Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Chương 2: XỬ LÝ TÍN HIỆU CẢM BIẾN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.28 KB, 19 trang )

Chương 2: XỬ LÝ TÍN HIỆU CẢM BIẾN
2.1 Các phương pháp xử lý tín hiệu liên tục
2.1.1 Tín hiệu đơn (single-ended signal )
Tín hiệu có một cực có điện thế không đổi (L)
2.1.2 Tín hiệu vi sai (differential signal )
Tín hiệu có hai cực điện thế thay đổi đồng thời cùng biên độ nhưng
trái dấu.
/ 2
d H L
c
V V V
V V
= −
=
1
 So với tín hiệu đơn thì tín hiệu vi sai loại được nhiễu cách chung
(common-mode noise), không có sai số do vòng đất ( ground loop)
chênh lệch điện áp giữa các ground.
Khuếch đại tín hiệu đơn và vi sai
2.1.3 Trở kháng của nguồn tín hiệu
2
nguồn áp nguồn dòng
d
d s
d s
Z
V V
Z Z
=
+
Điều kiện


d s
V V≈
: trở kháng tải(thiết bị đo)
d s
Z Z?
nếu không
sẽ gây nhiễu làm sai số, có thể hư cảm biến
s
d s
d s
Z
i i
Z Z
=
+
Điều kiện
d s
i i≈
: trở kháng tải(thiết bị đo)
d s
Z Z=
nếu không
sẽ gây nhiễu làm sai số, có thể hư cảm biến
2.2 Tín hiệu ngõ ra của cảm biến
2.2.1 Ngõ ra logic:
 Switches: ngõ ra đơn giản nhất của sensor là các tiếp điểm NO và
NC của relay:
 Ngõ ra cực thu hở – open collector:
3
• NPN/Sinking Sensor:

• PNP/Sourcing Sensor
• Kết nối:
4
• Ký hiệu:
 Ngõ ra push - pull
 Ngõ ra 3 trạng thái
2.2.2 Ngõ ra liên tục
 Ngõ ra là điện áp: 0 - 5V, 0 – 10V, -5V – 5V, -10V – 10V
 Ngõ ra là dòng điện: 0 – 20mA, 4 – 20mA (2-wire sensnor, 4-wire
sensnor), -10mA – 10mA, -20mA – 20mA
Giới thiệu vòng dòng điện 4 – 20mA:
2.3 Số hóa tín hiệu liên tục ADC (Analog Digital Converter)
5
2.3.1 Tần số lấy mẫu:
các điểm lấy mẫu điện áp
Tần số lấy mẫu:
1
f
T
=
Định lý lấy mẫu Shannon:
2
AD signal
f f>
AD
f
: tần số lấy mẫu
signal
f
: tần số max của tín hiệu vào

Thực tế tần số lấy mẫu lớn hơn 4 lần
signal
f
, nếu tần số lấy mẫu nhỏ sẽ gây
sai số giá trị thực của tín hiệu (aliasing).
9 mẫu được lấy trong 7 chu kỳ tín hiệu
6
2.3.2 Các phương pháp biến đổi AD
Phương pháp Tốc độ Độ phân
giải
Chống
nhiễu
Chi phí
Successive
approximation
Trung
bình
10-16bits Xấu Thấp
Ramp/counting Chậm 14-24bits Tốt Trung
bình
Flash/parallel Nhanh 4-8bits Không Cao
Integrating Chậm 12-18bits Tốt Thấp
2.3.3 Bộ biến đổi AD xấp xỉ liên tiếp (Successive approximation)
Đây là bộ biến đổi được dùng rộng rãi nhất trong các bộ biến đổi
AD. Đơn vị điều khiển sửa đổi từng bit của thanh ghi bắt đầu từ bit
MSB, đầu tiên so sánh áp vào có vượt điện áp chuẩn của bit MSB, nếu
7
vượt thì MSB có giá trị 1 và lấy điện áp vào trừ đi điện áp chuẩn, phần
dư đem so sánh với các bit trẻ lân cận. Rõ ràng có bao nhiêu bit trong
một số nhị phân thì cần bấy nhiêu bước so sánh và bấy nhiêu điện áp

chuẩn.
2.3.4 Bộ biến đổi AD theo hàm dốc (Ramp/counting)
Đây là bộ biến đổi đơn giản nhất. Ở trường hợp này ta tính đến số
lượng các tổng số điện áp chuẩn (dùng bộ couter) của các bit trẻ dùng
để diễn đạt điện áp vào. Nếu tổng số bit mô tả bằng n thì cũng cần n
bước để nhận được kết quả. Phương pháp này rẻ nhưng chậm.
2.3.5 Bộ biến đổi Flash AD (Flash/parallel)
8
Điện áp vào đồng thời so sánh với n điện áp chuẩn và xác định chính
xác nó đang nằm ở mức nào, kết quả có một bậc của tín hiệu xấp xỉ, giá
thành cao, tốc độ nhanh.
2.3.6 Bộ biến đổi AD theo tích phân (Integrating)
Bộ biến đổi loại này là một trong những bộ có thời gian biến đổi
chậm nhất, rẻ. Ưu điểm chống nhiễu và sự trôi nhiệt.
Nguyên tắc chính là dựa vào quá trình nạp và xả tuyến tính của tụ với
dòng hằng. Đầu tiên, tụ được nạp trong một khoảng thời gian xác định từ
dòng hằng rút ra từ điện áp vào. Vì vậy, ở cuối thời điểm nạp, tụ sẽ có một
điện áp tỷ lệ với điện áp vào. Cũng vào lúc này, tụ được xả tuyến tính với
một dòng hằng rút ra từ điện áp tham chiếu chính xác V
ref
. Khi điện áp trên
tụ giảm về 0 thì quá trình xả kết thúc. Trong suốt khoảng thời gian xả này,
một tần số tham chiếu được dẫn đến một counter và bắt đầu đếm. Do
khoảng thời gian xả tỷ lệ với điện áp trên tụ lúc trước khi xả nên ở cuối thời
điểm xả, counter sẽ chứa một giá trị tỷ lệ với điện áp trên tụ trước khi xả,
tức là tỷ lệ với điện áp vào.
9
2.4 Truyền tín hiệu đi xa, lọc nhiễu
2.4.1 Truyền dữ liệu cảm biến đi xa
a. Tín hiệu tương tự:

Truyền dữ liệu bằng đường truyền 2 dây chuẩn công nghiệp 4-
20mA. Sử dụng nguồn dòng có ưu điểm so với nguồn áp là điện trở của
đường dây không ảnh hưởng đến dòng điện trong mạch vì điện trở
nguồn dòng rất lớn, nguồn dòng còn cung cấp công suất cho tải. Tín
hiệu áp rơi trên tải thích hợp với mạch xử lý tiếp theo cho các mạch
điện tử.
b. Chuẩn HART trong đo lường:
Ngoài ngõ ra chuẩn 2 dây 4 – 20mA, thiết bị còn dùng phương pháp
điều chế tần số FSK (Frequency Shift Keying) để cảm biến truyền các
thông số nhận diện cảm biến.
10
Hart signal superimposed on the analog current signal
Connection of HART master devices
c. Tín hiệu số :
2.4.2 Lọc nhiễu: nhiễu nội tại và nhiễu truyền dẫn
a. Nhiễu nội tại
Phát sinh do công nghệ chế tạo, tính chất vật liệu, linh kiện,
xử lý tín hiệu …
Sensor
Xử lý tín
hiệu analog
Biến đổi
AD
Xử lý tín
hiệu digital
Truyền tín
hiệu digital
11
b. Nhiễu truyền dẫn
Nguồn nhiễu: quá độ trong nguồn nuôi, từ trường-tĩnh điện,

trường điện từ tần số cao radio, biến thiên nhiệt, lực hấp dẫn, dao
động, độ ẩm, bức xạ ion hóa, tác nhân hóa học…
Các biện pháp khắc phục: kỹ thuật vi sai, cách ly nguồn nuôi, lọc,
màn chắn, màn từ, vỏ bọc về điện cho cáp tín hiệu, nối đất hệ
thống …
2.5 Các mạch khuếch đại, ổn định điểm làm việc, tuyến tính hóa
Lưu ý: Các mạch khuếch đại không chỉ nhằm mục đích duy nhất là nâng cao biên
độ tín hiệu mà nó còn có thể là mạch phối hợp trở kháng, mạch nâng cao tỉ lệ tín
hiệu/nhiễu, mạch lọc, mạch cách ly giữa ngõ vào và ngõ ra.
2.5.1 Khuếch đại thuật toán, ổn định điểm làm việc
Các mạch khuếch đại trong đo lường phần lớn là khuếch đại thuật
toán (op-amp): khuếch đại DC, có hệ số KĐ lớn (10
4
– 10
6
), tổng trở vào
rất lớn (hàng trăm MΩ – GΩ), tổng trở ra rất bé (Ω).
Một số mạch KĐ thường gặp:
a. Mạch KĐ đảo:
i
o
o i
R
V V
R
= −
12
b. Mạch KĐ không đảo
R o
3

2
8 4
1
+
-
V + V -
O U T
+ V c c
- V c c
0
V o
V i
0
R i
0
1
i
o
o i
R
V V
R
 
= +
 ÷
 ÷
 
c. Mạch đệm (chuyển đổi tổng trở)
3
2

8 4
1
+
-
V + V -
O U T
+ V c c
- V c c
V o
V i
0
0
o i
V V=
Nguồn điện áp ra Vo có trở kháng nhỏ gần bằng 0 (nguồn
điện áp lý tưởng).
d. Mạch trừ với bộ KĐ Electrometer


13

1 1 1
2 2 2
2 2 4
cc
o i cc
V
R R RR R
V V V
R R R R R R

∆ ∆
 
= − × = − × − × ×
 ÷
+ ∆
 
;
Các điện áp offset của U1A và U1B bù trừ lẫn nhau, mạch
KĐ vi sai loại được nhiễu cách chung.
Chú ý: ổn định điểm làm việc liên quan sự trôi và thay đổi trị số của linh
kiện điện tử do môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, hơi nước… ) và thời gian. Do
đó đòi hỏi phải cân chỉnh lại các thông số cảm biến và hệ thống đo lường
nói chung sau một thời gian sử dụng.
2.5.2 Mạch cầu (Wheatstone bridge), tuyến tính hóa
a. Mạch cầu cơ bản:
b. Ứng dụng mạch cầu vào cảm biến strain gage, RTD, thermistor…
 Nguồn áp
(1) (2) (2) (4)
14
không tuyến tính tuyến tính
(1): một thành phần thay đổi (RTD, thermistor)
(2): hai thành phần thay đổi (pressure, flow sensor)
(4): bốn thành phần thay đổi (strain gages)
Độ nhạy cầu s (sensitivity): giả sử nguồn cung cấp
10
B
V V=
,
điện áp ngõ ra toàn thang (full-scale FS) ứng với giá trị
10

o
V mV=
, s =
1mV/V, độ nhạy thường nằm trong khoảng 1mV/V - 10mV/V
 Nguồn dòng
không tuyến tính tuyến tính
2.5.3 Khuếch đại, tuyến tính hóa ngõ ra cầu điện áp:
(1): một thành phần thay đổi
15
 (2): hai thành phần thay đổi
16
 Tuyến tính hóa đặc tuyến theo nhiệt độ: thremistor có đặc tuyến phi
tuyến theo nhiệt độ dùng phương pháp tuyến tính hóa.
Có 2 phương pháp: nối thêm điện trở song song hoặc nối tiếp.
Tuyến tính hóa quanh điểm làm việc
m
T
(điểm uốn).

ab
R

T
R

m
T
T

p

R

m
T

s
R

T
R

T
R
Chọn
p
R
sao cho
2
2
0,
ab m
d
R T T
dT
= =
Chọn
s
G
sao cho
2

2
0,
ab m
d
G T T
dT
= =
 Dùng phương pháp nội suy tuyến tính để tuyến tính hoá từng đoạn
( cảm biến thông minh có
P
µ
).
2.5.4 Charge Amplifiers
17
a ab b
2.6Mạch kích thích
2.7Truyền tín hiệu
2.7.1 Cấu hình 2 dây
2.7.2 Cấu hình 4 dây
18
2.7.2 Cấu hình 6 dây
19

×