V. 2 Kế hoạch hoạt động tuần / ngày (tuần 2)
Thời
gian/
Hoạt động giáo dục
Thứ 2 (Thể dục) Thứ 3 (Văn học) Thứ 4 (Âm nhạc) Thứ 5 (Nhận biết
tập nói)
Thứ 6 (Nhận
biết phân biệt)
Đón
trẻ
TD
sáng
- Cô niềm nở đón trẻ vào lớp .Kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về trang phục của trẻ để bảo vệ sức khoẻ cho trẻ.
- Thể dục sáng : Tập theo nhạc bài Dậy sớm, Tập tầm vông
- Trò chuyện theo nhóm: Tên gọi, đặc điểm, của một số con vật trong gia đình.
HĐ
học
-VĐ: tung bóng
bằng hai tay
- Chuyện cô vịt tốt
bụng
Dạy hát: đàn vịt con
Nghe: cô tự chọn
NBTN: con mèo Di màu con mèo
HĐ
ngoài
trời
- Quan sát thiên nhiên: Một số con vật; Một số thức ăn của chúng
- Chơi VĐ: mèo và chim sẻ; Rồng rắn lên mây.
- Chơi tự chọn
HĐ
góc
- Trò chơi thao tác vai : cho gà, cho vịt ăn
- Góc nghệ thuật : Kể truyện với một số con giống .
- Xem sách tranh truyện, kể truyện theo tranh.
- HĐ với đồ vật: lắp ghép theo ý thích, xếp áo cá, xếp chuồng vịt .
HĐ
chiều
*Chơi: xếp chuồng
vịt
*Rửa mặt, lau mặt *Chơi : bắt trớc tiếng
kêu của các con vật
*Chơi: đoán xem ai
đến chơi
*Vệ sinh: nêu g-
ơng
Soạn hoạt động học theo ngày: (tuần 2)
Ngày/
Tên HĐ
Nội dung Mục đích, yêu cầu Chuẩn bị Gợi ý hoạt động Lu ý
Thứ 2
Thể dục
2/11/09
VĐ: Tung
bóng bằng hai
tay
KT :Trẻ biết cách cầm bóng
bằng hai tay
KN : Trẻ tung bóng đúng
theo yêu cầu của cô.
Phát triển cơ tay cho trẻ.
TĐ : Trẻ hào hứng tham gia
tập luyện.
Cô cho trẻ
tập trong
lớp .
HĐ 1:Khởi động:
Cho trẻ đi vòng tròn đi các
kiểu chân, về 2 hàng ngang.
HĐ 2:Trọng động
* BT PTC: Tập với bài Đu
quay .
* VĐ cơ bản: Tung bóng
bằng hai tay
Cô giới thiệu VĐ
Làm mẫu 2, 3 lần nói cách
thực hiện động tác cho trẻ.
Cho 1 hoặc 2 trẻ làm thử.
Cho từng trẻ làm theo.
Cô chú ý quan sát, sửa sai
cho trẻ.
Khuyến khích trẻ tích cực
tập luyện.
HĐ 3: Trò chơi: Đuổi bắt
bóng.
Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ
nhàng quanh lớp.
Thứ 3
Văn học
3/11/09
Truyện Cô
vịt tốt bụng
KT :Trẻ biết tên truyện.
Biết con gà, con vịt là vật
nuôi trong gia đình. Và biết
đặc điểm riêng biệt của gà,
của vịt.
KN : Trẻ trả lời các câu hỏi
của cô.
Tranh
minh hoạ
thơ
HĐ 1:Trò chơi: đoán tên
con vật qua tiếng kêu.
Giới thiệu truyện Cô vịt tốt
bụng
HĐ 2: Cô kể truyện cho trẻ
nghe.( không tranh )
Các con vừa nghe cô Mỵ kể
Nêu đợc đặcc điểm chính
của gà vịt.
TĐ : Trẻ luôn ăn trứng gà,
trứng vịt cho cơ thể cao lớn.
Trẻ hào hứng tham gia trả
lời câu hỏi của cô.
truyện gì ?
Cô giảng nội dung truyện
cho trẻ hiều.(Trong truyện
có những con vật nào? Con
nào biết bơi, con nào không
biết bơi?
Giáo dục trẻ ăn trứng gà,
trứng vịt cho mau lớn.
Cho gà cho vịt ăn.
Cô kể truyện ( Dùng tranh
minh hoạ)
HĐ 3: Chơi trò chơi con gà.
Thứ 4
Âm nhạc
4/11/09
TT: Hát bài
Đàn vịt con
KH: Nghe
Chú vịt con
KT:Trẻ biết tên bài hát, tên
nhạc sĩ.
KN: Biết đặc điểm của con
vịt.
Trẻ hiểu nội dung bài hát .
Hát thuộc lời và đúng nhạc
bài hát.
TĐ: Trẻ hào hứng hát, lắng
nghe cô hát .
Cho trẻ
ngồi trên
ghế hình
chữ U
Đàn vịt
mẹ con
Đĩa CD có
bài hát
Chú vịt
con
HĐ 1: Đoán tên con vật qua
tiếng kêu: Cô bắt trớc tiếng
kêu cạc cạc, vít vít của vịt
mẹ, vịt con cho trẻ đoán.
HĐ 2: Giới thiệu bài hát
Đàn vịt con
Cô hát cho trẻ nghe 1 lần,
lần 2 cô hát và làm động tác
minh hoạ.
Các con vừa nghe cô Mỵ hát
bài gì?
Giảng nội dung bài hát cho
trẻ hiểu: Trong bài hát có
con gì? Đàn vịt con theo mẹ
đi đâu? Để làm gì?
Cho trẻ hát cùng cô nhiều
lần.
Cho trẻ hát theo nhóm, cá
nhân.
Cô chú sửa sai cho trẻ.
Cho trẻ vừa hát vừa làm đàn
vịt con theo mẹ đi quanh
lớp.
HĐ 3: hát cho trẻ nghe:
Chú vịt con
Cô hát cho trẻ nghe 2 lợt.
Giảng nội dung bài hát.
GD trẻ :Đi đâu phải chào bố,
mẹ, ông bà.
Cô mở đĩa CD cho trẻ nghe
và hát theo 1 lựơt.
HĐ 4: Nhận xét biểu dơng.
Thứ 5
Nhận biết
tập nói
5/11/09
Con mèo
KT: Trẻ biết tên gọi , ích lợi
của con mèo.
Biết mèo thích ăn cá nhất.
KN: Trẻ gọi đợc tên , nói đ-
ợc đặc điểm của con mèo.
Trả lời rõ ràng những câu
hỏi của cô.
TĐ: Tập trung học tập.
Không chơi với mèo phòng
bị mèo cắn
Tranh con
meo
HĐ1: TC : Đoán con vật qua
tiếng kêu.
HĐ 2 : Trò chuyện về con
mèo (cho trẻ qs tranh con
mèo).
Đây là con gì? Con mèo có
những phần nào?
Phần đầu có những cái gì?
(Tác dụng của từng giác
quan).
Con mèo bắt con gì ?
Cô nói cho trẻ biết íchlợi
của con mèo.
Con mèo thích ăn gì nhất?
HĐ 3: Cô cùng trẻ bắt trớc
một vài động tác của con
mèo: mèo kêu, mèo bắt
chuột, mèo liếm mép .
Nhận xét ,biểu dơng
Thứ 6
Nhận biết
phân biệt
6/11/09
Di màu con
mèo
KT: Trẻ biết cách cử động
điều chỉnh sự khoé léo của
của bàn tay và các ngón tay.
KN: Trẻ di màu khắp hình
vẽ.
TĐ: Trẻ thích thú , tập trung
hoạt động.
GD sự tỉ mỉ , cẩn thận cho
trẻ.
Hình vẽ
con mèo
HĐ1: Cô đọc câu đố về con
mèo cho trẻ đoán:
Đôi mắt long lanh; Màu
xanh trong vắt;Chân có
móng vuốt; Vồ chuột rất tài
HĐ 2: Cô hớng dẫn trẻ cách
di màu
Cho trẻ quan sát mẫu của
cô( Con gì đây? Nó có màu
gì?)
Cô làm mẫu chậm và phân
tích tỉ mỉ rễ hiểu để trể nắm
đợc cách làm.
Cô cho trẻ làm bài.
Cô quan sát giúp đỡ trẻ.
HĐ 3: Trng bày SP