
từ phức.
- Phân làm 2 loại từ: + Từ ghép.
+ Từ láy.
+Từ ghép:- Là từ 2 tiếng và đợc chia làm
hai loại( từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập)
1. Từ ghép chính phụ:
- Là loại từ ghép có tiếng chính đứng trc
1
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng phụ?
? Thế nào là từ ghép chính phụ? Nêu vd?
?Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy?
? Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
Có mấy loại từ đồng nghĩa?
? Nhắc lại khái niệm về từ trái nghiã?
Nêu vd?
? Cho biết từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
có liên quan tới nhau không?
tiếng phụ đứng sau.
VD: Xe đạp- Trong đó xe là tiếng chính,
đạp là tiếng phụ.
2. Từ ghép đẳng lập: Là từ ghép có các
tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
VD: Quần áo, nhà cửa, âu lo
+ Từ láy: Là những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng. Từ láy là những từ
phức có sự hoà phối về âm thanh.
- Có 2 loại từ láy:+ Láy toàn bộ.
+ Láy bộ phận.
III. Từ đồng nghĩa:
1. Khái niệm:
- VD: Quả và trái-> đều chỉ bộ phận của
cây do bầu nhuỵ hoa phát triển mà thành,
nhng từ quả là từ toàn dân, còn từ trái là
từ địa phơng.
- Hi sinh và bỏ mạng: Đều chỉ chung cái
chết, nhng hi sinh là cái chết vì mục đích
cao đẹp. Còn bỏ mạng là cái chết tầm th-
ờng, có ý nghĩa khinh bỉ.
=> Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau, mmột
từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau.
- Đồng nghĩa hoàn toàn.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn.
IV. Từ trái nghĩa:
1. Khái niệm:
- Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau, xét
trên một cơ sở chung nào đó.
-VD: Sáng> <tối.
=> Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa có sự
liên quan tới nhau, rõ ràng hiện tợng trái
nghĩa mang tính chất hàng loạt.
Hoạt động 3: Củng cố và h ớng dẫn học tập.
4. Củng cố:
- Ôn toàn bộ kiến thức về loại từ?
5. H ớng dẫn học tập:
D. Chỉnh lí bổ sung:
* * *
2
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
Tuần 2- Tiết 4,5,6.
Soạn: 22-12-2007.
Giảng: 23- 12- 2007.
Ôn lại kiến thức về văn miêu tả,
(cách làm một bài văn miêu tả, lập dàn bài
cho bài văn miêu tả, kiến thức về từ đồng âm.)
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn lại toàn bộ kiến thức về kiểu bài văn miêu tả (cách làm một bài
văn miêu tảvà cách lập dàn ý) vận dụng từ đồng âm khi viết văn.
- Kỹ năng viết một bài văn miêu tả.
- Giáo dục ý thức học sinh sử dụng tốt phơng pháp viết bài.
B- Ph ơng tiện, ph ơng pháp:
1. Ph ơng tiện: - gv: sgk, sgv, stk.
- hs: sgk, vở ghi.
2- Ph ơng pháp: - Nêu vấn đề, thực hành, tích hợp.
C- Tiến trình bài học:
1- Tổ chức: 7A: 7B:
7C: 7D:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ kiến thức về loại
miêu tả, các loại từ đồng âm
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy
? Lợm đợc nhà thơ Tố Hữu miêu tả
nh thế nào?
? Về trang phục của Lợm đợc miêu tả
nh thế nào?
? Về dáng điệu của Lợm ra sao?
Hoạt động của trò
I. Cách làm một bài văn miêu tả:
1- Khái niệm về văn miêu tả:
a. Bài tập: - Hình ảnh chú bé liên lạc đợc
hiện lên nh thế nào qua sự miêu tả của tác
giả trong 5 khổ thơ đầu bài Lợm?
- Tố Hữu miêu tả rất sinh động về Lợm
qua những chi tiết và hình ảnh sau.
+ Trang phục: Cái sắc xinh xinh, ca lô đội
lệch. Là trang phục của chiến sĩ liên lạc
thời kì chống thực dân Pháp, bởi Lợm
cũng là một chiến sĩ thực thụ. Nhng Lợm
còn rất bé nên cái xắc mang bên mình chỉ
nhỏ xinh xinh. Còn chiếc ca lô trên đầu
đội lệch thì mang dáng vẻ rất nghịch
nghợm, hồn nhiên.
+ Dáng điệu: Lợm còn nhỏ tuổi, tầm vóc
có khi còn nhỏ bé hơn các chú bé cùng
tuổi: chú bé loắt choắt. Nhng Lợm là một
chú bé nhanh nhẹn tháo vát (cái chân
thoăn thoắt) và tinh nghịch (cái đầu
nghênh nghênh)
+ Cử chỉ: Rất nhanh nhẹn (nh con chim
3
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Về cử chỉ, lời nói?
? Qua cách tìm hiểu bài tập em hiểu
nh thế nào là văn miêu tả?
? Nêu một số đoạn văn có sử dụng:
quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả?
? Để viết đợc những đoạn văn miêu tả
nh trên ngời viết cần có năng lực gì?
Nói về Kiều Phơng (nhân vật trong
truyện Bức Tranh của em gái tôi) em
sẽ nhận xét nh thế nào?
chích), hồn nhiên, yêu đời (huýt sáo, cời
híp mí).
+ Lời nói: Tự nhiên, chân thật (Cháu đi
liên lạc/Vui lắm chú à/ở đồn Mang
Cá/Thích hơn ở nhà)
b. Kết luận: Văn miêu tả là tả về ngời,
vật , giúp ng ời đọc hình dung đợc đặc
điểm, tính chất của ngời và sự vật.
2- Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả:
a. Bài tập:
- Quan sát: + Dế Choắt gầy gò, ốm yếu
+ Phong cảnh vùng sông nớc Cà Mau
phong phú hùng vĩ.
+ Cây gạo vào xuân đầy sức sống.
- Tởng tợng: + Gầy gò, dài lêu nghêu,
ngắn củn, bè bè, nặng nề, râu cụt, mặt
ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
+ Chằng chịt, chi chít, màu xanh, mênh
mông.
+ Gọi đến bao nhiêu là chim.
- So sánh: + nh một gã nghiện thuốc
phiện.
+ nh ngời cởi trần mặc áo gilê.
+ nh mạng nhện, nh thác, nh ngời
bơi ếch giữa đầu sóng trắng, nh hai dãy
trờng thành vô tận.
+ nh một tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn
bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng,
hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến
trong xanh.
=> Ngời viết cần có năng lực quan sát, t-
ởng tợng, so sánh, nhận xét.
b. Bài tập:
- Kiều Phơng: Là một em bé gái hồn
nhiên, hiếu động, tài năng hội hoạ hiếm
thấy. Em có tình cảm trong sáng và tấm
lòng nhân hậu đáng quý (nhận xét).
- Em hình dung Kiều Phơng là một cô bé
xinh xắn, dễ thơng, tóc tết thành hai bím
ngộ nghĩnh, mặt đầy vết nhọ của màu vẽ
(tởng tợng).
- Phơng trong bộ quần áo giản dị, đang
cầm bút say sa vẽ tranh./.
II. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả:
1- Bố cục của bài văn tả cảnh:
- Thờng có 3 phần.
4
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Bài văn tả cảnh thờng có bố cục nh
thế nào? Nội dung của từng phần?
? Nêu bố cục của bài văn tả ngời?
Hãy lập dàn ý cho đề văn sau: Miêu
tả một ngời thân yêu, gần gũi nhất với
em
? Em hãy nhận xét về các từ đồng âm:
Cau già, Trâu già, ngời già?
? Giải nghĩa các cặp từ: những đôi
mắt sáng, thức đến sáng. Sao đầy
hoàng hôn trong mắt trong. Mỗi hình
tròn có mấy đờng kính. Giá đờng kính
đang hạ?
a) Mở bài: Giới thiệu cảnh đợc tả.
b) Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết
theo một thứ tự.
c) Kết bài: Phát biểu cảm tởng về cảnh vật
đó.
2- Bố cục của bài văn tả ng ời:
a) Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả.
b) Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình,
cử chỉ, hành động, lời nói ).
c) Kết bài: Nhận xét hoặc cảm nghĩ về ng-
ời đợc tả./.
3- Bài tập:
a) Mở bài: - Giới thiệu ngời mình định tả.
+ Ngời đó là ai?
+ Ngời đó nh thế nào?
=> Giới thiệu khái quát.
b) Thân bài: - Về ngoại hình?
- Trang phục?
- Dáng điệu, cử chỉ?
- Hành động, việc làm, lời nói?
c) Kết bài: - Cảm tởng, suy nghĩ của em,
thơng yêu cảm phục.
III. Mở rộng vốn từ đồng âm:
1- Các từ đồng âm th ờng tạo thành từng
cặp:
- Nét nghĩa 1: Sự vật nói chung, phát triển
đến giai đoạn cao hoặc giai đoạn cuối.
Ví dụ: - Già làng: là ngời đứng đầu trong
buôn làng.
- Già giơ, già đời: là lọc lõi, khôn ngoan.
- Sáng 1: tính chất của mắt, trái nghĩa với
đục, mờ, tối.
- Sáng 2: chỉ thời gian: phân biệt với tra,
chiều, tối.
- Trong 1: chỉ vị trí, phân biệt với ngoài,
giữa.
- Trong 2: tính chất của mắt, trái nghĩa với
đục, mờ, tối.
- Đờng kính: dây cung lớn nhất đi qua tâm
của đờng tròn.
- Đờng kính: sự vật, sản phẩm đợc chế
biến từ mía, củ cải, dạng tinh thể trắng.
=> Là những từ pát âm giống nhau nhng ý
nghĩa khác nhau.
2. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều ngh
- Có một số trờng hợp rất dễ nhầm lẫn giữa
từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
5
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Vậy em hiểu nh thế nào là từ đồng
âm?
a) Bà già di chợ Cầu Đông,
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhng răng không còn.
b) Tôi trở về quê Bác làng Sen
Ôi hoa sen đẹp của bùn đen!
? Liệt kê một số từ gần âm: Phong
thanh, phong phanh- Thiết tha, thớt
tha?
* Ví dụ:
- Lợi có 2 nghĩa:
+ Nghĩa 1: chỉ tính chất trái nghĩa với hại.
+ Nghĩa 2: chỉ sự vật, nơi để răng mọc và
tồn tại.
- Sen 1: danh từ riêng, chỉ sự vật.
- Sen 2: danh từ chung, chỉ sự vật.
3. Sửa lỗi dùng sai từ gần âm:
- Tôi có nghe phong thanh chuyện đó.
- Trời lạnh làm sao ăn mặc phong phanh
thế?
- Đó là nguyện vọng thiết tha của tôi.
- Những tà áo dài thớt tha bên hồ.
Hoạt động 3: Củng cố và h ớng dẫn học tập:
4- Củng cố: Hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả cảnh sinh hoạt lớp em có sử
dụng từ đồng âm?
5- H ớng dẫn học tập: Ôn lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
D- Chỉnh lí bổ sung:
* * *
Tuần 3- Tiết 7,8,9.
Soạn:
Giảng:
ôn lại kiến thức về: đại từ, quan hệ từ.ôn tập về điệp ngữ,
chơi chữ. Luyện tập về cách làm một bài văn biểu cảm
A . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức về đại từ, quan hệ từ. Kiến thức về điệp ngữ,
chơi chữ. Đặc biệt cách viết một bài văn miêu tả.
- Rèn lĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào để làm một bài văn miêu tả.
- Giáo dục HS biết sử dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập hoàn chỉnh.
B. Ph ơng tiện, ph ơng pháp:
1. Ph ơng tiện: GV: SGK, STK, giáo án, bảng phụ.
HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
2. Ph ơng pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Tiến trình bài học:
C- Tiến trình bài học:
1- Tổ chức: 7A: 7B:
7C: 7D:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ kiến thức về đại
từ, quan hệ từ, điệp ngữ, chơi chữ và cách làm một bài văn biểu cảm
6
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Các đại từ: Tôi, chúng tôi, tao dùng
để trỏ gì?
? Đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?
? Em hiểu nh thế nào là đại từ?
? Đại từ có thể đảm nhiệm những chức
vụ gì?
? Có mấy loại đại từ? Đó là những loại
đại từ nào?
? Hãy đặt câu với mỗi từ: Ai, sao, bao
nhiêu?
? Tìm những quan hệ từ có thể dùng
thành cặp?
? Hãy đặt câu với những cặp quan hệ từ
trên?
? Theo em thế nào là quan hệ từ?
? Qua phần tìm hiểu em rút ra bài học gì
khi sử dụng quan hệ từ?
I. Đại từ và quan hệ từ:
1.Đại từ là gì?
a) Bài tập:
- Trỏ ngời, sự vật, đại từ xng hô.
- Trỏ số lợng, hoạt động tính chất.
b) Kết luận:
- Đại từ dùng để trỏ ngời, hoạt động, tính
chất đợc nói đến trong một ngữ cảnh
nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Có thể là chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của
DT, ĐT, TT.
*) Có 2 loại đại từ:
- Đại từ dùng để trỏ (ngời, sự vật, hoạt
động, tính chất, sự việc).
- Đại từ dùng để hỏi (hỏi ngời, sự vật,
hỏi về số lợng, hỏi về hoạt động, tính
chất, sự việc).
*) Đặt câu: - Ai cũng biết nó buồn.
- Sao anh không đến chiều nay.
- Qua cầu ngả nón ngắm cầu
Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu.
2. Quan hệ từ là gì?
a) Bài tập:
- Nếu thì (giả thiết - kết quả)
- Vì nên (mối quan hệ kết quả)
- Tuy nh ng (đối lập)
- Hễ thì (điều kiện giả thiết kết
quả)
*) Đạt câu:
- Nếu tôi học giỏi thì mẹ sẽ khen.
- Vì trời ma to nên mẹ không về kịp.
b) Kết luận:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ nh: Sở hữu, so sánh, nhân quả
giữa các bộ phận câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn.
*) Chú ý: Khi nói hoặc viết có nhiều tr-
ờng hợp bắt buộc phải sử dụng quan hệ
từ. Đó là những trờng hợp nếu không có
quan hệ từ thhì câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó cũng
có một số trờng hợp không bắt buộc
dùng quan hệ từ.
II. Điệp ngữ và chơi chữ:
1. Điệp ngữ:
7
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Chỉ ra những từ ngữ đợc lặp lại trong 2
khổ thơ trên?
? Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác dụng
gì?
? Theo em, khi sử dụng điệp ngữ có tác
dụng gì? Nh thế nào là điệp ngữ?
? Có mấy dạng điệp ngữ?
? Chỉ ra các từ đồng âm?
? Giải thích nghĩa của từ đờng?
? Vậy chơi chữ là gì?
a) Tác dụng của điệp ngữ:
*) Bài tập:
- Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu.
Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm.
Sách giấy mở tung sáng cả rừng chiều.
- Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa
Thơng em, thơng em, thơng em biết
mấy (Phạm Tiến Duật)
+) Từ rất lâu -> thời gian khá dài.
+) khăn xanh -> nhiều khăn màu xanh
ý chỉ nhiều cô gái thanh niên xung phong
+) thơng em -> tình cảm rất sâu sắc
của tác giả đối với ngời con gái thanh
niên xung phong.
*) Kết luận:
- Có tác dụng làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh.
- Cách lặp nh vậy, hay từ ngữ đợc lặp lại
gọi là điệp ngữ.
b) Các dạng điệp ngữ:
- Có rất nhiều dạng điệp ngữ:
+) Điệp ngữ vòng tròn (liên hoàn).
+) Điệp ngữ nối tiếp.
+) Điệp ngữ cách quãng.
VD: ở đâu nghèo đói gọi xung phong
Lon nớc, mo cơm lội khắp đồng.
ở đâu tuyền tuyến kêu anh đến
tay súng, tay cờ lại tiến công
2. Chơi chữ:
a) Bài tập:
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
- Từ non là từ nhiều nghĩa.
+) Với nghĩa sự vật: Đồng nghĩa với núi.
+) Với nghĩa t/c: Trái nghĩa với già.
VD: - Ra đờng mua một gói đờng.
+) Đờng 1: Đờng đi.
+) Đờng 2: Đờng ăn.
b) Kết luận: Là biện pháp khai thác các
hiện tợng đồng âm, đồng nghĩa, trái
nghĩa, nguỵ biện để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hớc cho lời ăn tiếng nói hoặc
câu văn, câu thơ.
VD: Còn trời còn nớc còn non
Còn cô bán rợu anh còn say sa
Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn
8
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Xác định thể loại của đề?
? Đề bài yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về
cái gì?
? Đối tợng biểu cảm gần gũi hay xa lạ
với em? Vì sao?
? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cời
không?
? ấn tợng sâu sắc nhất của em về nụ cời
của mẹ?
? Mỗi khi vắng nụ cời của mẹ em cảm
thấy ra sao?
? Làm sao để luôn luôn đợc thấy nụ cời
của mẹ?
? Em có ớc mơ gì?
? Dựa vào các ý trên hãy lập dàn ý theo
bố cục?
? Phần mở bài trình bày nội dung gì?
? Phần thân bài cần nêu những vấn đề
nh thế nào?
? Phần kết bài nên trình bày nội dung ra
sao?
Yêu cầu HS viết bài.
III. Luyện tập về cách làm một bài
văn biểu cảm:
Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cời của mẹ.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
a) Tìm hiểu đề: - Thể loại biểu cảm.
- Nội dung: Phát biểu cảm nghĩ về nụ cời
của mẹ.
b) Tìm ý: Gần gũi.
- Mẹ là ngời sinh ra chúng ta, chăm bẵm
chúng ta từ khi thơ bé, nụ cời thật quen
thuộc, gần gũi với chúng ta, từ tuổi ấu
thơ không ai không nhìn thấy nụ cời của
mẹ.
- Mẹ cời: Khuôn mặt rạng rỡ, đôi mắt
lấp lánh niềm vui khi em biết đi, biết
nói, khi lần đầu tiên em đi học, khi em
đợc cô giáo khen, khi em đợc lên lớp,
khi em làm một việc tốt.
- Nụ cời yêu thơng, khuyến khích làm
ấm lòng em.
-> Khi mẹ vắng nhà, khi em không
ngoan, mắc lỗi vắng nụ c ời của mẹ
em thấy rất buồn.
- Ngoan ngoãn, học hành chăm chỉ, yêu
thơng giúp đỡ bố mẹ.
-> Mong ớc nụ cời của mẹ luôn nở trên
môi.
2. Lập dàn ý:
a) Mở bài:
- Nêu cảm xúc đối với nụ cời của mẹ, nụ
cời làm ấm lòng.
b) Thân bài:
- Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cời của
mẹ (nụ cời vui, yêu thơng, khuyến khích,
an ủi khi em gặp chuyện buồn, cảm giác
khi vắng nụ cời của mẹ).
c) Kết bài:
- Bày tỏ tình cảm thơng yêu, kính trọng
mẹ.
- Mong ớc luôn luôn đợc thấy nụ cời của
mẹ.
3. Viết bài:
HS viết bài, trình bày, sửa chữa.
GV nhận xét, chốt lỗi.
4. Đọc và sửa chữa:
Hoạt động 3: Củng cố và h ớng dẫn học tập:
4- Củng cố: Hãy trình bày lại các bớc làm một bài văn biểu cảm?
9
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
5- H ớng dẫn học tập: Viết hoàn thiện bài văn.
D- Chỉnh lí bổ sung:
* * *
Tuần 4- Tiết 10,11,12.
Soạn:
Giảng:
ôn tập về các văn bản trữ tình, cách sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản, kĩ năng viết một bài văn biểu
cảm
A . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức về các văn bản trữ tình. Kiến thức về cách sử
dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản. Đặc biệt kĩ năng viết một bài văn biểu
cảm đối với mỗi HS.
- Rèn lĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào để làm một bài văn biểu cảm.
- Giáo dục HS biết sử dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập hoàn chỉnh.
B. Ph ơng tiện, ph ơng pháp:
1. Ph ơng tiện: GV: SGK, STK, giáo án, bảng phụ.
HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
2. Ph ơng pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Tiến trình bài học:
C- Tiến trình bài học:
1- Tổ chức: 7A: 7B:
7C: 7D:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ kiến thức về các
văn bản trữ tình, về các biện pháp nghệ thuật và cách làm một bài văn biểu cảm
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy hoạt động của trò
? Kể tên các tác phẩm trữ tình về thể loại
thơ? ( tên tác giả- tác phẩm)
? Nêu nội dung t tởng, tình cảm và thể
I. Ôn tập về các văn bản trữ tình:
1. Các văn bản trữ tình về thơ:
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh- Lí Bạch
- Phò giá về kinh- Trần Quang Khải.
- Tiếng gà tra- Xuân Quỳnh.
- Cảnh khuya- Hồ Chí Minh.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê-
Hạ Chi Trơng.
- Bạn đến chơi nhà- Nguyễn Khuyến.
- Buổi chiều đứng ở phủ thiên trờng trông
gia- Trần Nhân Tông.
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá- Đỗ Phủ
2, Nêu nội dung t t ởng, tình cảm và thể
loại của các văn bản trên:
10
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
loại của các văn bản trên?
? Thuộc thể loại gì?
? Hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình
thức thể hiện của 2 câu thơ sau:
Suốt ngày ôm nỗi u t
Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên
Bui một tấc lòng u ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nớc triều đông
? Chỉ ra những từ chứa hình ảnh so sánh
a. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá:
- Nội dung t tởng và tình cảm: Nói lên
tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
của Đỗ Phủ, ông luôn mong ớc có đợc
ngôi nhà rộng , ngôi nhà mà những ngời
nghèo luôn ớc ao.
- Thể loại: Cổ thể.
b. Qua Đèo Ngang:
- Nội dung t tởng và tình cảm: Nỗi nhớ
thơng quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ,
thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ của bà
Huyện Thanh Quan. Một khung cảnh ở
Đèo Ngang hoang sơ, tĩnh lặng khiến bà
nhớ nớc, thơng nhà, tình, cảnh buồn vắng,
một mình
c. Sông núi nớc Nam:
- Nội dung t tởng và tình cảm: Nêu ý thức
độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch
của Lí Thờng Kiệt. Đồng thời thể hiện
hào khí chiến thắng và khát vọng thái
bình của dân tộc ta trong đời Trần.
- Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt
đ. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê
- Nội dung t tởng và tình cảm: Nói lên
tình yêu quê hơng chân thành pha chút
xót xa lúc mới về quê. Mặc dù đã mấy
chục năm xa quê nhng Hạ Chi Trơng
không hề thay đổi về giọng nói, tuy tuổi
đã già đi rất nhiều so với trớc.
- Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt.
3. Bài tập:
- Nội dung trữ tình: Thể hiện nỗi lo lắng,
buồn dầu đối với vận nớc của tác giả->
tình yêu nớc sâu sắc, tâm trạng của một
tâm hồn luôn đau đáu với vận nớc
- Hình thức thể hiện: C1: biểu cảm trực
tiếp kể và tả. C2: Biểu cảm gián tiếp ẩn d
- Nội dung: Lo nớc, thơng dân là nỗi lo
lắng thờng trực trong lòng tác giả. Đó
cũng là suy nghĩ duy nhất của tác giả.
- Hình thức: C1: biểu cảm trực tiếp. C2:
biểu cảm gián tiếp ẩn dụ.
II. Cách sử dụng các biện pháp tu từ
trong một văn bản:
1. Cách sử dụng so sánh trong văn bản:
a. Bài tập:
11
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
và cho biết thuộc loại so sánh nào? nêu
cấu tạo mô hình?
? Tìm phép so sánh trong câu thơ? Cho
biết nó thuộc loại so sánh gì?
? Vậy em hiểu so sánh là gì?
? Có mấy loại so sánh?
? Xác định những sự vật đã đợc gán cho
những hành động của con ngời?
? Những sự vật ấy đợc gọi là gì?
? Vậy nhân hoá là gì?
? Chỉ ra biện pháp ẩn dụ?
- Trẻ em nh búp trên cành.
- Rừng đ ớc dựng lên cao ngất nh hai dãy
tr ờng thành vô tận.
+ Hình ảnh so sánh là những từ gạch chân
+ Thuộc loại so sánh ngang bằng.
+ Vế A(sự vật đợc so sánh): Trẻ em,
Rừng đớc.
+ Phơng diện so sánh: dựng lên cao ngất
+ Từ so sánh: nh.
+ Vế B(sự vật dùng để so sánh): búp trên
cành, hai dãy trờng thành vô tận.
VD: Những ngôi sao thức ngoài kia.
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
- Từ so sánh: Chẳng bằng-> so sánh hơn
kém- tức là so sánh không ngang bằng.
b. Kết luận: So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
- Có 2 loại so sánh: So sánh ngang bằng
và so sánh không ngang bằng.
2. Cách sử dụng nhân hoá trong văn bả
a. Bài tập: Con đỉa vắt qua mô đất chết
Và ngời ngửa mặt ngóng trời cao
- Núi cao bởi có đất ngồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu
- Đ ờng nở ngực những hàng dơng liễu
nhỏ- Đã lên xanh nh tóc tuổi 15
-> Những sự vật ấy đợc gọi là nhân hoá.
b. Kết luận:
Là những sự vật, con vật đ ợc gán cho
những thuộc tính, hành động, cảm nghĩ
Của con ngời để biểu thị những suy nghĩ
Tình cảm, tâm trạng của con ngời đựoc
gọi là nhân hoá.
3. Cách sử dụng ẩn dụ trong văn bản.
a. Bài tập:
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
- Thuyền về có nhớ bến trăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
-> ăn quả: Là sự hởng thụ-> cách thức
- Kẻ trồng cây: Là ngời lao động-> p/ch
- mực: Chỉ cái xấu, (đen)
- đèn: Chỉ cái tốt(sáng)-> phẩm chất
- thuyền: ngời đi xa.
- bến là ngòi ở lại-> hình thức
12
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
?Vậy em hiểu ẩn dụ là gì?
? Có mấy kiểu ẩn dụ?
? Hãy nhắc lại các bớc làm bài văn biểu
cảm? Có mấy bớc?
? Với đề bài nh vậy em sẽ có những định
hớng nh thế nào?
? Xác định đối tợng biểu cảm? tình cảm
cần biểu hiện ?
? Trong các loài cây em yêu cây gì? Vì
sao em yêu cây đó hơn cây khác?
? Cây tre có những đặc điểm nổi bật gì?
? Cây tre có mối quan hệ nh thế nào
trong cuộc sống con ngời?
? Cây tre có mối quan hệ nh thế nào đối
với đời sống của em?
? T/c của em đối với cây tre nh thế nào?
? Dựa vào các ý đã tìm ở trên, hãy lập
dàn bài cụ thể? Trình bày những nội dung
chính của phần mở bài?
b. Kết luận:
- ẩn dụ là gọi tên sự vật, hoạt động này
bằng tên sự vật hoạt động khác có nét t-
ơng đồng.
- Có 4 kiểu ẳn dụ: Hình thức, cách thức,
phẩm chất, chuyển đổi cảm giác.
III. Kĩ năng viết một bài văn biểu cảm
1. Yêu cầu chung:
- 4 bớc: + Tìm hiểu đề và tìm ý.
+ Lập dàn bài.
+ Viết bài.
+ Sửa bài.
- Đề: Loài cây em yêu.
2. Tìm hiểu đề và tìm ý:
a,Tìm hiểu đề:
- Đối tợng biểu cảm: loài cây.
- Tình cảm cần biểu hiện: Em yêu
b,Tìm ý:
VD: Em yêu cây tre vì cây tre thân thuộc
gắn bó, gần gũi với làng quê Việt Nam.
- Đặc điểm của cây tre:
+ Luôn luôn xanh tơi dù sống ở những
nơi đất bạc màu, cằn cỗi, sỏi đá
+ Rễ tre siêng năng, cần mẫn tìm kiếm
thức ăn để nuôi cây.
+ Cây tre sống thành bụi, thành luỹ vững
chắc, ma bão không quật gãy đợc.
+ Tre già thì măng mọc, tiếp tục sinh sôi
nảy nở mãi mãi.
- Tre giúp ích cho con ngời rất nhiều công
việc khác nhau, xa xa: Cối xay tre giúp
con ngời xay thóc, giã gạo. Bong tre,
bóng trúc mời đón chim về; những vật
dụng trong gia đình đợc làm bằng tre:
đũa, rổ rá, đòn gánh , gậy tre, chông tre
chống lại xe tăng, đại bác của quân thù.
- Tre gắn bó với tuổi thơ của em: Cùng
các bạn ôn bài dới bóng tre xanh, cùng
các bạn đánh chuyền, đánh chắt bằng tre,
bộ que tính đầu tiên bố vót bằng tre, thả
con thuyền bằng lá trẽanh đến vùng mơ -
ớc
- Em yêu quí, tự hào về cây tre- Loài cây
quen thuộc của quê hơng.
3. Lập dàn ý:
a. Mở bài: - Nêu loài cây em yêu: Cây tre.
- Nêu lí do em thích loài cây đó: Vì nó
13
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Các ý cơ bản trong phần thân bài là gì?
? Trình bày nội dung phần kết bài?
gắn bó quen thuộc với làng quê Việt Nam
b. Thân bài:- Đặc điểm của cây tre.
- Cây tre trong cuộc sống con ngời.
- Cây tre trong cuộc sống của em.
c. Kết bài:- Nêu t/c của em đối với cây tre
Hoạt động 3: Củng cố và h ớng dẫn học tập:
4- Củng cố: Yêu cầu HS viết một bài văn biểu cảm hoàn chỉnh?
5- H ớng dẫn học tập: Viết hoàn thiện bài văn.
D- Chỉnh lí bổ sung:
* * *
Tuần 5- Tiết 13, 14, 15.
Soạn:
Giảng:
Cách sử dụng từ ngữ trong một văn bản.
luyện viết chính tả. Cách sử dụng từ đồng nghĩa,
từ trái nghĩa trong một văn bản.
A . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức về các từ ngữ đã học để sử dụng trong một
văn bản. Kiến thức về cách luyện viết chính tả. Đặc biệt kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa
trong một văn bản đối với mỗi HS.
- Rèn lĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào để làm một bài văn cụ thể.
- Giáo dục HS biết sử dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập hoàn chỉnh.
B. Ph ơng tiện, ph ơng pháp:
1. Ph ơng tiện: GV: SGK, STK, giáo án, bảng phụ.
HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
2. Ph ơng pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Tiến trình bài học:
C- Tiến trình bài học:
1- Tổ chức: 7A: 7B:
7C: 7D:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ kiến thức về cách
Sử dụng từ ngữ, về cách luyện viết chính tả và sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn có
sử dụng từ láy, từ ghép.
? Học sinh trình bày, nhận xét.
? Giáo viên chốt.
I. Cách sử dụng từ ngữ trong văn bản
1 Bài tập:
- Học sinh viết đoạn văn có sử dụng từ láy
Từ ghép với chủ đề tự chọn.
- Học sinh trình bày, nhận xét.
- Giáo viên chốt.
14
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Giáo viên đa ra những y/c chung.
? Gioá viên đọc cho hS chép
? Học sinh viết đoạn văn có sử dụng từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa
- Sửa chữa đa ra một số lỗi.
2. Nhận xét chung:
- Giáo viên nhận xét về cách viết của HS
II. Luyện viết chính tả:
- Giáo viên đọc một đoạn văn nào đó cho
học sinh chép, sau đó soát lỗi
- Cho học sinh nhận xét lỗi
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa trong một văn bản:
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn trong đó
có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Sau khi viết xong học sinh có thể trình
bày trớc lớp- học sinh nhận xét.
- Giáo viên sửa chữa lỗi
Hoạt động 3: Củng cố và h ớng dẫn học tập:
4- Củng cố:
- Yêu cầu HS viết một đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái ng?
5- H ớng dẫn học tập:
- Về nhà luyện viết chính tả.
D- Chỉnh lí bổ sung:
* * *
Tuần 6- Tiết 16, 17,18.
Soạn:
Giảng:
Phân biệt các loại văn (tự sự miêu tả - biểu cảm)
Ôn tập về cách sử dụng từ địa phơng, từ toàn dân
Cách làm một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
A . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức về các loại văn (tự sự, miêu tả, biểu cảm) để
thấy đợc sự khác nhau giữa chúng. Cách sử dụng từ địa phơng, từ toàn dân. Đặc biệt
là hớng dẫn học sinh làm một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Rèn lĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào để làm một bài văn cụ thể.
- Giáo dục HS biết sử dụng các kiến thức đã học vào làm bài văn biểu cảm.
B. Ph ơng tiện, ph ơng pháp:
1. Ph ơng tiện: GV: SGK, STK, giáo án.
HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
2. Ph ơng pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Tiến trình bài học:
C- Tiến trình bài học:
1- Tổ chức: 7A: 7B:
7C: 7D:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3- Bài mới:
15
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
Hoạt động 1: Khởi động: Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ kiến thức về các
Loại văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Cách sử dụng từ toàn dân, từ địa phơng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Văn tự sự yêu cầu chúng ta điều gì?
? Nêu yêu cầu của văn miêu tả?
? Em hiểu nh thế nào là văn biểu cảm?
? Trong văn biểu cảm, có yếu tố tự sự,
miêu tả. Vậy, tại sao chúng ta không gọi
là văn tự sự, miêu tả tổng hợp?
Giáo viên chốt lại.
? Kể tên một số từ địa phơng và từ toàn
dân mà em biết?
I. Phân biệt văn tự sự, miêu tả, biểu cả.
1. Văn tự sự:
- Yêu cầu kể lại một sự việc, một câu chu
có đầu có đuôi, có nguyên nhân, diễn biế
kết quả, nhằm tái hiện nhg sự kiện hoặc
kỉ niệm trong kí ức để ngời nghe, ngời
đọc có thể hiểu, nhớ và kể lại đợc.
2. Văn miêu tả:
- Yêu cầu tái hiện đối tợng (ngời, vật,
cảnh vật) nhằm dựng một chân dung đầy
đủ, chi tiết, sinh động về đối tợng để ngời
đọc, ngời nghe có thể hình dung đợc rõ
ràng về đối tợng ấy.
3. Văn biểu cảm:
- Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm
và sự đánh giá của con ngời đối với thiên
nhiên và cuộc sống.
- Trong văn biểu cảm: Tự sự và miêu tả
chỉ là phơng tiện để ngời viết thể hiện thái
độ, tình cảm và sự đánh giá.
+ Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm có
vai trò nh cái cớ, cái giá đỡ, cái nền cho
cảm xúc. Do đó nó thờng không kể, khg
tả, không thuật đầy đủ nh khi nó có t cách
là một kiểu văn bản độc lập.
-> Vậy: Không nên tuyệt đối hoá ranh
giới giữa 3 kiểu văn bản một cách máy
móc, nhng cũng rất cần phân biệt một
cách tơng đối:
+ Tự sự: Là tái hiện sự kiện.
+ Miêu tả: Là dựng chân dung đối tợng.
+ Biểu cảm: Là mợn tự sự và mợn miêu tả
để bộc lộ thái độ, tình cảm và sự đánh giá
của ngời viết.
II. Cách sử dụng từ địa ph ơng, từ toàn
dân:
1. Từ địa ph ơng:
- Đối với các tỉnh miền Nam:
+ Trái, má, chén ăn cơm, trái lê ki ma
Heo, ba, mãng cầu
- Đối với các tỉnh miền Bắc:
+ Quả, bầm, bát ăn cơm, quả trứng gà,
lợn, bố, quả na.
16
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
? Nhắc lại bài văn biểu cảm theo mấy b-
ớc ?
? Đề bài yêu cầu chúng ta điều gì?
? Bố cục của bài văn gồm mấy phần?
? Phần mở bài yêu cầu vấn đề gì?
? Xác định nội dung chính của phần thân
bài, gồm những nội dung nào?
? Phần kết bài cần phải lamg sao?
Yêu cầu HS có thể viết theo từng đoạn
Khi viết xong cần sửa lỗi.
2. Từ toàn dân:
- Bố, mẹ
III. Cách làm bài văn biểu cảm về tác
phẩm văn học:
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài rằm
tháng giêng
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Cảm nghĩ về bài Rằm tháng giêng
- Cảnh đêm rằm vào mùa xuân, hình nảh
con ngời trong đêm mùa xuân.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Nêu hoàn cảnh đọc bài thơ, cảm nhận
chung về bài thơ.
b. Thân bài:
- Nêu cảm xúc, suy nghĩ từ hình ảnh,
ngôn từ, nội dung, t tởng của bài thơ.
- Cảnh đêm rằm-> liên tởng cảnh trăng
- Hình ảnh đêm rằm mùa xuân trong v/b
- Hình ảnh con ngời trong đêm mùa x
c. Kết bài:
- ấn tợng chung của bản thân về bài thơ.
3. Viết bài:
Yêu cầu học sinh viết bài.
4. Sửa chữa lỗi:
Hoạt động 3: Củng cố và h ớng dẫn học tập:
4- Củng cố:
- Yêu cầu HS viết một đoạn văn?
5- H ớng dẫn học tập:
- Về nhà viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học hoàn chỉnh.
D- Chỉnh lí bổ sung:
* * *
Tuần 7 Tiết 19, 20, 21.
Soạn:
Giảng:
Ôn tập về ca dao, dân ca
Kiểu bài văn nghị luận- Ôn lại các bài thơ hiện đại
A . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức về ca dao, dân ca, kiểu bài văn nghi luận.
Đặc biệt ôn lại về các bài thơ hiện đại .
- Rèn lĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào để làm một số các bài tập.
- Giáo dục HS biết sử dụng các kiến thức đã học vào làm bài văn nghi luận.
B. Ph ơng tiện, ph ơng pháp:
17
Nguyễn Thị Hơng Trờng THCS Trung Mỹ
1. Ph ơng tiện: GV: SGK, STK, giáo án.
HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
2. Ph ơng pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Tiến trình bài học:
1- Tổ chức: 7A: 7B:
7C: 7D:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ kiến thức về các
18