TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Tuần 25
Ngày dạy : /3/2011
Tiết49: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức
đoạn văn xuôi .
2Kỹ năng:
- Trình bày đúng hình thức.
- Làm được BT2 (b) BT3 (b) phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ(3’) Voi nhà.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sản xuất , sung
sướng , xẻ gỗ .
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- GV nu tựa bi v ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn chép trên bảng .
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên
bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm
r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
-Hát
-4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào bảng con .
-HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
-3 HS lần lượt đọc bài.
-Giới thiệu về vua Hùng Vương
thứ mười tám. Ông có một người
con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi
nhà vua kén chồng cho con gái
thì đã có hai chàng trai đến cầu
hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn,
chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi
vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và
các chữ chỉ tên riêng như Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa, chồng,
chàng trai, non cao, nước,…
- giỏi, thẳm,…
-Viết các từ khó, dễ lẫn.
NGUYEN NGOC NHUNG 1
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài .
- GV cho hs làm bài vào VBT , 2 hs làm bài
trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận
xét , ghi điểm .
Bài 2 :Gọi HS đọc đề bài .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức
cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng
một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được
nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
- GV tuyên dương nhóm tìm nhiều từ đúng .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên
về nhà viết lại cho đúng .
- Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
- Nhận xét tiết học.
-Viết bài vào vở .
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai. Đáp án:
- số chẵn, số le; chăm chỉ, lỏng
lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án:
+ ngu say, ngỏ lời, ngẩng đầu,
thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển
cả,…; ngõ hẹp, nga, ngẫm nghĩ,
xanh thẫm, kĩ càng, ro ràng, bãi
cát, số chẵn,…
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 2
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011
Tiết50: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ .
2Kỹ năng: Làm được BT2 v BT3 (b) phân biệt ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:
+ số chẵn, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,…
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bé nhìn biển.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
- Gọi 2 hs đọc lại bài .
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong
vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó
viết.
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con .
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
-Hát
-3 HS viết bài trên bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con .
- Nhận xét bài bạn viết trên
bảng lớp.
- Theo dõi GV đọc. 2HS đọc lại
bài.
-Bé thấy biển to bằng trời và rất
giống trẻ con.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ
có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4
chữ.
-Viết hoa.
-Để cách một dòng.
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc
thứ 4 để bài thơ vào giữa trang
giấy cho đẹp.
- tưởng, trời, rung, khiêng sóng
lừng, nghỉ hè, biển, , bãi giằng,
bễ, thở, khiêng,…
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con .
-HS nghe – viết.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để soát lỗi, chữa bài.
NGUYEN NGOC NHUNG 3
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các
nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài
cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào
tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Bài 3 :Gọi hs đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai v gọi 1 hs lên
bảng làm trên bảng phụ đính kết quả cho lớp v
gv nhận xét , ghi điểm .
-Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua bài này em thấy biển như thế nào ?
- Dặn những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải
viết lại.
- Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc .
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên
các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
-Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch:
cá chép, cá chuối, cá chim, cá
chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng
họ với cá trích, nhưng lớn hơn
nhiều và thường vào sông đẻ), cá
chiên, cá chình, cá chọi, cá
chuồn,…
-Tên các loài cá bắt đầu bằng tr:
cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích,
trôi,…
-Suy nghĩ và làm bài.
b) dễ, cổ, mũi
- HS trả lời .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 4
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011
Tuần 26
Tiết51: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức mẩu chuyện
vui .
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) phân biệt: ưt/ưc.
3Thái độ: Rèn viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển
-Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.
- GV gọi vi hs đem tập kiểm tra .
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Vì sao cá không biết nói.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Gọi 2 hs đọc lại bi .
-Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em ntn?
-Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Câu chuyện có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
-Lời nói của hai anh em được viết sau những
-Hát
-HS viết các từ: mứt dừa, day
dứt, bực tức; tức tưởi.
-Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS
đọc lại bài.
-Câu chuyện kể về cuộc nói
chuyện giữa hai anh em Việt.
-Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao
cá không biết nói nhỉ?”
-Lân trả lời em: “Em hỏi thật
ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm
đầy nước, em có nói được
không?”
-Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng
thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi
cho rằng cá không nói được vì
miệng nó ngậm đầy nước.
-Có 5 câu.
-Anh này, vì sao cá không biết
nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu
miệng em ngậm đầy nước, em có
nói được không?
NGUYEN NGOC NHUNG 5
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV cho hs viết cc từ khĩ vo bảng con .
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Cho hs chp bi vo vở .
- Hướng dẫn hs bắt lỗi chính tả .
- GV gọi một số hs đem tập chấm điểm .
- GV nhận xét bài viết của hs .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bi 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs làm bài vào VBT , 1 hs làm bài
trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận
xét , chốt lại .
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng
của nó.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học.
-Dấu hai chấm và dấu gạch
ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và
tên riêng: Việt, Lân.
HS viết bảng con do GV đọc.
- HS viết bi .
-HS đọc đề bài trong SGK.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai. Đáp án:
-Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức
dậy.
- Vì nó là loài vật.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 6
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011
Tiết52: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
từ Mỗi mùa hè … dát vàng trong bài Sông Hương.
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) , BT3 (b) phân biệt ưc/ưt.
3Thái độ: Rèn viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
-Gọi 3 HS lên bảng viết từ theo yêu cầu.
- thức dậy , tức giận , mứt .
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở
Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn
trong bài Sông Hương và làm các bài tập
chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
-GV nu tựa bi v ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Gọi 2 hs đọc lại bài .
-Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông
Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những từ nào được viết
hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc các từ khó cho HS viết vo bảng
con .
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV đọc cho hs sot lại bi .
-Hát
-3 HS lên bảng, HS dưới lớp
viết vào bảng con .
-1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có
vần ưc/ưt.
-Theo dõi.
- 2 HS đọc .
-Sông Hương.
-Cảnh đẹp của sông Hương
vào mùa hè và khi đêm
xuống.
-3 câu.
-Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
-Tên riêng: Hương Giang.
-HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ
rực, Hương Giang, dải lụa,
lung linh.
- HS viết bi .
NGUYEN NGOC NHUNG 7
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
g) Chấm bài
- Gọi một số hs đem tập chấm điểm .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
-Bi 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS lên bảng phụ làm.Cả lớp làm
bài vào VBT , sau đó đính kết quả cho lớp
và gv nhận xét , chốt lại .
Bi 3 : Gọi HS đọc yêu cầu.
-Đọc từng câu hỏi cho HS ghi kết quả vo
bảng con , giơ kết quả cho lớp và gv nhận
xét , chốt lại .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi HS tìm các tiếng có vần ưc/ưt.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về
nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
-Nhận xét tiết học.
-Đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm. HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
-b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- HS đọc .
- HS ghi kết quả vo bảng con
, mực, mứt
-HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng
và nhanh nhất đội đó thắng
cuộc.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 8
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011 Tuần 28
Tiết55: KHO BÁU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn
xuôi . đoạn Ngày xưa … trồng cà.
2Kỹ năng: Làm được BT2 ; BT3 (B) phân biệt ua/ uơ; ; ên/ ênh.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
-Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một
đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập
chính tả phân biệt ua/ uơ; ên/ ênh.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- GV đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi 2 hs đọc lại bài .
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần
cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những dấu câu nào được
sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
- Hướng dẫn hs bắt lỗi chính tả .
- GV gọi vi hs đem tập chấm điểm .(nhận xt
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
-Hát
-Theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng
của hai vợ chồng người nông
dân.
-Hai sương một nắng, cuốc
bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà
gáy sáng đến lúc lặn mặt trời,
hết trồng lúa, lại trồng khoai,
trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử
dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là
chữ đầu câu.
- sương , lặn , cuốc bẫm , gà
gáy sáng , trồng khoai , …
- HS viết bài vào vở .
NGUYEN NGOC NHUNG 9
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
tả
+ Bi 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs lm bi vo VBT , Yêu cầu 1HS
lên bảng làm bài đính kết quả cho lớp v gv
nhận xt , chốt lại .
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã
điền đúng.
+ Bi 3 b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp
sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau
đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm
nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Qua bài chính tả em rút ra bài học gì ?
-Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
-Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
-Nhận xét tiết học.
-Đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt.
voi huơ vòi; mùa màng.
thuơ nhỏ; chanh chua.
-Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
Cái gì cao lớn l ênh khênh
Đứng mà không tựa ngã k ềnh
ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó q uện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nh ện hỡi, nh ện đi đằng
nào?
- HS nu .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 10
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011
Tiết56: CÂY DỪA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát
2Kỹ năng:
- Làm được BT2 (a) phân biệt s/x .
- Viết đúng tên riêng Việt Nam (BT3) .
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kho báu.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết
trước, HS dưới lớp viết vào bảng con do
GV đọc.
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe
và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ
Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân
biệt s/x ,
-GV nu tựa bi v ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây
dừa. Gọi 2 hs đọc lại bài .
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào
của cây dừa?
-Các bộ phận đó được so sánh với những
gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
-Hát
Chnh vnh, thuở bé, bến bờ,
quở trách.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
2HS đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa,
thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây
xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của
người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng
năm.
Quả dừa: như đàn lợn con,
như những hũ rượu.
-8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.
NGUYEN NGOC NHUNG 11
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
-Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết
lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng
con .
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV hướng dẫn hs sot lỗi chính tả .
g) Chấm bài
- Gọi một số hs đem tập chấm điểm .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bi 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs hoạt động nhóm đôi .
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2
nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Tổng kết trò chơi.
-Cho HS đọc các từ tìm được.
+ Bi 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên
riêng?
- GV cho hs lm bi vo VBT , 1 hs làm bài
trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận
xét , chốt lại .
-Tên riêng phải viết ntn?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng
trong bài cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Cho hs đọc lại bài thơ đã làm xong .
-Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên
riêng
-Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
-Nhận xét tiết học.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.
-tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ rượu ,
bạc phếch , chiếc lược , chải ,
- Đọc đề bài.
Tên cây bắt
đầu bằng s
Tên cây bắt
đầu bằng x
sắn, sim, sung,
si, sen, súng,
sâm, sấu, sậy,
…
xoan, xà cừ, xà
nu, xương
rồng, …
-Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái
Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS
dưới lớp viết vào Vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 12
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011
Tuần 29
Tiết57: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bi văn ngắn
đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
2Kỹ năng: Làm được BT2 (a) phân biệt s/x .
3Thái độ: Gio dục hs biết nhường nhịn bạn .
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây dừa
-Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng,
xâu kim, , Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,
…
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Những quả đào.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-GV đọc đoạn chép trên bảng .
-Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Người ông chia quà gì cho các cháu?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông
cho?
-Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
-Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này
có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
-Hát
-4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào bảng con .
-HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
-3 HS lần lượt đọc bài.
-Người ông chia cho mỗi cháu
một quả đào.
-Xuân ăn đào xong, đem hạt
trồng. Vân ăn xong vẫn còn
thèm. Còn Việt thì không ăn mà
mang đào cho cậu bạn bị ốm.
-Ơng bảo: Xuân thích làm vườn,
Vân bé dại, còn Việt là người
nhân hậu.
-Khi trình bày một đoạn văn,
chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và
lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu
câu viết hoa. Cuối câu viết dấu
chấm câu.
-Viết hoa tên riêng của các nhân
vật: Xuân, Vân, Việt.
NGUYEN NGOC NHUNG 13
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã.
-Đọc các từ khĩ cho HS viết vào bảng con.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
GV cho hs nhìn bảng chp bi .
E) Soát lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó
cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài 2a :
-Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài
trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- GV cho 2 hs đổi vở nhau kiểm tra .
-Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV gọi 2 hs đọc lại bài tập đã làm xong .
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về
nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.
- Nhận xét tiết học.
-
-Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã,
mỗi, vẫn.
-Viết các từ khó, dễ lẫn.
-HS nhìn bảng chép bài.
-Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
Đáp án:
-Đang học bài. Sơn bỗng nghe
thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc
lồng sáp treo trước cửa sổ, em
thấy trống không. Chú sáo nhỏ
tinh nhanh đã xo lồng. Chú đang
nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp
xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng
sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và
đậu trên một cành xoan rất cao.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 14
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /4/2011
Tiết58: HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xc bài chính tả , trình bày đúng hình thức bi thơ 5 chữ
bi Hoa phượng.
2Kỹ năng: Làm được BT2 (a) phân biệt s/x .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Những quả đào.
-GV đọc cho hs viết cc từ vo bảng con .
xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hoa phượng.
- GV nu tựa bi v ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.Gọi 2 hs đọc
lại bi .
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
-Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
-Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
-Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó dễ lẫn vo bảng
con .
D) Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
-Hát
-Viết từ theo yêu cầu của GV.
-2 HS đọc lại bài.
-Bài thơ tả hoa phượng.
-Hôm qua còn lấm tấm
-Chen lẫn màu áo xanh
-Sáng nay bừng lửa thẫm
-Rừng rực cháy trên cành.
… Phượng mở nghìn mắt lửa,
… Một trời hoa phượng đỏ
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi
khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ
có 5 chữ.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
gạch ngang đầu dòng, dấu
chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách một dòng.
-chen lẫn, lửa thẫm, mắt
lửa,lấm tấm , rừng rực ,….
cả lớp viết vào bảng con .
-HS nghe và viết bi vo vở .
NGUYEN NGOC NHUNG 15
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
E) Soát lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
G) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
-Nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính
tả
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT 1 hs làm
bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và
gv nhận xét , chốt lại .
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV gọi 2 hs đọc lại bài tập đã sửa xong .
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu
s/x, và viết các từ này.
-Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Dùng bút chì, đổi vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền
vào chỗ trống s hay x,
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập
a) Bầu trời xám xịt như sà
xuống sát tận chân trời. Sấm
rền vang, chớp loé sáng. Cây
sung già trước cửa sổ như trút
lá theo trận lốc, trơ lại những
cành xơ xác, khẳng khiu. Đột
nhiên, trận mưa dông sầm sập
đổ xuống, gõ lên mái tôn
loảng xoảng. Nước mưa sủi
bọt, cuốn qua mảnh sân xi
măng thành dòng ngầu đục.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 16
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /4/2011 Tuần 30
Tiết30: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi đoạn Một
buổi sáng … da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) phân biệt êt/êch.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Hoa phượng.
-Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại
đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được
thưởng và làm các bài tập chính tả phân
biệt êt/êch.
-GV nẹu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Gọi 2 hs đọc lại bài .
-Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan
sẽ được thưởng?
-Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết
ntn?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa
tới, quây quanh, hồng hào.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
- GV đọc bi cho hs viết vo vở .
-Hát
-Viết từ theo lời đọc của GV.
+ bình minh, s xuống , lúa chín
San st .
-Theo dõi bài đọc của GV.
-2 hs đọc lại bài .
-Đây là đoạn 1.
-Đoạn văn kể về Bác Hồ đi
thăm trại nhi đồng.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt,
Ai.
-Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
-Chữ đầu câu phải viết hoa và
lùi vào một ô.
-Cuối mỗi câu có dấu chấm.
-HS đọc viết các từ này vào
bảng con.
- HS viết bi .
NGUYEN NGOC NHUNG 17
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- Hướng dẫn hs bắt lỗi chính tả .
- GV gọi một số hs đem tập chấm điểm .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Qua bài này các em thấy tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi thế nào ?
-Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
-Chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
-Nhận xét tiết học.
-Em chọn chữ nào trong
ngoặc đơn để điền vào ô
trống?
-Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án:
b)ngồi bệt, trắng bệch; chênh
chếch, đồng hồ chết.
- HS nêu .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 18
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /4/2011
Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát .
2Kỹ năng: Làm được BT2(b) BT3 (b) phân biệt êt/êch.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
bảng con theo yêu cầu.
Chênh chếch , ngồi bệt , sống chết .
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô đọc
cho cc em viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài
thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập
chính tả.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- GV gọi 2 hs đọc lại bài .
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
-Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ
và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
-Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần
chú ý điều gì?
-Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
-Hương dẫn HS viết các từ sau vào bảng
-Hát
- HS viết các từ vào bảng con .
-Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
Theo dõi.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của
bạn nhỏ miền Nam đối với
Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra
ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ
được Bác hôn.
-Đoạn thơ có 6 dòng.
-Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
-Bài thơ thuộc thể thơ lục bát,
dòng thơ thứ nhất viết lùi vào
một ô, dòng thơ thứ hai viết sát
lề.
-Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm,
Giở, Nhìn, Càng, Ơm.
Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính với Bác Hồ.
HS đọc cá nhân, đồng thanh và
NGUYEN NGOC NHUNG 19
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
con .
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ….
d) Viết chính tả
GV đọc cho hs viết bi vo vở .
e) Soát lỗi
- GV hướng dẫn hs sốt lỗi .
g) Chấm bài
- GV gọi một số hs đem tập chấm điểm .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của
bài)
-GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho
hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước.
Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu
cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu
khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu
nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm.
Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm
thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng
nhóm.
-Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
-Tổng kết trò chơi
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
-Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
-Nhận xét tiết học.
viết các từ bên bảng con.
- HS viết bi vo vở .
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi và cùng suy nghĩ.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch,
dệt vải.
-HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 20
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /4/2011 Tuần 31
Tiết 61: VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe và viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
2Kỹ năng:
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm được BT2 , BT3 (b) phân biệt dấu hỏi/dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và
bút dạ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
-Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa
tiếng bắt đầu bằng từ chứa tiếng có vần
êt/êch.
- GV cho hs viết vào bảng con các từ ngữ :
vệt nắng , đoàn kết , trắng bệch .
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Giờ Chính tả này các con sẽ nghe đọc và
viết lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một
bài thơ rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê
Anh Xuân.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
-GV đọc toàn bài thơ.
-Gọi 2 HS đọc lại bài.
-Bài thơ nói về ai?
-Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài thơ cá mấy dòng thơ?
-Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
-Các chữ đầu dòng được viết ntn?
-Hát
-Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS viết các từ vào bảng con .
-Theo dõi bài trong SGK.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-2 HS đọc lại bài.
-Bài thơ nói về Bác Hồ.
-Công lao của Bác Hồ được
so sánh với non nước, trời
mây và đỉnh Trường Sơn.
-Nhân dân ta coi Bác là Việt
Nam, Việt Nam là Bác.
-Bài thơ có 6 dòng thơ.
-Đây là thể thơ lục bát vì dòng
đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8
tiếng.
NGUYEN NGOC NHUNG 21
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
-Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài
chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
-Yêu cầu HS viết các từ này vo bảng con
Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính
tả.
d) Viết chính tả
-GV đọc bài cho HS viết bi vo vở .
e) Soát lỗi
- Hướng dẫn hs bắt lỗi chính tả .
g) Chấm bài
- GV chấm điểm 1 số bi (nhận xt ) .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT .
-Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.
- Gọi 3 hs đọc lại bi thơ .
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs thảo luận nhóm đôi rồi thi làm
bài theo hình thức tiếp sức .
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu
cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối
tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn
cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ
thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
-Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
-Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
-Nhận xét tiết học.
-Các chữ đầu dòng thì phải
viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng
lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8
tiếng viết sát lề.
-Viết hoa các chữ Việt Nam,
Trường Sơn vì là tên riêng.
Viết hoa chữ Bác để thể hiện
sự kính trọng với Bác.
Tìm và đọc các từ ngữ:
non nước, Trường Sơn, nghìn
năm, lục bát , …
2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào bảng con .
- HS viết bi .
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS dưới lớp làm vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng
dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
……
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ
măng tre…
Gỗ thường mộc mạc, chẳng
mùi son
Giường mây chiếu cói, đơn
chăn gối…
-Điền tiếng thích hợp vào chỗ
trống.
-2 nhóm cùng làm bài.
b) Con cò bay lả bay la
Không uống nước lã
Anh trai em tập võ
Vỏ cây sung xù xì
- HS nu .
NGUYEN NGOC NHUNG 22
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /4/2011
Tiết62: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe -viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi, đoạn
Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
2Kỹ năng: Làm được BT 2 (b) phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
- GV cho hs viết vo bảng con cc từ ngữ sau :
nước l , vỏ cây , tập v .
GV nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và
viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng
Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả
phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
- GV nu tựa bi v ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc ton bài chính tả .
-Gọi 2 HS đọc bài.
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
-Những loài hoa nào được trồng ở đây?
-Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
-Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con
hãy đọc to câu văn đó?
-Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
-Hát
-Tìm 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/
dấu ngã.
-Yêu cầu HS dưới lớp viết vào
bảng.
-Theo dõi.
-2 HS đọc bài.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ,
hoa dạ hương, hoa mộc, hoa
ngâu.
-Chúng cùng nhau toả hương
thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn
kính thiêng liêng theo đoàn người
vào lăng viếng Bác.
-Có 2 đoạn, 3 câu.
-Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương
chưa đơm bông, nhưng hoa nhài
trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết
chùm đang toả hương ngào ngạt.
-Viết hoa, lùi vào 1 ô.
NGUYEN NGOC NHUNG 23
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
-Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết
trong bài .
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con
-Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- Hướng dẫn hs sốt lỗi chính tả .
g) Chấm bài
- GV chấm một số bài (nhận xét ) .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu .
- GV cho hs làm bài vào VBT , sau đó tổ
chức cho hs chơi trò chơi tìm từ .
- Trò chơi: Tìm từ
-Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một
nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu
nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5
điểm.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặm hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
- Nhận xét tiết học.
-Chúng ta phải viết hoa các tên
riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa
chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn
lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng
liêng,…
-1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con .
- HS viết bài .
-HS chơi trò chơi.
Đáp án:
b) cỏ, gỡ, chổi.
- HS nêu .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 24