TU ầ N 1.
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009.
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.
Tập đọc
Th gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lu loát bức th của Bác Hồ.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nhge thầy, yêu bạn, tin tởng rằng HS sẽ kế
tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nớc Việt Nam mới.
3- Học thuộc lòng một đoạn th:Sau 80 năm cônghọc tập của các em.(trả lời các câu hỏi
1,2,3 ).
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( các em nghĩ sao ? )
+ Đoạn 2: ( còn lại )
- Đọc diễn cảc) Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
d) Hớng dẫn học thuộc lòng.
- Gọi các nhóm lên bảng thi đọc.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung - Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc
một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
-Đó là ngày khai tlên xây dựng đất n-
ớc
- Đọc theo cặp đoạn 2.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
* Đọc nhẩm đoạn 2.
-Thi đọc thuộc lòng ( 2-3 em).
Toán.
Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số.
- Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Ôn tập khái niêm ban đầu về phân số.
-Hớng dẫn học sinh viết, đcác phân số.
Bài 1:Gọi hoc sinh đọc và nêu miệng
Bài 2: Hớng dẫn làm bảng.
- Lu ý cách viết.
Bài 3: Hớng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 4: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.Nhắc chuẩn bị giờz
- Viết, đọc các phân số:
+
3
2
( hai phần ba ).
+
10
5
( năm phần mời)
+phân số.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Mĩ thuật.
Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ.
( giáo viên bộ môn dạy).
Tiếng việt *
Luyện đọc: Th gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lu loát bức th của Bác Hồ.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2-Nội dung: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn, tin tởng rằng HS sẽ kế
tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nớc Việt Nam mới.
3- Học thuộc lòng một đoạn th.
- Giáo dục ý thức tự giác rèn đọc.
II/ Đồ dùng dạy học.
.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Hớng dẫn luyện đọc.
*Cho học sinh đọc nhóm đôi ( mỗi em đọc 1 đoạn).
- Gọi 4-5 em đọc còn chậm lên đọc trớc lớp, các em khác nhận xét.
- Cho 1 em giỏi đọc toàn bài.
- Gọi học sinh nêu một nghĩa một số từ khó trong bài.
- Gọi 2-3 em nhắc lại nội dung chính.
*Tổ chức đọc diễn cảm và thi đọc thuộc lòng( đoạn 2).
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Nhận xét đánh giá các nhóm.
- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc lòng đoạn 2.
+ Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
I
.
Mỹ Thuật (Giáo viên chuyên)
Tự học
Bọc sách vở, kiểm tra đồ dùng học tập.
I/ Mục tiêu.
1- Bọc đúng, bọc đẹp các loại sách vở.
2- Kiể tra danh mục đồ dùng của học sinh.
3- Giáo dục ý thức giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của học sinh.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Học sinh: sách, vở, đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập.
2/ Hớng dẫn bọc sách, vở
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, nhắc nhở ý thức giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
- Chuẩn bị giờ sau.
Toán *.
Luyện đọc và viết phân số.
I/ Mục tiêu.
.
Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số.
- Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Luyện đọc và viết phân số.
-Hớng dẫn học sinh viết, đọc phân số.
Luyện tập cách viết thơng hai số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số
c)Luyện tập.
Bài 1: Hớng dẫn nêu miệng.
- Lu ý cách đọc các phân số.
Bài 2: Hớng dẫn làm bảng.
- Lu ý cách viết.
Bài 3: Hớng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 4: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Viết, đọc các phân số:
+
3
2
( hai phần ba ).
+
10
5
( năm phần mời)
+
4
3
(ba phần t)
+
100
40
(bốn mơi phần một trăm)
- 1:3 =
3
1
- 5 =
1
5
- 1 =
9
9
- Nêu yêu cầu, nêu miệng các phân số.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Thể dục.
Giới thiệu chơng trình -Tổ chức lớp.
Đội hình đội ngũ -Trò chơi:Kết bạn.
I/ Mục tiêu.
-Giới thiệu chơng trình Thể dục lớp 5, một số nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán bộ lớp.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lu loát toàn bài.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài, phân biệt sắc thái của một số từ ngữ
- Nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh
làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết đối với quê hơng.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(4 đoạn)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc
một đoạn )
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc
một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
.
Nội dung ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Giới thiệu tóm tắt chơng trình Thể
dục lớp 5.
b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Quần áo gọn gàng, không đi dép lê.
- Ra vào lớp phải xin phép.
c) Biên chế tổ tập luyện.
d) Ôn đội hình đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho
cán sự hớng dẫn cả lớp tập luyện.
e) Trò chơi Kết bạn .
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
- Động viên nhắc nhở các em.
3/ Phần kết thúc.
-Hớng dẫn học sinh hệ thống bài.
-Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
6-10
18-22
4-6
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.
- Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ trởng
và cán sự lớp.
- Ôn cách chào và báo cáo.
- Ôn cách xin phép ra vào lớp
- Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chơi chính thức( có phạt
những em phạm quy).
- Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi 2 và 3.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3;4 và trả lời
câu hỏi 4.
- HD rút ra nội dung chính.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
và 3:
+ Nêu và đọc to nội dung bài.
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
Toán.
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
c)Luyện tập.
Bài 1: Hớng dẫn làm bảng.
- Lu ý cách viết.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.
120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.
5
2
và
7
4
5
3
và
10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Chính tả.
Nghe-viết: Việt Nam thân yêu.
.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu.
2- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:
( mênh mông, biển lúa, rập rờn )
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
- Một vài em đọc nối tiếp cho hoàn chỉnh
bài văn.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Làm vở bài tập.
-Chữa bảng, rút ra quy tắc.
-Nhẩm và học thuộc quy tắc.
CHI ề U
Khoa học.
Sự sinh sản.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trớc.
- Bớc đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học
sinh lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, truyện về tấm gơng HS lớp 5.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế của HS lớp 5, vui và
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trờng em.
.
tự hào khi là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận cả lớp.
KL: Năm nay các em đã lên lớp 5, là lớplớn
nhất trờng. Vì vậy các em phải gơng mẫu
về mọi mặt để các em lớp dới học tập.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm
vụ của các em lớp 5.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Các điểm a/, b/, c/, d/, e/ là nhiệm vụ
của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải
thực hiện.
c) Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm
vụ của bản thân
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Cần phát huy những điểm mà mình
thực hiện tốt và khắc phục những điểm còn
hạn chế.
d) Hoạt động 4: Trò chơi Phóng viên.
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Cách tiến hành:
-Cho HS thay nhau đóng vai phóng viên.
- Nhận xét và kết luận.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk và thảo
luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong
sgk.
- Nêu yêy cầu bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp.
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trớc tới nay với những nhiệm
vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Liên hệ thực tế bản thân trớc lớp.
2-3 em đọc to phần Ghi nhớ.
Tự học
Rèn chữ viết: Th gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bộ bài.
2- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập của học sinh.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập.
2/ Hớng dẫn cách đọc.
- Gọi học sinh đọc cá nhân.
- Tổ chức đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
+ Nhận xét đánh giá các nhóm.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, nhắc nhở ý thức giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
- Chuẩn bị giờ sau.
.
Mĩ thuật *.
Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ.
( giáo viên bộ môn dạy).
Thứ t ngày tháng 9 năm 2006.
Toán.
Ôn tập: So sánh hai phân số.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh
các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
c) Luyện tập.
Bài 1: Hớng dẫn làm bảng.
- Lu ý cách viết.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.
120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.
5
2
và
7
4
5
3
và
10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Luyện từ và câu.
Từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
1- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa,
đặt câu
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong
đoạn văn a sau đó trong đoạn văn b.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau
nh vậy là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập 1.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho
phong phú.
Bài tập 3.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của
các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Lịch sử.
Bình Tây đại nguyên soái Trơng Định
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp.
- Với lòng yêu nớc, Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân
dân chống Pháp.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài, chỉ bản đồ địa danh Đà
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
.
Nẵng và 6 tỉnh Nam Kì.
- HD thảo luận cả lớp.
KL: sgk.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD thảo luận nhóm đôi.
c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
KL:
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk và thảo
luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong
sgk.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra
nháp.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- Liên hệ thực tế bản thân.
Kể chuyện.
Lí Tự Trọng.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Thuyết minh và kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
* Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân vật
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyế
minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
.
lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.
Địa lí.
Việt Nam - đất nớc chúng ta.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Chỉ đợc vị trí và giới hạn nớc ta trên bản đồ,lợc đồ và trên quả Địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lí, hình dạng và nhớ diện tích nớc ta.
- Biết những thuận lợi, khó khăn do vị trí đem lại.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, quả Địa cầu.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bớc 1: Giới thiệu bài, chỉ bản đồ sgk và
gợi ý trả lời câu hỏi tìm ra nội dung mục 1.
* Bớc 2:
- HD chỉ bản đồ.
* Bớc 3:
- HD chỉ quả Địa cầu.
* Kết luận: sgk.
2/ Hình dạng và diện tích.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bớc 1: HD thảo luận nhóm đôi.
* Bớc 2: HD trình bày kết quả làm việc.
* Kết luận: sgk.
c) Hoạt động 3:(tổ chức trò chơiTiếp sức)
* Bớc 1: Treo lợc đồ.
* Bớc 2: Cho tiến hành chơi.
* Bớc 3: Nhận xét đánh giá.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát lợc đồ,bản đồ trong sgk và
thảo luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong
sgk.
- 2-3 em chỉ bản đồ và trình bày trớc lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- 2-3 em chỉ trên quả Địa cầuvà trình bày
trớc lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to nội dung chính trong mục 1.
- Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo
luận nhóm đôi.
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
Hớng dẫn tự học
.
Thể dục +.
Ôn đội hình đội ngũ - Trò chơi: Kết bạn.
I/ Mục tiêu.
-Giới thiệu chơng trình Thể dục lớp 5, một số nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán bộ lớp.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Tiếng việt *.
Ôn Ôn tập: Từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
1.Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2.Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt
câu
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong
đoạn văn a sau đó trong đoạn văn b.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau
nh vậy là các từ đồng nghĩa.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của
các cặp từ đó.
.
Nội dung ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Ôn đội hình đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho
cán sự hớng dẫn cả lớp tập luyện.
b) Trò chơi Kết bạn .
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
- Động viên nhắc nhở các em.
3/ Phần kết thúc.
-Hớng dẫn học sinh hệ thống bài.
-Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
6-10
18-22
4-6
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.
- Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ trởng
và cán sự lớp.
- Ôn cách chào và báo cáo.
- Ôn cách xin phép ra vào lớp
- Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chơi chính thức( có phạt
những em phạm quy).
- Thả lỏng, hồi tĩnh.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập 1.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho
phong phú.
Bài tập 3.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Thứ năm ngày tháng 9 năm 2006.
S á NG
Toán.
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh
các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
c) Luyện tập.
Bài 1: Hớng dẫn làm bảng.
- Lu ý cách viết.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.
120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.
5
2
và
7
4
5
3
và
10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Khoa học.
Nam hay nữ ?
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế và sự khác nhau
giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm.
KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và
nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng
của cơ quan sinh sản.
b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những đặc
điểm về mặt xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Tuyên dơng đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan
niệm xã hội về nam và nữ
* Mục tiêu: Giúp HS xác định một số quan
niệm xã hội về nam và nữ, có ý thức tôn
trọng các bạn khác giới.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong
sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêy cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp và giải
thích tại sao lại chọn nh vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trớc tới nay với những quan
điểm về nam và nữ.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Liên hệ thực tế bản thân trớc lớp.
.
tạo nên sự thay đổi quan niệm xã hội về
nam và nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở
nhà.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
2-3 em đọc to phần Ghi nhớ.
Âm nhạc: (Giáo viên chuyên)
Kỹ thuật +
Thực hành :Đính khuy hai lỗ
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính đợc khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
- Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm
hình dạng, kích thớc, màu sắc của khuy hai
lỗ.
- HD nhận xét đờng chỉ đính khuy, khoảng
cách giữa các khuy.
- HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ
khuyết trên hai nẹp áo.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị đính khuy.
- HD cách đính khuy, các lần khâu đính
khuy.
- HD thao tác quấn chỉ.
- HD thao tác kết thúc đính khuy.
* HD nhanh lần 2 các bớc đính khuy.
- Nhận xét và kết luận.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trờng em.
- Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm
hình dạng, kích thớc, màu sắc của khuy
hai lỗ.
- Đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa
các khuy.
- Đọc lớt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bớc trong quy trình đính
khuy.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách
vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
+ 1-2 em thực hiện thao tác trong bớc 1.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu
cách đính khuy.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ
chân khuy.
+ 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy hai
lỗ.
- Thực hành gấp nẹp, khâu lợc nẹp, vạch
dấu các điểm đính khuy.
.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Kĩ thuật.
Đính khuy hai lỗ (tiết 2).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính đợc khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
- Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm
hình dạng, kích thớc, màu sắc của khuy hai
lỗ.
- HD nhận xét đờng chỉ đính khuy, khoảng
cách giữa các khuy.
- HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ
khuyết trên hai nẹp áo.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị đính khuy.
- HD cách đính khuy, các lần khâu đính
khuy.
- HD thao tác quấn chỉ.
- HD thao tác kết thúc đính khuy.
* HD nhanh lần 2 các bớc đính khuy.
- Nhận xét và kết luận.
c) Hoạt động 3: HD thực hành đính khuy.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trờng em.
- Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm
hình dạng, kích thớc, màu sắc của khuy
hai lỗ.
- Đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa
các khuy.
- Đọc lớt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bớc trong quy trình đính
khuy.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách
vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
+ 1-2 em thực hiện thao tác trong bớc 1.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu
cách đính khuy.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ
chân khuy.
+ 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy hai
lỗ.
- Thực hành gấp nẹp, khâu lợc nẹp, vạch
dấu các điểm đính khuy.
* Thực hành đính khuy.
- Trng bày sản phẩm.
CHI ề U
.
Tập làm văn.
Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Nắm đợc cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh. PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập : HD làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho
phong phú.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hơng
và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần
mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu
tả của hai bài văn.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài
văn Nắng tra.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
Tự học.
Thi kể chuyện theo tranh:Lí Tự Trọng.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Thuyết minh và kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh. PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
* Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân vật
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyế
minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.
Thể dục.
Đội hình đội ngũ .
Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau và Lò cò tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Rèn kĩ năng thực hiện đúng động tác, nâng cao dần mức độ chính xác của từng động tác.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung ĐL Phơng pháp PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Ôn đội hình đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho
cán sự hớng dẫn cả lớp tập luyện.
6-10
18-22
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.
* Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ tr-
ởng và cán sự lớp.
- Ôn cách chào và báo cáo.
.
b) Trò chơi Kết bạn .
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
- Động viên nhắc nhở các em.
3/ Phần kết thúc.
-Hớng dẫn học sinh hệ thống bài.
-Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
4-6
- Ôn cách xin phép ra vào lớp
- Ôn các động tác đội hình đội ngũ
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chơi chính thức( có phạt
những em phạm quy).
- Thả lỏng, hồi tĩnh.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2006.
S á NG
Toán.
Phân số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh
các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
c) Luyện tập.
Bài 1: Hớng dẫn làm bảng.
- Lu ý cách viết.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.
120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.
5
2
và
7
4
5
3
và
10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Luyện từ và câu.
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu.
.
Sau khi học bài này, học sinh:
1Tìm đợc các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở bài tập 1)và đặt câu với 1
từ tìm đợc ở bài tập ( BT2)
2.Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh. PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong
đoạn văn a sau đó trong đoạn văn b.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau
nh vậy là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập 1.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho
phong phú.
Bài tập 3.(Học sinh giỏi ,khá đặt đợc với 2,3
từ tìm đợc ở( BT1)
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của
các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Nắm đợc cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
4. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh. PT.
.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập : HD làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho
phong phú.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hơng
và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần
mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu
tả của hai bài văn.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài
văn Nắng tra.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
Âm nhạc.
Ôn 4 bài hát đã học ở lớp 4.
( giáo viên bộ môn dạy).
CHI ề U
Toán*.
Luyện tập về so sánh hai phân số.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh
các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng c) Luyện tập.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.
.
Bài 1: Hớng dẫn Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.
5
2
5
3
và
10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Âm nhạc*.
Ôn 4 bài hát đã học ở lớp 4.
( giáo viên bộ môn dạy).
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 1.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
Tuyên dơng, khen thởng: Nhàn, Hà Long, ánh, Ngô Lệ
Phê bình: Thanh, Mai.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
.
.
.