Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bệnh trẻ em - Phần 1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.17 KB, 10 trang )

Mục lục
Phần I: Chǎm sóc khi bé bệnh
1. Những dấu hiệu của sức khỏe
2. Khi nào cần đưa con tới bác sĩ
3. Những câu hỏi vềviệc sǎn sóc khi bé bịbệnh
4. Một vài vấn đềchuyên môn
5. Làm gì khi bé sốt
6. Một sốđộng tác chuyên môn
7. Dùng thuốc cho trẻ
8. Tủthuốc gia đình
9. Cuốn sổsức khỏe của bé
10. Khi bé nằm bệnh viện
Phần II: Những vấn đềliên quan tới từng phần thân thể
I. Đầu
1. Thóp
2. Vẩy trên đầu
3. Bệnh viêm màng não
4. Bé rụng tóc hoặc không có tóc
5. Chấy
6. Mắt
7. Chứng giảm thịlực
8. Chắp (lẹo) mắt
9. Chứng lác mắt
10. Đau mắt đỏ
11. Xỏlỗtai
12. Viêm xương chũm ởtai
13. Viêm tai trong
14. Vành tai dịdạng
15. Vật lạtrong tai
16. Điếc
17. Vật lạtrong mũi


18. Sổmũi, viêm mũi, viêm mũi họng
19. Tật sứt môi
20. Rǎng
21. Sâu rǎng
22. Hạt cơm trong miệng
23. Chứng tưa miệng do vi rút
24. Bệnh tưa do nấm
25. Viêm xoang hàm
26. Nhức đầu
27. Đau đầu
II. Những vấn đềcó liên quan tới cổ
28. Tật vẹo cổbẩm sinh
29. Tật vẹo cổởtrẻem
30. Tuyến giáp
31. AMIDAN
32. Viêm amidan - viêm họng
33. Phẫu thuật cắt amidan
34. V.A
35. Viêm vòm họng
36. Viêm thanh quản
37. Bệnh bạch hầu
III. Những vấn đềcó liên quan tới ngực
38. Nghẹt thởdo có vật lạtrong đường hô hấp
39. Thởdốc
40. Bé thởcó tiếng rít
41. Ngưng thởcách quãng
42. Ngạt do gaz
43. Ho
44. Ho gà
45. Hen

46. Viêm phổi
47. Viêm phếquản
48. Viêm phếquản dạng hen
49. Bệnh lao (Phản ứng B.C.G)
50. Bệnh tim bẩm sinh
IV. Những vấn đềcó liên quan tới phần bụng
51. Bụng to
52. Cuống rốn bịđỏhay chảy nước
53. Lồi rốn - Thoát vịbẹn
54. Đau bụng ởtrẻsơsinh
55. Đau bụng và đau vùng bụng
56. Đánh rắm (xì hơi ruột)
57. Không tiêu - Đầy bụng
58. Táo bón
59. Đi tướt hay tiêu chảy, tiêu chảy cấp tính
60. Bệnh đường ruột
61. Bệnh tiêu chảy mạn tính
62. Giun - sán (lải)
63. Chứng mất nước cấp tính
64. Chứng kích thích ruột kết
65. Bệnh xanmônenla ởruột
66. Sựlưu thông ngược chiều Dạdày - thực quản
67. Viêm ruột thừa
68. Chứng lồng ruột cấp tính
69. Bệnh phình đại tràng bẩm sinh
70. Tắc ruột
71. Lòi đom
72. Hẹp môn vị
73. Viêm gan do vi rút, do siêu vi trùng B
74. Bệnh xơnang tụy

75. Bệnh viêm thận
V. Những vấn đềcó liên quan tới tay, chân, xương
76. Gặm móng tay
77. Vết đâm do: kẹp, kim, gai hồng, gai xương rồng.
78. Bịkẹp ngón tay
79. Đứt tay, chân
80. Gãy xương, bong gân, và trật khớp
81. Hông dễtrật khớp
82. Viêm khớp cấp
83. Đi khập khiễng (cà nhắc)
84. Chân vòng kiềng
85. Dịtật bẩm sinh - chân vẹo
86. Chân quặt vào trong hay quặt ra ngoài
87. Bàn chân bẹt
88. Đầu gối đụng nhau
89. Bệnh còi xương
90. Vẹo xương sống
91. Tật nứt đốt sống
VI. Những vấn đềliên quan đến bộphận sinh dục và bài tiết
92. Bộphận sinh dục bịsưng tấy
93. Tật lỗtiểu thấp
94. Hẹp da quy đầu
95. Cắt da quy đầu
96. Tinh hoàn
97. Viêm âm hộ, âm đạo
98. ái nam, ái nữ
99. Sựlưu thông ngược chiều Bàng quan - Niệu đạo
100. Viêm đường tiết niệu
101. Axêtôn
102. Albumin

103. Bệnh đái ra phenyleclone
105. Tiểu đường
VII. Những vấn đềliên quan tới da
106. Vết trên da trẻmới sinh
107. Vết bớt hay chàm đỏ
108. Hiện tượng tím tái của trẻsơsinh
109. Chứng vàng da của trẻsơsinh
110. Rôm sảy
111. Da: ngứa ngáy, mẩn đỏ
112. Chứng nổi mụn ngứa
113. Dịứng
114. Eczema
115. Mẩn đỏ
116. Ghẻ
117. Chốc lở
118. Nhọt
119. áp-xe
120. Mụn cơm
121. Mụn rộp
122. Bỏng dạ
123. Bỏng
124. Bệnh Dôna
125. Hạch
126. Rát vì lá han
127. Bệnh vẩy Leiner-moussous
128. Viêm tấy và chín mé
VIII. Những hiện tượng liên quan tới sức khỏe
129. Những cơkhó chịu của trẻem
130. Tiếng khóc của bé
131. Cơn khóc

132. Mệt
133. Mỏi nhức vì lớn
134. Ngủkhông yên giấc
135. Run, giật mình
136. Sốt - Cách hạsốt
137. Mơhoảng ban đêm
138. Toát mồhôi
139. Nghiến rǎng
140. Chứng co giật khi sốt
141. Co giật mà không sốt
142. Chứng co giật ởtrẻsơsinh
143. Cơn co giật
144. Chứng động kinh
145. Bé ǎn ngon miệng, ǎn được, tại sao?
146. Bé không chịu ǎn
147. Không phát triển đủkhi mới sinh
148. Thiếu cân
149. Bé gầy hoặc càng ngày càng gầy
150. Tái mặt đột ngột
151. Chậm biết đi
152. Chậm biết nói
153. Mất tiếng nói
154. Nói lắp (cà lǎm)
155. Khảnǎng phát âm hạn chế(nói đớt)
156. Tật sửdụng tay trái
157. Những động tác bất thường
158. Chứng co giật cơbắp
159. Chứng tựkỷvà loạn tâm thần
160. Mút tay
161. Nhai lại

162. Nôn ói
163. Béo buệ
164. Tật nguyền
165. Bịđối xửtệ
IX. Tai nạn
166. Tai nạn
167. Va chạm, ngã, các trường hợp ngã
168. Vết thương
169. Chảy máu vì vết thương
170. Trẻem nuốt phải vật lạ
171. Bé uống nhầm rượu
172. Ngộđộc
173. Cảm nóng
174. Cảm nắng
175. Bịcôn trùng chích
176. Bịbọvẹđốt
177. Bịsúc vật cắn
178. Bịngã xuống nước
179. Chứng ngất khi xuống nước
180. Bịđiện giật
181. Vết cào
182. Vết mèo cào
X. Các bệnh khác ởtrẻem
183. Cúm, trạng thái cúm
184. Bệnh ban đào
185. Chứng ban xuất huyết
186. Bệnh tinh hồng nhiệt
187. Bệnh bại liệt
188. Bệnh đậu mùa
189. Thủy đậu

190. Bệnh thiếu máu (còn gọi là bầu huyết)
191. Chứng cao huyết áp
192. Bệnh ưa chảy máu (bệnh huyết hữu)
193. Bệnh nhiễm ký sinh trùng Toxoplasme
194. Phân không bình thường
195. Nhiễm độc chì
196. Bệnh sốt nổi hạch, hay bệnh tǎng bạch cầu đơn phân nhiễm trùng
197. Sốt thương hàn
198. Hội chứng đao (Down)
199. Bệnh sởi
200. Sida
201. Quai bị
202. Bệnh thấp
203. Bệnh uốn ván
204. Bệnh cơ
205. Chứng đột tửhay cái chết bất ngờchưa giải thích được của trẻsơsinh
XI. Lý thuyết và phương pháp
206. Những điều cần biết vềtrẻsơsinh
207. Trẻem sinh thiếu tháng
208. Trẻsinh đôi
209. Kháng thểcủa người
210. Hemophilus là gì?
211. Kiểm tra sức khỏe của bé vừa lọt lòng
212. Phục hồi sức khỏe sau khi khỏi bệnh
213. Phương pháp cho trẻem vẫn động đểtập thở
214. Phương pháp hồi tỉnh: hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim
215. Thuốc an thần
216. Liệu pháp vi lượng đồng cân
217. Nước tiểu
218. Cấy phân - Xét nghiệm phân

219. Phẫu thuật cho bé
220. Vaccins (vắc xin)
PHầN MộT
CHǍM SóC KHI Bé BệNH

Bé bịbệnh - Bạn cần phải làm gì ?
Việc đầu tiên là quan sát Bé kỹđểnói cho bác sĩbiết những triệu chứng của bệnh. Vì ởbên con, nên các
bà mẹdễnhận được ngay sựthay đổi bất thường qua nét mặt, tính tình, sựhoạt động của con. Thí dụ
bạn nhận thấy da của Bé bịmẩn đỏchiều qua. Cần phải nói đểbác sĩbiết, vì sáng nay, khi bác sĩcó mặt
thì da của Bé có thểlại bình thường rồi.
Sau khi bác sĩvề, bạn cần phải tiếp tục theo dõi sựchuyển biến của bệnh và thực hiện những lời chỉdẫn
của bác sĩđểchữa bệnh cho Bé.
Sựcó mặt của người mẹbên con, góp phần không nhỏtới việc trịbệnh cho Bé vì ngoài phần cho con
uống thuốc theo đơn của bác sĩ, còn có tiếng nói, nụcười và bàn tay của người mẹ, làm cho Bé cảm
thấy yên tâm.
1 Những dấu hiệu của sức khỏe.
KHI Bé KHỏE MạNH
- Trọng lượng cân của Bé bình thường.
- Nét mặt tươi tỉnh, mắt sáng. Khi bếBé, bạn cảm thấy má Bé cǎng, mát.
- Bé tỏra vui vẻ, ham chơi, chú ý tới mọi người và mọi vật chung quanh.
- Bé ǎn có vẻngon miệng, ngủyên giấc. Phân bình thường.
KHI Bé BệNH
- Bé sút cân.
- Nét mặt tái, mắt quầng không có ánh mắt.
- Bé ngậm ngón tay khi ngủ, giấc ngủkhông lâu. Bé không chú ý gì tới chung quanh.
- Bé luôn cựa quậy, giật mình, dễquấy khóc.
- Bé khó ngủ.
- Bé không chịu ǎn hoặc ǎn ít. Không chịu uống hoặc đòi uống bất thường (vì cơn sốt làm cơthểmất
nước).
2. Khi nào cần đưa con tới bác sĩ

Nhiều bà mẹngại đưa con tới bác sĩ, mà chỉtới gặp bác sĩđểkểbệnh của con thôi. Vì những triệu
chứng bệnh của trẻcó thểthay đổi từng giờ, nên việc kểbệnh nhưvậy chưa đủ. Từho tới sưng phổi, từ
đi tướt tới tình trạng cơthểbịthiếu nước nhiều khi chỉcó một bước.
Trẻcàng nhỏ, càng cần phải đưa ngay tới bác sĩ, mỗi khi cháu sốt, ho, nôn ói, đi phân lỏng nhiều lần hay
nhiều ngày. Kểcảnhững triệu chứng nhưbỗng nhiên quấy khóc mà không rõ nguyên nhân, hay không
chịu uống nước.
Đối với các cháu đã lớn thì có thểnhìn vào tình trạng tổng quát của sức khỏe, xem có điều gì đặc biệt
không. Sốt cao chưa chắc đã là dấu hiệu trầm trọng. Trái lại, hiện tượng đau từng cơn ởvùng bụng, lại là
điều cần phải chú ý mà chỉcó bác sĩmới tìm được nguyên nhân và hướng dẫn chữa trị.
Tóm lại, nếu bạn định đưa cháu tới bác sĩ, hãy chuẩn bịtrước đểtrảlời một sốcâu hỏi có liên quan tới
cháu vềthân nhiệt, trạng thái phân và các nhận xét khác của bạn vềcháu bé. Cũng nên nói với bác sĩ
rằng cháu có tiếp xúc với ai cũng có những triệu chứng nhưcháu không đểbác sĩsuy nghĩvềmột số
bệnh lây lan. Trong lúc chờđợi, chưa có bác sĩ, hãy đểcháu nghỉngơi, bình tĩnh. Tránh những nơi ồn
ào, nhiều tiếng động. Không nên cho cháu dùng bất kỳmột thứthuốc gì nếu không được bác sĩhướng
dẫn từtrước.
Nếu cháu sốt, hãy cho cháu uống nước.
3. Những câu hỏi vềviệc sǎn sóc khi Bé bịbệnh.
- Bé ĐANG SốT Có NÊN Đưa CHáU TớI BáC SĩKHÔNG?
Dù cháu bé sốt cao, cũng vẫn có thểđưa đi được. Chỉởphòng khám bệnh, bác sĩmới có nhiều phương
tiện đểkhám bệnh cho cháu.
- Có CầN CHOàNG CHǍN (MềN) CHO CHáU KHÔNG?
Nếu cháu đang sốt, không nên đắp thêm chǎn vì nhưthếsẽlàm thân nhiệt tǎng thêm. Giữnhiệt độ
phòng từ20
o
- 22
o
C không đểgió lùa, ởđiều kiện nhưvậy, cháu chỉcần mặc một bộquần áo ngủ, rộng,
thoáng là đủ.
- CầN Sǎn SóC THếNàO CHO Bé DễCHịU?
Cǎn phòng cần thoáng và đủấm. Nếu lâu không mởcửa sổ, hãy chuyển cháu bé sang phòng khác một

lát, trong khi làm vệsinh: quét nhà, thay vải trải giường Sau đó, đóng cửa lại nếu cần, đểtránh gió, rồi
lại chuyển cháu về.
Hàng ngày, vẫn lau mặt, cổ, rửa tay, chân cho cháu nhưbình thường.
Bạn có thểtắm cho cháu nhưng chú ý pha nước ởnhiệt độ37
o
C và phòng tắm phải kín, không có gió.
Trong suốt thời gian bịốm, cháu bé nào cũng muốn có bốhoặc mẹ, ông, bà ởbên cạnh. Việc này làm
cho Bé thấy yên tâm và an ủi Bé rất nhiều, mỗi khi Bé bịkhó chịu. Nếu người lớn không có điều kiện ở
gần Bé, có thểcho Bé đồchơi, sách có hình vẽmàu đểBé giải trí.
Không nên đểBé nhận thấy nét mặt lo lắng, u sầu của người lớn vềbệnh tình của Bé.
- CầN LàM Gì KHI Bé RA NHIềU MồHôI?
Nếu Bé sốt và người đổmồhôi, thếlà tốt. Vì đó là phản ứng của cơthềđểlàm thân nhiệt hạxuống. Nên
lau khô mồhôi và thay quần áo cho Bé.
- Có CầN BắT CHáU NằM TạI GIƯờNG KHÔNG?
Nếu Bé thấy người mệt, Bé sẽtựđộng nằm nghỉ. Nhưng nếu Bé không muốn nằm, thì không nên bắt
buộc. CứđểBé ngồi dậy hoặc đi lại trong phòng. Đi tất (vớ) cho cháu.
Đối với các cháu bịbệnh cần phải chữa trịlâu hoặc đang trong thời gian phục hồi sức khỏe, cứđểcháu
chơi bình thường. Chỉnên tránh những trò chơi làm cháu bịkích động và không cho chơi với trẻkhác để
tránh sựlây nhiễm.
- CHếĐộǍN CủA TRẻBịBệNH NhưTHếNà O?
Với trẻsơsinh, nếu cháu không bịđi tướt, có thểcho ǎn nhưbình thường; không nên ép cháu ǎn và chú
ý cho cháu uống nước thêm.
- Nếu bé bịđi tướt, thì ngưng cho bú sữa và cho ǎn theo chếđộriêng (coi phần các bệnh trẻem).
- Với trẻđã lớn, có thểcho ǎn súp, nước rau, chuối nghiền, bánh bít cốt (bánh mì nướng 2 lần), bánh
bích quy.
Nếu cháu có dấu hiệu khỏi bệnh, dần dần trởlại chếđộǎn bình thường.
Chú ý: KHôNG NÊN éP BUộC CáC CHáU ǍN
- Nếu Bé bịsốt, hãy cho cháu uống nhiều nước ban ngày cũng nhưban đêm, vì sốt làm cơthểcác cháu
thiếu nước. Đểcháu dễuống, ngoài nước trắng có thểcho Bé uống nước cam, nước chanh, nước súp,
nước rau, nước đường v.v

Thường các cháu thích uống nước mát hơn là nước nóng. Hãy cho các cháu uống nước mát - nhất là
các cháu hay bịnôn ói. Nếu các cháu không chịu ǎn thì các loại nước đường, súp, mật ong, nước cơm
cũng có thểcung cấp cho các cháu một ít calo.
GIờGIấC SǍN SóC NÊN NhưTHếNà O?
Nên tựquy định giờgiấc, thí dụvào buổi sáng và 5 giờchiều bạn sẽđo nhiệt độcho cháu, lau rửa mặt,
ngoáy lỗmũi, cho uống thuốc hay bôi thuốc. Việc sǎn sóc có giờgiấc nhưvậy đỡlàm cháu bịmệt hơn là
phải điều trịlan man cảngày.
Sau khi sǎn sóc cháu, bạn nên ghi thân nhiệt đo được lúc sáng, lúc chiều vào giấy cùng với các hiện
tượng (nếu có) như: nôn ói, đi tướt, ho đểchuẩn bịnói lại cho bác sĩbiết, khi bác sĩtới thǎm, hoặc nói
qua điện thoại.
NếU BáC SĩCHO BIếT BệNH CủA Bé THUộC LOạI LâY LAN
Nếu Bé mắc bệnh có thểlây lan, phải cách ly Bé với các trẻkhác, kểcảcác người lớn đang có mang.
CHú ý: KHÔNG Được ĐểTHUốC TRONG TầM TAY CủA TRẻEM
Nhiều người đểthuốc điều trịbệnh cho các cháu ởgần chỗcác cháu nằm, đểtiện sửdụng. Nhưvậy rất
nguy hiểm, nhất là đối với các cháu đang trong tuổi thấy cái gì lạcũng cho vào miệng.
Thuốc điều trịcũng phải uống đúng liều lượng và đúng lúc.
Các cháu nhỏthường dễbịmàu sắc viên thuốc, hoặc vịngọt của thuốc hấp dẫn.
4. Một vài vấn đềchuyên môn.
ĐO THÂN NHIệt ởHậU MÔN THếNàO?
Lấy ống đo nhiệt độđã lau rửa sạch, vẩy ống đểmức thủy ngân xuống dưới 36
o
C rồi bôi một ít vadơlin
vào đầu ống.
Đối với trẻsơsinh, đặt bé nằm ngửa, một tay nắm lấy 2 chân bé giơlên, còn tay kia đút từtừphần đầu,
có đựng thuỷngân bên trong và đã được bôi va-dơ-lin vào hậu môn của Bé, tới gần hết phần này. Làm
xong động tác này, tiếp tục giữphần còn lại của ống đo trong tay.
Đối với trẻlớn hơn, đểtrẻnằm sấp rồi đút ống đo nhiệt độtừtừvào hậu môn. Trong thời gian đểống đo
trong hậu môn, nhớđắp mền cho cháu khỏi lạnh. Cần đểống đo trong hậu môn, ít nhất là 2 phút.
Nếu các cháu vừa chơi đùa xong, hãy đểcháu nghỉngơi ít nhất 1 tiếng, rồi mới tiến hành lấy nhiệt độ.
Cần chú ý bôi va-dơ-lin vào đầu ống đo và đút từtừvào hậu môn cháu bé. Động tác này, nếu làm mạnh

hoặc vội vàng có thểlàm xây sát bên trong hậu môn và chảy máu. Đã có nhiều trường hợp nhưvậy.
Tại nhiều nước, người ta lấy thân nhiệt bằng cách cho ngậm nhiệt kếởmiệng, hoặc kẹp vào nách.
Nhưng các cách đó không chính xác bằng cách đo ởhậu môn.
BắT MạCH ởCổTAY THếNàO?
Đặt ngón trỏhoặc ngón trỏvà ngón giữa lên cổtay của Bé, ởphần gốc ngón tay cái, khi Bé đểngửa bàn
tay, bạn sẽthấy nhịp đập của mạch máu cổtay. Trẻcàng nhỏ, nhịp đập càng mau. ởtrẻsơsinh, sốnhịp
đập bình thường trong 1 phút từ120 - 140 đập. Trẻ2 tuổi: 110 đập/phút. Trẻ6 tuổi: 60 - 80 đập/phút. Số
nhịp đập này sẽcao hơn bình thường khi trẻkhóc, hay hoạt động mạnh.
Khi Bé ốm, sốnhịp đập sẽkhông giống bình thường vì mạch đập sẽyếu hơn.
KHáM HọNG THếNàO?
Đối với trẻnhỏ, cần phải có một người thứ2 giúp sức thì bạn mới khám họng cho Bé được. Người này
bếcháu bé trên lòng, cho mặt cháu hướng vềphía ánh sáng, giữtay chân cháu, đểcháu tựa người vào
mình rồi dùng 1 tay ấn nhẹvào trán cháu đểđầu cháu ngảvềphía sau.
Người khám ngồi phía trước cháu bé, một tay làm Bé mởmiệng ra, còn tay kia dùng cuống 1 chiếc thìa
(muỗng) ấn lưỡi cháu bé xuống và bảo cháu kêu : "a a ". Nhưvậy, bạn sẽnhìn rõ a-my-đan ởhọng
Bé.
5. Làm gì khi bé sốt?
KHÔNg ĐắP Hoặc cho TrẻMặc THêM Quần áo
Chỉmặc một bộquần áo ngủcho thoáng. Không đắp chǎn dạhoặc len. Nếu cần, chỉđắp chǎn đơn (như
khǎn trải giường). Nhiệt độtrong phòng khoảng 20
o
C là vừa.
THUốC THƯờNG DùNG
Hai thứthuốc thường dùng đểtrịsốt và hạnhiệt là thuốc aspirine (acide acétylsalicylique) và thuốc
paracétamol. Cần đểbác sĩchỉđịnh liều lượng, nhưng cách dùng chung nhưsau :
- Lượng thuốc tính bằng sốviên thuốc dùng trong 24 giờphụthuộc theo sốcân nặng hoặc sốtuổi của
trẻ. Bạn cần nhớlượng thuốc tối đa được dùng. Không được cho Bé uống quá lượng tối đa đó.
- Lượng thuốc này được chia thành nhiều phần đểuống thành nhiều đợt trong ngày. Thí dụ: mỗi ngày
uống 2 viên chia làm 4 lần, mỗi lần nửa viên.
Một sốngười lớn phạm sai lầm là cho trẻuống hết cảliều 1 lần. Khi thuốc hết tác dụng, thân nhiệt của

trẻtǎng cao đột ngột gây ra chứng co giật rất đáng ngại ởtrẻ.
- Mỗi thứthuốc có thểđược trình bày dưới các dạng khác nhau nhưviên, đóng gói, sirô, viên đặt ởhậu
môn v.v Khi dùng, cần biết rõ mỗi viên, mỗi gói, mỗi thìa tương ứng với lượng thuốc là bao nhiêu?
Nhiều thuốc mang tên khác nhau nhưng trong thành phần cũng có aspirine hay paracétamol. Bởi vậy,
cần đọc công thức của thuốc đểkhỏi cho uống nhiều thuốc cùng tác dụng.
- ASPIRINE có trong các loại thuốc mang tên khác nhau nhưCatalgine, Juvépirine, Aspégic v.v Liều
lượng thường dùng là 0,05 g/ngày cho 1 kg cân nặng. Không bao giờđược vượt quá 0,lg/ngày cho 1 kg
eần nặng. Thí dụ: một đứa trẻnặng 12 kg, có thểuống trong ngày (24 giờ) một lượng aspirine bằng 0,05
g x 12 = 0,6 g. Lượng thuốc trên được chia thành 6 lần uống. Mỗi lần uống 0,1 g cách lần sau 4 giờ,
nghĩa là cứ4 giờlại uống 0,1 g aspirine.
PARACETAMOL có trong các thuốc mang tên Efferalgan, Dolipran. Liều lượng thường là 0,02 - 0,03g
(20 - 30 mg) cho mỗi kilôgam cân nặng, trong 24 giờ. Lượng thuốc này cũng được chia làm 6 lần uống,
mỗi lần cách nhau 4 giờ.
Hiện nay, các bác sĩcó xu hướng cho dùng paracétamol nhiều hơn là aspirine vì paracétamol dễđược
bộmáy tiêu hóa hấp thụ.
- Có thểdùng xen kẽ2 thứaspirine và paracétamol, 1 lần aspirine, 1 lần paracétamol. Nhưvậy, sẽgiảm
được lượng thuốc của mỗi thứ.
PHƯƠNG PHáP HạNHIệt TừBÊN NgOàI
- NGÂM Nước - Nếu dùng thuốc rồi mà thân nhiệt vẫn chưa hạxuống, có thểtắm cho cháu bé bằng
nước có nhiệt độthấp hơn thân nhiệt của Bé từ1 - 2
o
C, trong thời gian 10 phút. Có thểcho cháu ngâm
nước 2 - 3 lần trong ngày.
Nhưng, nếu thấy mặt Bé tái hoặc người run phải bếcháu ra khỏi nước; choàng khǎn và lau khô ngay cho
cháu.
- CHườm nước Đá - Đựng nước đá vào một túi vải hay cao su rồi đặt vào gáy, hoặc nách, háng, có đệm
một lớp vải hay len. Có thểlàm nhiều lần trong ngày và thay nước đá khi đã tan hết.
Nếu không có nước đá, đắp khǎn tẩm nước mát lên trán cũng được.
- NHỏMũI - Nếu bác sĩđã chỉđịnh dùng thuốc nhỏmũi có kháng sinh, hãy dùng dụng cụbóp - hút bằng
cao su, rửa lỗmũi cho Bé bằng dung địch sérum sinh học. Sau đó, dùng ống nhỏgiọt nhỏthuốc vào lỗ

mũi của cháu.
Sau khi dùng, phải rửa ống nhỏgiọt bằng cồn 90
o
.

×