Tải bản đầy đủ (.doc) (259 trang)

suu tam giao an van hay 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.87 KB, 259 trang )

Ngày dạy:
Ngày dạy:
BÀI 1: VĂN BẢN
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
Tiết 1-2: Đọc – hiểu văn bản.
I.Mục tiêu cần đạt
+ Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi
tựu trường đầu tiên trong đời.
+ Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
* Kỹ năng: Đọc diễn cảm VB hồi ức- người kể truyện; liên tưởng đến những kỷ
niệm tựu trường của bản thân
* Thái độ : Giáo dục các em yêu mến: ngôi trường thầy cô, bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ .( 3’)
GV hướng dẫn học sinh học tập bộ môn, kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh.
* Hoạt động 2 : Giới thiệu bài. ( 2’)
Trong cuộc đời của mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được
lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đến trường
đầu tiên, truyện ngắn “ Tôi đi học” đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng
khuâng của một thời thơ ấu
* Hoạt động 3 : Bài mới.( 40’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
H.Đ CỦA
TRÒ
NỘI DUNG CẦN


ĐẠT
GV cho học sinh đọc chú
thích dấu *
? Nhà văn Thanh Tịnh có
tên khai sinh là gì? Quê
ông ở đâu?
H/s đọc chú
thích dấu *
H/s phát hiện
I. Đọc – tiếp xúc văn bản.
( 15’)
* Tác giả, tác phẩm
- Nhà văn Thanh Tịnh có tên
khai sinh là Trần văn
Ninh.
- Quê xóm Gia Lạc ven sông
Hương ngoại ô thành phố
Huế.
1
? VB Tôi đi học có trong
tập truyện ngắn nào của
ông? Tập truyện ngắn được
xuất bản năm nào?
GV khái quát lại.
GV nêu yêu cầu đọc.
GV đọc một đoạn.
GV nhận xét phần đọc của
học sinh.
GV cho học sinh giải nghĩa
các từ khó

? Em hiểu như thế nào về
từ Tựu trường, ông đốc,
bất giác, lạm nhận?
? Bài văn kể về điều gì ?
truyện được kể vê ngôi thứ
mấy? nhân vật Tôi nhớ lại
kỷ niệm buổi tựu trường
đầu tiên trong đời vào lúc
nào ?
? Xét về mặt thể loại bài
văn được xếp vào kiểu văn
bản nào? vì sao?
? Kỷ niệm vè buổi buổi tựu
trường thời thơ ấu của nhân
vật Tôi được nhà văn diễn
tả theo trình tự nào? có thể
chia thành các phần ntn?
H/s độc lập trả
lời
H/s ghi những
nét cơ bản.
H/s đọc nối tiếp
đến hết
H/s dựa SGK
giải thích các từ
khó.
H/s dựa vào
SGK để trả lời.
H/s nhận xét giải
thích

-Dựa vào VB
phát hiện cách
tổ chức VB.
- Tôi đi học in trong tập
Quê mẹ xuất bản năm
1941.
* Đọc.
- Giọng chậm hơi buồn, chú
ý lời nói của các nhân vật.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Truyện kể về kỉ niệm trong
sáng về buổi tựu trường
đầu tiên trong dời của
chính tác giả.
- Truỵện được kể theo ngôi
thứ nhất nhân vật tôi kể lại
kỉ niệm khi đã trưởng
thành.
- Kiểu VB nhật dụng, biểu
cảm
- Vì truyện ngắn đậm chất
trữ tình, cốt truyện đơn
giản, toàn là cảm xúc tâm
trạng của nhân vật tôi.
* Bố cục :
+ Phần 1: Từ đầu đến tưng
bừng rộn rã: Từ hiện tại
nhớ về quá khứ.
+ Phần 2: Buổi mai hôm ấy

đến trên ngọn núi: Tâm
trạng của nhân vật tôi trên
2
GV: Tâm trạng của nhân vật
tôi trong buổi đầu tiên đến
trường đựơc thể hiện như
thế nào ta cùng tìm hiểu.
GV cho học sinh đọc phần
văn bản từ đầu đến tưng
bừng rộn rã.
? phần vừa đọc cho thấy
nỗi nhớ về buổi đầu tựu
trường của nhân vật tôi
được khơi nguồn từ thời
điểm nào? vì sao thời điểm
đó lại gợi kỷ niệm ?
? Cảm xúc đó được nhân
vật tôi cảm nhận như thế
nào ?
? Bộc lộ cảm giác đó tác
giải đã sử dụng nghệ thuật
gì ? Giá trị biểu đạt của
Ghi nhớ các kiến
thức.
-
H/s đọc đoạn
văn
.
H/s phát hiện,
giải thích

H/s độc lập trả
lời
H/s xác định
nhận xét.
H/s phân tích.
đường cùng mẹ tới trường.
+ Phần 3: trước sân trường
đến trong các lớp: Tâm
trạng của n/v khi nhìn thấy
ngôi trường.
+ Phần 4: Ông đốc chút
nào hết: Tâm trạng và
cảm giác của nhân vật khi
nghe gọi tên và rời mẹ
vào lớp.
+ Phần 5: Còn lại: Tâm trạng
của tôi khi ngồi vào chỗ
của mình.
II. Đọc – hiểu văn bản (17’)
1. Cảm xúc – tâm trạng của
nhân vật tôi trong ngày
đầu tiên đến trường.
* Từ hiện tại nhớ về quá
khứ.
- Thời điểm : cuối thu đây là
thời điểm bắt đầu khai
trường.
+ Cảnh thiên nhiên: Lá rụng,
mây bàng bạc.
+ Cảnh sinh hoạt: Mấy em

bé rụt rè cùng mẹ đến
trường.
- Lí do: Thời gian cuối thu là
bắt đầu năm học mới.
- Cảm giác trong sáng như
cánh hoa tươi mỉm cười
giữa bầu trời
- Nghệ thuật so sánh. Cảm
xúc trong sáng tự nhiên
trong tâm hồn trẻ thơ.
+ Các từ láy liên tiếp bổ
xung cho nhau thể hiện
cảm xúc trong sáng nảy nở
và diễn tả cụ thể tâm trạng
3
nghệ thuật đó?
? Để miêu tả tâm trạng của
nhân vật tôi tác giả đã sử
dụng 1 loạt những từ láy
liên tiếp em hãy phân tích
giá trị biểu cảm của các từ
láy đó?
? Vậy tâm trạng của nhân
vật tôi khi nhớ lại buổi tựu
trường đầu tiên được diễn tả
như thế nào?
GV khái quát .
GV định hướng học sinh
vào phần 2 của VB.
? Phần 2 tập trung vào thể

hiện tâm trạng của nhân vật
tôi ở thời điểm nào?
? Cảnh vật khi nhân vật tôi
cùng mẹ đến trường hiện
lên như thế nào?
? Vì sao những cảnh vật
quen thuộc hàng ngày mà
hôm nay khi nhân vật tôi đi
học nó lại trở lên lạ lẫm
vậy?
? Hành trang, tâm trạng của
nhân vật tôi ntn?
? Em hãy lí giải vì sao nhân
vât tôi lại có tâm trạng như
vậy?
? Việc n/v tôi đề nghị mẹ
cầm thêm thước, bút có ý
nghĩa gì?
? Qua các chi tiết cho biết
trên đường cùng mẹ tới
trường nhân vật tôi có tâm
trạng như thế nào?
H/ s khái quát
H/s xác định
-Phát hiện trả lời
độc lập.
H/s độc lập trả
lời
H/s lí giải
-H/s khái quát.

Ghi ý chính
H/s bộc lộ
H/s đọc.
-Phát hiện.
của nhân vật và rút ngắn
khoảng cách giữa quá khứ
và hiện tại.
- Tâm trạng: Mơn man
tưng bừng rộn rã Cảm
xúc trong sáng và nảy nở
trong lòng.
* Tâm trạng của nhân vật tôi
khi cùng mẹ đến trường.
- Buổi mai đầy sương thu và
gió lạnh, con đường dài và
hẹp
- Vì Tôi đi học là chuyển
sang một môi trường mới
xa rời những trò chơi tuổi
thơ quen thuộc.
- Bộ quần áo mới, mấy
quyển vở, cảm thấy trang
trọng, đứng đắn.
- N/V tôi cảm thấy đã lớn
lên và tự hào, thử khám
phá những cái mới.
- Muốn khẳng định mình.
- Tâm trạng hồn nhiên
ngây thơ phù hợp với
lứa tuổi vừa rụt rè, bỡ

ngỡ nhưng lại muốn
khẳng định mình trước
những cái mới.
4
? Hành động nào của nhân
vật tôi khiến em có ấn
tượng nhất?
GV khái quát hết tiết 1.
( 3’)
GV hướng dẫn đọc phần 3
từ trước sân trường đến vuốt
mái tóc tôi.
? Đoạn văn miêu tả tâm
trạng của nhân vật tôi ở
thời điểm nào?
Cảnh sân trường làng Mĩ Lí
nổi bật qua hình ảnh nào?
? Khung cảnh ngày khai
trường ở làng Mĩ Lí thể hiện
đỉều gì về công tác giáo
dục?
GV: Khi chưa đi học nhân
vật tôi chỉ thấy ngôi trường
cao ráo sạch sẽ hơn các nhà
trong làng nhưng hôm nay
chú bé lại thấy trường vừa
xinh sắn vừa oai nghiêm
như cái đình làng Hoà ấp
khiến lòng tôi đâm ra lo sợ
vẩn vơ.

? Hình ảnh so sanhs trên thể
hiện ý nghĩa gì?
? Hình ảnh các em nhỏ ngày
đầu đến trường được tác
giả miêu tả qua nghệ thuật
nào? ý nghĩa của nghệ thuật
đó?
GV: Hình ảnh nhà trường
gắn với ông đốc.
? Ông đốc hiện lên trong
-H/s thảo luận.
- Trả lời độc lập
- Trả lời độc lập.
Thảo luận
nhóm 2.
Học sinh nhận
xét
Học sinh phát
hiện
- HS Thảo luận.
Đọc đoạn 4
- Phát hiện, trả
lời độc lập.
* Tâm trạng cảu n.v tôi khi
đến trường.( 7’)
- Cảnh sân trường : Người
rất đông người nào cũng
mặc quần áo đẹp, gương
mặt vui tươi sáng sủa
- Không khí đặc biệt của

ngày khai trường ở nước
ta.
- Tinh thần hiếu học cảu
nhân dân ta.
- T/c sâu nặng của n.v với
mái trường tuổi thơ.
- So sánh trường với đình
làng thể hiện sự tôn
nghiêm.
- Cảm xúc trang nghiêm của
tác giả về ngôi trường.
Cảm thấy mình nhỏ bé.
- Nghệ thuật so sánh.
- Miêu tả sinh động h/ả và
tâm trạng của các em bé
lần đầu tiên tới trường.
- Ông đốc tươi cười động
viên tác giả biết quí
trọng tin tưởng và biết ơn
ông đốc cũng như nhà
trường.
* Tâm trạng của nhân vật tôi
khi nghe gọi vào lớp. ( 7’)
- Tôi hồi hộp và đã lúng túng
5
tâm trí nhân vật như thế nào
? Tình cảm của nhân vật với
ông đốc được thể hiện như
thế nào?
GV cho học sinh chú ý đoạn

4.
? Đoạn văn miêu tả tâm
trạng nhân vật tôi trong sự
việc gì?
? Tâm trạng của nhân vật tôi
khi nghe gọi tên vào lớp
được thể hịên thế nào ?
? Vì sao nhân vật tôi lại bật
khóc? phải chăng vì nhân
vật tôi có tinh thần yếu
đuối?
GV cho học sinh đọc phần
cuối .
? Khung cảnh lớp học, bạn
bè được nhân vật tôi cảm
nhận thế nào?
? Tại sao nhân vật lại có
tâm trạng như vậy?
? Hình ảnh một con chinh
liệng trên cửa sổ hót mấy
tiếng rồi rụt rè bay đi có ý
nghĩa gì?
? Nhân vật tôi đã đón nhận
giờ học đầu tiên với tâm
trạng như thế nào?
? Dòng chữ Tôi đi học kết
thúc có ý nghĩa gì?
GV khái quát lại toàn bộ
tâm trạng của nhân vật tôi.
GV ngoài nhân vật tôi trong

câu chuyện còn có nhân vật
nào khác?
- Trả lời độc lập
HS theo dõi
phần 4
HS nhận xét,
giải thích.
- Trả lời độc lập.
HS đọc phần 5
- Trả lời độc lập
Thảo luận nhóm
2’’
- Trả lời độc lập
- Thảo luận
nhóm 2’’
HS bộc lộ

- Trả lời độc lập
HS nhận xét
khái quát
càng lúng túng hơn vì
chưa bao giờ bị chú ý như
thế.
- Tôi bật khóc
- Vì lạ lẫm và rụt rè không
được tiếp xúc với đám
đông
* Tâm trạng của nhân vật tôi
khi ngồi vào chỗ.( 7’)
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa

gần gũi với mọi vật và
với mọi người.
+ Lạ: vì mới gặp mọi người
lần đầu.
+ Gần gũi: từ đây gắn bó với
bạn học.
- H/ả con chim liệng qua
chứng tỏ thời trẻ thơ chơi
bời tự do chấm dứt và
bước vào một giai đoạn
mới làm học sinh
- Tự tin và nghiêm trang
bước vào lớp.
- Khép lại bài văn và mở ra
một thé giới mới và một
giai đoạn mới trong cuộc
đời.
- Dòng chữ thể hiện chủ đề
của truyện ngắn này.
- Phụ huynh, người mẹ, thầy
hiệu trưởng, thầy giáo trẻ.
2. Thái độ của những
người lớn đối với các em
lần đầu đi học.( 7’)
- Các phụ huynh chuẩn bị
chu đáo, tham dự buổi lễ,
hồi hộp cùng con em
mình.
- Thầy đốc từ tốn bao dung.
6

? Phụ huynh học sinh đã có
những việc làm gì với các
em trong ngày đầu tiên đến
trường?
? Cử chỉ và việc làm của
ông đốc và thầy giáo trẻ gợi
cho em suy nghĩ gì về họ?
? Qua những việc làm và
hành động của những người
lớn ta cảm nhận được gì về
tấm lòng của họ?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ
thuật của VB ?
? Theo em sức cuốn hút của
tác phẩm đựơc tạo nên từ
đâu?
Nghệ thuật xây dựng truyện
của Thanh Tịnh ?
- Thảo luận
nhóm 2
- Trả lời độc lập
- HS khái quát
- HS đọc ghi nhớ
- HS khái quát
Thầy giáo trẻ vui tính giàu
lòng thương người.
- Trách nhiệm và tấm lòng
của gia đình, nhà trường
đối với thế hệ tương lai.
Môi trường giáo dục ấm

áp , là nguồn nuôi dưỡng
các em trưởng thành.
III. Tổng kết.
- Bố cục theo dòng hồi tưởng
cảm nghĩ của nhân vật tôi
theo dòng thời gian của
một buổi tựu trường.
- Kết hợp hài hoà giữa yếu tố
miêu tả, biểu cảm bộc lộ
tâm trạng cảm xúc.
* Sức cuốn hút tác phẩm.
-Tình huống truyện chứa
đựng cảm xúc thiết tha.
-Kỉ niệm mới lạ mơn mam.
*Ghi nhớ: sgk/9
-Truyện ngắn của Thanh
Tịnh nhẹ nhàng ấm áp, cái
buồn mang âm hưởng chủ
đạo, bâng khuâng, man
mác t/c quê hương nhà
văn.
IV. Luyện tập.
7

* Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà.
Về nhà: Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường
khai giảng lần đầu
- làm bài tập sbt/3
- Chuẩn bị bài “trong lòng mẹ”
8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Giúp học sinh.
+ Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp dộ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
+ Thông qua hài học rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp – bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Chủ đề VB là gì? Để có một VB có tính thống nhất về chủ đề ta phải làm
như thế nào?
* Hoạt động 2 : Giới thiệu bài.
ở lớp 7 các em đã học mối quan hệ về nghĩa của từ, đó là mối quan hệ đồng
nghĩa và trái nghĩa lên lớp 8 chúng ta sẽ học một số mối quan hệ khác đó là
mối quan hệ bao hàm, tức là nói đến phạm vi khái quát nghĩa của từ mà bài
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của thầy H.Đcủa trò Nội dung
GV hướng dẫn học sinh quan
sát sơ đồ SGK/ 10.
? Các từ động vật, chim, cá
có ý nghĩa như thế nào?
H/s quan sát
sơ đồ SGK /
10, đọc các

nội dung trên
sơ đồ, nghiên
cứu sơ đồ.
H/s phát hiện
I . Từ ngữ nghĩa rộng, từ
ngữ nghĩa hẹp.
1. Bài tập: Sơ đồ sgk/10
->- Nghĩa cuả các từ: động
vật, thú, chim, cá.
+ Động vật: sinh vật có cảm
giác tự vận động được.
+Thú: Động vật có xương
sống bậc cao, có lông
mao, tuyến vú, nuôi con
bằng sữa.
9
GV khái quát ý đúng.
? Căn cứ vào nghĩa cuả các
từ vừa tìm được hãy cho
biết nghĩa của động vật
rộng hơn hay hẹp hơn so
với nghĩa của các từ
chim thú, cá? Vì sao?
GV: Nghĩa của một từ có thể
rộng hơn ( khái quát)
hoặc hẹp hơn ít khái
quát hơn nghĩa của từ
ngữ khác
? Nghĩa của từ thú , chim, cá
rộng hơn nghĩa của từ

voi, hươu, tu hú, cá
rô ? vì sao?
?Nghĩa của từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của
những từ nào, đồng thời
hẹp hơn nghĩa của
những từ nào?
? Qua tìm hiểu VD em hiểu
gì về nghĩa của một từ?
? Thế nào là một từ ngữ được
coi là có ý nghĩa rộng?
Và thế nào là một từ ngữ
được coi là một từ ngữ
được coi là có nghĩa
H/s phát hiện
H/s giải thích
H/S phát hiện
H/S độc lập
trả lời
H/S khái
quát.
+ Chim: động vật có xương
sống, đầu có mỏ, thân
phủ lông vũ, có cánh để
bay, đẻ trứng
+ Cá: Động vật có xương,
sống ở dưới nước, thở
bằng mang, bơi bằng
vây.
-> Nghĩa của từ động vật

rộng hơn nghĩa của các
từ chim thú, cá.
->Vì: Phạm vi của từ động vật
bao hàm phạm vi nghĩâ
của các từ thú, chim , cá.
- Nghĩa của từ: Thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của từ
voi, hươu, tu hú, sáo, cá
rô, cá thu.
- Vì: phạm vi nghĩa của các
từ thú chim, cá, bao hàm
nghĩa của các từ: voi
hươu, tu hú, sáo, cáo, cá
rô, cá thu.
- Các từ thú, chim, cá có
phạm vi nghĩa rộng hơn
các từ voi, hiêu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu và có
phạm vi nghĩa hẹp hơn
từ động vật.
-> Nghĩa của một từ có thể
rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghía của từ ngữ khác.
- Từ nghĩa rộng: Khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác.
10
hẹp?
GV khái quát ghi nhớ

GV nêu yêu cầu bài tập 1.
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ
khái quát của nghĩa từ
ngữ.
Gọi đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét.
Cho học sinh nêu yêu cầu bài
tập 2/ 11
? Tìm từ có nghĩa rộng so với
các từ trong từng nhóm.
GV gọi lần lượt từng học
sinh thuộc các đối tượng
trình bày ý kiến.
GV kết luận.
GV nêu yêu cầu BT 3/11
hướng dẫn h/s làm.
H/ S đọc ghi
nhớ. Ghi vào
vở nội dung
ghi nhớ.
Làm bài
- Đại diện trả
lời.
H/S nêu yêu
cầu bài
tập 2.
- Suy nghĩ
độc lập .
- Làm độc
lập.

.
- Thảoluận
- Từ có nghĩa hẹp: khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ dó
được bao hàm trong
phạm vi nghĩa cuả một
số từ ngữ khác.
2, Ghi nhớ: SGK/10

II. Luyện tập.
1. Bài tập 1/10
a. Y phục
Quần áo
Quần đùi áo dài
Quần dài áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng bom
súng trường ba càng
đại bác bom bi
2. Bài tập: 2/ 11
Tìm từ ngữ có nghĩa rông so
với các từ trong mỗi
nhóm.
a. xăng, dầu hoả, khí ga,ma
rút, than, củi, chất đốt.
b. hội hoạ, âm nhạc , văn học,
điêu khắc nghệ thuật.
c. canh, nem, rau, xào, thịt
luộc,
tôm rang, cá rán, thức ăn.

d. liếc ngắm, nhòm, ngó nhìn.
e. đấm, đá, thụi, bịch ,tát,
đánh.
3. Bài tập 3/ 11
Tìm từ có nghĩa dược bao
hàm trong phạm vi của
mỗi từ ngữ sau dây.
a. xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô,

b. kim loại: vàng, bạc, đồng,
c. hoa quả: ổi,xấu, dưa, táo
11
? Tìm 3 ĐT trong đoạn văn
và chỉ ra 1 ĐT có ý
nghĩa rộng hơn 2 ĐT
còn lại?
GV khái quát các bài tập.
Nhóm( 2phút)
đại diện
nhóm trả
lời.

d. họ hàng: cô, dì chú, bác
e. mang: xách, khiêng, gánh
4. Bài tập 5/11
Tìm 3 động từ cùng thuộc
một phạm vi nghĩa trong
đó có 1 từ có nghĩa rộng
và 2 từ có nghĩa hẹp hơn.
khóc, nức nở, sụt sùi.


* Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài :Trường từ vựng
12
Ngày Soạn:
Ngày Dạy:
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh.
+ Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của VB.
+ Biết viết một văn bản bảo đẩm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định
và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho VB tập
trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B.CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
* Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 2’)
GV khái quát nội dung TLV học trong chương trình lớp 7, giới thiệu
chương trình lớp 8.
* Giới thiệu bài:
Tính thống nhất của chủ đề văn bản là một trong những đặc trưng quan
trọng tạo nên VB, Phân biệt VB với những câu hỗn độn, với những chuỗi
bất thường vè nghĩa và đặc trưng này tạo nên cho văn bản có sự liên kết và
có tính thống nhất. Vậy chủ đề cảu VB và tính thống nhất cảu chủ đề trong
VB như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 3 : Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò

Nội dung
GV cho h/s đọc lại VB Tôi đi
học của Thanh Tịnh.
? Nhân vật chính trong VB là ai?
Tác giả nhớ lại những kỷ niệm
sâu sắc nào trong thời thơ ấu
của mình ?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những
ấn tượng gì trong lòng tác giả?
-
H/s đọc lại VB.
H/s phát hiện
H/s phát hiện
- Trả lời độc lập
I. Chủ đề của VB.
Bài tập 1
Đọc VB Tôi đi học của Thanh
Tịnh.
- Nhân vật chính là Tôi ( tác giả)
- Kỉ niệm về buổi tựu trường
đầu tiên của mình.
- Gợi nỗi niềm bâng khuâng bao
rung cảm nhẹ nhàng mà trong
13
GV: Trả lời được các câu hỏi
trên chính là chúng ta đã nắm
được chủ đề của VB Tôi đi học.
? Vậy theo em chủ đề của VB
Tôi đi học là gì?
? Từ những nhận thức trên em

hãy cho biết chủ đề của một VB
là gì?
GV khái quát đó là ý một phần
ghi nhớ.
GV khái quát chuyển ý
GV định hướng cho học sinh trở
lại VB Tôi đi học.
? Căn cứ vò đâu mà em biết VB
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm
của tác giả về buổi tựu trường
đầu tiên?
? Vì sao nhan đề của VB lại cho
em biết VB nói về kỉ niệm buổi
tựu trường của tác giả.
? Các phần của VB có vai trò
như thế nào? trong việc thể hiện
kỉ niệm của buổi tựu trường đó?
? Dòng hồi tưởng của nhân vật
đựoc kể theo trình tự nào?
GV: VB Tôi đi học tập chung
hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp
H/s nhận xét
- Suy nghĩ trả lời
độc lập.
- Học sinh theo
dõi VB
H/s giải thích
H/s giải thích
- H/s trả lời độc
lập.

H/s xác định
sáng của tác giả.
* Chủ đề của VB “ Tôi đi học”
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật Tôi trong buổi
tựu trường đầu tiên.
*ghi nhớ /SGK
II. Tính thống nhất về chủ đề
của VB.
- Căn cứ vào nhan đề của VB,
các phần của VB, từ ngữ, câu
văn
+ Nhan đề của VB đã thông báo
khái quát nội dung chính của
VB là kể về câu chuyện tôi đi
học.
+ Các phần của VB kể tỉ mỉ
những cẳm giác mới lạ xen lẫn
với lo sợ vản vơ, bỡ ngỡ, lúng
túng của tôi ở buổi đến trường
đầu tiên trong đời.
+ Câu chuyện được kể theo trình
tự thời gian của một buổi tựu
trường: Khi cùng mẹ trên đường
tới trường, khi đến trước sân
trường làng Mĩ lí, khi nghe gọi
tên và rời bàn tay mẹ vào lớp
14
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
Tôi trong buỏi tựu trường đầu

tiên.
? Em hãy chỉ ra các câu văn nói
về tâm trạng của nhân vật tôi
trong buổi tựu trường qua các
chặng thời gian?
(Trên đường tới truờng, khi tới
trường, khi nghe gọi tên vào
lớp )
? Như vậy ta thấy nhan đề của,
các phần. câu từ ngữ trong văn
bản đêu tập chung làm nổi bật
một vấn dề theo em đó là vấn đề
gi?
? Từ việc phân tích trên em hãy
cho biết thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của VB? làm thế
nào để đảm bảo tính thống nhất
đó?
- H/s phát hiện,
phân tích
H/s phát hiện
H/s phân tích
H/s trả lời
đón nhận giờ học đầu tiên.
- trên đường đi học: cảm nhận
về con đường vừa quen vừă thấy
xa lạ, cảnh vật xung quanh đèu
thay đổi. không lội qua sông đi
thả diều nữa mà đã đi học.
-trên sân trường: Cảm nhận mới

hôm qua về ngôi trường là xinh
xắn, sạch sẽ như mấy nhà trong
làng mà hôm nay thì oai
nghiêm, Cho nên lòng lo sợ vẩn
vơ.
-Khi nghe gọi tên thì có cảm
giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp
hàng vào lớp thì đứng nép vào
người thân chỉ dám nhìn một
nửa, đám đi từng bước nhẹ
- Trong lớp học: Cảm tháy xa
mẹ, trước đây ngày không có
cảm giác ấy mà hôm nay chỉ
sáng đến trưa mà đã thấy nhớ
nhà
- Các yếu tố trong VB như nhan
đề, các phần, câu chữ,từ ngữ
đều hướng vào một chủ đề trong
cuộc đời của mỗi con người,
những ấn tượng tốt đẹp về buổi
tựu trường đầu tiên trong đời
không bao giờ phai mờ trong ký
ức. Nó in sâu trong tâm trí mỗi
con người, nó làm cho người ta
xúc động mỗi khi hồi tưởng về
nó.
- Tính thống nhất về chủ đề của
VB: là chỉ biểu đạt nội dung mà
chủ đề đã xác định không xa rời
hay lạc sang chủ đề khác.

- Đề đảm bảo tính thống
nhất chủ đề của VB cần xác
định chủ đề qua nhan đề cảu
15
GV khái quát ghi nhớ
GV nêu yêu cầu bài tập 1
? Phân tích tính thống nhất về
chủ đề của VB “ Rừng cọ quê
tôi”
GV cho h/s đọc VB
? Cho biết VB viết về đối tượng
nào và vấn đề gi?
? Các đoạn văn đã trình bầy đối
tượng và vấn đề theo một thứ tự
nào?
GVKQ ý đúng
? Theo em có thể thay đổi trình
tự này được không? Vì sao?
? Từ việc tìm hiẻu VB em hãy
nêu chủ đề của VB trên ?
? Chủ đề ấy được thể hiện trong
toàn VB, từ việc miêu tả rừng cọ
đến cuộc sống của người dân hãy
chứng minh điều đó? (nhan đề,
câu văn, nghệ thuật miêu tả)
GV gọi đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét.
H/s đọc ghi nhớ.
- H/s đọc VB
- Trả lời độc lập

- Đại diện trả lời
Ghi ý kiến đúng.
H/s phát hiện
H/s nêu chủ đề
H/s thảo luận
VB, đề mục, quan hệ giữa các
phần của VB, các từ ngữ then
chốt thường lặp đi, lặp lại.
2. Ghi nhớ:SGK/12
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1/13
Phân tích tính thống nhất về chủ
đề của VB: Rừng cọ quê tôi.
- Đối tượng: Rừng cọ quê tôi.
- Vấn đề: Cảm xúc nhớ về rừng
cọ quê mình.
- Thứ tự trình bày:
+ Phần 1: Niềm tự hào của
người sông Thao về rừng cọ trập
trùng.
+ phần 2: Vẻ đẹp của rừng
cọ( Vẻ đẹp của cây cọ, sự gắn
bó của tác giả với rừng cọ, sự
gắn bó của cây cọ với đời sống
người dân sông Thao)
+ Phần 3: T/c của con người
sông Thao với rừng cọ.
- Khônh thể thay đổi được cách
trình bày trên.
Vì: các ý được trình bàyhợp lí,

cân đối, mạch lạc. Tác giả đi từ
cái cụ thể, riêng biệt đến sự gắn
bó riêng của bản thân và đến
một cái rộng lớn hơn là sự gắn
bó của rừng cọ đối với cả quê
hương.
* Chủ đề: Tình cảm gắn bó của
người dân sông Thao với rừng
cọ.
* Chứng minh cho các ý nêu
trong chủ đè của VB
- Nhan đề không chỉ có hai từ
rừng cọ mà còn có các từ quê
tôi. Cho nên ta thấy trong nha đề
đã thể hiện niềm tự hào của
người viết.
16
? Vậy VB đã thể hiện tính thống
nhất về chủ đề qua những yếu tố
nào?
Cho h/s nêu yêu cầu bài tập 2/14
GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm.
GVKQ ý đúng.
GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Lựa chọn, đièu chỉnh bổ xung
các từ, ý cho sát với yêu cầu của
đề bài.
Yêu cầu h/s thảo luận nhóm theo
các câu hỏi.
? ý kiến nào lạc chủ đề ? ý nào

hợp chủ đề nhưng cách diễn đạt
thiếu tập chung
GVKQ các bài tập
H/s trả lời độc
lập

h/s nêu yêu cầu
bài tập 2
- H/s đọc dàn ý
SGK/ 14
Thảo luận
nhóm(2phút ).
- Đại diện nhóm
trả lời.
- H/s ghi ý đúng.
- H/s đọc bài tập
-
- Câu văn nêu lên tình cảm: “
Chẳng có nơi nào đẹp như sông
Thao quê tôi, rừng cọ trập
trùng.” ; “ Người sông Thao đi
đâu cũng nhớ về rừng cọ quê
mình”.
+ Khi tả về cây cọ tác giả đã gửi
gắm cả t/c vào trong đó; sự gắn
bó của cây cọ với tác giả:” Căn
nhà tôi ở núp dưới rừng cọ.
Ngôi trường tôi học ”
- Rừng cọ quê tôi
* VB đã thể hiện tính thống nhất

về chủ đề của VB, nhan đề, cá
từ ngữ câu văn
2. Bài tập 2/14
- Những ý làm cho VB lạc đề:
+ Văn chương lấy ngôn từ làm
biểu hiện.
+ Văn chương giúp ta yêu cuộc
sống, yêu cái đẹp.
3. Bài tập 3/11
Lựa chọn, điều chỉnh bổ xung
các từ, ý cho sát với yêu cầu của
đề bài.
- Lạc chủ đề: c,g
- Hợp chủ đề nhưng cách diễn
đạt thiếu tập chung vào chủ đề
như ý: b, e.
* Phương án chấp nhận:
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy
các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần
đầu tiên đến trường, lòng lại nao
nức rộn rã, xốn xang.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
Chủ đề văn bản là gì, tính thống nhất của chủ đề văn bản.
Học bài, làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài :Bố cục văn bản
17

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: Văn Bản

Trong lòng mẹ
( Trích: Những ngày thơ ấu)
Nguyên Hồng
Tiết 5- 6: Đọc – Hiểu Văn bản
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh.
+ Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng.
+ Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
-phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lòi nói, nét mặt, tâm
trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tả tâm trạng, cảm
xúc bằng lời văn thỗngs thiết. Củng cố hiểu biết về thể loại tự truyện – Hồi kí;
có thể so sánh với bài Tôi đi học vừa học
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: + Chân dung của nhà văn Nguyên Hồng
+ Bức tranh phóng to tranh minh hoạ cảnh be Hồng nằm Trong
Lòng mẹ ( SGK)
2.Học sinh:Chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 3’)
? VB Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
- Thể loại truyện ngắn hồi tưởng: kết hợp phương thức biểu cảm, miêu tả, tự
sự.
-Nội dung bố cục, mạch văn và các h/a chi tiết trong bài đã chứng minh điều đó.
? Trong bài đã sử dụng biện pháp so sánh thể hiện cảm xúc của nhân vạt
em hãy chỉ ra một số h/ a so sánh và phân tích hiệu quả của nó?
- H/s lựa chọn h/ a so sánh và pt.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 2’)
Tuổi thơ ai cũng có những kỉ niệm vui buồn và tuổi thơ đó đã qua đi ko

bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng đã kể, tả nhớ lại những
rung động cực điểm của 1 linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu thương mẹ.
Vậy t/c của chú bé Hồng trong tập hồi kí được thể hiện ntn chúng ta cùng
tìm hiểu.
* Hoạt động 3: Bài mới ( 37’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
18
GV cho h/s đọc chú thích
dấu *
? Nêu vài nét khái quát về
tác giả Nguyên Hồng?
? Nêu xuất xứ đoạn trích
trong lòng mẹ?
GV khái quát lại.
Đọc cho h/s nghe tiểu sử chi
tiết của tác giả.
GV nêu yêu cầu đọc.
GV đọc 1 đoạn.
GV nhận xét phần đọc của
h/s.
GV cho h/s giải nghĩa các từ
khó.
? Em hiểu như thế nào về rất
kịch, tha hương cầu thực,
quả nhiên, thành kiến?
? Những ngày thơ ấu thuộc
thể loại? Em hiểu biết gì về
thể loại đó?
H/S đọc chú thích
dấu *

H/s theo dõi sgk
trình bày.
H/s ghi những nét
cơ bản.
H/s đọc nối tiếp
đến hết
H/s dựa SGK giải
thích từ khó.
h/s dựa SGK vào
để trả lời.
I. Đọc – tiếp xúc văn bản.
( 12’)
* Tác giả, tác phẩm
- Nguyên Hồng ( 1918 -
1982) tên khai sinh là Nguyễn
Nguyên Hồng, quê ở thành
Phố Nam Định.
+ Các sáng tác của Nguyên
Hồng luôn hướng về ngưòi
lao động .
TP : Chính : Bì vỏ, những
ngày thơ ấu, Cửa biển
- Đoạn trích trong lòng mẹ
trích trong tập Những ngày
thơ ấu tác phẩm gồm 9
chương đăng trên báo năm
1938 và in thành sách năm
1940. Đoạn trích nằm ở
chương IV của tập hồi kí.
* Đọc.

- Giọng chậm hơi buồn, tình
cảm , chú ý lời nói của các
nhân vật. (giọng của bà cô thì
cay độc, chua chát.Giọng của
chú bé Hồng khi gặp mẹ cần
thể hịên sự sung sướng )
* Từ khó:
* Cấu trúc văn bản ( 5’)
- Thể loại – hồi kí: là hình
thức kí kể lại những biến cố
xảy ra trong quá khứ mà tác
giả là người tham dự hoặc
19
Đoạn trích trong lòng mẹ kể
về chuyện gì của tác giả?
? Từ nội dung của đoạn trích
em hãy cho biết đoạn trích
chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
Gv khái quát nội dung của
toàn đoạn trích và hướng dẫn
h/ s phân tích.
Gv: phần 1 giới thiệu cuộc
trò chuyện của bà cô và bé
Hồng trong cuộc đối thoại đó
ta thấy h/a người cô hiện lên
rất rõ nét với nhữngnét tính
cách riêng biệt
GV: Để hiểu được tâm địa
của bà cô trước tiên chúng ta

cần tìm hiểu chúng ta cần
tìm hiểu vài nét về cảnh ngộ
của chú bé Hồng.
? Bằng những câu văn giản
dị, tự nhiên tác giả giúp
người đọc phần nào thấy
được cảnh ngộ của chú bé
Hồng được giới thiệu như
thế nào?
? Từ những chi tiết trên em
có suy nghĩ gì về cảnh ngộ
của bé Hồng?
? Sống trong cảnh ngộ đó em
Trả lời độc lập
- Nghiên cứu VB
phát hiện cách tổ
chức VB.
Ghi nhớ các kiến
thức.
- H/s dọc phần 1
của đoạn trích.
Phát hiện trả lời
độc lập.
- Nhận xét trả lời
độc lập.
- Phát hiện trả lời
chứng kiến. ( Đó là những
chuyện có thật đã từng xảy ra
trong cuộc đời tác giả)
- Đoạn trích nằm ở chương 4

cảu tập hồi kí kể về cuộc trò
chuyện giữa người cô và chú
bé Hồng và cuộc gặp gỡ đầy
cảm động của chú bé Hồng
và mẹ.
- Bố cục:
- Phần 1: Từ đầu đến ngưòi ta
hỏi đến chứ cuộc đối thoại
giữa người cô và bé Hồng.
- Phần 2: Còn lại. Cuộc gặp
gỡ bất ngờ và xúc động của
bé Hồng với mẹ.
II. Đọc hiểu văn bản.( 20 ‘)
1. Nhân vật người cô trong
cuộc đối thoại với bé Hồng.
* Cảnh ngộ của bé Hồng: mồ
côi cha gần 1 năm. Mẹ phải
xa con đi tha hương cầu thực.
Chú sống giữa sự ghẻ lạnh,
hắt hủi của những người họ
hàng cay nghiệt.
- Cảnh ngộ tội nghiệp đáng
thương, chịu nhiều đau khổ.
20
có thể hình dung tuổi thơ của
chú bé Nguyên Hồng thế
nào?
GV: Với cảnh sống như thế
đã tạo cho chú bé có một cái
nhìn nhạy bén khôn sớm.

Chú đã cảm nhận được tính
cách của người cô qua cuộc
trò chuyện.
? Người cô xuất hiện trong
hoàn cảnh nào?
? Em có nhận xét gì về hoàn
cảnh người cô xuất hiện?
? Trong hoàn cảnh thương
tâm đó người cô xuất hiện và
cử chỉ đầu tiên của bà là gì?
? Cử chỉ cười hỏi và nội
dung câu hỏi của bà cô có
p/a đúng tâm trạng và t/c của
bà với bé Hồng và mẹ bé
Hồng không? Vì sao em
biết?
? Vậy từ ngữ nào đã p/a thực
chất thái độ của bà ?
? Em hiểu rất kịch nghĩa là
gì?
? trước câu hỏi của bà cô bé
Hồng đã có những cử chỉ và
thái độ như thế nào?
độc lập.
- H/s khái quát
ghi ý chính
- Phát hiện trả lời
H/s nhận xét
H/s phát hiện trả
lời

- Phân tích trả lời
.
- Bàn luận phát
biểu.
- Phát hiện.
- Trả lời độc lập.
- Tuổi thơ của chú bé Hồng
đầy đau đớn và tủi hờn.
* Tính cách của nhân vật
người cô:
- Khi tôi bỏ khăn tang không
phải đoạn tang thầy mà là
mua được cái mũ có quấn
băng đen.
- Gần đến ngày giỗ đầu thầy
tôi.
- Người cô xuất hiện trong
hoàn cảnh thương tâm của
chú bé Hồng.( Cha mới mất ,
mẹ đi xa )
- Gọi tôi đến cưòi hỏi. Hồng !
mày có muốn vào
- Cử chỉ và ND câu hỏi không
p/a đúng t/ c của bà với 2 mẹ
con bé Hồng.
Vì: Bà cười hỏi, chứ không
phải hỏi ôn tồn hoặc khẽ hỏi
- Rất kịch: Giống như người
nhập vai trên sân khấu biểu
diễn ( nghĩa là rất giả dối )

- Bé hồng bằng sự nhạy cảm
thông minh đã nhận ra những
ý nghĩ cay độc trong giọng
nói và nét mặt của bà.
- Từ chối câu hỏi : cúi đầu
21
? Sau lời từ chối cảu bé
Hồng bà cô tiếp tục nói điều
gì?
? Cùng với lời nói ngọt. bình
thản là cử chỉ gì của bà cô?
? Qua cái nhìn đó em thấy bà
là người thế nào?
? Mặc dù bé Hồng đã cúi
xuống hai khoé mắt cay cay
bà vẫn tiếp tục tấn công cử
chỉ tiếp theo của bà là gì?
? Nhận xét gì về giọng nói
của người cô? Qua giọng nói
đó em cảm nhận thên gì về
tính cách của bà cô bé Hồng?
? Vì sao hai tiếng em bé lại
xoáy sâu vào tâm can chú bé
như vậy:
? Tiếp tục cuộc đối thoại
diễn ra như thế nào?
? Việc bà cô mặc kệ cháu
cười dài trong tiếng khóc và
vẫn tiếp tục kể về mẹ của bé
Hồng với giọng thương tiếc.

Ta thấy một lần nữa tính
cách của bà cô như thế nào?
- trả lời độc lập
- H/s phát hiện
- Phát hiện.
- phân tích lí giải.
- Trả lời độc lập.
h/s phát hiển trả
lời
- H/s phát hiện
- H/s tự bộc lộ.
không đáp.
- Bà cô tiếp tục câu hỏi: Sao
lại không vào? Mợ mày phát
tài lắm
- Hai con mắt cô long lanh
nhìn chằm chặp bé Hồng.
Bà cô cứ muốn kéo bé Hồng
vào trò chơi độc ác đã dàn
tính sẵn.
- liền vỗ vai tôi mà nói rằng:
mày dại quá thăm em be.
- Giọng giả dối, châm chọc
mỉa mai, nhục mạ bé Hồng
xoáy vào nỗi đau của chú bé
Hồng và mẹ bé.
- Bà cô là người cay nghiệt và
rất cao tay trước chú bé đáng
thương và tội nghịêp.
- Mẹ bé Hồng chưa hết tang

cha đã đi lấy người khác rồi
sinh con. Trong XHPK thì đó
là một điều đáng bị lăng
nhục
- Bà tiếp tục kể về sự đói rách
của mẹ bé Hồng
- Sự thay đổi giọng của bà cô
là sự thay đổi đấu pháp của bà
mà thôi.
Bà muốn làm cho bé Hồng
càng đau đớn hơn nữa sau đó
bà mới tỏ ra xót thương
- Sự giả dối thâm hiểm đến
trắng trợn trơ trẽn của abf cô.
- Bà cô chú bé Hồng là 1
22
? Qua tìm hiểu cuộc đối
thoại giữa bé Hồng và bà cô
bé Hồng alf người như thế
nào?
? Đặt trong hoàn cảnh hội
mà tác phẩm ra đời thì h/a
người cô đã phê phán những
con người thuộc hạng nào
trong xã hội?
? Thái độ của em với người
cô của bé Hồng?
GV khái quát hết tiết 1.( 3’)
Tiết 2:
GV hướng dẫn đọc phần còn

lại.
GV: Đối lập vói bà cô bé
Hồng có tình cảm như thế
nào với mẹ chúng ta tìm hiểu
P2.
? Trứôc câu hỏi ngọt nhạt
đầu tiên về mẹ của bà cô chú
bé Hồng toan trả lời xong lại
cúi xuống không đáp vì sao
vậy?
GV: trước những câu hỏi
như xát muối vào lòng và
em cười dài trong tiếng khóc.
? Câu văn “ tôi cười dài
trong tiếng khóc ” thể hiện ý
nghĩa gì ?
GV: Câu văn như trên chính
là phong cách viết của tác giả
- H/s tự bộc lộ.
H/s đọc phần 2.
H/s phát hiện
H/s trả lời
- H/s tìm câu văn,
đọc đoạn văn.
- phát hiện, trả lời
độc lập.
người đàn bà lạnh lùng, giả
dối và độc ác thâm hiểm.
- Tố cáo những hạng người
tàn nhẫn đến héo khô cả tình

cảm ruột thịt trong XH nửa
PK .
2. Tình cảm của bé Hồng
với mẹ ( 30’).
* Tình cảm của bé Hồng với
mẹ trong cuộc trò chuyện với
bà cô.
- Vì em đã sớm nhận ra sự giả
dối của bà cô. Em im lặng để
tìm câu trả lời và tù chối dứt
khoát, nêu rõ lí do .
- Thể hiện cảm xúc của nhân
vật nồng nhiệt luôn tin yêu
mẹ .
- “ Cô tôi chưa hết câu cho
23
Nguyên Hồng.
? Trước những lời kể của bà
cô về cuộc sống của mẹ chú
bé Hồng đã bộc lộ thái độ gì?
Em hãy tìm câu văn thể hiện
thái độ của chú?
? Câu văn có gì dặc biệt về
cách dùng từ, h/a ?
? Câu văn trên đã bộc lộ thái
độ gì của be Hồng?
? Trong cuộc trò chuyện với
cô bé Hồng đã bộ lộ tình cảm
gì của mình với mẹ theo em
đó là tình cảm gì?

GV: Nếu như ở đoạn trên là
hồi ức của tác giả về một kỉ
niệm cay đắng tủi nhục thì
đén đoạn tiếp theo là hồi ức
của nhà văn về mộtkỉ niệm
ngọt ngào của tình mẫu tử.
Vậy cảm nhận của bé Hồng
trong lần gặp mẹ như thế
nào
GV định hướng h/s theo dõi
đoạn văn “ nhưng đến ngày
giỗ đến hết”.
? Giữa lúc bé Hồng mong
mỏi mẹ nhất thf mẹ chú lại
về. Mẹ chú về vào thời gian
nào?
? Khi nhận ra bóng mẹ chú
bé Hồng dã có những cử chỉ
hành động như thế nào?
? Hãy so sánh tiếng khóc
H/s nhận xét
- Trả lời độc lập.
Đọc ( Nhưng đến
ngày hết)
- Trả lời độc lập.
Phát hiện trả lời
đôc lập.
H/s so sánh
- H/s phát hiện.
kỳ nát vụn mới thôi”.

- Câu văn dồn dập với các h/a
so sánh các động từ mạnh.
- Bộc lộ lòng căm tức đến tột
cùng.
Em càng thương mẹ nhiềi
hơn.
-> Bé Hồng tin yêu mẹ,
thương mẹ đến tột cùng và
căm tức cái hủ tục lạc hậu đã
đày đoạ mẹ
* Cảm giác của chú bé Hồng
khi gặp mẹ.
- Mẹ về ngày giỗ đầu của cha.
- Tôi chợt thoáng thấy tôi
đuổi theo gọi
- Lần gặp mẹ chú bé khóc, đó
là những giọt nước mắt của
tình yêu thương bị dồn nén
bây giờ mới có dịp chào ra
khác hẳn với giọt nước mắt
cay đắng tủi nhục của chú
24
của chú bé Hồng lúc gặp mẹ
với giọt nước mắt lúc chú bé
nói chuyện với cô?
GV: Bao nỗi tủi hờn giờ
đây mới được giãi bày,
không nói thành lời, nó bật
tiếng khóc. Tiếng khóc như
muốn được an ủi, chia sẻ, vỗ

về của một đứa trẻ cô đơn.
? Cảm giác được ngồi vào
lòng mẹ của bé Hồng
đượcmiêu tả thế nào?
? Em có nhận xét gì về cảm
giác của chú bé Hồng?
? Qua tìm hiểu đoạn trích
em nhận thấy chú bé Hồng là
người như thế nào?
GV: Trong cuộc sống gian
truân của chú đôi khi cũng
được điền bù niềm vui đó trở
thành lớm lao ghi dấu ấn
trong suốt cuộc đời tác giả
khiến nó trở thành những
trang hồi ức tự truyện.
GV KQ chuyển ý.
? Học xong đoạn trích em
hiểu thế nào là thể hồi kí?
- H/s nhận xét
- Trả lời độc lập.
- Trả lời độc lập.
- H/s đọc ghi nhớ
- H/s chứng minh
qua ND- NT
trước mặt người cô.
- Mẹ không còm cõi
- Tôi thấy cảm giác ấm áp đã
bao lâu mất đi bây giờ lại
mơn man

- Phải bé lại và lăn vào
lòng thấy êm dịu vô cùng
- Một thế giới dịu dàng kỷ
niệm và ăm ắp tình mẫu tử.
Chú bé Hồng bồng bềnh trôi
trong cảm gáic vui sướng,
-> Chú bé Hồng rất giàu tình
cảm, giàu lòng tự trọng .
III. Tổng kết
* Hồi kí: Là loại hình kí kể lại
những biến cố sảy ra trong
quá khứ mà tác giả là ngưòi
tham dự hoặc chứng kiến.
( đó là những chuyện có thật
đã từng sảy ra trong cuộc đời
tác giả)
- Nội dung: Câu chuyện được
kể qua những cảm xúc căm
giận, xót xa yêu thương đều
thống thiết cao độ qua giọng
điệu lời văn của tác giả.
- Nghệ thuật:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×