V.11 Kế hoạch hoạt động tuần / ngày (tuần 11)
Tên
Hoạt động giáo dục
Thứ 2 (Thể dục) Thứ 3 (Văn học) Thứ 4 (Âm nhạc) Thứ 5 (Nhận biết
tập nói)
Thứ 6 (Nhận
biết phân biệt)
Đón
trẻ
TD
sáng
- Cô niềm nở đón trẻ vào lớp . Kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về trang phục của trẻ để bảo vệ sức khoẻ cho trẻ.
- Thể dục sáng : Tập theo nhạc bài Dậy sớm Tiếng chú gà trống chọi
- Trò chuyện theo nhóm: Một số loại cây ăn quả gần gũi quen thuộc với trẻ
HĐ
học
Ném xa bằng
một tay
Câu đố về cây ( cây
dừa, cây mía)
Nghe hát: Lá xanh
VĐ: Quả
Cây nhãn Dán cây xanh
HĐ
ngoài
trời
- Quan sát thiên nhiên: Cây cảnh ( nhãn, đu đủ)
- Chơi vận động : cây cao cỏ thấp; gieo hạt nảy mầm
- Chơi tự chọn
HĐ
góc
- Trò chơi thao tác vai : bán hàng rau , củ , quả
- Góc nghệ thuật : di màu một số cây ăn quả, và quả.( cây đu đủ, cây cam)
- Xem sách tranh truyện, kể truyện theo tranh về một số loại cây, rau quả.
- HĐ với đồ vật: xếp hàng rào cho vờn cây ăn quả .
HĐ
chiều
Trò chuyện về
một số trò chơi
dân gian
Dạy trẻ cởi áo, mặc
áo
Chơi: Tập tầm vông Ôn luyện * VS nêu gơng
Soạn hoạt động học theo ngày: (tuần 11)
Ngày/
Tên HĐ
Nội dung Mục đích, yêu cầu Chuẩn bị Gợi ý hoạt động Lu ý
Thứ 2
Thể dục
15/3/2010
VĐ: Ném xa
bằng bằng
một tay
KT: Trẻ biết cầm bao cát
bằng một tay.
KN : Trẻ đặt bao cát trên
một tay, ném xa về phía tr-
ớc.
TĐ : Trẻ hào hứng, tích cực
tham gia tập luyện.
4 6 bao
cát nhỏ
HĐ 1: Khởi động:
Cho trẻ đi vòng tròn đi các
kiểu chân.
HĐ 2: Trọng động
* BT PTC: Tập với bài
Nào cùng tập thể dục (đứng
vòng tròn) .
* VĐ cơ bản: Cô giới thiệu
VĐ : Ném xa bằng một tay.
Cô ném lần 1, lần 2, 3 cô
vừa làm vừa nói cách thực
hiện động tác cho trẻ quan
sát và biết cách làm.
Cô hớng dẫn trẻ cách nhún
bật, bật qua vạch, tiếp đất
bằng 2 mũi bàn chân cùng
một lúc.
Cho 1 hoặc 2 trẻ làm thử.
(trẻ cha làm đợc cô làm
mẫu và hớng dẫn lại cho cả
lớp)
Cho từng trẻ lên tập(mỗi trẻ
làm ít nhất 2 lần ).
Cho trẻ thi bật xa: từng cặp
trẻ thi bật với nhau
Cô chú ý quan sát, sửa sai
cho trẻ. Khuyến khích trẻ
tích cực tập luyện.
HĐ 3: Trò chơi Qua cầu
(cho trẻ ôn đi thăng bằng
trên ghế thể dục)
Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ
nhàng quanh lớp đọc bài thơ
Nhung dăng nhung dẻ.
Thứ 3
Văn học
2/2010
Câu đố: Cây
dừa, cây mía
KT :Trẻ biết thêm một số
loại cây .
Biết tác dụng, ích lợi của
cây đó
KN :
Trẻ đoán đợc cây trong câu
đố.
Đọc nhẩm đựơc theo cô.
Nói đợc đặc điểm của, cây
đó.
TĐ : Trẻ luôn có ý thức
chăm sóc và bảo vệ cây.
tích cực trả lời câu hỏi của
cô.
Tranh ảnh
một số
loại cây:
cam, bởi,
mía, dừa
HĐ 1: Cô cùng trẻ trò
chuyện về một số cây ăn quả
mà trẻ biết:
Các con hãy kể cho cô Mỵ
nghe con biết cây ăn qảu
nào?
( Cho trẻ nói theo hiểu biết
cô gợi ý )
HĐ 2:
* Cô đọc câu đố về cây dừa:
Cho trẻ đoán ; cô cho trẻ
xem tranh về cây dừa
Con thấy cây dừa nh thế
nào?
Thân ( tán lá, quả )của nó
nh thế nào?( thân cao,
sằn sùi; lá - mọc theo tán, lá
dài có nhiều răng nh chiếc l-
ợc chỉa đầu; quả ra thành
chùm )
Cây dừa có ích lợi gì?
Trong quả dừa có cái gì?
( cùi dừa, nớc dừa)
Cô đọc và cho trẻ đọc cùng
cô 4- 5 lần.
* Cô đọc câu đố về cây mía
( tơng tự cây dừa)
HĐ 3: cho trẻ xem tranh
ảnh một số loại cây khác
Nhận xét biểu dơng trẻ
Thứ 4
Âm nhạc
16/3/2010
TT: Nghe Lá
xanh
KH: VĐ: Quả
KT: Trẻ biết tên bài hát, tên
nhạc sĩ.
Biết một số hình thức VĐ
cho bài hát.
KN: Trẻ hiểu nội dung bài
hát .
Lắng nghe cô hát, cảm nhận
đợc sự vui nhộn, nhịp nhàng
của bài hát.
Trẻ nhún, đung đa tự do
theo giai điệu của bài hát.
VĐ (vỗ tay theo nhịp) sáng
tạo theo lời bài hát.
TĐ: Trẻ hào hứng thú , lắng
nghe cô hát, thích thú tham
gia VĐ cho bài hát .
Nhạc bài
hát lá
xanh
Đĩa VĐV
bài hát
Lá xanh
HĐ 1: Cô đọc câu đố về
cây dừa.
HĐ 2: Giới thiệu bài hát
Lá xanh.
Cô hát cho trẻ nghe lần 1:
Các con vừa nghe cô Mỵ hát
bài gì? Của nhạc sĩ nào ?
Cô hát lần 2: (làm động tác
minh hoạ theo nhạc bài hát):
Tóm tắt nội dung bài hát
Cô hát theo nhạc cho trẻ
nghe 1, 2 lần.
Mở VĐV cho trẻ nghe (cô
khuyến khích trẻ đung đa
theo nhạc, hát cùng cô )
Cho trẻ hát cùng cô theo tổ
nhóm hoặc cô khuyến khích
trẻ đu đa, lắc l khi nghe
cô hát.
HĐ 3 : VĐ Quả
Cô gợi hỏi trẻ để trẻ nhớ lại
nội dung bài hát.
Yêu cầu trẻ hát và vỗ tay
theo nhịp
Co trẻ VĐ theo nhóm, cá
nhân( dùng dụng cụ âm
nhạc VĐ theo nhịp)
HĐ 4: Nhận xét biểu dơng.
Thứ 5
Nhận biết
tập nói
17/3/2010
Cây nhãn
KT: Trẻ biết tên gọi , ích lợi
của quả các loại quả.
KN: Trẻ gọi đợc tên , nói đ-
ợc đặc điểm của quả cam.
Trả lời rõ ràng những câu
hỏi của cô.
TĐ: Trẻ biết chăm sóc cây
ăn quả nh tới nớc cho cây,
không ngắt hoa, quả non.
Khi ăn phải bỏ vỏ bỏ hạt
Tranh một
số quả: bởi
chuối,
cam, mít,
soài .
trình diễn
trên power
point
2 5 quả
cam thật
HĐ1: Cô cho trẻ quan sát
trên máy chiếu các loại qủa
và gọi tên quả.
HĐ 2 :* Quan sát và trò
chuyện về quả cam
( Dùng vật thật)
Đây là qủa gì?
Quả cam khi cha chín có
màu gì, khi chín nó có màu
gì?
Quả cam có dạng hình gì?
Nó có những phần nào? Cô
bổ quả cam ra cho trẻ QS
từng phần : vỏ, múi, hạt
Ăn cam có vị nh thế nào?
( cô bổ quả cam ra và cho
trẻ quan sát, cầm, thử nếm)
(cho trẻ nhìn, cầm,ngửi,
nếm)
GD : Để có những quả chín
ăn ngon các con không đợc
ngắt quả non, phải tới nớc
cho cây.
Khi ăn quả phải rửa sạch, bỏ
vỏ, bỏ hạt
HĐ 3 : Cho trẻ xem tranh
trên máy chiếu.đê trẻ biết
thêm về một số loại quả.
Cho cả lớp hát bài Quả
Thứ 6
Nhận biết
phân biệt
26/2/2010
Dán hoa to
nhỏ( BT số 6 )
KT: Trẻ biết cách cử động
điều chỉnh sự khoé léo của
của bàn tay và các ngón tay.
KN: Phân biệt đợc bông hoa
to, bông hoa nhỏ.
Trẻ phân biệt đợc màu đỏ
với những màu khác.
Có kĩ năng chấm hồ, ấn hình
TĐ: Trẻ thích thú , tập trung
hoạt động.
Tranh một
số loại hoa
Mẫu dán
của cô
HĐ1: Cô cùng trẻ qs nhận
xét một số loại hoa: tên gọi,
màu sắc, hình dạng cánh
HĐ 2: Cô hớng dẫn trẻ cách
dán
Cho trẻ quan sát mẫu của
cô( Đây là cái gì? Màu gì?
Bông hoa này to hay nhỏ
Cô làm mẫu chậm và phân
tích tỉ mỉ rễ hiểu để trể nắm
đợc cách chấm hồ, đặt hình
và ấn xuống.
Cô cho trẻ làm bài.
Cô quan sát giúp đỡ trẻ.
HĐ 3: Trng bày SP