Ngày soạn: 23/8/2009
Ngày giảng: 25/8/2009
Tiết 1 : Bài 1+2 :
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức
Hiểu đợc vai trò của trồng trọt, đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây
trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?
2. Kĩ năng
Biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
3. Thai độ
Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Công tác chuẩn bị.
Bảng phụ, su tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. n định Tổ chức
2. GTB : Nớc ta là nớc nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế
nông thôn. Vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, vai
trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ?
Hoạt động của GV, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò of trồng trọt trong nền KT.
Gv: Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai
trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì?
Hs: Thảo luận nhóm
Gv: Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời
câu hỏi.
Hs: Các nhóm phát biểu ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv: Giới thiệu thế nào là cây lơng thực,
thực phẩm, cây nguyên liệu cho công
nghiệp.
Hs: Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lơng thực, thực
phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phơng
em?
? Em hãy nêu 1 số nông sản ơ nớc ta đã
xuất khẩu ra thị trờng thế giới?
? Theo em trồng trọt có vai trò gì đối với
tài nguyên môi trờng? (điều hoà không khí
cải tạo môi trờng)
I. Vai trò của trồng trọt
1. Cung cấp: lơng thực, thực phẩm cho
con ngời.
2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy
cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào?
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là
nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp
nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu
II. Nhiệm vụ của tròng trọt.
1. Cung cấp cây lơng thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
4. Nguyên liệu cho CN
6. Nông sản để xuất khẩu.
Đảm bảo lơng thực và thực phẩm cho tiêu
Ngày soạn : 10/09/06
Ngày dạy : 11/09/06
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
cho XD và công nghiệp làm giấy?
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy
nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của
lĩnh vực SX nào?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì ?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Tổng kết theo nhiệm vụ 1,2,4,6.
dùng trong nớc và xuất khẩu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt?
Gv: Treo bảng phụ ghi bảng SGK
Hs: Suy nghĩ và lên bảng điền
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
- áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng
trọt.
? Mục đích cuối cùng của các biện pháp
đó là gì?
Hs : Trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành
trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp
gì?
- Tăng diên tích cây trồng.
- Tăng lợng nông sản.
- Tăng năng suất
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: Cho hs đọc mục 1 sgk.
? Đất trồng là gì ?
Hs: Trả lời.
Gv: Bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không? Vì sao?(Không vì thực vật không
thể sống trên đó đợc)
Gv: Hớng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trờng nớc và môi tr-
ờng đất có gì khác nhau?
? Vậy đất có vai trò quan trọng nh thế nào
đối với cây trồng?
Hs: Trả lời câu hỏi.
I. Khái niệm về đất trồng?
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể
sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trờng cung cấp nớc, oxi,
chất dinh dỡng cho cây và giữ cho cây
đứng
Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất
Gv: Cho hs quan sát sơ đồ 1 sgk.
? nhìn vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất
trồng bao gồm những thành phần nào?
Hs: Trả lời câu hỏi
? Phần khí có các chất khí nào? Phần khí
có vai trò gì?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành
phần nào?Có tác dụng gì?
Chất lỏng chính là thành phần gì trong
đất? Nó có tác dụng gì?
Gv: Treo bảng phụ dựa vào sơ đồ 1 em
hãy điền thành phần của đất theo mẫu
bảng dới đây?
II. Thành phần của đất.
Đất trồng gồm 3 thành phần
+ Phần khí
+ Phần rắn
+ Phần lỏng
- Các Chất khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2,
cung cấp Oxi cho cây hô hấp
- Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và hữu
cơ cung cấp chất dinh dỡng cho cây
- Chất lỏng chính là nớc trong đất, có vai
trò hòa tan các chất dinh dỡng trong đất
Các TP của Đất VT đối với cây trồng
Phần khí C
2
Oxi cho cây hô hấp
Phần rắn C
2
chất d
2
cho cây
Phần lỏng C
2
nớc cho cấy
4. Hệ thống cũng cố bài.
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
Học kỹ câu hỏi SGK.
Đọc trớc bài 3: Một số tính chất của đất
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 26/8/2009
Ngày giảng: 28/8/2009
Tiết 2: Bài 3
Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu đợc thành phần cơ giới của đất trồng là gì? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất
trung tính? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
2. Kĩ năng
Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Công tác chuẩn bị.
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của cây?
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời
sống của cây?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới. Hoạt động 1: GTB
Gv: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất
của đất ảnh hởng tới năng suất và chất lơng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải
biết đợc các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Thành phần cơ giới của
đất là gì?
? Phần rắn của đất bao gồm những
thành phần nào?
Gv: Thành phần khoáng (thành phần vô
cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon,
sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là
thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì .
Gv: Hớng dẫn Hs đọc thông tin trong
sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu
hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của
đất là gì .
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ
chua, độ kiềm của đất?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK. Trả lời câu hỏi sau:
? Độ pH dùng để đo cái gì?
? Trị số pH đợc dao động trong phạm vi
nào?
? Với giá trị nào của PH thì đất đợc gọi
là đất chua, kiềm, trung tính?
Hs: Trả lời các câu hỏi
Gv: Nhận xét và chốt lại.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần
vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của
đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới ngời ta chia đất
thành 3 loại chính: Đất cát, đất thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH đợc dùng để đo độ chua, độ kiềm
của đất.
- Trị số PH đợc dao động từ 0->14.
- Trị số: + PH < 6.5 => đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
+ PH > 7.5 đất kiềm.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Gv: Ngời ta chia đất thành đất chua,
kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng
và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải
tạo và cải tạo bằng cách nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ
nớc và chất dinh dỡng.
Gv: Cho Hs đọc mục 3 SGK
?Vì sao đất giữ đợc chất dinh dỡng và
nớc?
Gv: Giảng giải cho Hs thấy rõ trong đất
có 3 loại hạt có kích thớc khác nhau:
Cát, Limin, sét hạt càng bé thì khả năng
giữ nớc và chất dinh dỡng càng tốt
Gv: Cho Hs làm bài tập SGK
Hs: Làm bài tập
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu
của đất
? Đất thiếu nớc, thiếu chất dinh dỡng
cây trồng phát triển nh thế nào?
? Đất đủ nớc, đủ chất dinh dỡng cây
phát triển nh thế nào?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Vậy nớc và chất dinh dỡng là 2
yếu tố của độ phì nhiêu.
Có thể phân tích đất đủ nớc, đủ chất
dinh dỡng cha hẵn là đất phì nhiêu vì
đất đó cha cho năng suất cao.
? Vậy đất phi nhiêu là đất nh thế nào ?
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi
nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa?
? Nguyên nhân nào làm cho đất sấu đi
và gây ảnh hởng đến môi trờng sinh thái
? (Việc chăm bón phân không hợp lý,
chặt phá rừng bừa bãi gây ra rửa trôi,
xói mòn làm cho đất bị giảm phì nhiêu
một cách nghiêm trọng)
? Theo em chúng ta cần phải làm gì để
bảo vệ đất và môi trờng ?
Hs: Phát biểu cá nhân
Gv: Nhận xét kết luận
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để
cải tạo .
III. Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng
của đất.
Nhờ có hạt cát, limon, sét và chất mùn mà
đất giữ đợc nớc và các chất dinh dỡng.
IV. Độ phì nhiêu của đất
- Đất phi nhiêu là đất có đủ nớc, đủ chất dinh
dỡng đảm bảo cho năng suất cao và không
chứa nhiều chất độc hại cho sinh trởng và
phát triển của cây.
- Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có giống
tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt
=> Năng suất cao
4. Hệ thống củng cố bài.
Gv: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv: Nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nớc, 1 ống hút lấy nớc 1
mảnh nilon có kích thớc 35x35 cm.
Ng y Soạn: 30/8/2009
Ng y giảng: 01/9/2009
Tiết 3. Bài 5
Thực hành
Xác định độ ph của đất
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
I.
Mục tiêu.
Sau baì này giáo viên cần làm cho học sinh.
1. Kiến thức
Xác định đợc độ pH của đất trồng bằng phơng pháp so sánh màu
2. Kĩ năng
Có kĩ năng quan sát thực hành và có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận
3. Thái độ
Yêu thích môn học, ham học hỏi
II. Chuẩn bị.
- Gv: Chuẩn bị giáo án, lọ chỉ thị màu, thang màu.
Giáo viên làm thử vài lần cho quen thao tác
- Hs: Xem trớc bài ở nhà
Chuẩn bị dụng cụ, mẫu đất
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Giáo viên nêu mục tiêu bài học
- HS phải biết cách xác định pH của
đất bằng phơng pháp so màu đơn
giản. Về chật tự vệ sinh môi trờng,
phải gọn gàng ngăn nắp, không mất
trật tự ảnh hởng đến lớp khác.
- Sau khi học xong gói gọn mẫu
đất để vào nơi qui định
Hoạt động 2.
Gv: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ học
sinh chuẩn bị
Gv: Giới thiệu quy trình thực hành
Cho học sinh đọc lại quy trình
thực hành
Hs: Đọc quy trình
Hoạt động 3.
- B1. Gv thao tác thực hành mẫu
- B2. Gv cho học sinh thực hành
- Gv quan sát nhắc nhở học sinh cho
chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất
đúng nh quy định
I. Vật liệu và dụng cụ.
- Mẫu đất
- Một thìa nhỏ bằng nhựa hoặc bằng s
màu trắng
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất
chỉ thị màu tổng hợp.
II. Quy trình thực hành
B1. Lấy một lợng đất bằng hạt ngô cho
vào thìa
B2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp
vào mẫu đất cho đến khi d thừa một giọt
B3.Sau một phút ngiêng thìa cho chất chỉ
thị mầu và so màu với thang màu pH
chuẩn. Nếu trùng màu nào thì có pH tơng
đơng với độ pH của màu đó
III. Thực hành
- Học sinh quan sát
- Học sinh làm thao tác
- Mỗi mẫu đất làm 3 lần và lấy kết quả
trung bình.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
Gv: Xem kết quả thực hành của học
sinh
Gv: Nhận xét đánh giá giờ thực hành
về: Sự chuẩn bị, thực hiện quy trình,
an toàn lao động.
Đánh giá kết quả thực hành, căn cứ
vào kết quả giao viên cho điểm
- Chờ đủ thời gian học sinh so màu và
ghi vào vở bài tập
- HS thu dọn dụng cụ, dọn vệ sinh khu
vực thực hành
IV. Đánh giá kết quả
- Học sinh tự đánh giá kết quả thực
hành của mình đất nào là
+ Đất chua
+ Đất kiềm
+ Đất trung tính
4. Hớng dẫn chuẩn bị bài sau
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới:
Tìm hiểu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất
Ngày soạn: 02/9/2009
Ngày giảng: 04/9/2009
Tiết 4: Bài 6
Biện pháp sử dụng, cảI tạo
và bảo vệ đất
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu đợc ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
2. Kĩ năng
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính?
? Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm
gì ?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Gv: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp.
Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em
hiểu: sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử
dụng đất một cách hợp lý ?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
Gv: Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng
gì?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực
hiện nh thế nào?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích
gì ?
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác
dụng gì?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đợc áp
dụng đối với những vùng đất nào? Có
mục đích gì? -> II.
Hoạt động 3: Giới thiệu một số biện
pháp cải tạo và đất tốt.
Gv: Giới thiệu một số loại đất cần cải
tạo.
Hs: Nghe giảng và chép bài
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát các hình
ảnh 3, 4, 5 (SGK) thảo luận câu hỏi
Hs: Quan sát thảo luận nhóm theo các
câu hỏi biện pháp cải tạo đất.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp
dụng cho loại đất nào và có mục đích
gì?
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho
loại đất nào và có mục đích gì?
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các
băng cây phân xanh áp dụng cho loại
đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông, bừa sục, giữ nớc liên tục,
thay nớc thờng xuyên áp dụng cho loại
đất nào và có mục đích gì?
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và
có mục đích gì?
Hs: Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại
diện lên bảng trả lời.
? Cho biết nguyên nhân làm cho đất sói
mòn trơ sỏi đá ngày càng tăng (Sự gia
tăng dân số, tập quán canh tác lạc hậu,
không đúng kĩ thuật, đốt phá rừng tràn
lan, lạm dụng phân hoá học và thuốc
BVTV
? Theo em có những biện pháp nào để
- Nớc ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu
lơng thực, thực phẩm phải tăng theo.
- Diện tích đất trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> tăng lợng sản phẩm
thu đợc.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất
trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh
trởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dỡng,
tầng đất mặt rất mỏng, đất thờng chua.
- Đất mặn: Có nồng độ muối tan tơng đối
cao, cây trồng không sống đợc trừ các cây
chịu đợc mặn (đớc, sú vẹt, cói)
- Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn (sunphat
sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất
chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để
tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp
dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo
chất dinh dỡng.
+ Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nớc
chảy, hạn chế đợc xói mòn, rữa trôi. Biện
pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các
băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ của
đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này
áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác
để cải tạo đất.
+ Cày nông, bừa sục, giữ nớc liên tục, thay n-
ớc thơng xuyên: Không xới lớp phèn ở tầng
dới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nớc.
Giữn nớc liên tục để tạo môi trờng yếm khí
làm cho các chất chứa lu huỳnh không bị oxi
hoá tạo thành H
2
SO
4
. Thay nớc thờng xuyên
để tháo nớc có hoà tan phèn và thay thế bằng
nớc ngọt.
+ Bón vôi: Để cải tạo đối với đất chua.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
khắc phục?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
4. Hệ thống củng cố bài:
- Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi cuối bài để học sinh trả lời.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập SGK.
- Đọc trớc bài 7 SGK.
Tiết 5: Bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Biết đợc các loại phân bón thờng dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây
trồng.
2. Kĩ năng
Biết sử dụng phân bón hợp lí
3. Thái độ
Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân
bón.
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất? Ngời ta thờng dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phơng em?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và cho điểm.
Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ngày xa xa ông cha ta đã nói: Nhất nớc nhì phân, tam cần tứ giống . Câu tục ngữ
này đã phần nào nói lên đợc tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy bài
hôm nay sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong nh thế nào đối với cây nông
nghiệp.
Hoạt động vủa Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm phân
bón.
Gv: Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì?
? Phân bón đợc chia thành mấy nhóm
chính? Đó là những nhóm nào?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những
loại nào?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những
loại nào?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những
loại nào?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các
loại phân bón dới đây(SGK) vào các
I. Phân bón là gì?
Phân bón là thức ăn do con ngời bổ sung
cho cây trồng.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Ngày soạn: 06 /9/2009
Ngày dạy: 08 /9/2009
Phân bón
Phân H/cơ
Phân H/học
Phân vi sinh
Phân chuồng,
rác, phân xanh
Đạm,
lân, Kali
PVS
CH
> Đạm
PVS
CH
> Lân
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv: Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng điền vào bảng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng phân
bón.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6
SGK.
? Phân bón có ảnh hởng nh thế nào đến
đất ? Năng suất cây trồng?
? Chất lơng nông sản?
? Nếu bón quá liều lợng, sai chủng loại
không cân đối giữa các loại phân thì năng
suất cây trồng nh thế nào?
Gv: Cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt
nhất? (Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc
mới bén.)
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì
thích hợp nhất? (Lúc lúa đón đòng)
? Bón phân không hợp lý ảnh hởng đến
năng suất và chất lợng, ngoài ra còn ảnh
hởng gì đến môi trờng?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
II. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất
cây trồng và chất lợng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng
loại, không cân đối giữa các loại phân thì
năng suất cây trồng không tăng mà còn
giảm.
4. Hệ thống cũng cố bài
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài, nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
Gọi học sinh đọc phần có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị dụng cụ để thực hành
Tiết 6. Bài 8
Thực HàNH Nhận biết một số loại phân
hoá học thông thờng
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Phân biệt đợc một số loại phân bón thờng dùng.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo
vệ môi trờng.
3. Thái độ
Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. Công tác chuẩn bị.
- Mẫu phân bón thờng dùng trong nông nghiệp
- ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nớc sạch.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Phân bón là gì? Phân bón đợc chia là mấy loại?
? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Ngày soạn: 08 /9/2009
Ngày dạy: 11 /9/2009
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
Gv: Nhận xét và cho điểm.
4.
Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Gv: Nêu mục tiêu của
bài thực hành
- Sau khi làm thực hành học sinh
phải phân biệt các loại phân bón trong
nông nghiệp
- Nêu qui tắc an toàn vệ sinh môi tr-
ờng
- Cẩn thận không đổ nớc, than nóng
đỏ vớng ra làm bẩn cháy quần áo sách
vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu và
dụng cụ cần thiết.
Gv: Giới thiệu vật liêu và dụng cụ cần
thiết.
Hs: Nghe giảng và chép bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình
thực hành
Gv: giới thiệu qui trình thực hành.
Hs: Nghe giảng.
Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại qui
trình thực hành.
Hs: Nhắc lại quy trình thực hành
Hoạt động 4: Thực hành.
Học sinh thực hành theo nhóm, mỗi
nhóm từ 3 đến 4 học sinh theo quy
trình đã đợc nêu.
Gv: Thao tác mẫu
Hs: Thực hiện, ghi kết quả vào bảng
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Mẫu phân hoá học thờng dùng trong nông
nghiệp.
- ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại
nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ,
diêm hoặc bật lửa, nớc sạch.
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít
hoặc không hoà tan.
B1: Lấy một lợng phân bón bằng hạt ngô cho
vào ống nghiệm.
B2: Cho 10 đến 15 ml nớc sạch vào và lắc mạnh
trong 1 phút.
B3: Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà
tan.
- Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali.
- Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan.
B1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng
đỏ.
B2: Lây 1 ít phân bón khô rắc lên cục than củi
đã nóng đỏ.
- Nếu có mùi khai là Đạm.
- Nêu không có mùi khai đó là Kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc
không tan.
Quan sát sắc màu :
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng
xám nh ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là
vôi.
IV. Thực hành
M/phân Htan Đốt Màu
sắc ?
Loại phân?
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
4. Kết thúc đánh giá.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
- Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành
- Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh
+ Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình.
+ An toàn lao động.
+ Vệ sinh môi trờng.
+ Kết quả thực hành.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
Đọc trớc bài: Cách sử dụng và bảo quan các loại phân bón thông thờng
Tiết 7. Bài 9
cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thờng
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu đợc cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thờng.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trờng khi sử dụng phân bón.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài.
Câu1: (5 điểm)
Phân bón là gì ? Phân bón đợc chia là mấy loại ? Là những loại nào ? Cho ví dụ?
Câu 2: (5 điểm)
Phân bón ảnh hởng nh thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ? Bón lân, kali cho lúa
vào thời kì nào là thích hợp nhất ?
Đáp án.
Câu 1:
- Phân bón là thúc ăn do con ngời cung cấp cho cây trồng.
- Phân bón đợc chia là 3 loại:
+ Phân hữu cơ. VD: Cây điền thanh, phân lợn
+ Phân hoá học. VD: Đam, lân
+ Phân vi sinh. VD: VSV chuyển hoá đam
Câu 2:
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lợng nông sản.
- Lúc đón đòng.
3. Bài mới: Hoạt động 1: GTB
Trong bài 5- 6 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thờng dùng bài hôm
nay chúng ta sẽ học cách sử dụng sao cho có thể thu đợc năng suất cây trồng cao nhất.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bón
phân
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
sách giáo khoa và quan sát hình vẽ
trong phần I (hình 7, 8, 9, 10).
Hs: Đọc thông tin sách giáo khoa và
quan sát hình.
? Căn cứ vào thời kỳ bón ngời ta
I. Cách bón phân.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Ngày soạn: 16/9/2009
Ngày giảng: 18/9/2009
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
chia làm mấy cách bón ?
? Thế nào là bón lót, bón thúc ?
? Dựa vào hình 7, 8, 9,10 sách giáo
khoa em hãy cho biết tên của các
cách bón phân ?
? Nêu u, nhợc điểm của từng cách
bón?
Gv: Phân nhóm cho HS thảo luân
Hs: Thảo luận nhóm.
Hs: Cử đại diện lên trả lời
Nhóm khác nhận xét
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Giới thiệu một số
cách sử dụng các loại phân.
Gv: Khi phân bón vào đất các chất
dinh dỡng đợc chuyển hoá thành các
chất hoà tan, cây mới hấp thụ đợc
- Loại phân khó hoà tan phải bón
vào đất để có thời gian phân huỷ
- Loại phân dễ hoà tan thờng dùng
để bón thúc.
Gv: Cho học sinh đọc thông tin SGK
và trả lời câu hỏi
? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay
bón thúc ?
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp
dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân lân dùng để thực hiện bón
lót hay bón thúc ?
Hoạt động 4: Giới thiệu cách bảo
quản các loại phân bón thông th-
ờng .
Gv: Cho học sinh đọc thông tin sách
giáo khoa.
? ở gia đình em thờng bảo quản
phân bón nh thế nào?
? Vì sao không để lẫn lộn các loại
phân bón lại với nhau? (Để lẫn lộn
sẽ xãy ra các phản ứng hoá học làm
Căn cứ vào thời kỳ bón phân mà ngời ta chia ra
2 hình thức bón :
+ Bón lót: Bón phân vào đất trớc khi gieo trồng.
+ Bón thúc: Bón phân trong thời gian sinh trởng
của cây.
- Các cách bón phân:
+ Bón theo hàng:
* u điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn
giản.
* Nhợc điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành
chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón theo hốc
* u điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn
giản.
* Nhợc điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành
chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón vãi:
* u điểm: Dễ thực hiện, tốn ít công lao động, chỉ
cần dụng cụ đơn giản.
* Nhợc điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất
khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
+ Phun lên lá:
* u điểm: Dễ thực hiện, Phân bón không bị
chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với
đất.
* Nhợc điểm: Chỉ bón đợc lợng nhỏ phân bón,
cần có dụng cụ và máy móc phức tạp.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông th-
ờng.
Loại
phân bón
Đặc điểm
chủ yếu
Cách s/dụng
chủ yếu
Hữu cơ Thành phần
chủ yếu
Bón lót
Đạm,
lân, kali
Có tỉ lệ d
2
cao,
dễ hoà tan .
Bón thúc
Phân lân ít hoăc ko ta Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thờng.
+ Phân hóa học:
- Giữ kín khô ráo thoáng mát
- Không để lẫn lộn các loại phân với nhau
+ Phấn chuồng:
ủ thành đống dùng bùn ao chát kiín bên ngoài
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
giảm chất lợng phân)
? Vì sao phải dùng bùn ao để ủ phân
chuồng?( Tạo điều kiện cho vi sinh
vật phân giải và hạn chế đạm bay
hơi. giữ vệ sinh môi trờng)
? Dựa vào đặc điểm của phân bón
cho biết cách sử dụng và bảo quản
phân bón để tránh gây ô nhiễm môi
trờng ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
4 . Hệ thống củng cố bài
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
Gv: Nêu câu hỏi phần cuối bài cho học sinh trả lời.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Bài tập sách giáo khoa.
- Đọc trớc bài 10.
Tiết 8. Bài 10
Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu đợc vai trò của cây giống và các phơng pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng
Biết cách chọn tạo giống cây trồng trong thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phơng
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bón lót? bón thúc?
? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Bài trớc chúng ta đã học cách bón phân để làm tăng năng suất cây trồng nhng chúng
ta thấy giống cũng là một yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng. Vậy giống có vài
trò nh thế nào
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
giống cây trồng.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
11 sách giáo khoa thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Quyết định tăng năng suất cây trồng.
- Có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch trong
năm.
- Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Ngày soạn: 17/9/2009.
Ngày dạy: 19/9/2009.
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
? Thay giống cũ bằng giống mới năng
suất cao có tác dụng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác
dụng gì đến các vụ gieo trồng trong
năm?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hởng nh thế nào đến cơ cấu cây trồng?
Hs: Thảo luận nhóm, đại diện của từng
nhóm lên phát biểu
GV: Nhân xét kết luận
Hoạt động 3: Giới thiệu tiêu chí của
giống tốt.
Gv: Dùng bảng phụ ghi 5 tiêu chí treo
lên bảng cho HS quan sát.
? Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí
nào?
Hoạt động 3: Giới thiệu một số phơng
pháp chọn tạo giống cây trồng.
Gv: Cho hs đọc và quan sát kĩ các hình
vẽ: 12, 13, 14 sách giáo khoa.
Hs: Trả lời các câu hỏi
? Có mấy phơng pháp tạo giống cây
trồng?
? Thế nào là phơng pháp chọn lọc?
? Thế nào là phơng pháp lai?
? Thế nào là phơng pháp gây đột biến?
? Thế nào là phơng pháp nuôi cấy mô ?
Gv: Nhận xét kết luận và phấn tích các
phơng pháp
II. Tiêu chí của giống cây trồng.
1. Sinh trởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất
đai và trình độ canh tác của địa phơng.
3. Có chất lợng tốt.
4. Có năng suất cao và ổn định.
5. Chống, chịu đợc sâu bệnh.
III. Phơng pháp chọn tạo giống cây trồng.
Có 4 phơng pháp
1. Phơng pháp chọn lọc .
Chọn cây có đặc tính tốt thu lấy hạt gieo và
so sánh với cây đợc chọn và cây địa phơng.
2. Phơng pháp lai.
Cho phấn của cây bố giao với nhị của cây
mẹ lấy hạt cây mẹ đem gieo, chọn các cây có
đặc tính tốt làm giống.
3. Phơng pháp gây đột biến.
Sử dụng tác nhân vật lý, hoá học để sử lí
các bộ phận của cây gây ra đột biến, chọn
những dòng có đột biến có lợi để làm giống
4. Phơng pháp nuôi cấy mô.
Tách lấy mô nuôi cấy trong môi trờng đặc
biệt, sau một thời gian từ mô sống đó sẽ hình
thành cây mới, đem trồng và chon lọc đợc
giống mới.
4. Hệ thống củng cố bài .
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? Địa phơng em đã áp dụng nh thế
nào?
5. Hống dẫn học ở nhà.
- Bài tập sách giáo khoa.
- Đọc trớc bài 11 sách giáo khoa.
Ngày soạn: 23/9/2009.
Ngày giảng: 25/9/2009.
Tiết 9. Bài 11
sản xuất và bảo quản giống cây trồng
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Biết đợc qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế sản xuất.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý hiếm, đặc sản .
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Giống cây trồng có vai trò nh thế nào trong trồng trọt ?
? Thế nào là tạo giống bằng phơng pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia
đình em đã làm ?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lợng hoặc cần nhiều giống tốt.
Làm thế nào để thực hiện đợc điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu qui trình sản
xuất giống cây trồng bằng hạt.
Gv: Giảng giải cho học sinh hiểu thế nào
là phục tráng, duy trì đặc tính tốt của
giống
Gv: Giới thiệu sơ lợc qui trình phục
tráng giống.
Cho học sinh quan sát kỹ sơ đồ trong
SGK
? Qui trình sản xuất giống bằng hạt đợc
tiến hành trong mấy năm ?
? Nội dung công việc của năm thứ nhất,
thứ 2, thứ 3, thứ 4 là gì ?
Gv: Treo sơ đồ sản xuất giống bằng hạt
lên bảng .
? Thế nào là hạt giống siêu nguyên
chủng?
? Thế nào là hạt giống nguyên chủng ?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu phơng pháp sản
xuất giống bằng phơng pháp nhân
I. Sản xuất giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
+ Hạt giống siêu nguyên chủng có số lợng ít
nhng có chất lợng cao.
+ Hạt giống nguyên chủng -> Có chất lợng
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Hạt giống đã phục tráng
(phục hồi) & Duy trì
Dòng
1
Dòng
5
Dòng
2
Dòng
3
Dòng
4
Hạt giống siêu nguyên chủng
Hạt giống nguyên chủng
Hạt giống sản xuất đại trà
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
giống vô tính.
Gv: Cho học sinh quan sát kỹ hình vẽ 15
-> 17 SGK
? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết
cành?
? Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt
lá ?
? Tại sao khi chiết cành ngời ta lại dùng
ni lon bó kín lại ?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 4: Giới thiệu điều kiện bảo
quản hạt giống cây trồng.
Gv: Giảng giải cho Hs hiểu nguyên nhân
gây ra hao hụt về số lợng, chất lợng
trong quá trình bảo quản là do hô hấp
của hạt phụ thuộc vào độ ẩm của hạt, độ
ẩm và nhiệt độ nơi bảo quản.
Nhiệt độ và độ ẩm lớn
Hô hấp
lớn
hao hụt lớn.
? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải
khô, phải sạch, không lẫn tạp ?
Gv: Nhận xét kết luận
Muốn bảo quản hạt giống phải đảm
bảo các yêu cầu sau :
cao đợc nhân ra từ hạt giống siêu nguyên
chủng.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân
giống vô tính.
+ Giâm cành: Từ một đoạn cành cắt cắt rời
khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau 1
thời gian từ cành giâm hình thành rễ
+ Ghép mắt (Ghép cành): Lấy mắt ghép
(Cành ghép) ghép vào 1 cây khác (Gốc
ghép)
+ Chiết cành: Bóc 1 khoanh vỏ của cành sau
đó bó đất lại khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi
cành mẹ và trồng xuống đất.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
+ Hạt giống phải đạt tiêu chuẩn (khô, mẩy,
không lẫn tạp chất, không sâu bệnh).
+ Nơi cất giữ kín, phải đảm bảo nhiệt độ, độ
ẩm thấp.
+ Trong quá trình bảo quản phải kiểm tra th-
ờng xuyên nhệt độ, ẩm độ, sâu mọt để xử lý
kịp thời.
- Có thể bảo quản trong chim, vại hoặc trong
bao, túi kín
- Có thể bảo quản trong các kho lạnh.
4. Hệ thống củng cố bài:
Gọi 2 học sinh độc phần ghi nhớ. Nêu câu hỏi để củng cố bài.
? Sản xuất cây giống có mấy phơng pháp ? áp dụng cho những loại cây nào ?
? Thế nào là chiết cành, giâm cành, ghép cành ?
? Để bảo quản giống tốt ta phải làm gì ?
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học và đọc trớc bài sâu bệnh hại cây trồng.
- Su tầm những cây trồng bị sâu bệnh phá hoại.
Ngày soạn: 24/9/2009.
Ngày giảng: 26/9/2009.
Tiết 10. Bài 12.
Sâu, bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết đợc tác hại của sâu, bệnh.
- Hiểu đợc khái niệm về về côn trùng và bệnh cây .
- Nhận biết đợc các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại.
2. Kĩ năng
Quan sát, nhận biết
3. Thái độ
Yêu thích môn học, ham học hỏi.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học .
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì ? Có những cách nào để tăng đợc số
lợng cây giống ?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: GTB
Trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lợng sản phẩm.Trong đó sâu,
bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng, ta cần
nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Sau khi học xong bài này các em sẽ thấy đợc tác hại của
sâu, bệnh, hiểu đợc khái niệm công trùng và bệnh cây, biết đợc các triệu trứng thờng gặp
khi sâu, bệnh phá hại.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của sâu
bệnh đối với năng suất và chất lợng sản
phẩm trồng trọt.
? Dựa vào thông tin trong sách và kiến
thức thực tế các em cho biết sâu, bệnh có
ảnh hởng nh thế nào đến đời sống cây
trồng ?
Gv: Cho học sinh nêu ra một số ví dụ cụ
thể minh họa
- Lúa bị rầy nâu phá hoại
- Lúa bị sâu cuốn lá.
- Quả hồng xiêm bị sâu.
- Quả ổi bị sâu
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của
sâu hại cây trồng.
? Em hãy kể một số côn trùng mà em
biết ? Vì sao em cho đó là côn trùng ?
? Kể một số côn trung gây hại và một số
côn trùng không gây hại ?
(Châu chấu, sâu bớm, bọ xít hại cây ăn
quả, là sâu hại, Ong, kiến vàng không phải
là sâu hại,)
Gv: Côn trùng có 2 loại loại có lợi, loại có
hại. ?Vậy chúng ta cần làm gì để cân bằng
sinh thái ?(Có ý thức bảo vệ côn trùng có
ích và phòng, trừ côn trùng có hại)
? Quan sát hình 18, 19 (SGK) hãy cho biết
quá trình sinh trởng, phát dục của sâu hại
diễn ra nh thế nào ?
? Trong vòng đời, côn trùng trải qua các
giai đoạn sinh trởng, phát triển nào?Biến
thái của côn trùng là gì?
? Biến thái hoàn toàn là thế nào ? Biến
thái không hoàn toàn là thế nào ?
Gv: Giới thiệu các giai đoạn từ trứng đến
sâu non, trởng thành lại đẻ trứng rồi chết
gọi là vòng đời.
I. Tác hại của sâu, bệnh.
=> Sâu, bệnh ảnh hởng sấu đến đời sống
cây trồng. Khi sâu, bệnh phá hại cây trồng
sinh trởng và phát triển kém, làm giảm
năng suất, giảm chất lợng nông sản.
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1. Khái niệm về côn trùng.
- Là động vật chân khớp, có 3 đôi chân,
cơ thể chia : đầu, ngực, bụng , ngực mang 3
đôi chân và thờng có 2 đôi cánh, đầu có
một đôi râu.
+ Vòng biến thái hoàn toàn, côn trùng phải
trải qua 4 giai đoạn: Trứng, sâu non, nhộng,
sâu trởng thành
+ Biến thái không hoàn toàn, côn trùng trảI
qua 3 giai đoạn: trứng, sâu non, sâu trởng
thành
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
? Trong giai đoạn sinh trởng, phát dục
của sâu hại, giai đoạn nào phá hoại cây
trồng mạnh nhất ?
Gv : Nêu đặc điểm của sâu trởng thành :
Có loài a ánh sáng, thích mùi chua ngọt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về bệnh cây.
Gv : Đa vật mẫu : Ngô thiếu lân có màu
huyết dụ ở lá, cà chua xoăn lá
? Cây bị bệnh có biểu hiện thế nào ?
Nguyên nhân nào gây nên ? ( Hình dạng,
sinh lí không bình thờng, do sinh vật hay
môi trờng gây nên. Sâu phá từng bộ phận,
bệnh gây rối loạn sinh lí)
? Bệnh cây là gì ?
Hoạt động 5: Một số dấu hiệu khi cây
trồng bị sâu, bệnh phá hoại.
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin và
quan sát H20 SGK.
? Cho biết một số dâu hiệu khi cây trồng
bị sâu, bệnh hại?
2. Khái niệm về bệnh cây.
=> Bệnh cây là trạng thái không bình
thuờng về chức năng sinh lí, cấu tạo và
hình thái của cây dới tác động của vi sinh
vật gây bệnh và đk sống không thuận lợi.
Vi sinh vật gây bệnh có thể là nấm, vi
khuẩn, vi rút.
3. Một số dấu hiệu sâu, bệnh hại cây
trồng.
Khi cây bị sâu, bệnh phá hoại thờng có
những biến đổi về màu sắc, hình thái, cấu
tạo
4. Hệ thống củng cố bài.
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau
? Em hãy cho biết trong bài học này hình nào thể hiện sâu gây hại, hình nào thể
hiện bệnh gây hại ? Vì sao em cho nh vậy?
? Quan sát h 18, 19 sgk, cho biết sâu, hại có đặc điểm sinh trởng phát triển, phát
dục nh thế nào?
5. Hớng dẫn học ở nhà. - Học kỹ phần lý thuyết.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 5/11/2007
Tiết 11. Bài 13.
Phòng trừ sâu bệnh hại
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
1. Kiến thức
Biết đợc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại, hiểu đợc các biện pháp phòng trừ
sâu bệnh.
2. Kĩ năng
Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất, phát
triển kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trờng.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học (SGK).
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
? Nêu tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng?
? Nêu dẫu hiệu thờng gặp đối với sâu, bệnh hại?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới : GTB: Hàng năm ở nớc ta sâu, bệnh đã làm thiệt hại tới 10-12% sản lợng thu
hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lợng thu hoạch đợc rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc
phòng trừ sâu, bệnh phải đợc tiến hành thờng xuyên, kịp thời. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta năm đợc điều này.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
Gv: Giới thiệu: Phòng trừ sâu bệnh phải
tiến hành kịp thời, thờng xuyên, kết hợp
canh tác hợp lý.
Gv: Cho Hs đọc các nguyên tắc phòng trừ
sâu bệnh trong SGK
Gv: Phân tích ý nghĩa của từng nguyên
tắc, có ví dụ
? Các em liên hệ với gia đình và địa ph-
ơng xem đã thực hiện tốt các nguyên tắc
này cha?
Hs: Liên hệ địa phơng
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh, hại.
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và
triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng
trừ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong
sách giáo khoa.
Hs: Lên bảng làm.
Gv: Nhận xét kết luận và phân tích cho
từng biện pháp
? Bắt sâu bằng tay, bằng đèn có u điểm,
nhợc điểm gì ?
Gv: Cho học sinh quan sát H 23
? Sử dụng biện pháp hoá học cần đảm
bảo những nguyên tắc nào ?
? Sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh theo những
cách nào ?
? Nêu nhợc điểm của phơng pháp ?
Gv: Nhận xét và phân tích u và nhợc điểm
của phơng pháp hóa học cho học sinh rõ
và đa ra ví dụ chứng minh về nhợc điểm
của dìng thuốc hóa học.
Gv: Hớng dẫn Hs quan sát hình vẽ SGK
và ghi đúng tên các phơng pháp sử dụng
thuốc
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại
1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống
chống sâu, bệnh hại.
- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất có tác dụng
trừ mầm mống, phá nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng đúng thời vụ để tránh thời kỳ
sâu bệnh phát triển mạnh.
- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý để
tăng sức chống chịu sâu, bệnh cây trồng.
- Luân phiên cây trồng khác nhau trên một
đơn vị diện tích để thay đổi điều kiện sống
và thay đổi nguồn thức ăn.
- Sử dụng giống chống sâu, bệnh để cây
tránh đợc sâu, bệnh không xâm nhập.
2. Biện pháp thủ công.
- u điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. Có hiệu
quả khi sâu, bớm mới phát sinh.
- Nhợc điểm: Hiệu quả thấp, tốn nhân công.
3. Biện pháp hoá học.
- Sử dụng đúng liều lợng, loại thuốc, nồng
độ.
- Phun đúng kỹ thuật (Phun đều không ngợc
chiều của gió).
- Phun, vãi trên đất hoang hoặc mới trồng 2
hoặc 3 ngày.
+ Nhợc điểm
Gây độc hại cho ngời và vật nuôi, gây ô
nhiễm môi trờng.
Chú ý: Khi tiếp xúc với thuốc hóa học phải
đeo khẩu trang, đi găng tay, dày, ủng, đeo
kính, mặc áo dài tay, quần dài, đội mũ
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
Gv: Giới thiệu
Hs: Nghe giảng, chép bài.
Gv: Giới thiệu tác dụng của phơng pháp
Hs: Nghe giảng và chép bài.
Gv: Hiện nay trong việc phòng trừ sâu,
bệnh hại cây trồng, ngời ta rất coi trọng
vận dụng một cách tổng hợp, không đợc
coi nhẹ hay chỉ dùng một biện pháp để
phòng trừ.
4. Biện pháp sinh học
- Dùng nấm, ong mắt đỏ, chim, ếch, các chế
phẩm sinh học để diệt những sinh vật có
hại.
- Không gây ô nhiễm, hiệu quả cao.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Kiểm tra, xữ lý sản phẩm nông, lâm
nghiệp để ngăn chặn sâu, bệnh xâm nhập,
lây lan từ vùng này qua vùng khác.
4. Hệ thống cũng cố bài.
Gv: Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
? Đúng hay sai?
a. Phơi đất ải là biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại .
b. Tháo nớc cho ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
c. Dùng thuốc phun liên tục là biện pháp tốt nhất phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
d. Phát triển động vật ăn thịt hay ký sinh trên trứng hay sâu non của sâu hại là biện
pháp phòng trừ sâu hại cây trồng có hiệu quả.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ phần lý thuyết
- Làm bài tập cuối sách giáo khoa.
- Đọc phần có thể em cha biết
- Chuẩn bị dụng cụ của bài thực hành 14.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 12/11/2007
Tiết 12. Bài 14.
Thực Hành
Nhận biết một số loại thuốc
và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Nhận biết đợc một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng phân tích, quan sát và trao đổi nhóm.
3. Thái độ
Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trờng.
II. Công tác chuẩn bị.
- Các mẫu thuốc : dạng bột, dạng bột thấm nớc, dạng hạt và dạng sữa .
- Một số nhãn hiệu của 3 nhóm thuốc độc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh ?
? ở địa phơng em đã thực hiện phòng trừ sâu bệnh nh thế nào?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu dụng cụ cần thiết cho bài thực hành
Gv: Nêu yêu cầu cần đạt trong giờ dạy là
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
gì ?
Do không có phòng thí nghiệm nên Hs và
Gv thực hành tại lớp.
- Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng bột thấm
nớc, dạng hạt và dạng sữa .
- Một số nhãn hiệu của 3 nhóm thuốc độc.
Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình thực hành
Gv: Yêu cầu học sinh ngồi đúng vị trí
tránh nguy hiểm khi va chạm với thuốc
trừ sâu.
? Dấu hiệu để nhận biết thuốc trừ sâu
rất đôc, nguy hiểm, độc cao, cẩn thận?
Gv: Giới thiệu
Hs: Nghe giảng và chép bài.
II. Quy trình thực hành.
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh
hại.
1.1: Phân biệt độ độc.
a. Nhóm độc 1: Rất độc, Nguy hiểm
b. Nhóm độc 2: Độc cao.
c. Nhóm độc 3: Cẩn thận.
1.2: Tên thuốc:
Tên + hàm lợng + dạng thuốc.
2. Ký hiệu loại thuốc. (Bằng chữ viết tắt).
a. Thuốc bột thấm nớc: ( Viết tắt: WP,
BTN, DE, WDG) ở dạng bột tơi, màu trắng
hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong
nớc.
b. Thuốc hoà tan trong nớc (SP, BHN).
c. Thuốc hạt (G, GR, H).
d. Thuốc sữa (EC, ND).
e. Thuốc nhũ dầu (SC).
Hoạt động 3: Thực hành
Gv: Quan sát học sinh nhận biết.
Hs: Thực hiện.
Gv: Quan sát hớng dẫn
III. Thực hành: Học sinh tiến hành nhận
biết một số loại thuốc trừ sâu bệnh, nhãn
thuốc trừ sâu bệnh.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành
Gv: Hớng dẫn học sinh đánh giá kết quả
thực hành vào mấu nh bên.
Hs: Thực hiện
IV. Đánh giá kết quả thực hành.
NX qua nhãn NX qua thuốc NX thuốc trộn
với nớc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
4. Tổng kết bài thực hành
- Gọi 1 học sinh của nhóm 1 báo cáo kết quả.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Gọi 1 hs quan sát nhãn, mầu và lên nhận xét trớc cả lớp.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Tập nhận xét qua nhãn và thuốc ở gia đình hiện có.
- Hỏi gia đình về cách sử dụng một số loại thuốc và ghi bài tập vào vở.
- Chuẩn bị kiến thức để tiết sau kiểm tra.
Ngày soạn:3/1/2008
Ngày giảng:5/1/2008
Tiết 13.
ôn tập
I. Mục tiêu.
Thông qua tiết ôn tập nhằm giúp :
Gv hệ thống hóa kiến thức, Hs củng cố và khắc sâu đợc các kiến thức đã học. Trên
cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
II. Công tác chuẩn bị.
- Gv: Hệ thống câu hỏi
- Hs: Học bài và trả lời các câu hỏi mà giáo viên đề ra.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp
2. Tiến hành ôn tập:
Gv: Đọc câu hỏi cho Hs chép vào vở:
Câu 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
Câu 2: Nêu vai trò và sử dụng phân bón trong nông nghiệp?
Câu 3: Đất trồng là gì ? Trình bày thành phần và ti tính chất của đất trồng?
Câu 4: Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo giống cây trồng?
Câu 5: Trình bày khái niệm sâu, bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ?
Câu 6: Giải thích tại sao biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh để phòng
trừ sâu bệnh hại lại ít tốn công và dễ thực hiện, chi phí ít nhng mang lại hiệu quả cao?
Câu 7: Nêu tác dụng làm đất và bón phân lót đối với cây trồng?
Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống khi gieo trồng cây nông nghiệp?
Câu 9: Nêu u điểm và nhợc điểm của phơng pháp gieo trồng bằng hạt và trồng cây con?
Câu 10: Nêu tác dụng của công việc chăm sóc đối với cây trồng? Giải thích câu tục
ngữ : Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn?
Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng với thời vụ, bảo quản và chế biến kịp
thời đối với nông sản. Liên hệ ở địa phơng em đã thực hiện nh thế nào?
Câu 12: Nêu ảnh hởng của phân bón đến môi trờng và sinh thái?
Câu 13: Nêu tác hại của thuốc hoá học trừ sâu bệnh đối với môi trờng, con ngời và các
sinh vật khác?
Câu 14: Côn trùng là gì ? Cho ví dụ về một số loại côn trùng?
Hs: Chép vào vở .
Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu trong vòng 10 phút.
Gv: Sau đó gọi học sinh lên trả lời từng câu hỏi.
3. Hớng dẫn trả lời
Câu 2: * Cách sử dụng phân bón thông thờng
- Phân hữu cơ: Dùng chủ yếu là bón lót
- Phân lân: Dùng chủ yếu là bón lót
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: Sử dụng chủ yếu là bón thúc
* Bảo quản:
+ Phân hóa học:
- Giữ kín khô, để nơI khô ráo thoáng mát
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
+ Phân chuồng:
- Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài
Câu 3: Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh
sống và sản xuất ra sản phẩm.
ất trồng gồm 3 thành phần
+ Phần khí
+ Phần rắn
+ Phần lỏng
- Các Chất khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp
- Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dỡng cho cây
- Chất lỏng chính là nớc trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dỡng trong đất
Câu 4:
* Vai trò của giống
- Tăng năng suất vụ/năm
- Tăng chất lợng nông sản.
- Tăng vụ trồng trọt /năm
- Thay đổi cơ cấu giống cây trồng.
* Tiêu trí
- Sinh trởng tốt trong điều kiện đất đai và trình độ canh tác của địa phơng
- Có chất lợng tốt
- Có năng suất cao và ổn định
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
- Chống chịu đợc sâu bệnh
Câu 8:
- Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp chất,
- Tỉ lệ hạt lép thấp, không bị sâu bệnh
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí, phải kín
- Trong qua trình bảo quản phảI thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu mọt.
Câu 7:
- Gây hại ở các bộ phận cây trồng
- Cây trồng sinh trởng và phát triển kém
- Năng suất và chất lợng nông sản giảm, thậm trí không cho thu hoạch
VD: Ngô bị sâu đục thân
Câu: Bên cạnh tác dụng tích cực, phân bón còn có mặt tiêu cực:
- Gây ô nhiễm môi trờng nớc
- Gây ô nhiễm môi trờng không khí và thực phẩm
4. Kết thúc tiết ôn tập.
Gv: Nhận xét về về buổi ôn tập.
5. Hớng dẫn họ ở nhà .
Hs: Về ôn tập lại kiến thức để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14.
Kểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đánh giá chất lợng học sinh từ đó giáo viên có phơng pháp dạy phù hợp
- Vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra
- Rèn luyện tính tự giác làm bài của học sinh và tính cẩn thận chu đáo.
II. Công tác chuẩn bị.
- Gv: Ra đề, đáp án và biểu chấm.
- Hs: Ôn tập , học thuộc các kiến thức trọng tâm và các dụng cụ học tập để làm bài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Đề bài:
Câu 1: (3 điểm)
Nêu cách sử dụng và cách bảo quản các loại phân bón thồn thờng?
Câu 2: (2 điểm)
Nêu vai trò của giống cây trồng? Nêu tiêu trí của một giống cây trồng tốt?
Câu 3: (2 điểm)
Muốn bảo quản giống cây trồng tốt cần đảm bảo những yêu cầu gì?
Câu 4: (2 điểm)
Nêu tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng? Cho ví dụ?
Câu 5: (1 điểm)
Bên cạnh mặt tích cực phân bón có tác hại gì đố với môi trờng
Đáp án
Câu 1: * Cách sử dụng phân bón thông thờng
- Phân hữu cơ: Dùng chủ yếu là bón lót
- Phân lân: Dùng chủ yếu là bón lót
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: Sử dụng chủ yếu là bón thúc
* Bảo quản:
+ Phân hóa học:
- Giữ kín khô, để nơI khô ráo thoáng mát
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
+ Phân chuồng:
- Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài
Câu 2:
3 điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2 điểm
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
* Vai trò của giống
- Tăng năng suất vụ/năm
- Tăng chất lợng nông sản.
- Tăng vụ trồng trọt /năm
- Thay đổi cơ cấu giống cây trồng.
* Tiêu trí
- Sinh trởng tốt trong điều kiện đất đai và trình độ canh tác của địa phơng
- Có chất lợng tốt
- Có năng suất cao và ổn định
- Chống chịu đợc sâu bệnh
Câu 3:
- Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp chất,
- Tỉ lệ hạt lép thấp, không bị sâu bệnh
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí, phải kín
- Trong qua trình bảo quản phảI thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu
mọt.
Câu 4:
- Gây hại ở các bộ phận cây trồng
- Cây trồng sinh trởng và phát triển kém
- Năng suất và chất lợng nông sản giảm, thậm trí không cho thu hoạch
VD: Ngô bị sâu đục thân
Câu 5: Bên cạnh tác dụng tích cực, phân bón còn có mặt tiêu cực:
- Gây ô nhiễm môi trờng nớc
- Gây ô nhiễm môi trờng không khí và thực phẩm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2 điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2 điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 điểm
0,5 đ
0,5 đ
3. Giáo viên thu bài về nhà chấm.
Chơng II
Quy trình sản suất và bảo vệ môi trờng trong trồng trọt
Ngày soạn:
Ngày giảng: 19/11/2007
Tiết 15. Bài 15.
Làm đất và bón lót phân
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hiểu đợc mục đích và yêu cầu kĩ thuật làm đất, bón phân lót cho cây trồng và các
công việc cụ thể.
2. Kĩ năng
- Quan sát, phân tích hoạt động nhóm.
- Nhận biết các công việc làm đất bón phân lót
3. Thái độ
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trờng, yêu thích công việc lao động chân tay.
II. Công tác chuẩn bị.
- Sơ đồ hình 25, 26
- Tìm hiểu cách làm đất ở địa phơng.
- Cách bón phân lót ở địa phơng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc làm đất ?
Gv : Đặt câu hỏi cho Hs hoạt động nhóm
Gv: Ghi câu hỏi và phát phiếu học tập cho
học sinh
? Có 2 thửa ruộng, 1 thửa đợc cày bừa kĩ, 1
thửa cha đợc cày bừa. Theo em tình hình
I. Làm đất có mục đích gì ?
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo
Tr ờng THCS Tà Mung Năm học 2010 - 2011
cỏ dại và đất ở 2 thửa ruộng đó nh thế nào?
Mầm mống sâu bệnh 2 thửa ruộng đó ra
sao ?
Nhóm 1: Nhận xét thửa ruộng đã đợc cày
bừa
- Tình trạng đất cứng hay tơi xốp
- Cỏ dại nhiều hay ít
- Giữ nớc tốt hay kém
- Sâu, bệnh nhiều hay ít
Nhóm 2: Nhận xét thửa ruộng không cày
bừa
- Tình trạng đất cứng hay tơi xốp
- Cỏ dại nhiều hay ít
- Giữ nớc tốt hay kém
- Sâu, bệnh nhiều hay ít
Hs: Đại diện các nhóm trình bày
Gv: Nhận xét kết luận
? Vậy thì làm đất có mục đích gì ?
Gv: Chúng ta va tìm hiểu xong phần I làm
đất có mục đích gì? để biết trong làm đất có
những công việc nàoII
Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng
giữ nớc, giữ chất dinh dỡng, diệt cỏ dại và
mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho
cây sinh trởng và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những công việc cần thiết trong khâu làm đất.
Gv: Treo tranh hình 25, 26
Hs: Quan sát
? Làm đất bao gồm các công việc nào ?
(Cày, bừa đập đất, lên luống)
Gv; Chúng ta sẽ lần lợt tìm hiểu tác dụng
của từng công việc trong khâu làm đất
Một em cho thầy giáo biết ở gia đình em
Bố, mẹ đi cày đất nhằm mục đích gì ?
Gv: Nhận xét kết luận
? Đối với từng loại đất có phải đất nào
cũng cày nh nhau không?
Gv: Độ sâu của đất phụ thộc vào từng loại
đất loại cây
- Đất cát cày nông.
- Đất bạc màu cày sâu dần(do tầng đất
canh tác mỏng)
- Đất sét cày sâu dần.
- Đất trồng cây ăn quả cày sâu. (tầng canh
tác mỏng)
? Theo các em khi cầy đất xong biện pháp
tiếp theo chúng ta phải làm gì?
Bừa và đập đất có tác dụng gì 2
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và liên
hệ thực tế địa phơng trả lời câu hỏi
? Bừa và đập đất có tác dụng gì?
Gv: Bừ nhiều lần cho đất nhỏ và nhiễn nhng
bừa nhiều hay ít phụ thuộc vào loại đất loại
cây
VD: Với đất sét phải bừa nhiều lần cho đất
nhỏ và nhuyễn
VD: Đối với cây lúa, ngô, khoai, sắn,
lạc mỗi loại cây bừa nhiều hay ít cũng
khác nhau
? Em cho biết tiến hành cày bừa đất bằng
công cụ gì ?
II. Các công việc làm đất.
1. Cày đất: là xáo trộn lớp đất ở mật độ
sâu từ 20 đến 30 cm, làm cho đất tơi xốp,
thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
2. Bừa và đập đất:
- Làm nhỏ đất, san phẳng.
- Đối với đấ sét phải bừa nhiều lần để đất
nhuyễn
Giáo án công nghệ 7 - Gv: Bùi Xuân Đạo