Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.75 KB, 4 trang )
5 cấu trúc hay
1. call s.o names: chửi ai đó - He called me
names; far from being angry, I just smiled. Anh ta chửi tôi;
không những không tức giận, tôi còn mỉm cười
2. go to any lengths to do s.th: cố gắng hết sức (thậm chí
có thể dùng mọi thủ đoạn)
để làm việc gì - I'll go to any lengths to put him to prison.
Tôi sẽ dùng mọi cách để tống hắn ta vào tù.
3. take s.th for granted: coi việc gì đó là chuyện đương
nhiên, tất yếu phải có ==> tỏ vẻ không trân trọng.
- He took my help for granted.
Anh ta coi sự giúp đỡ của tôi (đối với anh ta) là chuyện
đương nhiên (tôi nên làm).
4. A little bird told me: Có người bí mật cho tôi biết
- A little bird told me that you are going to break up with
Rachel.
Có người nói riêng cho tôi biết rằng anh và Rachel sắp
chia tay nhau.
5. A pain in the neck: cái của nợ, người làm phiền, "kỳ đà
cản mũi" - Everytime I play chess with my Dad, James -
my little brother - is a pain in the neck.
Cứ mỗi khi tôi chơi cờ cùng ba thì James, em trai tôi, lại là
kẻ phá bĩnh.