Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
Tiết 43 ChươngIV: HIĐRÔCACBON - NHIÊN LIỆU
Bài: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Ngày soạn: 20/01/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là hợp chất hửu cơ và hoá học hửu cơ.
- Nắm được cách phân loại các hợp chất hửu cơ.
2. Kỹ năng: - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các hợp chất vô
cơ.
3. Giáo dục: - HS có thế giới quan khoa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Tranh màu về các loai thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen
thuộc hàng ngày.
- Hoá chất làm thí nghiệm: Bông (tự nhiên), nến, nước vôi trong.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn.
2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
- Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ
có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Và cho đến đầu thế kĩ XIX ngành
hoá học hửu cơ đã ra đời. Vậy hợp chất hửu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì?
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (25 phút) I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ:
- GV treo tranh hình vẽ 4.1 phóng to cho HS
quan sát.
? Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
? Số lượng hợp chất hữu cơ như thế nào? Có
tầm quan trọng ra sao?
- GV tiến hành làm thí nghiệm: Đốt bông,
rót nước vôi trong vào ống nghiệm.
- GV hướng dẫn HS quan sát.
? Hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
- GV nêu: Tương tự đốt cồn, nến có sinh ra
khí CO
2
?
? Qua các thí nghiệm trên hợp chất hữu cơ
là những hợp chất như thế nào?
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
- Hợp chất hữu cơ có ở quanh ta: Trong cơ
thể sinh vật, các loại lương thực, thực phẩm,
động vật, thực vật, các đồ dùng, và cả trong
cơ thể con người.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Thí nghiệm: Đốt cháy bông, úp ống
nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm
mờ → rót nước vôi trong → lắc nhẹ.
- Hiện tượng: Nước vôi trong vẫn đục.
- Giải thích: Bông cháy tạo ra khí CO
2
.
* Khái niệm: Hợp chất hữu cơ là hợp chất
của Cacbon (trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
, 1 số muối
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
95
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
? CO, CO
2
, H
2
CO
3
, Muối = CO
3
kim loại là
hợp chất gì?
- GV treo sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ
và giới thiệu cách phân loại hợp chất hửu
cơ.
= CO
3
kim loại).
3. Phân loại hợp chất hữu cơ:
- Hiđrôcacbon: Chỉ có 2 nguyên tố C, H.
Ví dụ: CH
4
, C
2
H
4
, C
6
H
6
- Dẫn xuất của Hiđrôcacbon: Ngoài C, H
còn có các nguyên tố khác: như O, N, Cl, S,
P, Na, K, Ca
Ví dụ: C
2
H
6
O, C
2
H
5
O
2
N, CH
3
Cl
b. Hoạt động 2: (10 phút) II. Khái niệm về hoá học hữu cơ:
? Hoá học là gì?
? Vậy hoá học hữu cơ là gì?
? Hoá học hữu cơ có vai trò gì đối với con
người?
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những
chuyển đổi của chúng.
* Tầm quan trọng của hoá học hữu cơ: Đóng
vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh
tế, xã hội.
IV.Củng cố: (5 phút)
- GV gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 108.
- Làm bài tập: Hảy sắp xếp các chất: C
6
H
6
, CaCO
3
, C
4
H
10
, C
2
H
6
O, NaNO
3
, CH
3
NO
2
,
NH
2
CO
3
, C
2
H
3
O
2
Na và các cột thích hợp (Hợp chất hữu cở (Hiđrôcacbon và dẫn xuất
hiđrôcacbon) và hợp chất vô cơ).
V.Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ. Làm các bài tập: 2,3,4 (SGK - 108).
- Xem trước bài mới “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”.
Tiết 44 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Ngày soạn: 3 1/01/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : - HS hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trị, Cacbon có hoá trị IV, Ôxi hoá trị II, Hiđrô hoá trị I.
- Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một CT cấu tạo ứng với một trật
tự liên kết xác định các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch C.
2. Kỹ năng: - Viết được CTCT của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất
khác nhau qua CTCT.
3. Giáo dục: - HS có thế giới quan khoa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
96
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
1. Chuẩn bị của GV: - Các quả cầu Cacbon, Hiđrô, Ôxi có lổ khoan sẵn, các thanh
nối hoá trị.
- Tranh vẽ công thức cấu tạo của rượu êtylic, đimêtylête.
2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sĩ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
- Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của Cacbon. Vậy hoá trị
và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức
cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (24 phút) I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
- GV cho HS tính hoá trị C, H, O trong các
hợp chất CO
2
, H
2
O? Trong hoá học vô cơ C
có hoá trị bao nhiêu?
- GV giới thiệu hoá trị và liên kết giữa các
nguyên tử kết hợp biểu diễn mô hình nếu
có:
+ Phân tử CH
4
:
H H
H − C − H → H − C − H
H H
- GV lấy thêm ví dụ: CH
3
Cl, CH
3
OH.
? GV cho HS tính hoá trị C: C
2
H
6
, C
3
H
8
=>
có phải trong tất cả các hợp chất hữu cơ
nguyên tử C có hoá trị ≠ IV? (GV để đảm
1. Hoá trị và liên kết giữa cac nguyên tử:
- Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có hoá
trị IV, H có hoá trị I, O có hoá trị II.
- Nếu dùng mỗi nét gạch để biểu diễn một
đơn vị hoá trị của nguyên tố:
׀
− C − , H - , - O -
׀
- Nối liền từng cặp nét gạch hoá trị của 2
nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn
liên kết giữa chúng:
H
H − C − H
H
⇒ Các nguyên tử liên kết với nhau theo
đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được
biểu diễn = 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.
2. Mạch Cacbon:
- Các nguyên tử C trong phân tử hợp chất
hữu cơ có thể liên kết với nhau thành mạch
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
97
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
bảo hoá trị IV nguyên tử C sẽ liên kết với
nguyên tử C → mạch C)
- GV cho HS biểu diễn các liên kết trong
phân tử C
2
H
6
, C
3
H
8
→ rút ra nhận xét?
- GV biểu diễn CTCT C
2
H
6
O → 2 công
thức? Trong 2 chất trên ta thấy trật tự liên
kết giữa các nguyên tử có giống nhau ko?
- Từ ví dụ trên cho biết trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử như thế nào?
Cacbon.
- Có 3 loại mạch C:
+ Mạch thẳng: −C − C − C − C −
+ Mạch nhánh: − C − C − C −
׀
C
+ Mạch vòng: C − C
׀ ׀
C − C
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử:
- CTPT: C
2
H
6
O:
H H H H
׀ ׀ ׀ ׀
H − C − C − O − H ; H − C − O − C − H
׀ ׀ ׀ ׀
H H H H
Trật tự lk trong ptử rượu Trật tự lk trong ptử đimêtylete
- 2 chất trên có sự khác nhau về trật tự liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
⇒ Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết
xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
b. Hoạt động 2: (7 phút) II. Công thức cấu tạo:
? Nêu ý nghĩa của CTCT? (cho biết số
nguyên tử mỗi nguyên tố trong CT)
- GV viết CTPT: C
2
H
6
O → chất gì? (ko rỏ)
⇒ GV muốn biết tính chất hữu cơ → rỏ
CTCT và GV giới thiệu.
- CT biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT.
- Mêtyl clorua: H
׀
H − C − Cl → Viết gọn: CH
3
Cl.
׀
H
- CTCT cho biết thành phần của phân tử và
trật tự liên kết giữa các ng tử trong phân tử.
IV. Củng cố: (5 phút)
- GV gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 111.
- Làm bài tập: 1, 2 SGK - 112.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ. Làm các bài tập: 3, 4 ,5 (SGK - 112)
- Xem trước bài mới “MÊTAN”
Tiết 45 MÊTAN (CH
4
= 16)
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
98
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
Ngày soạn: 1 /02/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : - HS nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của mêtan.
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế; Biết được trạng
thái tự nhiên và ứng dụng của mêtan.
2. Kỹ năng: - Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của mêtan.
3.Giáo dục: - Có ý thức cẩn thận khi sử dụng khí bioga (Mêtan).
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử khí Mêtan (nếu có).
- Khí mêtan đã điều chế sẵn, dung dịch Ca(OH)
2
.
- Dụng cụ: Ống thuỷ tinh vuốt nhọn, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bật lửa.
2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới
- Tìm hiểu sự hình thành và cách sử dụng khí bioga.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH
3
Br, CH
4
O, CH
4
?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở 2 tiết trước các em đã được tìm hiểu sơ lược khái quát về một số đặc điểm cấu tạo
hợp chất hữu cơ. Ở tiết học này các em sẽ được tìm hiểu 1 hợp chất đầu tiên là Mêtan.
Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho nông nghiệp.
Vậy Mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?
2. Phát triển bài :
a. Hoạt động 1: (5 phút) I. Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lí:
- GV cho HS đọc thông tin phần I (SGK -
113)
? Trong tự nhiên CH
4
có ở đâu?
? Mêtan có những tính chất vật lí nào?
- CH
4
có trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than,
bùn ao, khí bioga.
- Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn
không khí, ít tan trong nước.
b. Hoạt động 2: (8 phút) II. Cấu tạo phân tử:
- GV cho HS quan sát mô hình → yêu cầu
HS lắp mô hình.
? Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hửu cơ → viết CTCT?
? Trong CTCT của CH
4
giữa 2 nguyên tử C
- H có mấy liên kết? (HS: 1).
- CTPT: CH
4
- CTCT: H
׀
H − C − H
׀
H
* Nhận xét: Giữa nguyên tử C và H chỉ có 1
liên kết.
- Những liên kết chỉ có một nét gạch gọi là
liên kết đơn.
- Trong phân tử CH
4
có 4 liên kết đơn.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
99
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
b. Hoạt động 3: (14 phút) III. Tính chất hoá học :
- GV tiến hành làm TN: Đốt cháy khí CH
4
.
→ hướng dẫn HS q/sát (như hình vẽ 4.5).
? Khi đốt cháy CH
4
sinh ra những SP gì?
* GV lưu ý:
V
CH
4
:
V
O
2
= 1 : 2 sẽ tạo ra hổn
hợp nổ mạnh.
- GV tiến hành làm TN: CH
4
+ Cl
2
.
? Quan sát màu sắc khí Cl
2
trước sau khi
đưa ra ánh sáng? Màu sắc dd trong bình khi
cho quỳ tím vào? Điều đó chứng tỏ gì?
- GV cho HS nhận xét phản ứng giữa CH
4
và Cl
2
.
- GV chốt lại phản ứng thế giữa CH
4
và Cl
2.
1. Tác dụng với Ôxi:
- TN: Đốt CH
4
, úp ống nghiệm trên ngọn
lửa cho đến khi có xuất hiện các giọt nước
trên thành ống nghiệm, rót dd Ca(OH)
2
vào
lắc nhẹ → vẩn đục.
* CH
4
cháy tạo thành khí CO
2
+ hơi nước.
t
o
PTPƯ: CH
4
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O + Q
2. Tác dụng với clo:
* Thí nghiệm: Đưa bình hổn hợp khí CH
4
+
Cl
2
ra ánh sáng → cho nước vào lắc nhẹ,
cho thêm một mẩu giấy quỳ tím.
- Hiện tượng: Màu vàng nhạt của Clo mất
đi, quỳ chuyển sang màu đỏ.
- PTPƯ : H H
׀ AS ׀
H − C − H + Cl − Cl → H − C − Cl + HCl
׀ ׀
H H
AS
Viết gọn: CH
4
+ Cl
2
→ CH
3
Cl + HCl
* Nhận xét: Phản ứng trên nguyên tử H của
CH
4
được thay thế bởi nguyên tử Cl ⇒ phản
ứng trên gọi là phản ứng thế.
- Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng cho
liên kết đơn.
b. Hoạt động 4: (4 phút) IV. Ứng dụng:
- GV thông báo 1 số ứng dụng của CH
4
.
- Làm nhiên liệu trong đời sống, sản xuất.
- Điều chế H
2
:
t
o
CH
4
+ H
2
O → CO
2
+ H
2
Xt
- Điều chế bột than, và nhiều chất khác.
IV. Củng cố: (4 phút)
- GV gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK .
- Trong các khí sau: CH
4
, H
2
, Cl
2
, O
2
.
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một?
b) Hai khí nào khi trộn với nhau theo tỷ lệ 1:2 tạo ra hổn hợp nổ?
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
100
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- Làm các bài tập: 2, 3, 4 (SGK - 116)
- Xem trước bài mới “ÊTILEN”
Tiết 46 ÊTILEN (C
2
H
4
= 28)
Ngày soạn: 2/02/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức - HS nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của êtilen.
- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó.
- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng
đặc trưng của êtilen và các hiđrôcacbon có liên kết đôi; biết được 1 số ứng dụng quan trọng
của êtilen.
2. Kỹ năng: - Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân
biệt êtilen và mêtan bằng phản ứng với dung dịch brôm.
3. Giáo dục: - Có ý thức yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử khí êtilen (nếu có).
- Tranh mô tả thí nghiệm dẫn êtilen qua dd brôm.
2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Hảy viết CTCT CH
4
? Nêu tính chất hoá học và viết các PTPƯ của mêtan?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở tiết trước các em đã biết CH
4
có 4 liên kết đơn nên có tính chất hoá học đặc trưng
là phản ứng thế. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu thêm 1 hợp chất khác xem thử hợp chất
này có CTCT như thế nào? Tính chất hoá học gì đặc trưng và nó được ứng dụng như thế
nào trong đời sống của con người ?
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (3 phút) I. Tính chất vật lí:
- GV cho HS đọc thông tin (SGK - 117)
- Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn
không khí, ít tan trong nước.
b. Hoạt động 2: (10 phút) II. Cấu tạo phân tử:
- GV thông báo cách liên kết trong phân tử
C
2
H
4
sau đó gọi HS lắp mô hình phân tử và
- CTPT: C
2
H
4
- CTCT: H H
׀ ׀
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
101
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
viết CTCT C
2
H
4
?
? Giữa 2 nguyên tử C có bao nhiêu liên kết?
- GV giới thiệu liên kết đôi.
C = C ⇒ Viết gọn CH
2
= CH
2
׀ ׀
H H
* Nhận xét: Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên
kết. Những liên kết biểu diễn bởi 2 nét gạch
gọi là liên kết đôi.
- Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền.
Liên kết này dể bị bứt ra trong ccs phản ứng
hoá học.
b. Hoạt động 3: (20 phút) III. Tính chất hoá học :
- CH
4
là hiđrôcacbon cháy được trong ôxi
vậy C
2
H
4
có cháy không? → Sinh ra sản
phẩm gì?
- GV mô tả lại TN từ tranh vẽ.
- Quan sát tranh cho biết màu của dung dịch
Brôm?
- Điều đó chứng tỏ gì?
- Phản ứng trên sau phản ứng liên kết đôi
còn không? (GV giới thiệu phản ứng cộng).
( GV giới thiệu thêm phản ứng cộng giữa
C
2
H
4
với H
2
và Cl
2
)
- GV giới thiệu phản ứng giữa các phân tử
C
2
H
4
?
- GV thông báo 1 số tính chất, ứng dụng của
P.E.
1. Êtilen có cháy không?
- Êtilen cháy được trong ôxi → hơi nước +
Khí CO
2
+ Q.
t
o
PTPƯ: C
2
H
4
+ 3O
2
→ 2CO
2
+ 2H
2
O + Q
2. Êtilen có làm mất màu dung dịch Brôm
không?
* Thí nghiệm: Dẫn khí C
2
H
4
qua dung dịch
brôm có màu da cam.
- Hiện tượng: Dung dịch brôm bị mất màu.
- PTPƯ : H H H H
׀ ׀ dd ׀ ׀
C = C + Br − Br → Br − C = C− Br
׀ ׀ ׀ ׀
H H H H
dd
Viết gọn: C
2
H
4
+ Br
2
→ BrCH
2
−CH
2
Br
(Đibrômêtan)
* Nhận xét: Phản ứng cộng là phản ứng đặc
trưng của êtilen và các chất có liên kết đôi.
3. Các phân tử êtilen có kết hợp được với
nhau không?
- Ở điều kiện thích hợp, liên kết kém bền
trong phân tử êtilen bị bứt ra, các phân tử
êtilen kết hợp với nhau tạo thành poliêtilen
(P.E)
PTPƯ:
+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+
xt,p,t
o
→ (− CH
2
− CH
2
− CH
2
−)
n
(P.E)
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
102
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
b. Hoạt động 4: (5 phút) IV. Ứng dụng:
- GV cho HS nghiên cứu SGK.
? Dựa vào tính chất vật lí và hoá học cho
biết ứng dụng của êtilen?
- Dùng làm nhiên liệu.
- Sản xuất Poliêtilen (P.E), Polivynylclorua
(P.V.C), rượu êtilic, axit axêtic, đicloêtan
- Kích thích các loại quả mau chính.
IV.Củng cố: (3 phút)
- Hảy so sánh CTCT và tính chất hoá học của CH
4
và C
2
H
4
?
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài củ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 119.
- Làm các bài tập: 1, 3, 4 (SGK - 119)
- Xem trước bài mới “AXÊTILEN”
Tiết 47 AXÊTILEN (C
2
H
2
= 26)
Ngày soạn: 07/02/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của axêtilen.
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
- Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon: Không tan trong nước, dể cháy tạo ra
CO
2
+ H
2
O, đồng thời toả nhiệt.
- Biết một số ứng dụng quan trọng của axêtilen.
2. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng viết PTPƯ của phản ứng cộng, bước đầu biết dự
đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần cấu tạo.
3. Giáo dục: - Có ý thức yêu thích môn học, có thế giới quan khoa học.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử khí axêtilen (nếu có).
- Tranh các sản phẩm ứng dụng của axêtilen.
- Đất đèn, nước, dung dịch brôm, bình cầu, phểu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí,
bình thu khí
2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới, ôn tập bài mêtan và êtilen.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Nêu các tính chất hoá học và viết các PTPƯ minh hoạ của êtilen?
III. Bài mới:
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
103
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã tìm hiểu được 2 hợp chất hiđrocacbon: CH
4
, C
2
H
4
. Hôm nay các em sẽ
được tìm hiểu thêm một hợp chất nửa là: Axêtilen (C
2
H
2
), đây là một hiđrocacbon có nhiều
ứng dụng trong thực tiễn. Vậy Axêtilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như
thế nào?
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (3 phút) I. Tính chất vật lí:
- GV gọi 1 HS đọc tính chất vật lí (SGK -
120)
- GVB giới thiệu cách thu khí C
2
H
2
.
- Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn
không khí, ít tan trong nước.
b. Hoạt động 2: (8 phút) II. Cấu tạo phân tử:
? So sánh CTPT của C
2
H
4
và C
2
H
2
?
- GV viết CTCT của C
2
H
2
lên bảng.
→ GV cho HS quan sát mô hình C
2
H
2
.
? Giữa 2 nguyên tử C có bao nhiêu liên kết?
- GV giới thiệu liên kết ba.
- CTPT: C
2
H
2
- CTCT:
H − C ≡ C − H ⇒ Viết gọn CH ≡ CH
* Nhận xét: Giữa 2 nguyên tử C có 3 liên
kết. Những liên kết biểu diễn bởi 3 nét gạch
gọi là liên kết ba.
- Trong liên kết đôi có 2 liên kết kém bền,
dể bị đứt ra lần lượt trong các phản ứng
hoád học.
c. Hoạt động 3: (13 phút) III. Tính chất hoá học :
? Có nhận xét gì về thành phần của CH
4
và
C
2
H
4
, C
2
H
2
, từ đó cho biết C
2
H
2
có cháy
không?
- GV làm thí nghiệm: Dẫn C
2
H
2
vào ống
thuỷ tinh → Đốt ⇒ Nhận xét?
- GV: Trong liên kết ba có 2 liên kết kém
bền vậy C
2
H
2
có tác dụng với dung dịch
brôm không?
⇒ GV tiến hành làm thí nghiệm trên cho
HS quan sát hiện tượng, nhận xét?
GV? Sản phẩm mới sinh ra còn liên kết đôi
trong phân tử nên có thể cộng tiếp với thêm
1 phân tử Brôm không?
1. Axêtilen có cháy không?
- Axêtilen cháy được trong không khí với
ngọn lửa sáng, toả nhiều nhiệt → hơi nước +
Khí CO
2
.
t
o
PTPƯ: 2C
2
H
2
+ 5O
2
→ 4CO
2
+ 2H
2
O + Q
2. Axêtilen có làm mất màu dung dịch
Brôm không?
* Thí nghiệm: Dẫn khí C
2
H
2
qua dung dịch
brôm có màu da cam.
- Hiện tượng: Dung dịch brôm bị mất màu.
- PTPƯ :
CH ≡ CH + Br - Br → Br − CH = CH − Br
(Da cam) (không màu)
* Giai đoạn 2:
Br − CH = CH − Br + Br − Br
→ Br
2
− CH − CH − Br
2
.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
104
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
( GV giới thiệu thêm phản ứng cộng giữa
C
2
H
4
với H
2
và Cl
2
).
Viết gọn: C
2
H
2
+ 2Br
2
→ Br
2
CH
− CHBr
2
(Têtrabrôm êtan)
* Ngoài ra ở điều kiện thích hợp C
2
H
2
còn
cộng thêm với H
2
và các chất khác.
d. Hoạt động 4: (4 phút) IV. Ứng dụng:
- GV gọi 1 HS đọc thông tin mục IV SGK
trang 121.
? Dựa vào tính chất vật lí và hoá học cho
biết ứng dụng của axêtilen?
- Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì Ôxi -
Axêtilen để hàn cắt kim loại.
- là nguyên liệu sản xuất Polivinylclorua
(P.V.C), cao su, axit axêtic
e. Hoạt động 5: (5 phút) V. Điều chế:
- GV giới thiệu phương pháp tiến hành điều
chế C
2
H
2
từ CaC
2
và H
2
O, phương pháp hiện
đại.
- Cho canxi cacbua + nước:
CaC
2
+ H
2
O → C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
.
- Nhiệt phân CH
4
ở nhiệt độ cao:
t
o
2CH
4
→ C
2
H
2
+ 3H
2
↑
IV. Củng cố: (3 phút)
- Hảy so sánh sự giống nhau giữa 3 hợp chất: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
về tính chất hoá học,
tinh chất vật lí và vông thức cấu tạo?
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài củ.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK)
- Xem trước bài mới “BENZEN”
Tiết 48 KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày soạn: 20/02/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
105
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
1. Kiến thức:
- Qua tiết kiểm tra HS tự đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh.
2. Kỹ năng:
- HS có kỷ năng tư duy tổng hợp,giải được các bài tập liên quan đến các kiến
thức đã học trong chương III và các kiến thức đã học trong chương IV.
3. Giáo dục:
- HS có ý thức tự giác, trung thực trong khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Đề kiểm tra.
2. Chuẩn bị của HS:
- Các kiến thức đã học, giấy nháp, bút, máy tính. .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (không)
2. Phát triển bài: GV phát đề kiểm tra.
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.(4đ)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất?
Câu 1: Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau?
A. CaCO
3
và NaCl; B. Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
;
B. KHCO
3
và CaCO
3
; D. CaCO
3
và HCl;
Câu 2: Nguyên tử A có cấu tạo: Có 3 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài cùng, điện
tích hạt nhân là 11+. Vậy A có vị trí là:
A. Chu kì 1, nhóm III, ô số 11; B. Chu kì 3, nhóm I, ô số 11;
B. Chu kì 1, nhóm I, ô số 11; D. Chu kì 3, nhóm III, ô số 11;
Câu 3: Cách sắp xếp nào sau đây theo chiều tính kim loại giảm dần?
A. Na, Mg, Al, K; B. K, Na, Mg, Al;
C. Al, K, Na, Mg; D. Mg, K, Al, Na;
Câu 4: Cách sắp xếp nào sau đây theo chiều tính phi kim tăng dần?
A. S, Cl
2
, O
2
, F
2
; B. S, O
2
, Cl
2
, F
2
;
C. F
2
, O
2
, Cl
2
, S; D. Cl
2
, F
2
, O
2
, S;
Câu 5: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ?
A. C
6
H
6
, C
4
H
10
, NaNO
3
; B. C
6
H
6
, CaCO
3
, CH
3
NO
2
;
C. C
4
H
10
, CH
3
NO
2
, C
2
H
6
O; D. BaCO
3
, C
2
H
4
, CH
4
;
Câu 6: Tính chất hoá học đặc trưng của Mêtan và Axetilen lần lượt là:
A. PƯ thế và PƯ cộng; B. PƯ thế và PƯ trùng hợp;
C. PƯ thế và PƯ thế; D. PƯ cộng và PƯ cộng;
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
106
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
Câu 7: Đốt cháy 6 gam hợp chất hữư cơ A thu được 17,6 gam CO
2
và 10,8 gam H
2
O,
tỉ khối của A đối với H
2
bằng 15. Vậy A là:
A. CH
4
; B. C
2
H
4
; C. C
2
H
2
; D. C
2
H
6
;
Câu 8: Biết 0,5 mol hợp chất hữu cơ X làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Brôm
5M . Vậy X là:
A. CH
4
; B. C
2
H
4
; C. C
2
H
2
; D. C
2
H
6
;
B. TỰ LUẬN. (6đ)
Câu 1: Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau:
Na
2
CO
3
NaCl NaOH Na
2
SO
4
NaNO
3
Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 chất khí riêng biệt bị mất nhãn:
CH
4
, H
2
, C
2
H
4
?
Câu 3: Cho 28(l) hỗn hợp khí gồm Etylen và Axetilen làm mất màu hoàn toàn 1750
ml dung dịch Brôm 1M.
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu?
(Các khí đo ở đktc)
***** *****
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (8 x 0,5 = 4đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D B B A C A D C
B. TỰ LUẬN. (6đ)
Câu 1: (0,5 x 4 = 2 đ).
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + CO
2
+ H
2
O.
2NaCl + 2H
2
O
2NaOH + H
2
+ Cl
2
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+2 H
2
O .
Na
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2
2NaNO
3
+ BaSO
4
Câu 2( 0,5 x 3 = 1,5đ).
- Dùng dd brôm để nhận biết C
2
H
4
.
- Đốt cháy H
2
và CH
4
rồi cho sản phẩm qua dd nước vôi trong, nhận biết được CH
4
.
- Cất còn lại là H
2
.
Câu 3.(2,5đ).
a. (0,5 x 2 = 1đ)
C
2
H
4
+ Br
2
(dd) C
2
H
4
Br
2
C
2
H
2
+ 2Br
2
(dd) C
2
H
2
Br
4
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
107
→
)1(
→
)2(
→
)3(
→
)4(
→
đpddcmn
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
b. (1,5đ).
n
Br2
= 1,75.1 = 1,75 (mol).
Gọi n
C2H4
= x (mol); n
C2H2
= y (mol).
C
2
H
4
+ Br
2
(dd) C
2
H
4
Br
2
x(mol) x(mol)
C
2
H
2
+ 2Br
2
(dd) C
2
H
2
Br
4
y(mol) 2y(mol)
Ta có hệ pt: x + y = 28/22,4
x + 2y = 1,75
Giải hệ PT ta được: x = 0,75
y = 0,5
% V(C
2
H
4
) = 0,75/1,25* 100 = 60 %
% V(C
2
H
2
) = 100 – 60 = 40%
Tiết 49 BENZEN (C
6
H
6
= 78)
Ngày soạn: 28/02/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
108
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
1. Kiến thức - HS nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của
axêtilen, và ứng dụng của benzen
2. Kỹ năng: - Củng cố kiến thức về hiđrocacbon, viết CTCT của các chất và các
PTPƯ, cách giải bài tập hóa học.
3. Giáo dục: - Có ý thức cẩn thận khi sử dụng hoá chất benzen
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử benzen (nếu có).
- Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước, ống nghiệm, tranh vẽ mô tả thí nghiệm phản ứng
của benzen với brôm.
2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới, ôn tập các hiđrocacbon đã học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Nêu các tính chất hoá học và viết các PTPƯ minh hoạ của axêtilen?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã biết cấu tạo phân tử CH
4
có liên kết đơn, C
2
H
4
là liên kết đôi, C
2
H
2
là
liên kết ba, vậy benzen trong cấu tạo phân tử có gì khác so với CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
và từ đó
benzen có những tính chất hoá học ra sao?
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (6 phút) I. Tính chất vật lí:
- GV cho HS quan sát lọ đựng benzen, tiến
hành các thí nghiệm như ở SGK.
? Benzen có những tính chất vật lí gì?
- Chất lỏng, không màu, không tan trong
nước.
- Hoà tan được nhiều chất: dầu ăn, nến, cao
su, iốt
- Benzen độc.
b. Hoạt động 2: (6 phút) II. Cấu tạo phân tử:
- GV hình thành CTCT: giả thiết mạch
thẳng → không thực hiện được CTCT.
- GV giới thiệu CTCT mạch vòng của
benzen.
? Đạc điểm cấu tạo trong phân tử C
6
H
6
thể
hiện như thế nào?
- CTPT: C
6
H
6
- CTCT: CH
CH CH
⇒
CH CH
CH
* Nhận xét: - 6 nguyên tử C liên kết với
nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều.
- Có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
c. Hoạt động 3: (20 phút) III. Tính chất hoá học :
? Dựa vào công thức cấu tạo của C
6
H
6
hảy
dự đoán xem C
6
H
6
có thể có những tính chất
1. Phản ứng cháy với ôxi:
- Benzen cháy trong ôxi → hơi nước + Khí
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
109
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
hoá học nào?
? C
6
H
6
cháy trong ôxi sinh ra sản phẩm gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ?
- GV dẫn HS viết PTPƯ bằng CTCT của
C
6
H
6
với Br
2
.
? Ở phản ứng trên C
6
H
6
có phản ứng với Br
2
trong dung dịch không?
⇒ GV so sánh khả năng phản ứng cộng
C
6
H
6
với C
2
H
4
và C
2
H
2
.
( GV giới thiệu thêm phản ứng cộng giữa
C
6
H
6
với và Cl
2
).
- Qua các tính chất hoá học của C
6
H
6
ta có
thể rút ra kết luận gì?
CO
2
+ Q.
t
o
PTPƯ: C
6
H
6
+ 15/2O
2
→ 6CO
2
+ 3H
2
O + Q
2. Phản ứng thế với brôm:
- Nung hổn hợp C
6
H
6
+ Brôm có mặt bột sắt
→ khí Hiđrôbrômua và Brômbenzen.
- PTPƯ :
Fe
C
6
H
6
+ Br
2
→ C
6
H
5
Br + HBr
3. Phản ứng cộng:
- Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn
so với C
2
H
4
và C
2
H
2
.
- Ở điều kiện thích hợp C
6
H
6
có phản ứng
cộng với một số chất khác như: H
2
, Cl
2
Ví dụ: Ni, t
o
C
6
H
6
+ 3H
2
→ C
6
H
12
. (Xiclobenzen)
AS
C
6
H
6
+ 3Cl
2
→ C
6
H
6
Cl
6
.
* Kết luận: SGK.
d. Hoạt động 4: (4 phút) IV. Ứng dụng:
- GV gọi 1 HS đọc phần ứng dụng của
benzen SGK/125.
- Dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp
sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ
sâu, dược phẩm
- Là dung môi trong công nghiệp, phòng thí
nghiệm
IV. Củng cố: (3 phút)
- Cấu tạo đặc biệt của phân tử C
6
H
6
là:
A. Có vòng 6 cạnh B. Có 3 liên kết đôi.
C. Có 3 liên kết đơn. D. Tất cả các ý trên.
- Cho HS làm bài tập 4 (SGK - 125)
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài củ.
- Làm các bài tập: 2, 3(SGK)
- Xem lại tất cả những kiến thức đã học ở phần HIĐROCACBON → Luyện tập.
Tiết 50 Bài: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Ngày soạn: 01/03/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
110
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
1. Kiến thức - HS nắm được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần,
cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Biết Crackinh là thành phần quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Nắm được tính chất đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu,
mỏ khí và tình hình khai thác.
2. Kỹ năng: - Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy nổ, ô nhiểm môi trường khi
sử dụng dầu khí.
3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức yêu tài nguyên thiên nhiên, yêu đất nước.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và
ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ.
2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước các tài liệu về: Dầu mỏ và dầu khí ở VN.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hửu cơ hiđrôcacbon đã học?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Trong những năm vừa qua xuất khẩu nước ta không ngừng tăng cao về lượng ngoại
tệ lẫn mặt hàng xuất khẩu, trong đó lớn nhất vẫn là dầu mỏ. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là
những tài nguyên quý giá của Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí
thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào? Chúng có những ứng dụng gì?
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (16 phút) I. Dầu mỏ:
- GV cho HS quan sát dầu mỏ.
? Có nhận xét gì về trạng thái, màu sắc, tính
tan trong nước của dầu mỏ?
- GV treo tranh vẽ Mỏ dầu cho HS quan sát.
? Dầu mỏ có ở đâu?
? 1 mỏ dầu bất kì gồm bao nhiêu lớp?
- GV giới thiệu thành phần của dầu lỏng.
- GV giới thiệu cách khai thác dầu mỏ.
? Vì sao phải bơm không khí và nước xuống
mỏ dầu?
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan
trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của
dầu mỏ:
a. Dầu mỏ có ở đâu?
- Dầu mỏ tập trung thành những vũng lớn ở
sâu trong lòng đất.
- Mỏ dầu có 3 lớp:
+ Lớp trên: Lớp khí.
+ Lớp giữa: Lớp dầu lỏng (là hổn hợp
phức tạp của nhiều loại Hiđrocacbon và
những lượng nhỏ các chất khác)
+ Lớp dưới: Lớp nước mặn.
b. Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
- Khoan những lổ khoan xuống lớp dầu lỏng
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
111
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- GV đặt vấn đề: Tại sao phải chế biến dầu
mỏ? Dầu mỏ được chế biến như thế nào?
Sản phẩm chính là gì?
- GV giới thiệu 2 cách chế biến.
? Nêu những ưu và nhược điểm của phương
pháp chưng cất?
(Nhược: thu được xăng với tỷ lệ rất ít)
→ dầu tự phun lên (Sau đó bơm thêm không
khí hoặc nước xuống).
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
- Các phương pháp điều chế:
+ Chưng cất: Các sản phẩm được tách ra
ở những khoảng nhiệt độ khác nhau: gồm
các sản phẩm (như hình vẽ 4.17).
+ Crackinh: Bẽ gảy phân tử - dùng để
chế biến dầu nặng → Xăng + hổn hợp khí.
b. Hoạt động 2: (6 phút) II. Khí thiên nhiên:
? Khí thiên nhiên có ở đâu? Thành phần chủ
yếu là gì?
? Khí thiên nhiên có những ứng dụng gì?
- Có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
- Thành phần chủ yếu là khí Mêtan.
- Khai thác: (SGK).
- Ứng dụng: Nhiên liệu, nguyên liệu trong
đời sống và trong công nghiệp.
c. Hoạt động 3: (10 phút) III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam:
? Qua các phương tiện thông tin đại chúng
em nào có thể cho biết vài nét về dầu mỏ và
khí thiên nhiên ở nước ta?
- HS trả lời: GV bổ sung.
- GV treo tranh vẽ vị trí 1 số mỏ dầu và biểu
đồ sản lượng khai thác dầu mỏ ở Việt Nam.
- GV lưu ý về hiện tượng ô nhiễm môi
trường và các tai nạn liên quan đến dầu mỏ
và khí thiên nhiên.
- Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam
với trử lượng khoảng 3-4 tỉ tấn quy đổi.
- Việt Nam bắt đầu khai thác dầu ở mỏ Bạch
Hổ vào năm 1986, hiện nay đã khai thác ở
các mỏ: Bạch Hổ, Đại Hùng, Rồng, Rạng
Đông, Lan Tây
- Năm 2002: Sản lượng 19,362 triệu tấn dầu
quy đổi (17,102 triệu tấn dầu thô, 2,26 tỉ m
3
khí).
- Việc khai thác, vân chuyển, chế biến dầu
mỏ, khí thiên nhiên dể gây ra ô nhiễm môi
trường và các tai nạn cháy nổ.
IV. Củng cố: (3 phút)
- GV cho HS đọc thông tin ghi nhớ ở SGK- 129.
- Làm bài tập 1,2 (SGK - 129).
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài củ.
- Làm các bài tập: 3, 4 (SGK - 129).
- Nghiên cứu trước bài “ NHIÊN LIỆU” - Tìm xem trong thực tế có những loại
nhiên liệu nào? để giờ học sau ta sẽ tìm hiểu.
Tiết 51 Bài: NHIÊN LIỆU
Ngày soạn: 05/03/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
112
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
1. Kiến thức - HS nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả
nhiều nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu
thường dùng.
2. Kỹ năng: - Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
3. Giáo dục: - Có ý thức thực hành tiết kiệm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Ảnh hoặc tranh vẽ các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
- Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu.
2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm các loại nhiên liệu sử dụng ở địa phương.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- ?Hãy nêu một vài nét về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Trong những năm gần đây giá dầu mỏ nói riêng và nhiên liệu nói chung trên thế
giới liên tục leo thang. Vì vậy nhiên liệu là vấn đề được mọi quốc gia trên thế giới được
quan tâm. Vậy nhiên liệu là? Sử dụng nhiên liệu như thế nàôch có hiệu quả?
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (7 phút) I. Nhiên liệu là gì?
? Nêu một số loại nhiên liệu được sử dụng
hàng ngày?
? Khi đốt nhiên liệu chúng có đặc điểm gì?
? Vậy nhiên liệu là gì?
- GV giới thiệu các nguồn nhiên liệu.
- Ví dụ: Than, củi, dầu hoả, xăng, khí ga
→ cháy ⇒ Toả nhiệt + phát sáng.
* Nhiên liệu là nhữngchất cháy được, khi
cháy toả nhiệt và phát sáng.
b. Hoạt động 2: (14 phút) II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
- GV nêu cơ sở phân loại nhiên liệu.
? Nêu một số loại nhiên liệu rắn mà em
biết?
- GV treo sơ đồ 4.21 hàm lượng C trong
than → cho HS nhận xét hàm lượng C của
các loại than.
- GV giới thiệu ứng dụng của chúng.
- Dựa vào trạng thái: Có 3 loại nhiên liệu.
1. Nhiên liệu rắn:
- Gồm than mỏ (Than gầy, than mỡ, than
non, than bùn, gỗ, nến ).
- Than mỏ được hình thành do quá trình vùi
lấp TV dưới đất trong thời gian dài được
phân huỷ.
+ Than gầy: Chứa 90%C dùng làm nhiên
liệu trong công nghiệp.
+ Than mỡ, than non: Chứa 70 - 80%C
dùng để luyện cốc.
+ Than bùn: Dưới 60%C dùng để đốt, phân
bón.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
113
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
?Gỗ là nhiên liệu như thế nào?
?Kể một số nhiên liệu lỏng? Nêu ứng dụng?
? Nhiên liệu khí gồm những loại nhiên liệu
nào?
? Sử dụng nhiên liệu khí có lợi gì?
+ Gỗ: Sử dụng gỗ làm nhiên liệu gây nhiều
lãng phí.
2. Nhiên liệu lỏng:
- Xăng, dầu hoả, dầu diezel, cồn
- Dùng chủ yếu cho động cơ đốt trong, đun,
nấu, thắp
3. Nhiên liệu rắn:
- Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu,
lò cốc, khí lò cao, khí than → Năng suất
toả nhiệt cao, cháy hoàn toàn, ít độc hại.
- Sử dụng trong đời sống và trong công
nghiệp.
c. Hoạt động 3: (10 phút) III. Sử dụng nhiên liệu ntn cho có hiệu quả:
- GV đặt vấn đề như ở SGK.
? Khi thổi bếp ta đặt nơi ít khí ôxi, hoặc nơi
kín gió thì sẽ như thế nào?
? Khi nhóm bếp ta chẽ củi to, để than lớn có
tốt không?
? Khi đã đun sôi thức ăn, nước uống ta có
cần nhiên liệu cháy như khi chưa sôi không?
- Cung cấp đủ khí ôxi hoặc không khí cho
quá trình cháy: thổi không khí, xây ống khói
cao
- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với
không khí hoặc ôxi bằng cách: Trộn đều
nhiên liệu khí, lỏng với không khí, chẽ nhỏ
củi, đập nhỏ than
- Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự
cháy ở mức cần thiết phù hợp với nhu cầu
sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự
cháy tạo ra.
IV. Củng cố: (4 phút)
- GV cho HS đọc mục “Em có biết” ở SGK - 132.
- Hãy giải thích tại sao các chất khí dể cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập: 3, 4 (SGK - 132).
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học giờ học sau thực hành.
Tiết 52 LUYỆN TẬP HIĐRÔCACBON
Ngày soạn: 12/03/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về hiđrôcacbon.
- Hệ thống hoá mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các
hiđrôcacbon.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
114
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
2. Kỹ năng: - Củng cố các kĩ năng giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp
chất hữu cơ
3. Giáo dục: - HS có ý thức cao trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ kẽ sẵn bảng so sánh 4 hợp chất hữu cơ đã học.
2. Chuẩn bị của HS: - Các kiến thức tổng hợp đã học + phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sĩ số: 9A: 9B 9C
II . Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Các em đã được học về Mêtan, Etilen, Axeetilen, Benzen. Chúng ta hảy tìm hiểu về
mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất của các Hiđrôcacbon trên và những ứng
dụng của chúng, đồng thời làm một số bài tập liên quan đến chúng
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (10 phút) I. Kiến thức cơ bản cần nhớ:
- GV treo bảng: So sánh 4 Hiđrôcacbon đã
học CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
6
H
6
.
- GV yêu cầu HS nhớ lại cấu tạo, tính chất
và ứng dụng của CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
6
H
6
.
- GV gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ →
cả lớp nhận xét.
- HS viết các PTPƯ minh hoạ.
1. Mêtan: H
׀
H −C − H → liên kết đơn.
׀
H
* Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
AS
CH
4
+ Cl
2
→ CH
3
Cl + HCl
2. Êtilen: H H
׀ ׀
C = C → liên kết đôi
׀ ׀
H H
* Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
CH
2
= CH
2
+ Br
2(dd)
→ BrCH
2
−CH
2
Br
3. Axetilen:
H − C ≡ C − H → liên kết ba.
* Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
CH
≡ CH + 2Br
2(dd)
→ Br
2
CH
− CHBr
2
Benzen:
CH
CH CH
⇒ có liên kết
CH CH đôi và liên
CH kết ba
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
115
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- GV nhận xét, bổ sung những chổ HS còn
làm thiếu.
* Phản ứng đặc trưng vừa cộng vừa thế.
Fe
C
6
H
6
+ Br
2(l)
→ C
6
H
5
Br + HBr
Ni, t
o
C
6
H
6
+ 3H
2
→ C
6
H
12
.
b. Hoạt động 2: (29 phút) II. Bài tập
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS trình bày phương pháp nhận biết
và viết PTPƯ.
- Lớp nhận xét.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
? Hảy dự đoán xem thử hợp chất A là hợp
chất gồm bao nhiêu nguyên tố?
- GV gọi 1 Hs lên bảng giải.
- Cho cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV có thể hướng dẫn HS cách xác định
CT của A.
? Viết CTCT của A? Đặc điểm cấu tạo như
thế nào? A có làm mất màu dung dịch Br
2
không?
1. Bài tập 1:
Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH
4
và C
2
H
4
.
Chỉ dùng dung dịch brôm có thể phân biệt
được 2 chất khí trên không? Nêu cách tiến
hành và viết PTPƯ.
Giải:
- Dùng dung dịch brôm phân biệt được 2
chất khí trên.
- Dẫn lần lượt 2 chất khí trên qua dd Br
2
, khí
nào làm mất màu dd Br
2
là khí C
2
H
4
, khí còn
lại là khí CH
4
.
- PTPƯ: CH
2
= CH
2
+ Br
2
→ BrCH
2
−CH
2
Br
2. Chữa bài tập 4 (SGK - 133):
a. - Số mol của CO
2
là:
n
CO
2
=
mol2,0
44
8,8
=
- Số mol của H
2
O là:
n
H
2
O =
mol3,0
18
4,5
=
- Khối lượng C có trong khí CO
2
là:
m
C = 0,2 x 12 = 2,4g
- Khối lượng H có trong khí H
2
O là:
m
H = 0,3 x 2 = 0,6g
⇒ Vậy khối lượng của C và H trong A là:
2,4 + 0,6 = 3g ⇒ Vậy A chỉ gồm 2 nguyên
tố là C và H.
b. Gọi CTPT của A là C
x
H
y
:
- Theo câu a ta có:
6
2
1/6,0
12/4,2
1/
12/
===
mH
mC
y
x
⇒ x = 2, y = 6.
A: C
2
H
6
> 40.
c. A không làm mất màu dung dịch Br
2
, vì A
không có liên kết đôi hoặc liên kết ba.
d. Phản ứng của C
2
H
6
với Cl
2
:
AS
C
2
H
6
+ Cl
2
→ C
2
H
5
Cl + HCl
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
116
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
IV.Củng cố: (2 phút)
- GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của các Hiđrôcacbon đã học.
V.Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ các kiến thức về Hiđrôcacbon, chú ý đặc biệt đến tính
chất của 4 Hiđrôcacbon là CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
6
H
6
→ để giờ học sau kiểm tra một tiết.
Tiết 53 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT CỦA HIĐRÔCACBON
Ngày soạn: 12/03/2010.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - HS khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của hiđrocacbon.
2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỷ năng về thực hành hoá học.
3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực
hành hoá học; Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: -Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, nút cao su kèm ống nhỏ
giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh,
- Hoá chất: Đất đèn, dung dịch brôm, nước cất, benzen
2. Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập (bản tường trình TN), kiến thức đã học trong
chương IV.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (vừa thực hành vừa kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Các em đã được học 4 hợp chát hiđrôcacbon là CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
6
H
6
. Mỗi
hợp chất đều có những tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt, để nắm chắc hơn các tính
chất đặc trưng đó hôm nay thầy và trò chúng ta sẽ thực hành.
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: (8 phút) I. Thí nghiệm điều chế Axeetilen:
- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm:
- Dụng cụ - Hoá chất: - Ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống cao su, ống nhỏ
giọt, giá thí nghiệm, nước cất, Canxi Cacbua.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
117
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- GV giới thiệu cách tiến hành: Lấy 1 ống nghiệm có nhánh vào giá thí nghiệm, nút
cao có kèm ống nhỏ giọt.
+ Cho vào ống nghiệm có nhánh 1 -2 mẫu đất đèn bằng hạt ngô. Đậy miệng ống
nghiệm có nhánh bằng nút cao su có ống nhỏ giọt. Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào
ống nghiệm, nước chảy xuống tiếp xúc với đất đèn, khí axetilen được tạo thành.
- GV hướng dẫn HS thu khí: Cho đầy nước vào ống nghiệm, úp ngược ống nghiệm
vào chậu đựng nước, luồn đầu ống dẫn thuỷ tinh vào miệng ống nghiệm chứa nước,
Axetilen đẩy nước trong ống nghiệm ra. Khi ống nghiệm đầy khí lấy ống nghiệm ra, dùng
nút cao su đậy miệng ống nghiệm lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét về khí axetilen.
a.Hoạt động 2: (8 phút) II. Thí nghiệm tính chất của Axetilen:
A. Tác dụng với dung dịch Brôm:
- GV hướng dẫn HS: Cho đầu thuỷ tinh của ống dẫn khí Axetilen sục vào ống
nghiệm đựng khoãng 2ml dung dịch Brôm → Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra.
Nhận xét và viết PTPƯ xảy ra.
- Màu da cam của dung dịch brôm nhạt dần do axetilen tác dụng với brôm.
PTPƯ: C
2
H
2
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
2
; C
2
H
2
Br
2
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
4
B. Tác dụng với ôxi - phản ứng cháy:
- Châm lửa đốt cháy Axetilen ở phần đầu ống dẫn khí thuỷ tinh vuốt nhọn. Quan sát
màu của ngọn lửa. Nhận xét, viết PTPƯ.
t
o
PTPƯ: C
2
H
2
+ 5/2O
2
→ 2CO
2
+ H
2
O
c. Hoạt động 3: (7 phút) III. Thí nghiệm về tính chất vật lí của Benzen:
- Dụng cụ hoá chất: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, dung dịch brôm loãng, nước cất,
C
6
H
6
.
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn: dùng ống nhỏ giọt cho khoãng 1-2ml C
6
H
6
vào ống nghiệm chứa 2ml nước cất. Lắc kỉ, sau đó để yên trên giá thí nghiệm, quan sát
chất lỏng trong ống nghiệm. Sau đó cho tiếp khoảng 2ml dung dịch brôm lỏng vào ống
nghiệm lắc kỉ, sau đó để yên trên ống nghiệm. Quan sát chất lỏng trong ống nghiệm, rút ra
nhận xét về tính chất vật lí và hoá học của benzen.
IV.Củng cố: (18 phút)
- GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu:
STT Tên TN Dụng cụ-hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ
1
2
V.Dặn dò: (2 phút)
- GV hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh
phòng thực hành.
- Về nhà ôn lại các hợp chất đã học - xem trước bài “Rượu Êtylic”.
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
118
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
Tiết 54 Bài: RƯỢU ÊTILIC (C
2
H
6
O = 46)
Ngày soạn: 15/03/2010
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức - HS nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học và
ứng dụng của rượu êtilic.
- Biết nhóm - OH là nhóm ng.tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu êtilic.
- Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu.
2. Kỹ năng: - Viết được PTPƯ của rượu với Na, biết cách giải 1 số b.tập về rượu .
3. Giáo dục: - Có ý thức không sử dụng rượu dùng để uống.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử rượu êtilic (nếu có), Na, Iốt, ống nghiệm,
chen sứ, đèn cồn, bật lửa
2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới, tìm hiểu PPSX rượu truyền thống.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Cho các hợp chất hửu cơ sau: C
2
H
4
, C
2
H
4
O, C
2
H
6
, C
2
H
6
O, C
6
H
6
, (-C
6
H
10
O
5
-)
n
. Những
hợp chất nào không phải là hiđrôcacbon?
Vậy những hợp chất đó có tên gọi là gì? (HS trả lời)
GV vào chương V và giới thiệu sơ lược vài nét kiến thức cơ bản của chương.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
? Trong đời sống hàng ngày khi người ta lên men gạo, ngô, khoai, sắn (nấu chín)
hoặc quả nho, quả táo người ta thu được sản phẩm là gì? (HS: Rượu)
→
Vậy Rượu
êtilíc có CTCT như thế nào? Nó có những tính chất và ứng dụng ra sao? Bài học hôm nay
các em sẽ hiểu được những điều đó
2.Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (5 phút) I. Tính chất vật lí:
- GV cho HS quan sát rượu êtilic.
- GV tiến hành thí nghiệm hoà tan rượu vào
nước và thí nghiệm hoà tan iôt vào rượu.
- HS quan sát, nhận xét ⇒ GV kết luận.
- Chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3
0
C.
- Nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước.
- Hoà tan được nhiều chất: Iôt, benzen.
* Độ rượu: (SGK) ⇒ Đr = Vrnc/Vhh . 100
G.Viên: Lê Ttấn Hoà
119