Trêng THCS Giang S¬n GV: Th¸i Trêng Giang
Ngày soạn:
Tiết 01:
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. M ụ c tiêu:
- Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng.
-Rèn luyện HS có thể học tốt môn hoá học, có hứng thú,say mê học tập,biết quan
sát làm thí nghiệm,ham thích đọc sách,rèn luyện óc tư duy suy luận,sáng tạo.
II. Chuẩn bò :
Đồ dùng dạy học
-Một bộ dụng cụ ở bàn GV và 4 bộ dụng cụ ở 4tổ gồm:Một khay nhựa có một giá ống
nghiệm,2 ống nghiệm nhỏ, 4lọ hoá chất có chứa: dungdòch HCl ,NaOH, NaCl và vài đinh
sắt nhỏ.
-Tranh vẽ: H
1 ,
H
2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về khái niệm hố học
-GV phát cho mỗi tổ 1khay
đựng đủ dụng cụTN
-GV Dặn dò học sinh chuẩn
bò tiết học tiếp theo cách
tiến hành t/n 1(treo tranh
vẽ H
1
)
-GV tiếp tục Dặn dò học
sinh chuẩn bò tiết học tiếp
theo làm TN2
=>Qua 2 TN trên,nhóm nào
có nhận xét gì?
Vậy: Hoá học là gì?
-HS mỗi tổ nhận dụng cụ
thí nghiệm và kiểm tra
lại .
-H/S các nhóm theo dõi
Tiến hành làm thí
nghiệm 1-> quan sát ->
nhận xét.
-HS : Tiến hành làm
TN2 ->Nhận xét.
-HS các nhóm lần lượt
nhận xét theo từng TN.
+HS: Trả lời.
I/ Hoá học là gì?
1/Thí nghiệm
a/ Thí nghệm 1
b/ Thí nghiệm 2
2/ Quan sát
Có sự biến đổi của chất.
3/ Nhân xét
Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất,sự biến
đổi của chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò hố học
-Hãy kể tên 01 số vật dụng
được làm từ các chất:
Sắt,Nhôm, Đồng,Chất
dẻo…
-GV tiếp tục đưa ra câu hỏi
b,c trong sgk.
0 GV đưa ra nhận xét
tổng hợp từ học sinh.
1 Vậy hoá học có vai
trò như thế nào trong đời
sống của chúng ta?
-HS thảo luận nhóm ->
trả lời.
-HS lắmg nghe nhận xét
của GV.
-HS: Trả lời
II/Hoá học có vai trò như
thế nào trong đời sống
của chúng ta.
1/ Trả lời câu hỏi
2/ Nhận xét
3/Kết luận
Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong đời sống của
chúng ta.
Gi¸o ¸n hãa häc 8 : 2009 - 2010
1
Trêng THCS Giang S¬n GV: Th¸i Trêng Giang
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt mơn hố học
-GV nhắc lại phần đề mục
III?
-GV tổng kết -> nhấn mạnh
lại nội dung trong phần III.
HS các nhóm tham khảo
trước nội dung trong sgk
=> Trả lời
-HS: chăm chú lắng nghe
III/Các em cần phải làm
gì để học tốt môn hoá học.
( SGK )
Hoạt động 1 : Củng cố dặn dò
* Cũng cố
-GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ(chữ ghi trong bảng xanh ).
-Làm thế nào để học tốt bộ môn hoá học?
-Hoá học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta?
* Dặn dò :
-Các em về nhà xem lại bài học hôm nay.
Ngày soạn:
Tiết 02:
Chương I: CHẤT. NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ.
Bài 2: CHẤT(T
1
)
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được VTTN và VTNT ,vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó
có chất.Các VTTN được hình thành từ các chất,còn các VTNT được làm ra từ các vật
liệu,mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.Mỗi chất có những t/c vật lí và tính
chất hoá học nhất đònh.
- Rèn luyện HS biết cách quan sát, làm thí nghiệm,để nhận ra t/c của chất. Biết mỗi chất
được sử dụng làm gì là tuỳ theo t/c của nó.
II. Chuẩn bò:
+GV: SGV, SHS . Một số hoá chất: S, Pđỏ, Al, Fe, Cu, Muối tinh (NaCl)
. Dụng cụ: Nhiệt kế, bút thử điện…
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Hố học là gì ? hóa học có
vai trò gì ? Em phải làm gì để
học tốt mơn hố học ?
HS Lên bảng trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất có ở đâu
-Các em hãy quan sát và kể
tên những vật cụ thể quanh
ta?
-GV treo bảng phụghi 01 số
loại vật thểcụ thể trong đời
sống.Hỏi:
Em hãy phân ra ,đâu là
VTTN,đâu là VTNT?
=>GV thông báovề thành
phần 01 số vật thể tự
nhiên,VTNT và nhấn
-HS thảo luận nhóm ->cử
đại diện đứng lên kể tên
các vật dụng cụ thể quanh
ta.
-HS thảo luận theo nhóm
->ghi vào phiếu học tập
của nhóm->cử đại diện
phát biểu.
-HS: chăm chú lắng nghe
I/ Chất có ở đâu?
VD: (sgk )
Gi¸o ¸n hãa häc 8 : 2009 - 2010
2
VẬT THỂ
TỰ NHIÊN NHÂN TẠO
Trêng THCS Giang S¬n GV: Th¸i Trêng Giang
mạnh:VTNT được làm từ vật
liệu,mà vật liệu đều là chất
hay hỗn hợp 01số chất.
-Hãy cho biết vật thể này
(… ) được làm từ vật liệu
nào?
Vậy:chất có ở đâu?
+Để phân biệt và biết cách
sử dụng chất,chúng ta cần
phải nắm
được:T/c của chất.
sự thông báo và giải thích
của GV.
-HS thảo luận=>Trả lời
+Kết luận
Chất có ở khắp nơi,ở đâu có
vật thể ở đó có chất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất chung của chất
-GV cho HS quan sát 01
mẫu lưu huỳnh.Hỏi:
+Hãy cho biết trạng
thái,màu sắc,mùi vò tính tan?
+Muốn biết nhiệt độ nóng
chảy,nhiệt độ sôi,khối lượng
riêng (D ) của một chất ta
làm bằng cách nào?
-Muốn biết 01chất tan hay
không tan,có dẫn điện hay
dẫn nhiệt,ta phải làm gì?
+GV: Biểu diễn thí nghiệm
Hoà tan muối ăn vào nước
Thử tính dẫn điện của S và
Al.
-Nhờ đâu ta phân biệt được
đường và muối ăn?
-Nhôm thường được dùng để
làm gì?Tại sao?
-Tại sao cần phải cẩn thận
khi sử dụng Axit
-HS quan sát mẫu lưu
huỳnh=> Trả lời
-HS dựa vào Nội dung vật
lí chương trình lớp 7
=>Trả lời.
-HS phải làm thí nghiệm.
-HS quan sát theo dõi GV
làm TN.
-HS:Đường ngọt còn muối
thì mặn.
-HS:Dẫn điện,soong
,nồi,dụng cụ gia đình…
II/Tính chất của chất.
1/Mỗi chất có những tính
chất nhất đònh.
a.Tính chất vất lí:Trạng thái
hay thể,màummùi vò,tính tan
hay không tan,nhiệt độ nóng
chảy nhiệt độ sôi,K/l
riêng(D),tính dẫn điện
dẫn,nhiệt…
b.Tính chất hoá học: Chất
này biến đổi thành chất khác.
2/Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì?
a.Giúp phân biệt chất này với
chất khác,tức nhận biết được
chất.
b. Biết cách sử dụng chất
c. Biết sử dụng chất thích hợp
trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò
* Củng cố :
-Vật thể được chia thành mấy loại?Mỗi loại cho vài ví dụ?
-So sánhVTTN vàVTNT?
-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 sgk.Cho lớp thảo luận nhóm. Sau đó mỗi nhóm cử đại
diện đứng lên trả lời.
-GV treo tiếp bảng phụ ghi sẵn( bài tập 4 Sgk).
Gi¸o ¸n hãa häc 8 : 2009 - 2010
3
Trêng THCS Giang S¬n GV: Th¸i Trêng Giang
Muối ăn Đường Than
Màu
Vò
TÍnh tan
Tính cháy
* Dặn dò :
-Các em về nhà hoc thuộc bài .Tìm một số vật thể tự nhiên và VTNT ở gia đình và đòa
phương em.
-Làm bài tập 1,2,5 trang 11 Sgk.
Ngày soạn:
Tiêt 03:
Bài 2: CHẤT(T
2
)
I. Mục tiêu:
- Hs phân biệt được chất và hổn hợp : Một chất , chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất
tinh khiết ) , mới có những tính chất nhất đònh , hổn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không. Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết .
- Rèn luyện học sinh biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau để tách riêng mỗi chất ra khỏi
hổn hợp .
II. Chuẩn bò.
-GV: SGK,SGV . Dụng cụ chưng cất nước tự nhiên; Tranh vẽ H
1.4
; H
1.5
.
-HS: Mỗi nhóm 2ống nước cất,01 chai nước khoáng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bàicũ
-Phân biệt VTTN, VTNT; Vật
liệu Và chất? Nêu ví dụ ?
HS: lên bảng trả lời
Hoạt động 2:Phân chất tinh khiết và hỗn hợp
-GV giới thiệu chai nước
khoáng và ống nước cất.
-Em nào có nhận xét gì về 2
loại nước này ?
Nước sông Hồng,nươc ao hồ có
màu gì ? Tại sao ?
=>Vậy: nước khoáng,nước sông
hồng,nước ao hồ là 1 hỗn hợp.
=>Hỗn hợp là gì ?
-GV viên treo tranh vẽ và dụng
cụ chưng cất nước rồi giới thiệu
từng phần.
-Bằng cách nào để thu được
nước cất ?
-HS quan sát chai nước
khoáng và nước cất
-HS thảo luận -> trả lời
-HS trả lời theo hiểu biết
của mình.
-HS giơ tay phát biểu sôi
nổi.
-HS: chú ý theo dõi sự
Dặn dò học sinh chuẩn bò
tiết học tiếp theo của
GV.
III/ Chất tinh khiết
1/Hỗn hợp
+ Hai hay nhiều chất
trộn lẫn vào nhau gọi là
hỗn hợp.
VD: nước khoáng, nước tự
nhiên…
2/Chất tinh khiết.
Có tính chất nhất đònh.
VD: Nước cất có:
T
0
nc
= O
o
c , t
o
s
= 100
0
c,
D = 1g/cm
3
.
Gi¸o ¸n hãa häc 8 : 2009 - 2010
4
Trêng THCS Giang S¬n GV: Th¸i Trêng Giang
-Nước cất có những tính chất
nào?
+ t
0
nc
= ? , t
0
s
= ? , D = ?
=> GV khẳng đònh: Chỉ có
nước tinh khiết mới có những
tính chất trên.
Vậy theo em chất như thế nào
mới có những tính chất nhất
đònh ?
-Nước cất được ứng dụng trong
những lónh vực nào?
-Để có hỗn hợp bằng nước muối
ta làm bằng cách nào ?
-Muốn tách muối ăn ra khỏi
nước ta làm bằng cách nào ?
Căn cứ vào đâu mà em tách
được ?
=> Vậy: Muốn tách ra khỏi hỗn
hợp ta làm bằng cách nào ?
0
-HS: Thảo luận -> trả
lời.
-HS tham khảo sgk ->trả
lời.
-HS: Thảo luận nhóm ->
Trả lời.
-HS:Trong y tế,trong
phòng TN…
-HS: Hoà tan muối ăn
vào nước.
- HS: Trả lời
-HS: Dựa vào sự khác
nhau của chất.
3/ Tách chất ra khỏi
hỗn hợp.
Dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lí (lắng,
gạn, bay hơi…) có thể
tách 1 chất ra khỏi hỗn
hợp.
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
*Củng cố :
hỗn hợp là gì ? Cho ví dụ ?
Cho HS làm bài tập số 8 sgk / 11 theo nhóm,sau đó GV gọi bất kì hs nào trong nhóm
đứng lên trả lời phươnh pháp tách khí Nitơ và khí Oxi trong không khí .
* Dặn dò:
Làm bài tập 7,8 /11 sgk
Chuẩn bò trước bài thực hành 1
+ Đọc trước nội dung bài thực hành
Ngày soạn :
Tiết 04:
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
I/ Mục tiêu .
- HS làm quen và biết cách sử dụng 01 số dụng cụ trong phòng TN ; nắm được 1 số qui
tắc an toàn khi làm TN .
- Rèn luyện hs biết cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp , biết so sánh nhiệt độ
nóng chảy 1 số chất . Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy 1 số chất
II. Chuẩn bò
- Dụng cụ:Ống nghiệm
-Đũa thuỷ tinh
-Đèn cồn
-Kẹp ống nghiệm
-Cốc thuỷ tinh
-Giấy lọc
-phễu thuỷ tinh
-Nhiệt kế
Gi¸o ¸n hãa häc 8 : 2009 - 2010
5
- Hoá chất : Lưu huỳnh ( S ) , Parafin , muối ăn ( NaCl )
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:Tiến hành thí nghiệm
-GV giới thiệu dụng cụ
hoá chất để hs làm t/n
1.
-GV Dặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp
theo hs lấy dụng cụ hoá
chất làm t/n.
-GV Dặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp
theo hs lấy 2 ống nhiệt
kế cho vào mỗi ống
nghiệm .
-GV tiếp tục Dặn dò
học sinh chuẩn bò tiết
học tiếp theo hs lấy
mỗi ống nghiệm cho
vào mỗi cốc nước =>
đem đun => Quan sát.
-HS theo dõi sự giới thiệu
của GV .
-HS các nhóm tiến hành
lấy Parafin và lưu huỳnh
cho vào 2 ống nghiệm .
-HS cho vào mỗi ống
nghiệm 1 nhiệt kế
- HS các nhóm làm theo
sự Dặn dò học sinh chuẩn
bò tiết học tiếp theo cũa
GV -> Theo dõi nhiệt độ
nóng chảy của Parafin và
lưu huỳnh -> Rút ra nhận
xét .
A. Các thí nghiệm
1/ Thí nghiệm 1 .
Theo dõi sự nóng chảy các
chất Parafin và Lưu huỳnh
( SGK )
- Gvgiới thiệu dụng cụ
hoá chất để hs làm t/n 2
-HS chú ý lắng nghe sự
giới thiệu của GV .
2/ Thí nghiệm 2
Tách riêng chất từ hỗn hợp
mùi ăn và cát .
-GV Dặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp
theo hs tiến hành làm
t/n 2 : Bỏ hỗn hợp cát
và muối ăn vào cốc
nước -> khấy đều
->Lọc ->nước muối ->
cho vào ống nghiệm ->
đun cho nước bốc hơi
hết ->Quan sát -> Nhận
xét
- HS các nhóm tiến hành
làm t/n đúng theo sự Dặn
dò học sinh chuẩn bò tiết
học tiếp theo của GV .
( SGK )
lại nhận xét .
GV nhận xét đánh giá ư
nhược điểm của mỗi
nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết tường trình
- GVDặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp
theo hs viết lại bảng
tường trình (treo bảng
phụ kẽ sẵn mẫu ).
- HS tiến hành viết bảng
tường trình .
II/ Tường trình
HS viết bảng tường trình .
Hoạt động 3 : củng cố và dặn dò
Củng cố :
Gvgọi bất kì nhóm nào đứng lên báo cáo kết quả mỗi thí nghiệm (Nhóm trưởng
đứng lên báo cáo kết quả từng t/n ) Các nhóm còn
Dặn dò :
1 Các em về nhà ôn tập lại các bài đã học .
2 Vận dụng bài học hôm nay về nhà làm sạch muối ăn ở gia đình .
3 Các nhóm tiến hành thu dọn dung cụ , vệ sinh sạch sẽ .
4 HS nộp bảng tường trình .
5 Tìm hiểu trước bài học NGUYÊN TỬ .
Ngày soạn :
Tiết 05:
Bài 4: NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu :
- HS biết được n.tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điệnvà từ đó tạo ra mọi chất.N.tử gồm
hạt nhân mang điện tích dương ( + ) và vỏ tạo bởi elctron mang điện tích âm (- ) . Hát nhân
tạo bởi Proton (P ) có điện tích (+ ) , còn Nơtron không mang điện . Những N.tử cùng loạicó
cùng số Proton trong hạt nhân . Khối lượng của hạt nhân được coi là k/l n.tử .
- HS biết được trong n.tử , số electron = số P .electron luôn chuyển động và sắp xếp thành
lớp . Nhờ e mà n.tử có khả năng liên kết với nhau .
II. Chuẩn bò :
-GV: bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ 1 số n. tử ; vẽ sẵn sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo của 3 n.tử
.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ Làm thế nào để có được hỗn
hợp giữa muối ăn và nước
.Trình bày phương pháp tách
hỗn hợp này ?
+ Hãy kể 2 t/c giống nhau và 2
t/c khác nhau giữa nước khoáng
và nước cất ?
HS: lên bảng trả lời
HOạt động 2: Tìm hiểu về KN ngun tử
+ Mọi VTTN , VTNT đều được
làm ra từ đâu ?
+ thế còn các chất từ đâu mà có ?
( Hay nói cách khác các chất có
từ đâu ?)
+ Vậy : Nguyên tử là gì ?
( GV sử dụng những thông tin
trong bài kết hợp phần 1 bài đọc
thêm , để giải thích hs hiểu ) .
+ Nguyên tử gồm có những thành
phần nào ? GV vẽ sơ đồ :
Hạt nhân He
+2
Vỏ e
+ HS: Từ các chất
+HS: Có thể trả lời do
nguyên tử tạo ra
1/ Nguyên tử là gì ?
+Nguyên tử là những hạt
vô cùng nhỏ và trung hoà
về điện , từ đó tạo ra mọi
chất .
+Nguyêntử gồm :
-Hạt nhân mang điện tích
dương (+ )
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron ( e ) mang điện
tích âm .
HOạt động 3: Tìm hiểu về hạt nhân ngun tử
+ Hạt nhân n.tử gồm có những
thành phần nào ?
+ Những nguyên tử cùng loại thì
số P như thế nào ?
+ GV giải thích vì sao k/l của hạt
nhân nguyên tử chính là khối
lượng P :
1. m
p
= m
n
2. m
e
rất nhỏ
VD : Nguyên tử hidro ( H )
M
e
= 1/ 2000 m
p
+ HS : Có thể tham khảo
sgk -> trả lời .
+ HS : suy nghó -> trả
lời .
+HS : làm bài tập theo
nhóm .
+ HS : Trật tự chăm chú
lắng nghe .
2/ Hạt nhân nguyên tử .
+ Hạt nhhân nguyên tử
tạo bởi :
-Protron (P ) mang điện
tích dương ( + ) .
-nơtron ( n ) không mang
điện .
+ Nhưng nguyên tử cùng
loại có cùng số P .
+ Trong cùng 1 n.tử :
Số P = Số e
Hoạt động 4: Tìm hiểu về lớp electron
+ GV : Cho hs làm bài tập 2/15
sgk
+Từ chỗ biết số P trong hạt
nhân=> số e nguyên tử => Trong
hóa họctrước hết quan tâm đến
sự sắp xếp của e .
+ GV treo sơ đồ một số n.tử như
sgk ( bảng phụ ) và cho biết :
6 Số P trong hạt nhân .
7 Sô e ở mỗi lớp .
+GV treo bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ
+ HS : Quan sát -> nhận
xét sự sắp xếp e và số P
trong hạt nhân .
+ HS giơ tay xung phong
lên bảng làm bài tập .
+ HS suy nghó -> trả lời .
3/ Lớp electron
Trong nguyên tử , electron
luôn chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp .
và điền số vào bảng : số P , số e ,
số lớp e, số lớp e ngoài cùng .
+ Nhờ đâu các n.tử liên kết được
với nhau ?
Hoạt động 5 : Củng cố dặn dò
* Củng cố :
a. GV gọi 1-> 2 học sinh đọc phần ghi nhớ .
b. GV treo sẵn bảng phụ ghi sẵn nội dung câu 1, gọi hs lên bảng chọn cụm từ để điền
vào
GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ cấu tạo 1 số n.tử bài tập 5 , Hỏi : Hãy chỉ ra số p , số e ,
số lớp e và số lớp e ngoài cùng (kẻ sẵn thành bảng hs lên điền vào )
* Dặn dò :
+ các em về nhà học thuộc kó bài học .
+ Làm bài tập 3, 4 /15 sgk .
Ngày soạn :
Tiết 06 :
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(T
1
)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được đònh nghóa NTHH , biết được KHHH còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố
đó , biết được các NTHH trong vỏ trái đất .
- Rèn luyện hs cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố đã biết (bài 4, 5 )
II. Chuẩn bò :
0 GV : sgk , sgv , Tranh vẽ H
1.7
, H
1.8
; Bảng phụ
1 HS : Mỗi em mang một lon sữa bột còn nhãn .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
? Viết sơ đồ cấu tạo nguyên
tử Mg ( có số P = 12 ) , và
cho biết số p trong hạt nhân ,
và số e trong n.tử , số lớp e ,
số lớp e ngoài cùng .
HS: Lên bảng viết và
trả lời
Hoạt động 2:Tìm hiểu về khái niệm ngun tố hố học
+ Chất được tạo nên từ đâu?
+ Để tạo ra một gam nước thì
cần rất nhiều n.tử H và n.tử O
(VD sgk )
=>Những n.tử cùng loại có
cùng số p hay không ?
Vậy nguyên tố hóa học là gì?
+ HS: Từ nguyên tử .
+ HS chăm chú lắng
nghe sự giải thích
của GV
+ HS: Trả lời : có
I/ Nguyên tố hóa học là
gì ?
1/ Đònh nghóa
Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số p trong hạt
nhân .
Trong khoa học để trao đổi
với nhau về nguyên tố cần có
cách biểu diễn ngắn gọn và ai
cũng đều hiểu (trên toàn thế
giới ) => Kí hiệu hóa học .
=>GV Dặn dò học sinh chuẩn
bò tiết học tiếp theo cách ghi
và cách đọc :
VD : Một nguyên tử hidro : H .
Hai nguyên tử hidro : 2H
cùng số proton .
+HS suy nghó -> Trả
lời
+ HS : Chăm chú
lắng nghe sự giảng
giải của GV .
2/ Kí hiệu hóa học
Mỗi nguyên tố được biểu
diễnbằng 1 hay 2 chữ cái,
trong đó chữ cái đầu được
viết dưới dạng in hoa gọi là
kí hiệu hóa học .
VD : ( sgk )
Hoạt động 3; Tìm hiểu số lượng ngun tố hố học
HĐ 2 :
+ GV thông báo : Đến
naykhoa học biết được 110
NTHH (Trong đó có 92
nguyên tố có trong tự nhiên)
+GV treo H
1.7
: Nêu sơ lược
cấu tạo vỏ trái đất .
+ GV treo tiếp H
1.8
-> Cho biết
tỉ lệ phần trăm về thành phần
khối lượng các nguyên tố trong
vỏ trái đất .
+ HS chăm chú lắng
nghe thông báo của
GV .
+HS : Quan sát H
1.7
-> Nêu cấu tạo vỏ
trái đất .
+HS quan sát H
1.8
->
Trả lời theo yêu cầu
của GV .
II/ Có bao nhiêu NTHH
+ Có trên 110 NTHH , trong
đó có 92 nguyên tố trong tự
nhiên , 18 nguyên tố nhân
tạo .
+ Oxi là nguyên tố chiếm
gần nửa khối lượng vỏ trái
đất (49,4
0
/
0
) .
( xem h
1.7
, H
1.8
)
Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò
* Cũng cố
0 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, HS thảo luận nhóm -> lên bảng điền chỗ
trống
1 Cách viết Ca , 3C , 5Fe lần lược chỉ ý gì ?
2 Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau : Ba nguyên tử nhôm , hai
nguyên tử Oxi , một nguyên tử đồng
* Dặn dò :
+ Làm bài tập 2 , 3 trang 20 sgk .
+ GV cho hs mở vở bài tập / 20 , rồi gợi ý : Nêu được điểm giống nhau và khác nhau
giữa nguyêntử Hidro và nguyên tử đơteri về : hạt nhân nguyên tử , số e nguyên tử ,
số lớp e, số e lóp ngoài cùng .
+ Chuẩn bò trước bài : Nguyên tố hoá học
Ngày soạn :
Tiết 07 :
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(T
2
)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được : ‘’ Nguyên tử khối là khối lượng của n.tử tính bằng đơn vò cacbon bằng 1/12
khối lượng của n.tử cacbon . Biết được mỗi n.tố có một NTK riêng biệt .
- HS biết sử dụng bảng :’’ Một số nguyên tố hóa học ‘’trang 42/sgk .Tính được k/l thực của
một đ.v.c và k/l thực của một số nguyên tố .
II. Chuẩn bò :
GV : sgk , sgv ; Tranh vẽ cân tưởng tượng , bảng phụ .
0 HS : Đọc trước bài học ở nhà , bảng phụ của nhóm .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
?1 Nguyên tố hóa học là gì ? Hãy
dùng chữ số và KHHH diễn đạt
những ý sau : Bốn nguyêntử
Canxi , một nguyên tử Oxi , năm
nguyên tử sắt .
?2 GV treo bảng phụ ghi sẵn nội
dung bài tập 1trang 20 sgk
HS: lên bảng trả lời
HS: lên bảng làm bài
tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngun tử khối
+ Em nào hảy nhắc lại nguyên tử
là gì ?
+ GV nhấn mạnh vì n.tử là hạt vô
cùng nhỏ -> nguyên tử có k/l vô
cùng bé .
+ Nếu tính bằng gam thì số trò quá
nhỏ , rất không tiện sử dụng .
( VD : m
c
= 1,9926.10
-23
g )
+ Thực tế không cân được; Vì lẻ đó
, trong khoa học dùng một cách
riêng để biểu thò k/l của nguyên
tử .
+ 1/12 k/l của n.tử C lảm đơn vò k/l
nguyên tử => Đơn vò cacbon
( đ.v.c ) . Vậy , nguyên tử C = ?
đ.v.c
+ GV đưa ra VD :
C = 12 đ.v.c ; H = 1 đ.v.c ;
Ca = 40 đ.v.c …
=> Các giá trò này cho ta biết được
điều gì ?
-> Nguyên tử nào nhẹ nhất ?
+ GV treo tranh vẽ : cân tượng .
+HS : Nguyên tử là
hạt vô cùng nhỏ và
trung hòa về điện .
+ HS : Chăm chú lắng
nghe sự giải thích của
GV .
+ HS : 1n.tử C = 12
đ.v.c
+ HS : Cho ta biết sự
III/ Nguyên tử khối
Trong khoa học ,
người ta qui ước lấy
1/12 khối lượng
nguyên tử C làm đơn
vò khối lượng nguyên
tử , gọi là đơn vò
cacbon
( đ.v.c ) .
Hỏi : Nguyên tử Oxi nặng hơn
nguyên tử H bao nhiêu lần ?
+ Để so sánh độ nặng nhẹ giữa các
n.tử ta làm bằng cách nào ?
+ GV phân tích k/l tính bằng đ.v.c
chỉ là k/l tương đối . Người ta nói
k/l này là nguyên tử khối .
Vậy , nguyên tử khối là gì ?
+ GV phân tích tiếp : NTK được
tính từ chỗ gán cho n.tử C có k/l
bằng 12 , chỉ là một hư số ,nên
thường bỏ đi từ đ.v.c sau các số trò
NTK .
nặng nhẹ giữa các n.tử
.
+ HS : nguyên tử H
+ HS nhìn hình vẽ ->
16 lần .
+ HS thảo luận theo
nhóm -> Trả lời ( Lập
tỉ số k/l giữa các n.tử )
+ HS suy nghó -> trả
lời
+ HS chăm chú lắng
nghe sự giải thích của
GV .
Vậy : Nguyên tử khối
là khối lượng của
nguyên tử tính bằng
đơn vò cacbon
( đ.v.c ) .
( Xem bảng 1 trang
42 sgk ) .
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
* Củng cố :
0 Lấy bao nhiêu phần k/l cùa nguyên tử C làm đ.v.c ? NTK là gì ?
1 Kgối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C = ? ( 1,9926.10
-23
g )
=> 1/12 nguyên tử C = ? (g ) .
Vậy , khối lượng tính bằng gam cùa 1 n.tử O = ? (g ) .
2 Nguyên tử Mg nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu so với n.tử C ?
*Dặn dò:
+ Các em về nhà cố gắng đọc được tên và học thuộc kí hiệu của 1 số nguyên tố
trong bảng 1/42 sgk .
+ Làm các bài tập 5 , 6 , 7 trang 20 sgk .
Ngày soạn :
Tiết : 08
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ(T
1
)
I. Mục tiêu
- HS hiểu được đơn chất và hợp chất . Biết được : Trong một chất (Nói chung cả đơn chất và
hợp chất ) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát
nhau .
- HS phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi . Biết được một chất có thể ở 3
trạng thái ( hay thể ) : Rắn , lỏng , khí (hay hơi )
II. Chuẩn bò:
0 GV : SGK , SGV , Hình vẽ : Mô hình mẫu các chất : Kim loại đồng ( Cu ) , Khí Oxi
(O
2
) , Khí hidro (H
2
) , Nước (H
2
O ) và muối ăn ( NaCl )
1 HS : Mỗi nhóm mang theo bảng phụ .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
?1 Nguyên tử khối là gì ?
Nguyên tử Ca nặng hay nhẹ
hơn bao nhiêu lần so với
nguyên tử Cacbon (C ) ?
?2 1 đ.v.c có lhối lượng bao
nhiêu gam ? Hãy tính khối
lượng bằng gam của n.tử O .
HS: trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn chất
+ Chất được tạo ra từ đâu ?
-> Mà mỗi loại nguyên tử là
một nguyên tố hóa học . Vậy
có phải chất đựợc tạo ra từ
NTHH hay không ?
(Tùy theo , có chất được tạo
chỉ một n.tố , có chất tạo nên 2
hay 3 … ng.tố . gv lấy ví dụ
việc xây nhà : có nhà xây 1
loại gạch , có nhà xây 2 , 3
loại gạch -> phân loại chất .
+ Khí hidro do ng.tố nào tạo
nên ?
+ Kim loại sắt do ng.tố nào tạo
nên ?
+ Vậy , theo em đơn chất là
gì ? Nêu VD .
+ Đơn chất được phân làm
mấy loại ?
GV treo tranh vẽ : H
1.10
,
H
1.11
.
=> Đơn chất kim loại , các
ng.tử sắp xếp nhau như thế
nào ?
+ Đơn chất phi kim , các ng.tử
sắp xếp nhau như thế nào ?
+ HS : Nguyên tử
+ HS suy nghó -> trả
lời .
+ HS lắng nghe sự
giạng giải của GV .
+ HS :Nguyên tố hidro .
+ HS : nguyên tố sắt .
+ HS : Thảo luận -> Trả
lời
+HS : 2 loại (kim loại
và phi kim )
+ HS quan sát hình vẽ
-> nêu nhận xét ; các hs
còn lại góp ý bổ sung .
+ HS : Thảo luận =>
Trả lời .
I/ Đơn chất
1/ Đơn chất là gì ?
+ Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học .
VD : (sgk )
+ Đơn chất phân làm 2
loại : Đơn chất kim loại
và đơn chất phi kim . 2/
Đặc điểm cấu tạo
a. Đơn chất kim loại .
Các ng.tử sắp xếp khít
nhau và tuân theo một
trật tự xác đònh .
b.Đơn chất phi kim .
Các ng.tử liên kết với
nhau theo 1 số nhất đònh
và thường là 2 .
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hợp chất
+ GV thông báo :
8 Nước được tạo nên từ 2
ng.tố : H và O .
9 Muối ăn được tạo nên
từ 2 ng.tố : Na và Cl .
10 Axit sunfuric được tạo
nên từ 3 ng.tố : H , S và O .
=> Hợp chất . Vậy , Hợp chất
là gì ?
+ GV thông báo : Hợp chất
được chia thành 2 loại : Vô cơ
và Hữu cơ ( Lấy VD ở sgk )
GV treo tranh phóng to :
H
1.12
, H
1.13
.
=> Em nào có nhận xét gì về
đặt điểm cấu tạo : Một mẫu
nước , một mẫu muối ăn ?
+ HS : Nghe GV phân
tích , giảng giải .
+ HS : Giơ tay phát biểu
.
+ HS chăm chú lắng
nghe .
+ HS Quan sát tranh vẽ
-> Thảo luận theo nhóm
-> Nhận xét . ( Các
nhóm còn lại góp ý , bổ
sung .
II/ Hợp chất
1/ Hợp chất là gì ?
Hợp chất là những chất
tạo nên từ 2 ng.tốù hóa
học trở lên .
+ Hợp chất có 2 loại: Vô
cơ và Hữu cơ .
2/ Đ ặc điểm cấu tạo .
Trong hơp chất , ng.tử
của các ng.tố liên kết với
nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ
tự nhất đònh .
Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò
* Củng cố
0 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1/25 sgk -> HS thảo luận theo nhóm -> trả
lời .
1 Kim loại sắt được tạo nên tư NTHH nào ?
2 Khí Clo được tạo nên từ NTHH nào ?
3 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập :
0 Nước do nguyên tố H và O tạo nên .
1 Axit Nitric do nguyên tố H , N và O tạo nên .
2 Khí Ôzôn do nguyên tố O tạo nên .
+ Nguyên tố O tồn tại ở dạng đơn chất trong những chất nào ?
A. a , c ; B. b, c ; C. c ; D. Không có chất nào khác .
+ Nguyên tố Oxi tồn tại ở dạng hợp trong những chất nào ?
A. a,c ; B. a,b ; B. b,c ; D. Không có chất nào .
* Dặn dò :
0 Các em học thuộc bài ở nhà .
1 Làm bài tập 2/25 , 3/26 sgk
2 Đọc và tìm hiểu phần III sgk .
Ngày soạn :
Tiết 09 :
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TƯ Û(T
2
)
I. Mục tiêu :
- HS hiểu được : phân tử là hạt đại diên cho chất gồm một số ng.tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ t/c hóa học của chất . Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau . Phân tử
khối làkhối lượng là k/l của phân tử tính bằng đ.v.c .
- Rèn luyện cho HS biết được cách phân biệt nguyên tử , phân tử , cách tính PTK
II. Chuẩn bò:
GV : SGK , SGV ; bảng phụ , tranh phóng to H
1.14
HS : Mang theo bảng phụ của nhóm .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV treo bảng phụ ghi sẵn :
-……………………… là những chất tạo
nên từ một NTHH .
-Hợp chất là những chất tạo nên
từ…………………………………. Trở lên
-Có 2 loại hợp chất là: Hợp chất
…………………………. Và hợp chất
……………………………
-Khí ôzôn do ng.tố O tạo nên , vì
vậy khí ôzôn thuộc loại
…………………………………
-Khí amôniăc tạo nên từ ng.tố N
và H , vậy khí amôniăc thuộc loại
…………………….
( HS cả lớp cùng làm ,
sau đó gọi 5-6 HS mang
lên chấm lấy điểm . )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử
+ GV treo lại H
1.12 ,
H
1.13
=> Em nào có nhận xét gì ?
+ GV tổng hợp nhận xét của hs ->
Kết luận :
-Nước có hạt hợp thành gồm 2
ng.tử H liên kết với 1 ng.tử O
-Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1
ng.tử Na liên kết với 1 ng.tử Cl .
-Khí Hidro có hạt hợp thành gòm
2 ng.tử H liên kết với nhau .
=> Các hạt hợp thành có đặt điểm
gì ? (Lưu ý của cùng một chất )
+Vì vậy , khi tìm hiểu t/c hóa học
của một chất , ta chỉ cần tìm hiểu
đại diện 1 hạt của chát đó ->
Phân tử .
Vậy phân tử là gì ?
+ HS : Quan sát hình ->
thảo luận -> Trả lời .
+HS chăm chú lắng nghe
kết luận của GV .
+HS : Có thể tham khảo
sgk -> Trả lời .
III/ Phân tử
1/ Đònh nghóa
-GV thông báo hs biết đ/v kim
loại và 1 số phi kim rắn ng.tử
chính là ptử (GV có thể giải thích)
+ GV chỉ đònh 1 hs hãy nhắc lại :
Nguyên tử khối là gì ?
Còn ptử là tập hợp 2 hay nhiều
ng.tử ( Cùng loại hay khác loại ) .
Nên PTK được tính như thế nào ?
-> GV đưa ra VD :
PTK : H
2
= 1.2 = 2 đ.v.c
H
2
O = 1.2 + 16 = 18 đ.v.c
=>Vậy : Phân tử khối là gì ?
+ HS lắng nghe sự phân
tích của GV .
+ HS : Giơ tay phát
biểu .
+ HS :Trật tự lắng nghe
thông báo vá giải thích
của GV .
+ HS đứng lên trả lời .
Phân tử là hạt đại diện cho
chất , gồm một số ng.tử
liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ t/c hóa học của
chất .
2/ Phân tử khối ( PTK )
Phân tử khối là khối lượng
của 1 phân tử tính bằng đơn
vò cacbon . VD :PTK H
2
O
= 18 đ.v.c
O
2
= 32 đ.v.c
Hoạt động 3: Tìm hiểu về trạng thái của chất
+ GV treo tranh vẽ : H
1.14
: Sơ đồ
3 trạng thái : Rắn , lỏng và khí .
+ Cuối cùng GV phân tích từng
trạng thái như sgk .
Vậy , một chất có thể tồn tại ở
những trạng thái nào ?
+ HS chú ý theo dõi sự
giảng giải của GV .
+ HS Quan sát -> nhận
xét .
+ HS : Giơ tay phát
biểu .
VI/ Trạng thái của chất
Tùy điều kiện một chất có
thê¬3 3 trạng thái : Rắn ,
lỏng và khí (hay hơi ) . Ở
trạng thái khí các hạt rất xa
nhau .
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò
* Củng cố
0 Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5/26 sgk . HS thảo luận theo nhóm -> GV gọi bất kì 1
hs nào lên bảng điền từ .
1 Tính PTK của : CO
2
, CaCO
3
( Biết NTK : C =12 ; O =16 ; Ca =40 )
* Dặn dò :
+làm bài tập 4 , 5 , 6, 7 ,8 Trang 26/sgk .
Ngày soạn :
Tiết 10 :
Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim
- Rèn luyện kó năng sử dụng 1 số dụng cụ , hóa chất trong phòng TN .
II. Chuẩn b ị:
+ Dụng cụ : ng nghiệm , giá ống nghiệm , đũa thủy tinh , cốc thủy tinh , nút cao su đậy
ống nghiệm .
+ Hóa chất : Dung dòch amôniăc đặc , thuốc tím , giấy quỳ tím , tinh thể Iốt , hồ tinh bột
HS : Giấy viết bài thu hoạch , xem trước bài TH ở nhà .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:Tiến hành thí nghiệm
+GV giới thiệu dụng cụ ,
hóa , chất : Giấy quỳ tím ,
amôniăc .
+ GV Dặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp theo
hs thử trước để thấy
amôniăc làm đổi màu
giấy quỳ tím
=> GVDặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp theo
hs tiến hành làm TN như
sgk .
+ GV Dặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp theo
hs làm TN 2 : Mỗi nhóm
lấy 2 cốc nước :
-Cốc 1 : Bỏ 1 ít thuốc tím
vào cốc nước , rồi khấy
cho tan hết .
-Cốc 2 : Bỏ vào 1 ít tinh
thể thuốc tím , nhưng
không khuấy
+ HS các nhóm theo dõi sự
giới thiệu của GV .
+ HS các nhóm làm theo sự
Dặn dò học sinh chuẩn bò
tiết học tiếp theo của GV
-> Quan sát -> Nhận xét ->
Ghi vào bảng tường trình
+HS : Theo dõi sự Dặn dò
học sinh chuẩn bò tiết học
tiếp theo của GV .
+ HS tiến hành làm TN ở
cốc 1 -> Quan sát ->Nhận
xét > Ghi vào bảng tường
trình .
+ HS : Tiến hành làm TN ở
cốc 2 -> Quan sát -> Nhận
xét -> ghi vào bảng tường
trình
I/ Thí nghiệm 1 :
Sự lan tỏa của amôniăc
Bông thấm
dd amoniăc
:::::
Giấy quỳ tím tẩm nước Màu xanh
II/ Thí nghiệm 2 :
Sự lan tỏa của Kalipemanganat (
thuốc tím ) trong nước .
Khuấy
::
:::: KMnO
4
:::::: ( Thuốc tím )
Nước
( Không khuấy )
:::
:::::: Nước
::::::
Thuốc tím
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
+GV cho hs viết bảng
tường trình
+HS tập trung viết bảng
tường trình .
3/ HS hoàn thành bảng tường
trình
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
* Củng cố
0 GV gọi bất kì một hs nhóm nào nêu lại kết quả 2 thí nghiệm ; Các nhóm còn lại
góp ý , bổ sung . GV gọi bất kì một hs nhóm nào nêu lại kết quả 2 thí nghiệm ; Các nhóm
còn lại góp ý , bổ sung .
* Dặn dò:
0 Các em về nhà vận dụng bài học biết giải thích sự lan tỏa của các chất trong không
khí , trong nước …
Ngày soạn :
Tiết : 11
Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa Nội dung về các khái niệm cơ bản : Chất – Đơn chất và hợp chất , nguyên tử
, NTHH ( KHHH , NTK và PTK ) . Cũng cố p.tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và
ng.tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại .
- Rèn luyện kó năng : Chất và vật thể , tách chất ra khỏi hỗn hợp ; Theo sơ đồ ng.tử chỉ ra
các thành phần cấu tạo của ng.tử ; Biết NTK tìm được tên ng.tố và ngược lại ; cách tính
PTK .
II. Chuẩn bò :
0 -GV : SGK , SGV , bảng phụ ghi sẵn 1 số bài tập trắc nghiệm
1 - HS : Làm trước các bài tập ở nhà , mỗi nhóm mang theo 1 bảng phụ .
III. Hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ
+ GV treo bảng phụ ghi
sẵn sơ đồ (Chưa hoàn
chỉnh )
Vật thể
Chất
………………. ………………….
…… …… ……… ……….
+ GV đưa ra thêm 1 số
câu hỏi bổ sung :
- Đơn chất là gì ? Nêu
VD
- Hợp chất là gì ?Nêu
VD
+ Vật thể do đâu mà có ?
+ Mỗi chất có những t/c
như thế nào ?
+ HS : Các nhóm tiến
hành thảo luận -> Ghi
vào bảng phụ . Sau đó
các nhóm mang lên treo
trên bảng lớp .
=> các nhóm tiến hành
nhận xét lẫn nhau .
+ HS :giơ tay phát biểu
theo yêu cầu của GV .
+HS : Một 1 số chất hay
hỗn hợp 1 số chất .
+ HS : Có những tính
chất nhất đònh .
+ HS : Trả lời
I/ Nội dung cần nhớ
Sơ đồ về mối quan hệ giữa
các khái niệm .
( HS học sgk )
2/ Tổng kết về chất, ng.tử ,
phân tử .
a/ Vật thể ( sgk )
b/ Nguyên tử
+ Trong ng.tử p mang
điện tích gì ? e mang
điện tích gì ?
+ m
p
? m
ng
+ Số p ? Số e
+ HS : Giơ tay phát biểu
+ ĐN ng.tử
+P mang điện tích ( + )
+ e mang điện tích ( - )
+ m
p
= m
ng.tử
+ Số p = Số e
Hoạt động 2 : Luyện làm bài tập
GV treo bảng phụ ghi
sẵn sơ đồ cấu tạo 2
ng.tử : Ca và Mg .
+ GV cho các nhóm nhận
xét lẫn nhau .
+ GV Dặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp
theo hs làm bài tập 3/31 :
- Phân tử Hidro gồm mấy
ng.tử liên kết với nhau ?
=> PTK H
2
= ?
Ma øng.tố X nặng gấp 31
lần phân tử Hidro
=> PTK
Hợp chất
= ?
Trong hợp chất số ng.tử
O liên kết là mấy ?
=> Vậy em nào tính được
NTK của ng.tố X hay
không ?
+ GV nhận xét cách
trình bày của mỗi nhóm .
GV treo bảng phụ ghi
sẵn nội dung bài tập 4/31
, rồi gọi từng hs đứng lên
đọc cụm từ để điền vào
chỗ trống .(GV ghi vào
chỗ trống )
+ HS các nhóm thảo luận
-> ghi vào bảng con của
nhóm -> đem treo lên
bảng .
+ Các nhóm tiến hành
nhận xét lẫn nhau .
+ HS : 2 ng.tử H liên kết
với nhau .
+ HS : Phát biểu : 2 đ.v.c
+HS lên bảng tính :
2 . 31 = 62 đ.v.c
+HS : 1 nguyên tử O
+ HS thảo luận ghi vào
bảng phụ của nhóm ->
đem treo lên bảng .
+ HS được gọi tên lần
lượt đứng lên đọc theo
yêu cầu cùa GV .
( Những hs khác có thể
góp ý , bổ sung , nếu bạn
làm chưa đúng )
II/ Bài tập
1/ BT2/31 .
a. – Trong hạt nhạn có 12p
- Trong ng.tử có : 12 e
- Số lơpe : 3
- Số e lớp ngoài cùng :2
b. Khác : Số e , Số p .
Giống : Số lớp e ngoài cùng
đều là 2
2/BT3/31
a./ PTK của hợp chất :
2 . 31 = 62
b./ NTK của X :
( 62 – 16) / 2 = 23 đ.v.c
Vậy X là ng.tố Na .
3/BT4/31 ( sgk )
a/ NTHH , hợp chất .
b/ Phân tử , liên kết với nhau ,
đơn chất .
c/ Đơn chất , NTHH .
d/ Hợp chất , phân tử , Liên
kết với nhau .
e/ Chất , ng.tử , đơn chất kim
loại .
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
* Củng cố:
GV nhấn mạnh : qua tiết luyện tập này , các em cần phải nắm được :
+ Học thuộc kó các khái niệm : Nguyên tử , NTHH , phân tử , 01 số kí hiệu hóa học .
+ Phải tính được PTK của 1 hợp chất :
GV chỉ đònh bất kì 1 hs nào lên tinh PTK của NaCl = ?
+ Dựa vào NTK để xác đònh tên của 1 ng.tố :
VD : NTK của A = 56 => A là ng.tố hóa học nào ?
* Dặn dò :
+ các em về nhà cố gắng ôn tập bài thật kó
+ Giải các bài tập còn lại trong sgk
Ngày soan : 27/09/2009.
Tiết : 12
Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu
- HS biết được : công thức hóa học dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hóa học
( Đơn chất ) , hay 2 , 3… KHHH ( Hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu ( Khi chỉ
số là 1 thì không ghi )
- HS biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số ng.tử mỗi ng.tố có
trong 1 phân tử chất .
II. Chuẩn bò:
0 -GV : SGK , SGV , Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 sgk
1 -HS :Đọc trước bài học ở nhà , Mỗi nhóm mang theo bảng phụ .
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
? Phân tử khối là gì ? Tính
PTK của Na
2
SO
4
= ?
( Cả lớp cùng làm , sau đó
gọi 5 hs mang lên chấm lấy
điểm )
5HS: Lên bảng làm
Hoạt động 2: Cơng thức hh của đơn chất
-GV thông báo : Công thức
hóa học của đơn chất gồm 1
kí hiệu hóa học .
-Vì sao CTHH của đơn chất
kim loại chính là KHHH ?
- Vì sao CTHH của đơn chất
phi kim thương là 2 ng.tử liên
kết với nhau ?
+ GV : Căn dặn hs : Đối với
phi kim là chất khí hay chất
lỏng thì CTHH thường gồm 2
ng.tử liên kết với nhau .
-HS chăm chú lắng nghe
thông báo của GV .
-HS : Thảo luận -> Trả lời
( Vì kim loại có cấu tạo
các hạt rất khít nhau …. )
- HS dụa vào mô hình khí
H
2
, khí O
2
-> Trả lời ( Các
hạt cách xa nhau )
+ HS chăm chú lắng nghe
lời căn dặn của GV .
I/ Công thức hóa học của
đơn chất .
CTHH của đơn chất chỉ gồm
KHHH của 1 nguyên tố .
1/ CTHH của đơn chất kim
loại : A
VD : Fe , Cu , Al …
2/ CTHH của đơn chất phi
kim : A
n
(n : Thường là 2 )
VD : Cl
2
, O
2
, …
( Chú ý : Đ/V P.kim ở thể
rắn thì CTHH cũng chính là
KHHH )
Hoạt động 3: Cơng thức hố học của hợp chất
Vì hợp chất do 2 , 3 … nguyên
tố hóa học cấu tạo nên ->
CTHH của hớp chất được
biểu diễn như thế nào ?
+ GV lấy VD : CTHH của
nước : H
2
O . Hỏi
-A : Đóng vai trò ng.tố nào ?
- B : Đóng vai trò ng.tố nào ?
- Chỉ số x = ?
- Chỉ số y = ?
GV nhấn mạnh chỉ số bằng
1 thì không ghi .
+HS : thảo luận -> trả lời
( Do 2, 3 … NTHH cáu tạo
nên )
+HS : Hidro
+HS : O
+HS : x = 2
+HS : y = 1
II/ Công thức hóa học của
hợp chất
Công thức dạng chung :
A
x
B
y ;
A
x
B
y
C
z
……
Trong đó : A , B … là kí hiệu
hóa học của ng.tố .
x , y… là chỉ số ( Nguyên ,
dương ) của mỗi ng.tố .
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ý nghĩa cơng thức hố học
+ Từ CTHH của nước cho ta
biết được những ý gì ?
=> GV phân tích cụ thể để hs
hiểu .
+ Em nào lên bảng biểu
diễn :
Một phân tử nước ; hai phân
+ HS : Thảo luận sôi nổi
-> phát biểu theo hiểu
biết của mình .
+HS : Giơ tay xung phong
lên bảng ghi :
1H
2
O ; 2H
2
O
III/ Ý nghóa của công thức
hóa học .
+ Nguyên tố nào cấu tạo ra
chất .
+ Số ng.tử của mỗi ng.tố có
trong 1 phân tử chất .
+ Phân tử khối của chất .
tử nước ?
=> Em nào có nhận xét gì vế
cách ghi của bạn ?
+ Cách ghi : O
2
và 2O có
điểm gì khác nhau ?
+ GV : Lưu ý cho hs 1 số
điểm sau :
- 2O : Số 2 là hệ số ( Viết
bằng kí hiệu hóa học )
- O
2
: Số 2 là chỉ số ( Viết
dưới KHHH phía bên phải)
+ HS : Nêu nhận xét của
mình .
+ HS : suy nghó -> Trả lời
+ HS chăm chú lắng nghe
sự lưu ý của GV
VD : (SGK )
Chú ý :
H
2
O : 1 Ptử nước
2 H
2
O : Hai p.tử nước
. . . . . .
Cách viết : O
2
Khác cách
viết 2O
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò
* Củng cố:
0 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 / sgk -> HS thảo luận -> Điền vào bảng phụ
của nhóm -> Đem treo lên bảng lớp .( GV nhận xét , đánh giá )
1 Từ CTHH : Fe
2
O
3
Cho ta biết được mấy ý ?
2 Từ CTHH : Mg cho ta biết được những ý gì ?
* Dặn dò :
+ Các em về nhà học bài và tiếp tục học thuộc các kí hiệu hóa học .
+ Làm bài tập 2 ,3 ,4 trang 34 / sgk
Ngày soạn : 03/10/2009.
Tiết : 13
Bài 10 : HÓA TRỊ (T
1
)
I. Mục tiêu :
- HS biết được hóa trò của nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử ) là con số biểu thò khả năng
liên kết của nguyên tử ( Hoặc nhóm ng.tử ), được xác đònh theo hóa trò của H , được chọn
làm đơn vò hóa trò của O bằng 2 đơn vò .
- Hiểu và vận dụng được qui tắc về hóa trò trong hợp chất của 2 ng.tố ( Hoặc có nhóm
ng.tử ) . Biết cách tính hóa trò của 1 ng.tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa
trò của ng.tố kia (hoặc nhóm ng.tử )
II. Chuẩn bò :
- GV : SGK , SGV , bảng phụ
- HS : Đọc trước bài học ởï nhà , mỗi nhóm mang theo bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ
? Một CTHH cho ta biết
được những ý gì ? Lấy
VD : CaC0
3
làm minh họa
? Viết CTHH và tính phân
tử khối của Natrinitrat ,
biết trong phân tử có : 1
ng.tử Natri , 1 ng.tử Nitơ ,
3 ng.tử O .
HS: lên bảng trả lời
HS: Lên bảng làm bài
tập
Hoạt động 2: Tìm cách xác định hố trị
+ Muốn so sánh đều phải
chọn mốc so sánh . Ở đây
ta muốn so sánh khả năng
liên kếtcủa ng.tử .
+ Nguyên tử H gồm mấy P,
mấy e ?
+Vì hóa trò phải nguyên ,
dương , nên người ta chọn
H làm đơn vò hóa trò , có
nghóa là có bao nhiêu ng.tử
H liên kết với ng.tử (hoặc
nhóm ng.tử , thì ta nói
ng.tử
( hoặc nhóm ng.tử ) đúng
bằng số nguyên tử H kết
hợp
+ HS cả lớp láêng nghe
sự đặt vấn đề của GV .
+ HS : Gồm 1 p , 1 e .
+ HS :Chăm chú nghe
GV giảng giải .
+HS : Hidro có hóa trò I .
I/ Hóa trò của 1 nguyên tố được
xác đònh bằng cách nào ?
1/ Cách xác đònh
+ Gán cho hidro có hóa trò I từ
đó chỉ ra hóa trò của ng.tử (hoặc
nhóm ng.tử ) ng.tố khác . VD:
- HCl Tanói Cl có hóa trò I
-NH
3
. . . . . .N . . . . . . . .III
-H
2
SO
4
. . . .SO
4
. . . . . II
+ Hóa trò của O bằng hai đơn vò
hóa trò -> Xác đònh hóa trò của
ng.tố khác .
VD :
CO
2
Ta nói C có hóa trò IV
CaO . . . . . Ca . . . . . . . .II
2/ Kết luận
+Vậy : Hidro có hóa trò
mấy ?
=>Hóa trò của 1 ng.tố
( Hoặc nhóm ng.tử là gì ?
+ HS: Có thể dựa vào
phần kết luận -> Trả lời
( SGK )
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hố trị
+ GV cho hs đọc sgk
=>em nào có thể rút ra quy
tắc về hóa trò ?
+Từ công thức tổng quát :
a b
A
x
B
y
=>Theo quy tắc hóa trò ta
có đẳng thức như thế nào ?
+ Em nào hãy cho biết
CTHH sau đây viết đúng
hay sai ? Tại sao ?
Ca
2
O
+ GVDặn dò học sinh
chuẩn bò tiết học tiếp theo
hs dựa vào công thức tổng
quát , để thiết lập :
a I
FeCl
3
=> Theo quy tắc em hãy
thành lập đẳng thức -> tính
a ?
+ HS : Đọc sgk -> Trả
lời câu hỏi gợi ý trong
sgk .
+HS : Trả lời ( Tích chỉ
số và hóa trò ng.tố bằng
tích chỉ số và hóa trò
ng.tố kia .
+HS : Lên bảng thành
lập đẳng thức .
+ HS tranh nhau phát
biểu sôi nổi ( Sai . . . )
+ HS : Thảo luận ->
Làm vào bảng phụ của
nhóm -> Nhóm trưởng
mang lên treo trên
bảng .
II/ Qui tắc hóa trò
1/ Quy tắc
Trong CTHH , tích chỉ số và hóa
trò của ng.tố này , bằng tích của
chỉ số và hóa trò của ng.tố kia .
a b
A
x
B
y
a.x =b.y
2/ Vận dụng
a/ Tính hóa trò của một nguyên
tố
VD : Tính hóa trò của sắt trong
hợp chất : FeCl
3
( biết clo có hóa trò I )
HD : a I
FeCl
3
Theo quy tắc hóa trò :
I . a = 3 .I => a = III
Vậy Fe có hóa trò III
Họat động 4: Củng cố và dặn dò
* Củng cố :
0 Hãy xác đònh hóa trò của mỗi ng.tố (Hoặc nhóm ng.tố ) trong các hợp chất sau :
KH , H
2
S , CH
4
, Ag
2
O , FeO , Mg
2
O , Na
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
O
b. Dựa vào bảng 1 và bảng Trang 42 / 43 . Hãy chỉ ra CTHH nào đúng trong các công
thức sau : NaO , Al
3
O
2
, Na
2
SO
4
, P
2
O
5
, CuOH
(HS các nhóm làm vào bảng phụ , sau đó nhóm mang lên treo trên bảng lớp )
* Dặn dò :
+ Biết vận dụng quy tắc hóa trò để nhận ra CTHH nào đúng , CTHH nào sai .
+ Làm bài tập 3 , 4,trang 37 , 38 /sgk .
+ Chuẩn bò trước phần còn lại của bài
- xem lại nội dung phần CTHH > cách tính PTK
Ngày soạn : 04/10/2009.
Tiết : 14
Bài 10: HÓA TRỊ (T
2
)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách tính hóa trò của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và
hóa trò của ng.tố kia ( Hoặc nhóm ng.tử )
- Rèn luyện kó năng biết dựa vào quy tắc hóa trò để nhận ra CTHH nào đúng , CTHH nào
sai , và biết sửa CTHH sai thành đúng . Biết lập CTHH khi biết hóa trò của chúng ( NG.tử
hoặc nhóm ng.tử ) .
II. Chuẩn b ị :
- GV : SGK , SGV , Bảng phụ
- HS : Xem trước bài học ở nhà ; Mỗi nhóm mang theo bảng phụ .
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của hS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu quy tắc về hóa trò
? Lấy hợp chất Ag
2
O làm ví
dụ ?
? Hãy chọn CTHH nào
đúng trong số các CTHH
nào sau đây : BaNO
3
,
CaCl
2
, KO
2
, NaNO
3
,
Mg
2
SO
4
.
HS: trả lời
HS: Lài bài tập
Hoạt động 2: Ứng dụng quy tắc hố trị
+ GV nhắc lại quy tắc hóa
trò theo công thức tổng quát:
a b
A
x
B
y
=> Em nào lên
bảng tóm tắt bằng công thức
?
+ Hãy cho biết hóa trò các
ng.tố Ca , C trong hợp chất:
CaO , CH
4
?
+ Muốn lập CTHH của hợp
chất 2 ng.tố ta làm bằng
cách nào ? ( GV gợi ý hs
thảo luận , trả lời ) :
- Viết công thức dạng chung
- Theo quy tắc hóa trò ->
thành lập đẳng thức
+ HS : a.x = b.y
+ HS : Suy nghó -> Thảo
luận .
+ HS : Dựa vào công
thức :
a b
A
x
B
y
để viết công dạng
chung .
II/ Quy tắc về hóa trò
1/ Quy tắc
2/ Vận dụng
a/ Tính hóa trò của 1 ng.tố
b/ Lập CTHH của hợp chất theo
hóa trò
VD 1 : Lập CTHH được tạo bởi
S (IV ) và O
+ Công thức dạng chung :
IV II
S
x
O
y
+ Theo quy tắc hóa trò :
IV.x = II.y
+ Tỉ lệ : x/y = II/VI = 1/3
=> x = 1 ; y =3