Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Vật lý cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 189 trang )

Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
TiÕt 1.
Chương I: CƠ HỌC VẬT RẮN.
Bài1: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được các khái niệm về tọa độ góc, gia tốc góc, phương trình động học của chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố định
- Biết cách xây dựng và vẽ đồ thị các phương trình chuyển động quay đều và quay biến đổi đều trong hệ tọa độ (
ϕ,t) -Nắm vững các công thức liên hệ vận tốc góc vận tốc dài, gia tốc góc và gia tốc dài của một điểm trên vật rắn.
2. Kĩ năng:Vận dụng giải các bài tập đơn giản.
3. Liên hệ thực tế: Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Chuẩn bị các hình vẽ: 1.1,1.2,1.3,14, 1.5 SGK
• Các hình vẽ tranh ảnh sưu tầm có liên quan.
2. Học sinh:
• Ôn lại phần chuyển động tròn đều ở lớp 10.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HĐ1 Đặc điểm của vật rắn quay quanh một trục cố định
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi : Khi vật rắn quay quanh một trục cố định, thì góc
quay của các điểm trên vật rắn có quan hệ như thế nào?.
Vì các điểm trên vật rắn đều quay một góc giống nhau
→ chỉ cần lấy tọa độ góc ϕ của M trên vật rắn làm tọa
độ góc của vật rắn và thông báo công thức tọa độ góc và
qui ước dấu?
Hỏi : Tọa độ góc của các điểm sai khác nhau 2kπ và (2k
+1)π thì vị trí các véc tơ tia chúng như thế nào?
Trả lời câu hỏi C1
Nêu hai đặc điểm của chuyển động



+
OM
> 0
+
OM
< 0

+ Giá trị đó là dương nếu góc được thực
hiện bằng cách quay trục Ox đến tia
OM
ngược
chiều kim đồng hồ.
+ Giá trị đó là âm nếu góc được thực hiện
bằng cách quay trục Ox đến tia
OM
thuận chiều
kim đồng hồ.
HĐ 2.Vận tốc góc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi : Phát biểu định nghĩa vận tốc góc.
Vận tốc góc là một đại lượng đại số. Vận tốc góc có
giá trị dương khi vật rắn quay theo chiều dương qui
ước và âm khi ngược lại.
Hỏi : Lập công thức tính vận tốc góc trung bình và tức
thời của vật rắn?
Khi ∆t nhỏ dần và tiến tới đến 0 thì tốc độ trung bình
trở thành vận tốc tức thời.
Phát biểu định nghĩa tốc độ góc tức thời bằng đạo
hàm theo thời gian của tọa độ góc.

Tự nhìn sách ghi
Trả lời câu hỏi C2
HĐ 3.Gia tốc góc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi : Khi vật rắn quay không đều lúc đó vận tốc góc
thay đổi. Để đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay
Tự hình thành định nghĩa gia tốc trung bình.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
1
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
chậm của vận tốc tốc góc ta đưa ra khái niệm gia tốc
góc.
Hỏi :Định nghĩa gia tốc góc.
Gọi ω và ω
0
lần lượt là vận tốc góc của vật rắn ở thời
điểm t và t
0.
Hỏi : Lập công thức tính gia tốc góc trung bình và tức
thời của vật rắn?
Có phải dấu của gia tốc cho ta biết vật rắn quay nhanh
dần hay chậm dần không?
Hỏi : +
γ
.ω > 0: quay nhanh dần,
+β.ω < 0: quay chậm dần.
Khi ∆t nhỏ dần và tiến tới đến 0 thì gia tốc trung bình
trở thành gia tốc tức thời.
Phát biểu định nghĩa gia tốc góc tức thời bằng đạo
hàm theo thời gian của vận tốc góc.

Tự nhìn sách ghi
Trả lời câu hỏi C3
HĐ 4.Các phương trình động lực học của chuyển động quay
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hướng dẫn hoạt động của Hs thông qua các câu hỏi:
H1: Dựa và Sgk định nghĩa chuyển động quay đều?
H2: Trong công thức (1) chọn t
0
=0 → phương trình
chuyển động của vật rắn quay quanh một trục cố định.?
H3: Phương trình (3) có dạng tương tự như phương
trình nào đã học ở lớp 10?
Củng cố dặn dò:

1.Thường để đơn giản trong việc xác định dấu ω và β ta nên chọn chiều quay dương là chiều quay vật rắn. Khi đó
ta luôn có ω > 0 và nếu vật quay
+ nhanh dần thì β > 0,
+ và chậm dần thì β < 0.
………………………………………………………………………
Ngµy so¹n :
TiÕt 2.
Chương I: CƠ HỌC VẬT RẮN.
Bài1(tiÕp): CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được các khái niệm về tọa độ góc, gia tốc góc, phương trình động học của chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố định
- Biết cách xây dựng và vẽ đồ thị các phương trình chuyển động quay đều và quay biến đổi đều trong hệ tọa độ (
ϕ,t) -Nắm vững các công thức liên hệ vận tốc góc vận tốc dài, gia tốc góc và gia tốc dài của một điểm trên vật rắn.
2. Kĩ năng:Vận dụng giải các bài tập đơn giản.

3. Liên hệ thực tế: Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Chuẩn bị các hình vẽ: 1.1,1.2,1.3,14, 1.5 SGK
• Các hình vẽ tranh ảnh sưu tầm có liên quan.
2. Học sinh:
• Ôn lại phần chuyển động tròn đều ở lớp 10.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
2
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HĐ 1. Chuyển động quay biến đổi đều
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiết 2:
Hỏi :Định nghĩa chuyển động quay biến đổi đều?
Hỏi : Phương trình (6) có dạng tương tự như phương
trình nào đã học ở lớp 10?
Hỏi : Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều: x = x
0
+v
0
t + 0,5at
2
.
Dựa vào sự tương tự:
x ↔ ϕ, x
0
↔ϕ
0

, v
0
↔ ω
0
, a ↔ β để suy ra phương
trình (7)
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc ϕ vào t là đường gì? Dạng
của đồ thị này phụ thuộc như thế nào vào dấu của β?
Định nghĩa chuyển động quay biến đổi đều
Tự nhìn sách ghi
γ
= const.
ω = ω
o
+
γ
t
ϕ = ϕ
o
+ ω
o
t +
1
2
γ
t
2
ω
2
-

2
o
ω
= 2
γ
(ϕ - ϕ
o
)
Trả lời câu hỏi C4
HĐ 2.Vận tốc và gia tốc của một điểm của vật rắn chuyển động quay
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ6:
Khi vật rắn quay đều xung quanh trục quay cố định thì
mỗi điểm trên vật rắn cách trục quay một đoạn r
chuyển động tròn đều. Dựa vào vật lý 10 Hs cho biết
mối quan hệ giữa vận tốc góc với vận tốc dài và gia tốc
hướng tâm của các điểm đó?
Hỏi :+ v = ωr,
+ a
n
= r.ω
2
=
r
v
2
Nhấn mạnh gia tốc hướng tâm chỉ do sự biến thiên
phương và chiều của vận tốc dài mà gây ra!
Nếu vật rắn quay không đều, thì mỗi điểm trên vật rắn
chuyển động tròn không đều. Trong chuyển động này

ngoài sự biến thiên phương, chiều của vận tốc còn có
sự biến thiên về độ lớn vận tốc. Biến thiên về độ lớn
vận tốc gây nên gia tốc tiếp tuyến a
t
.
Hỏi : Viết công thức tính gia tốc tiếp tuyến?
Các điểm trên vật rắn càng xa trục quay thì gia tốc góc
của nó như thế nào?

Thay đổi về hướng , không thay đổi về độ lớn.
Thay đổi về hướng và cả độ lớn.

+ Gia tốc pháp tuyến
+ Gia tốc tiếp tuyến
Trả lời câu hỏi C5
Trả lời câu hỏi C6
Củng cố dặn dò:

1.Thường để đơn giản trong việc xác định dấu ω và β ta nên chọn chiều quay dương là chiều quay vật rắn. Khi đó
ta luôn có ω > 0 và nếu vật quay
+ nhanh dần thì β > 0,
+ và chậm dần thì β < 0.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
3
Trng THPT lờ Hng Phong Giỏo ỏn Vt lý 12 - Nõng cao
2 HD tr li cỏc cõu hi:
1/8(Sgk): Cõu a vỡ: Cỏc im khỏc nhau thỡ v thnh cỏc ng trũn khỏc nhau.
2/8(Sgk):
3/8sgk: Cõu B vỡ: trong chuyn ng quay nhanh dn thỡ


. >0 ( cựng du)
3 Bi tp v nh: Lm cỏc bi tp: 1,2,3,4,5,6,7 trang 8,9 Sgk.
Rỳt kinh nghim:
.
Ngày soạn :
Tiết 3.
Bài tập
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Nắm đợc các kiến thức Toạ độ góc , tốc độ góc , gia tốc góc , các phơng trình động học của chuyển động quay ,
vận tốc và gia tốc của các điểm trên vật quay, để giải bài tập .
- Bit cỏch xõy dng v v th cỏc phng trỡnh chuyn ng quay u v quay bin i u trong h ta (
,t) -Nm vng cỏc cụng thc liờn h vn tc gúc vn tc di, gia tc gúc v gia tc di ca mt im trờn vt rn.
2. K nng:Vn dng gii cỏc bi tp n gin.
II. CU HI V BI TP TRC NGHIM
Cõu 1: Mt vt rn ang quay xung quanh mt trc c nh i qua vt, mt im xỏc nh trờn vt rn cỏch trc quay
khong r 0 cú ln vn tc di l mt hng s. Tớnh cht chuyn ng ca vt rn ú l
A. quay u. B. quay nhanh dn. C. quay chm dn. D. quay bin i u.
Cõu 2: Khi mt vt rn quay u quanh mt trc c nh i qua vt thỡ mt im xỏc nh trờn vt cỏch trc quay khong r
0 cú
A. vect vn tc di bin i. B. vect vn tc di khụng i.
C. ln vn tc gúc bin i. D. ln vn tc di bin i.
Cõu 3: Mt vt rn ang quay u quanh mt trc c nh i qua vt. Vn tc di ca mt im xỏc nh trờn vt rn cỏch
trc quay khong r 0 cú ln
A. tng dn theo thi gian. B. gim dn theo thi gian.
C. khụng i. D. bin i u.
Cõu 4: Mt vt rn ang quay u quanh mt trc c nh i qua vt. Mt im xỏc nh trờn vt rn cỏch trc quay
khong r 0 cú
A. vn tc gúc bin i theo thi gian.
B. vn tc gúc khụng bin i theo thi gian.

C. gia tc gúc bin i theo thi gian.
D. gia tc gúc cú ln khỏc khụng v khụng i theo thi gian.
Cõu 5: Mt vt rn ang quay xung quanh mt trc c nh xuyờn qua vt. Cỏc im trờn vt rn (khụng thuc trc quay)
A. quay c nhng gúc khụng bng nhau trong cựng mt khong thi gian.
B. cựng mt thi im, khụng cựng gia tc gúc.
C. cựng mt thi im, cú cựng vn tc di.
D. cựng mt thi im, cú cựng vn tc gúc.
Cõu 6: Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng i vi chuyn ng quay u ca vt rn quanh mt trc ?
A. Tc gúc l mt hm bc nht ca thi gian.
B. Gia tc gúc ca vt bng 0.
C. Trong nhng khong thi gian bng nhau, vt quay c nhng gúc bng nhau.
D. Phng trỡnh chuyn ng (phng trỡnh to gúc) l mt hm bc nht ca thi gian.
Ngi son: NguynTh Lnh T: Lý - Hoỏ - Tin - CNCN
c im chuyn ng
Chuyn ng quay ca vt rn quanh
mt trc c nh.
Chuyn ng thng ca
mt cht im.
u
hng s
v = hng s
Bin i u

=
0
+
0
t +
2
1


t
2
x = x
0
+v
0
t +
2
1
at
2
=
0
+

t
v =v
0
+ at

2

0
2
= 2

(
0
)

v
2
v
0
2
= 2a( x x
0
)
t =
2

t =
a
s2
4
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với chuyển động quay nhanh dần đều của vật rắn quanh một trục ?
A. Tốc độ góc là một hàm bậc nhất của thời gian.
B. Gia tốc góc của vật là không đổi và khác 0.
C. Trong những khoảng thời gian bằng nhau, vật quay được những góc không bằng nhau.
D. Phương trình chuyển động (phương trình toạ độ góc) là một hàm bậc nhất của thời gian.
Câu 8: Khi vật rắn quay đều quanh một trục cố định thì một điểm trên vật rắn cách trục quay một khoảng r có tốc độ dài là v.
Tốc độ góc ω của vật rắn là
A.
r
v
=
ω
. B.
r

v
2
=
ω
. C.
vr
=
ω
. D.
v
r
=
ω
.
Câu 9: Khi vật rắn quay đều quanh một trục cố định với tốc độ góc ω (ω = hằng số) thì một điểm trên vật rắn cách trục quay
một khoảng r có tốc độ dài là v. Gia tốc góc γ của vật rắn là
A.
0
=
γ
. B.
r
v
2
=
γ
. C.
r
2
ωγ

=
. D.
r
ωγ
=
.
Câu 10: Hai học sinh A và B đứng trên chiếc đu đang quay tròn, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một đoạn bằng nửa bán kính
của đu. Gọi ω
A
, ω
B
, γ
A
, γ
B
lần lượt là tốc độ góc và gia tốc góc của A và B. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. ω
A
= ω
B
, γ
A =
γ
B
. B. ω
A
> ω
B
, γ
A

> γ
B
. C. ω
A
< ω
B
, γ
A
= 2γ
B
. D. ω
A
= ω
B
, γ
A
> γ
B
.
Câu 11: Hai học sinh A và B đứng trên chiếc đu đang quay tròn đều, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một đoạn bằng nửa bán
kính của đu. Gọi v
A
, v
B
, a
A
, a
B
lần lượt là tốc độ dài và gia tốc dài của A và B. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. v

A
= v
B
, a
A
= 2a
B
. B. v
A =
2v
B
, a
A
= 2a
B
. C. v
A =
0,5v
B
, a
A
= a
B
. D. v
A
= 2v
B
, a
A
= a

B
.
Câu 12: Một cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi ω = 112 rad/s. Tốc độ dài của một điểm ở trên cánh quạt
và cách trục quay của cánh quạt một đoạn 15 cm là
A. 22,4 m/s. B. 2240 m/s. C. 16,8 m/s. D. 1680 m/s.
Câu 13: Một cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi ω = 90 rad/s. Gia tốc dài của một điểm ở vành cánh quạt
bằng
A. 18 m/s
2
. B. 1800 m/s
2
. C. 1620 m/s
2
. D. 162000 m/s
2
.
Câu 14: Một cánh quạt của máy phát điện chạy bằng sức gió có đường kính khoảng 80 m, quay đều với tốc độ 45
vòng/phút. Tốc độ dài tại một điểm nằm ở vành cánh quạt bằng
A. 3600 m/s. B. 1800 m/s. C. 188,4 m/s. D. 376,8 m/s.
Câu 15: Một bánh quay nhanh dần đều quanh trục cố định với gia tốc góc 0,5 rad/s
2
. Tại thời điểm 0 s thì bánh xe có tốc độ
góc 2 rad/s. Hỏi đến thời điểm 6 s thì bánh xe có tốc độ góc bằng bao nhiêu ?
A. 3 rad/s. B. 5 rad/s. C. 11 rad/s. D. 12 rad/s.
Câu 16: Từ trạng thái đứng yên, một bánh xe bắt đầu quay nhanh dần đều quanh trục cố định và sau 2 giây thì bánh xe đạt
tốc độ 3 vòng/giây. Gia tốc góc của bánh xe là
A. 1,5 rad/s
2
. B. 9,4 rad/s
2

. C. 18,8 rad/s
2
. D. 4,7 rad/s
2
.
Câu 17: Một cánh quạt dài 22 cm đang quay với tốc độ 15,92 vòng/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và dừng lại sau thời
gian 10 giây. Gia tốc góc của cánh quạt đó có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. 10 rad/s
2
. B. 100 rad/s
2
. C. 1,59 rad/s
2
. D. 350 rad/s
2
.
Câu 18: Tại thời điểm t = 0, một vật rắn bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với gia tốc góc không đổi. Sau 4
s nó quay được một góc 20 rad. Góc mà vật rắn quay được từ thời điểm 0 s đến thời điểm 6 s là
A. 15 rad. B. 30 rad. C. 45 rad. D. 90 rad.
Câu 19: Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với tốc độ góc 20 rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều
và dừng lại sau 4 s. Góc mà vật rắn quay được trong 1 s cuối cùng trước khi dừng lại (giây thứ tư tính từ lúc bắt đầu quay
chậm dần) là
A. 37,5 rad. B. 2,5 rad. C. 17,5 rad. D. 10 rad.
Câu 20: Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với phương trình toạ độ góc :
2
t+=
πϕ
, trong đó
ϕ
tính

bằng rađian (rad) và t tính bằng giây (s). Gia tốc góc của vật rắn bằng
A.
π
rad/s
2
. B. 0,5 rad/s
2
. C. 1 rad/s
2
. D. 2 rad/s
2
.
Câu 21: Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với phương trình tốc độ góc :
t5,02
+=
ω
, trong đó
ω

tính bằng rađian/giây (rad/s) và t tính bằng giây (s). Gia tốc góc của vật rắn bằng
A. 2 rad/s
2
. B. 0,5 rad/s
2
. C. 1 rad/s
2
. D. 0,25 rad/s
2
.
Câu 22: Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với phương trình toạ độ góc :

t5,05,1
+=
ϕ
, trong đó
ϕ

tính bằng rađian (rad) và t tính bằng giây (s). Một điểm trên vật và cách trục quay khoảng r = 4 cm thì có tốc độ dài bằng
A. 2 cm/s. B. 4 cm/s. C. 6 cm/s. D. 8 cm/s.
Câu 23: Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Góc quay φ của vật rắn biến thiên theo thời gian t theo
phương trình :
2
22 tt ++=
ϕ
, trong đó
ϕ
tính bằng rađian (rad) và t tính bằng giây (s). Một điểm trên vật rắn và cách
trục quay khoảng r = 10 cm thì có tốc độ dài bằng bao nhiêu vào thời điểm t = 1 s ?
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
5
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
A. 0,4 m/s. B. 50 m/s. C. 0,5 m/s. D. 40 m/s.
Câu 24: Phương trình nào dưới đây diễn tả mối liên hệ giữa tốc độ góc ω và thời gian t trong chuyển động quay nhanh dần
đều quanh một trục cố định của một vật rắn ?
A.
t42
+=
ω
(rad/s). B.
t23
−=

ω
(rad/s).
C.
2
242 tt
++=
ω
(rad/s). D.
2
423 tt
+−=
ω
(rad/s).
Câu 25: Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Góc quay φ của vật rắn biến thiên theo thời gian t theo
phương trình :
2
tt ++=
πϕ
, trong đó
ϕ
tính bằng rađian (rad) và t tính bằng giây (s). Một điểm trên vật rắn và cách trục
quay khoảng r = 10 cm thì có gia tốc dài (gia tốc toàn phần) có độ lớn bằng bao nhiêu vào thời điểm t = 1 s ?
A. 0,92 m/s
2
. B. 0,20 m/s
2
. C. 0,90 m/s
2
. D. 1,10 m/s
2

.
Câu 26: Một bánh đà đang quay với tốc độ 3 000 vòng/phút thì bắt đầu quay chậm dần đều với gia tốc góc có độ lớn bằng
20,9 rad/s
2
. Tính từ lúc bắt đầu quay chậm dần đều, hỏi sau khoảng bao lâu thì bánh đà dừng lại ?
A. 143 s. B. 901 s. C. 15 s. D. 2,4 s.
Câu 27: Rôto của một động cơ quay đều, cứ mỗi phút quay được 3 000 vòng. Trong 20 giây, rôto quay được một góc bằng
bao nhiêu ?
A. 6283 rad. B. 314 rad. C. 3142 rad. D. 942 rad.
Câu 28: Bánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ góc 140 rad/s phải mất 2,5 s. Biết bánh đà quay
nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà trong thời gian trên bằng
A. 175 rad. B. 350 rad. C. 70 rad. D. 56 rad.
Câu 29: Một bánh xe có đường kính 50 cm quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên, sau 4 s thì tốc độ góc đạt 120
vòng/phút. Gia tốc hướng tâm của điểm ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2 s từ trạng thái đứng yên là
A. 157,9 m/s
2
. B. 315,8 m/s
2
. C. 25,1 m/s
2
. D. 39,4 m/s
2
.
Câu 30: Một chiếc đồng hồ có các kim quay đều quanh một trục. Gọi ω
h
, ω
m
và ω
s
lần lượt là tốc độ góc của kim giờ, kim

phút và kim giây. Khi đồng hồ chạy đúng thì
A.
smh
ωωω
60
1
12
1
==
. B.
smh
ωωω
720
1
12
1
==
.
C.
smh
ωωω
3600
1
60
1
==
. D.
smh
ωωω
3600

1
24
1
==
.
Câu 31: Một chiếc đồng hồ có các kim quay đều quanh một trục và kim giờ dài bằng ¾ kim phút. Khi đồng hồ chạy đúng thì
tốc độ dài v
h
của đầu mút kim giờ như thế nào với tốc độ dài v
m
của đầu mút kim phút ?
A.
mh
vv
4
3
=
. B.
mh
vv
16
1
=
. C.
mh
vv
60
1
=
. D.

mh
vv
80
1
=
.
Câu 32: Một chiếc đồng hồ có các kim quay đều quanh một trục và kim giờ dài bằng 3/5 kim giây. Khi đồng hồ chạy đúng thì
tốc độ dài v
h
của đầu mút kim giờ như thế nào với tốc độ dài v
s
của đầu mút kim giây ?
A.
sh
vv
5
3
=
. B.
sh
vv
1200
1
=
. C.
sh
vv
720
1
=

. D.
sh
vv
6000
1
=
.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
6
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao

Ngµy so¹n :
TiÕt 4.
Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Biết cách xây dựng phương trình động lực học vật rắn.
+Hiểu được khái niệm momen là đại lượng đặc trưng cho chuyển động quay của một vật quanh
một trục.
+Thuộc và hiểu được công thức về momen động lượng của vật rắn và các đại lượng chứa trong
công thức đó. Định luật bảo toàn momen động lượng
2. Kĩ năng:Biết sử phương trình động lực học vật rắn để giải một số bài tập đơn giản.
3. Liên hệ thực tế:Vận dụng định luật bảo toàn mômen để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Có thể chuẩn bị các hình ảnh có liên quan đến bài học.
• Các hình động trên máy nếu được.
2. Học sinh:
Ôn lại phương trình động lực học của chất điểm trong chuyển động quay quanh một trục

III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
H Đ I : Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Mômen lực M của lực F đối với vật rắn có trục quay cố
định là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật
rắn quanh trục cố định đó của lực F, và đo bằng tích số
lực và cánh tay đòn.
Hs. Quan sát h 3.1 để thảo luận các câu hỏi sau:
a. Với cùng một lực cùng phương tác dụng vào vật rắn,
thì tác dụng làm quay vật phụ thuộc như thế nào vào
điểm đặt của lực?
b. • Nếu lực có phương cắt trục quay, hoặc song với
trục quay thì có tác dụng làm quay vật rắn không? Vì
sao?
• Tác dụng làm quay vật lớn nhất khi phương của lực
quan hệ như thế nào với phương trục quay?
• Khi véc tơ lực đó nằm trong mặt phẳng ⊥ với trục
quay, thì lực này gọi là trực giao với trục quay.
• Tổng kết các kết luận rút ra trong vấn đề thảo luận mục
a.; b. để dẫn đến kết luận chung ở phần nội dung.
Cho H quan sát hình 3.2 Sgk và các kết luận rút ra ở
mục 1.
Lưu ý cho học sinh cách xác định cánh tay đòn.
(Khoảng cách từ phương của lực đến trục quay)
Momen lực là đại lượng đại số, dấu của các momen cho
biết mômen lực này làm cho vật rắn quay theo chiều nào.
.
Khái niệm momen lực
Viết được công thức tính độ lớn momen lực.
Nêu qui ước dấu của momen

Qui ước dấu momen:
+ Momen lực F làm vật rắn quay theo chiều dương
thì M = +F.d,
+ Momen lực F làm vật rắn quay ngược chiều
dương thì M = -F.d.
Trả lời câu hỏi C1
Trả lời câu hỏi C2
Củng cố dặn dò:

Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
7
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
Ngµy so¹n :
TiÕt 5.
Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Biết cách xây dựng phương trình động lực học vật rắn.
+Hiểu được khái niệm momen là đại lượng đặc trưng cho chuyển động quay của một vật quanh
một trục.
+Thuộc và hiểu được công thức về momen động lượng của vật rắn và các đại lượng chứa trong
công thức đó. Định luật bảo toàn momen động lượng
2. Kĩ năng:Biết sử phương trình động lực học vật rắn để giải một số bài tập đơn giản.
3. Liên hệ thực tế:Vận dụng định luật bảo toàn mômen để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Có thể chuẩn bị các hình ảnh có liên quan đến bài học.
• Các hình động trên máy nếu được.
2. Học sinh:

Ôn lại phương trình động lực học của chất điểm trong chuyển động quay quanh một trục
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
H Đ II : Momen quán tính
Hoạt động thầy Hoạt động trò
I = mr
2
gọi là mômen quán tính của chất điểm đối với trục
∆.
Từ công thức M = I
γ

γ
= H: M/ I?
Liên hệ công thức a = F/m để khắc sâu kiến thức cho Hs.
Đơn vị I: kg.m
2
Dựa trên kiến thức về momen quán tính của chất điểm
Gv thông báo về momen quán tính của vật rắn đối với
một trục bằng tổng các momen quán tính các phần của
vật đối với trục quay đó. I =

i
2
ii
rm
. Trong đó m
i
, r
i
lần lượt là khối lượng và khoảng cách từ phần tử thứ i

đến trục quay.
• Nhấn mạnh:
+Độ lớn momen quán tính phụ thuộc vào sự phân bố
các phần của vật đối với trục quay. Nếu vật là đồng chất
thì momen quán tính phụ thuộc vào khối lượng, hình
dạng và kích thước của vật.
+ Nếu vật không đồng chất hoặc có hình dạng bất kì thì
momen quán tính được xác định bằng thực nghiệm.
• Thông báo momen quán tính của một số vật đồng chất
đối với trục quay ∆ là trục đối xứng vật như ở nội dung.
Trả lời câu hỏi C3
Hs phát biểu mối quan hệ, và nêu ý nghĩa momen
quán tính
Trả lời câu hỏi
Vận dụng tính momen quán tính của trái đất?

Thay số: I = 9,8.10
27
kg.m
2
.
H Đ III : Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục
Hoạt động thầy Hoạt động trò
• Dành thời gian cho Hs nhắc lại phương trình động lực
học của vật rắn quay quanh một trục.
• Từ đó khái quát lên: Nếu vật rắn quay xung một trục cố
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
8
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
định ∆ và có momen quán tính đối với trục này I. Gọi M

là tổng đại số các momen các lực đối với trục quay ∆ tác
dụng lên vật rắn khi đó phương trình I
γ
=M được gọi là
pt động lực học của vật rắn quay quanh một trục.
H Đ IV : Bài tập V DỤ
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Củng cố dặn dò:
Bài tập về nhà:
Làm các bài tập: 1,2,3 trang 18 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:



Ngµy so¹n :
TiÕt 6.
Bài 3: MOMEN ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được khái niệm momen động lượng là một đại lượng vật lý, momen động lượng là một
đại lượng đại số-Viết được công thức tính momen động lượng với một trục. Biết cách xác định dấu monen - Biết
cách xây dựng biểu thức định luật II Niu-tơn dưới dạng khác làm xuất hiện momen lực và momen quán tính
2.Kĩ năng: Cách xác định giá trị của mômen động lượng
3. Liên hệ thực tế: Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
Chuẩn bị hình 3.2 và các hình vẽ có liên quan.
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

H Đ 1 Momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Gv tổ chức cho Hs dựa vào phương trình I
γ
=M để từ đó
dùng phép biến đổi toán học dẫn đến dạng :M= I
dt

.
Đại lượng L=Iω gọi là momen động lượng của vật rắn nó
đặc trưng cho vật vật rắn có momen quán tính quay quanh
một trục.
Momen động lượng có phải là đại lượng đại số hay
không?
Công thức 3 được gọi là phương trình động lực học của
chất điểm trong chuyển động quay quanh một trục.
Nêu các trường hợp bảo toàn động lượng cho các trường
hợp và làm các thí nghiệm hay các hình động chuẩn bị
trên máy tính để làm minh họa.
Ta biết công thức
dt
pd
dt
)vm(d
F



==
đúng cho cả khi m

thay đổi hoặc hệ nhiều vật. Một cách tương tự, công thức
Trả lời câu hỏi C1
Khái niệm momen động lượng, đơn vị.
Định luật II Niu-tơn cho một chất điểm ở dạng
khác:
dt
pd
dt
)vm(d
F



==
. So sánh pt này với pt
(3) để tìm ra sự tương ứng?
L = Iω → Dấu L là dấu ω→ L có tính cộng!
Tìm ra sự tương ứng giữa công thức p=mv với L
= Iω?
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
9
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
M =
dt
dL
cũng đúng cho cả các trường hợp:
+Vật có momen quán tính I thay đổi ( do thay đổi h/dạng
hay kích thước)
Hs dựa vào phương trình M=
dt

dL
phát biểu Dạng khác
của phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một
trục.
Trả lời câu hỏi C
H Đ 2 Momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Hãy viết phương trình động lực học của vật rắn quay
quanh một trục : M = I.
γ
Hãy viết công thức xác định gia tốc góc :
γ
=
td
d
ω
?
Hướng dẫn học sinh hình khái niệm moment động lượng ?
Hướng dẫn học sinh viết dạng khác của phương trình động
lực học của vật rắn chuyển động quay quanh một trục.
Em hãy cho biết khi M = 0 thì
td
Ld
bằng bao nhiêu ?
+ Ta có :
M = I .
γ
+ Mà :
γ
=

td
d
ω
+ Ta có :
M = I .
td
d
ω
=
( )
td
Id
ω
+ Đặt : L = I . ω : moment động lượng
Trả lời câu hỏi C2
H Đ 3 Định luật bảo toàn momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Em hãy cho biết khi
td
Ld
= 0 thì moment động lượng có
đặc điểm gì ?
L = const
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Trả lời câu hỏi C3
H Đ Các ví dụ về bảo toàn momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
+Hệ nhiều vật. Trong trường hợp này thì trong pt trên
cần hiểu M là tổng đại số các momen ngoại lực tác dụng
lên hệ đối với cùng trục quay, và L tổng các momen

động lượng của các vật trong hệ với trục quay đó.
Gv cho Hs sinh nhận xét nếu M=0 thì momen động
lượng của vật (hay hệ vật) đối với trục quay có thay đổi
không?
Học sinh nhận xét nếu M=0 thì momen động lượng
của vật (hay hệ vật) đối với trục quay
Trả lời câu hỏi C4
• Củng cố dặn dò: Bài tập về nhà: 1,2 trang 14 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:



Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
10
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao

Ngµy so¹n :
TiÕt 7.
Bài 4: ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC.
I. Mục tiêu:
-Biết được công thức tính động năng của vật rắn là tổng động năng của các phân tử của nó.
-Biết được chuyển động của vật rắn có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần: chuyển động tịnh
tiến của khối tâm và chuyển động quay quanh trục đi qua khối tâm, từ đó biết được động năng vật rắn gồm tổng
động năng của chuyển động tịnh tiến và động năng chuyển động quay quanh khối tâm.
- Biết cách tính động năng toàn phần của khối trụ lăn trên mặt phẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một con quay để làm mẫu c/đ quay quanh trục, các tranh ảnh về tuabin thuỷ lực trong
nhà máy thuỷ điện.
2. Học sinh: .Ôn kĩ bài học trước.

III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
H Đ I Động năng của vật rắn quay quanh một trục
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1:
Nhắc lại đ năng của vật rắn c động thẳng
Đ v đ : Cho I ,
ω
, W
đ
của vật quay ?
Đ v đ :Động năng của vật rắn quay quanh một trục có
quan hệ gì với động năng của các phần tử trên vật quay
quanh trục đó?
Hướng dãn H xây dựng công thức như phần nội dung.
Trong chuyển động song phẳng động năng vật rắn gồm
các loại động năng nào?
Hỏi: Nhắc lại các công thức động năng của vật rắn quay
quanh một trục và động năng tịnh tiến?
Nêu mối lại mối quan hệ V
c
và ω khi một khối trụ lăn
không trượt trên một mặt phẳng.
Thiết lập
Phát biểu về động năng của vật rắn quay quanh một
trục.
Đơn vị của động năng
H Đ III Bài tập ví dụ
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Hướng dẫn :
Phân tích đề

Nêu hướng làm
Góp ý
Tính toán
Phân tích giả thiết của Bt
Nêu cách giải
Củng cố dặn dò- Hướng dẫn về nhà :
• Chuyển động của vật rắn chịu tác dụng của lực thế và các ngoại lực không sinh công thì cơ năng của vật bảo
toàn.
• Bài tập về nhà: Làm các bài tập: 1,2,3 trang 30,31 Sgk.
VI: Rút kinh nghiệm:



Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
11
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
Ngµy so¹n :
TiÕt 8.
Bài5: BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sử dụng được các công thức động học và động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định - Qua
hai bài mẫu, sử dụng được những điều đã học để giải các bài tập khác.
2.Kĩ năng: Phương pháp giải bài toán động học và động lực học vật rắn quay quanh một trục.
3.Liên hệ thực tế:Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
2. Học sinh: Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

Phát biểu định luật bảo toàn mômen động lượng. Lấy ví dụ để giải thích?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Gv: Gọi 1 Hs đọc đề bài tập.
HS: Gv: gọi 1 Hs lên bảng giải, cả
lớp theo giỏi.
Hệ thống câu hỏi dẫn dắt Hs giải:
Câu a.
• Viết công thức gia tốc góc, thay
ω
0
, ω
,
và ∆t →
γ
.
• Thay
γ
vào Pt: M=I
γ
→ I
Câu b.
• Khi không có M
1
thì
bánh xe quay chậm dần đều dưới
tác dụng của momen lực nào?
• Tính gia tốc góc β
1
:
β

1
=(0-ω)/∆t
• Từ I
γ
1
= M
ms
→ M
ms
• M=M
1
+M
ms
→ M
1
Câu c.
• Dựa vào công thức ω
2
-
ω
0
2
=2
γ
ϕ → góc quay trong hai
giai đoạn và từ đó →số vòng quay
trong hai giai đoạn.
Các học sinh còn lại nghe và
tóm tắt đề bài tập vào vở.
Hs giải:

Bài 1 tr 20Sgk.
Giả thiết
• Bánh xe chịu: Momen M
1
= const,
tổng momen 24Nm
• Trong 5s đầu vận tóc góc tăng 0
÷10rad/s
• sau đó M
1
ngừng tác dụng, bánh
xe quay chậm dần và ngừng lại sau
50s.
Kết luận
a. Tính mômen quán tính,
b. Xác định M
1
,
c. Số vòng quay tổng cộng.
Bài giải:
a. Tính I: Gia tốc bánh xe: β = (ω-
ω
0
)/∆t
Thay số:
γ
= 2rad/s.
Mặt khác: M=I
γ
→ I=M/

γ
=12kg.m
2
b. Xác định M
1
•Gia tốc góc của bánh xe khi không
có M
1
:
γ
1
=(0-ω)/∆t=-0,2rad/s.
• Do đó mômen của lực ma sát:
M
ms
=I
γ
1
=12.(-0,2) = -2,4N.m
• Vậy: M
1
=M-M
ms
=24+2,4=
26,4N.m.
c. Số vòng quay tổng cộng:
• Góc quay trong giai đoạn đầu:

2 2
0

2
ω − ω
ϕ =
γ
=25rad
• Góc quay trong giai đoạn sau:
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
12
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
2 2
0
1
2
1
− ω
ϕ =
γ
=250rad.
Vậy số vòng quay: N=(ϕ+ϕ
1
)/2π
=43,8 vòng.
Bài 3:
Một thanh OA đồng chất chiều dài
l=1m khối lượng m=120g gắn
vuông góc với trục quay (D) thẳng
đứng. Trên thanh có đặt một viên bi
nhỏ khối lượng m=120g. cho
mômen quán tính của thanh đối với
trục quay O là

1
3
Ml
2
a. Tính mômen quán tính
của hệ (thanh+bi) khi bi ở các vị trí
sau:
+ Bi ở trung điểm
thanh,
+ Bi ở đầu A của
thanh. (hv).
b. Ban đầu bi ở trung điểm
thanh, và thanh quay với vận tốc
góc ω
1
=120vòng/phút, trên thanh
có một rãnh nhỏ cho nên khi thanh
quay thì bi dịch chuyển trên thanh
theo rãnh nhỏ. Khi bi di chuyển đến
đầu A của thanh thì vận tốc góc của
thanh lúc này là bao nhiêu?
Bài 3
Giả thiết l=1m, m=120g ,
m=120g, I
1
=
1
3
ml
2

Kết luận
a. Tính momen quán tính hệ khi bi
ở:
+ Trung điểm thanh,
+ đầu A.
b. ω
1
=120vòng/phút → ω
2
khi bi ở
A.
Bài giải:
a. Mômen quán tính của hệ: I = I
1
+
I
2
Với I
1
=
1
3
ml
2
= 0,04kgm
2
,
I
2
= mr

2

+Khi bi ở G: r = l/2= 0,5m → I
2
=
0,03kgm
2
Suy ra: I = 0,07kgm
2
.
+ Khi bi ở A: r = l = 1m → I
2
=0,12kgm
2
Suy ra: I
/
= 0,16 kgm
2
.
b. Momen động lượng của hệ bảo
toàn:

1
= I
/
ω
2
→ ω
2
= Iω

1
/I
/
= 52,5
(vòng /phút)
Gọi 1 Hs đọc đề bài tập.
gọi 1 Hs lên bảng giải, cả lớp theo
giỏi.
Hệ thống câu hỏi gợi ý
• Áp dụng định luật II Niutơn cho
chuyển động vật m
1
và m
2

phương trình động lực học vật rắn
cho ròng rọc M.
• Chiếu lên chiều chuyển động để
được ba phương trình.
• Để ý độ lớn các lực căng dây:
T
1
=T
1
/
; T
2
=T
2
/

, và độ lớn gia tốc
các vật a
1
=a
2
=a;
• Phối hợp các phương trình trên để
dẫn ra công thức tính gia tốc của hệ.
Hỏi: Khi bỏ qua khối lượng ròng
rọc thì ta phải có điều kiện gì?
Các học sinh còn lại nghe và
tóm tắt đề bài tập vào vở.
Bài 2 tr 21Sgk.
Giả thiết Hệ cơ học (máy A-tut)
hình vẽ, biết m
2
>m
1
và hệ chuyển
động theo chiều rơi của quả nặng có
khối lượng lớn.
Kết luận Lập công thức tính gia tốc
của hệ khi:
a. Kể đến khối lượng ròng rọc.
b. Suy ra trường hợp ròng rọc
không có khối lượng.
Bài giải:
a.
• Vì m
2

>m
1
nên hệ chuyển động
theo chiều m
2
đi xuống và m
1
đi
lên.
• Chọn chiều dương là chiều
chuyển động của mỗi vật.
• Ta có:
m
2
a = m
2
g-T
2
(1)
m
1
a = T
1
– m
1
g (2)
I
γ
=Ia/R = T
2

R –T
1
R (3)
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hoá - Tin - CNCN
13
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
Nhân hai vế phương trình (1), (2)
cho R rồi cộng ba phương trình vế
theo vế:
m
2
aR+ m
1
aR+Ia/R = m
2
gR-
Rm
1
gR
→ a = (m
2
gR-Rm
1
gR) / (m
2
R+
m
1
R+I/R)
hay: a =

m m
2 1
g
I
m m
2
1 2
R

+ +
b. Khi bở qua khối lượng ròng rọc
thì I=0 suy ra: a =
m m
2 1
g
m m
1 2

+
(Vật
lý 10)
Củng cố dặn dò:
Bài tập về nhà:
Làm các bài tập: 1,2,3 trang 23 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:



Ngµy so¹n :
TiÕt 8.

KiĨm tra ch¬ng I
Cã ®Ị kÌm theo
A. Mơc ®Ých - Yªu cÇu:

- HƯ thèng hãa mét sè kiÕn thøc qua kiĨm tra nh»m cho c¸c em thÊy ®ỵc kh¶ n¨ng cđa m×nh qua hai ch¬ng häc .
- RÌn lun kü n¨ng kü x¶o cho häc sinh .
B. §Ị ra: Cã ®Ị kÌm theo .
§¸p ¸n :
……………………………………………………
Ngày so¹n 12 tháng 09 năm 2008
TiÕt 10
CHƯƠNG II - DAO ĐỘNG CƠ
DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động dao động.
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lo xo.
- Biết rằng biểu thức của dao động điều hoà là nghiệm của phương trình động lực học.
- Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà: biên độ, pha, tần số góc, chu kỳ, tần số.
- Biết tính toán và vẽ đồ thò biến đổi theo thời gian của li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
(DĐĐH).
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
14
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
- Hiểu rõ khái niệm chu kỳ và tần số của dao động điều hoà.
- Biết biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
- Biết viết điều kiện ban đầu tuỳ theo cách kích thích dao động và từ điều kiện ban đầu suy ra biên độ A và
pha ban đầu ϕ.
• Kỹ năng
- Giải bài tập về động học dao động.

- Tìm được các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Chuẩn bò co lắc dây, co lắc lò xo thẳng đứng, con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí. Cho học sinh
quan sát chuyển động của 3 con lắc đó.
- Chuẩn bò đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động con lắc dây. Nếu có thiết bò đo chu kỳ dao động của
con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí bằng đồng hồ hiện số thì có thể thay việc đo chu kỳ con lắc dây
bằng việc đo chu kỳ con lắc lò xo nằm ngang.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về đạo hàm, cách tính đạo hàm, ý nghóa vật lí của đạo hàm; trong chuyển động
thẳng, vận tốc của chất điểm bằng đạo hàm toạ độ của chất điểm theo thời gian, còn gia tốc bằng đạo hàm của
vận tốc theo thời gian.
- Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh vidio-clid về dao động của vật.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức.
* Nắm được chuẩn bò bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Nghe và suy nghó.
- Tình hình học sinh.
- Giới thiệu về chương 2.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Dao động cơ học. Phần I : Dao động - Phương trình động lực học.
* Nắm được cách lập phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tìm lời nhận xét

- Phát biểu nhận xét.
- Nhận xét bạn.
- Cho HS quan sát TN, nhận xét chuyển động của
vật.
- Rút ra khái niệm dao động.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
- Nghiên cứu bào toán.
- Thảo luận nhóm, chọn hệ quy chiếu, tìm lực tác
+ Thiết lập phương trình động lực học:
- Nêu bài toán như SGK. Tìm phương trình chuyển
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
15
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
dụng.
- áp dụng đònh luật II Newton
- Nêu nhận xét
động của vật.
- Chọn hệ quy chiếu?
- Lực nào tác dụng?
- áp dụng đònh luật II Newton F = ma.
- đặt k/m, a = x’’
Hoạt động 3 ( phút): Nghiệm phương trình, các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
* Nắm được phương trình dao động điều hoà, ý nghóa các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thay x = Acos(ω+ϕ) vào phương trình động lực học
ở trên.
- Kết quả đúng.
- Nhận xét
+ Nghiệm của phương trình động lực học:
- Cho HS biết nếu nghiệm là x = Acos(ωt+ϕ) thì

thay vào phương trình sẽ đúng. Hướng dẫn HS thay
vào phương trình.
- Chứng tỏ đó là nghiệm phương trình.
- Đọc SGK
- Nêu ý nghóa từng đại lượng.
+ Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đại lượng
Hoạt động 4 ( phút) : Chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
* Nắm được cách xác đònh chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Biến đổi x = Acos(ωt+ϕ) = x = Acos(ωt+ϕ+2π)
x = Acos{ω(t + 2π/ω)+ϕ]
- Thời gian t và t+2π/ω có cùng trạng thái dao động,
nên 2π/ω là chu kỳ dao động.
- Từ khái niệm tần số => f = 1/T và tìm được ω
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
+ Chu kỳ và tần số:
- Nêu khái niệm chu kỳ?
- Từ phương trình pha cộng thêm 2π, x không đổi.
Từ đó tìm được chu kỳ T = 2π/ω
- Nêu khái niệm tần số f. Từ chu kỳ tìm được tần số
f = 1/T = ω/2π => ω = 2πf = 2π/T
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- v = x’ = - Aωsin(ωt+ϕ) = Aωcos(ωt+ϕ+π/2)
- Nhận xét: v sớm pha π/2 so với li độ.
+ Vận tốc trong dao động điều hoà.
- Từ phương trình tìm v? Nhận xét.
- a = v’ = - Aω
2
cos(ωt+ϕ) = - ω

2
x.
- a ngược pha với li độ.
+ Gia tốc trong dao động điều hoà.
- Tìm a? Nhận xét?
Ngày soạn:
Tiết:
DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động dao động.
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lo xo.
- Biết rằng biểu thức của dao động điều hoà là nghiệm của phương trình động lực học.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
16
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
- Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà: biên độ, pha, tần số góc, chu kỳ, tần số.
- Biết tính toán và vẽ đồ thò biến đổi theo thời gian của li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
(DĐĐH).
- Hiểu rõ khái niệm chu kỳ và tần số của dao động điều hoà.
- Biết biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
- Biết viết điều kiện ban đầu tuỳ theo cách kích thích dao động và từ điều kiện ban đầu suy ra biên độ A và
pha ban đầu ϕ.
• Kỹ năng
- Giải bài tập về động học dao động.
- Tìm được các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Chuẩn bò co lắc dây, co lắc lò xo thẳng đứng, con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí. Cho học sinh

quan sát chuyển động của 3 con lắc đó.
- Chuẩn bò đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động con lắc dây. Nếu có thiết bò đo chu kỳ dao động của
con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí bằng đồng hồ hiện số thì có thể thay việc đo chu kỳ con lắc dây
bằng việc đo chu kỳ con lắc lò xo nằm ngang.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
Hoạt động 1 ( phút): Biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
* Nắm được cách biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Nêu cách biểu diễn
- Tìm cách biểu diễn? HD đọc SGK
- Nêu cách làm (3 bước)
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 2 ( phút): Điều kiện ban đầu: sự kích thích dao động.
* Nắm được sự phụ thuộc của điều kiện ban đầu với phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Tìm A và ϕ từ điều kiện ban đầu.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu cách làm.
- Nhận xét
- HD: khi t = 0 => x = ?, v = ?
- Ta tìm được A và ϕ không? Tìm?
- Ngược lại: từ phương trình tìm cách kích thích dao
động?
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.

- Trả lời câu hỏi trong phiếu thọc tập.
- Tóm tắt bài. Đọc “Em có biết” sau bài học.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
17
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
Hoạt động 4 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Làm bài tập giờ sau chữa.
………………………………………………………………….
Ngµy so¹n
TiÕt 12
Bµi tËp
A. Mơc ®Ých yªu cÇu :
- rÌn lun kü n¨ng kü x¶o cho häc sinh
- VËn dơng c¸c kiÕn thøc ®ỵc häc ®Ĩ gi¶i bµi tËp thµnh th¹o .
B. Néi dung & ph ¬ng ph¸p :
1. Bµi cò :

- Nªu ph¬ng ph¸p chøng minh vËt dao ®éng ®iỊu hßa .
- N¾m v÷ng vỊ ph¬ng tr×nh dao ®éng ®iỊu hßa .
2. Bµi ch÷a :

Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn vµ häc sinh Néi dung cÇn ®¹t
Tãm t¾t bµi ra ?
TÝnh tÇn sè dao ®éng cđa con l¾c ?

Nh¾c l¹i ph¬ng tr×nh li ®é vµ vËn tèc , sau ®ã thay t = 5s
h·y tÝnh x
5
= ? ; v
5
= ?
Tãm t¾t bµi ra ?
TÝnh chu kú cđa con l¾c ®¬n ?
Tãm t¾t bµi ra ?
Nh¾c l¹i c«ng thøc tÝnh T = ?
TÝnh chu kú cđa con l¾c t¹i tr¸i ®Êt ?
Bµi 1<12>

Cho x = 4cos 4
π
t
t = 5s
TÝnh
ω
, x, v = ?
Gi¶i:
Ta cã : x = 4cos 4
π
t (1)
x = Acos
ω
t (2)
Tõ (1)vµ (2)

f =

T
1
= 2Hg
Li ®é vµ vËn tèc khi t = 5s
x = 4cos 4
π
. 5 = 4cm
v = x
'
= -4
π
4sin4
π
.5 = 0
Bµi 6<12>:

Cho : T = 1,5s TÝnh :
g = 9,8 m/s
2
 = ?
Gi¶i:
ChiỊu dµi con l¾c ®¬n lµ :
Ta cã c«ng thøc :
T = 2
π
g



=

2
2
4
π

Thay sè vµo ta cã :  = 0,56m
Bµi 7<12>:

Cho : g
MT
= g

/ 5,9
TÝnh : T
MT
= ?
Gi¶i :
Chu kú cđa con l¾c t¹i T§ & trªn MT
T
1
= 2
π
MD
g

(1) T
2
= 2
π
MT

g

(2)
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
18
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao

LËp tû sè :
2
1
Τ
Τ
=
MD
mt
g
g
= 53 =
9,5
1
VËy T
1
= 2,4T
2
mµ T
1
= 5s ; T
2
= 3,64s
4. Còng cè :


- Chó ý nhí vµ n¾em v÷ng c¸c c«ng thøc ®ỵc häc .
- A,
ϕ
lµ ®¹i lỵng (+)
5. VỊ nhµ :
- Lµm rthªm bµi tËp s¸ch lý 12
- §äc tríc bµi " N¨ng lỵng tro dao ®éng ®iỊu hßa"
C. B¾t bc :
* HiĨu c¸ch viÕt ph¬ng tr×nh : x = A sin(
ω
t+
ϕ
)
- A : ®¹i lỵng (+) nh©n víi hµm sin .
-
ω
: ®¹i lỵng (+) nh©n víi t .
- x,v,a vµo thêi ®iĨm t : thay t vµo c¸c ph¬ng tr×nh t¬ng øng .

Ngµy so¹n:
TiÕt 13
BÀI 7 - CON LẮC ĐƠN. CON LẮC VẬT LÍ
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc đơn, có khái niệm về con lắc vật lí.
- Nắm vững những công thức về con lắc và vận dụng trong các bài toán đơn giản.
- Củng cố kiến thức về dao động điều hoà đã học trong bài trước và lặp lại bài này.
Kỹ năng
- Thiết lập phương trình dao động bằng phương pháp động lực học.

- Giải một số bài tập về dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một con lắc đơn, một con lắc vật lí cho học sinh quan sát trên lớp.
- Một con lắc vật lí (phẳng) bằng bìa hoặc bằng tấm gỗ. Trên mặt có đánh dấu vò tí khối tâm G và khoảng
cách OG từ trục quay tới khối tâm.
- Những điều lưu ý trong SGV.
2. Học sinh:
- Các kiến thức về dao động điều hoà đã học.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về con lắc vật lí, con lắc đơn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bò bài của học sinh.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
19
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về cách tìm phương trình dao
động của vật.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 2 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài 7. Con lắc đơn. Phần 1: Con lắc đơn.
* Nắm được cấu tạo con lắc đơn, trong chuyển động của con lắc đơn với biên độ nhỏ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK tìm hiểu về con lắc đơn và chuyển động

của nó.
- Trình bày về con lắc đơn.
+ Con lắc đơn:
- Tìm hiểu là gì? chuyển động?
- Gọi HS trình bày.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày lập phương trình chuyển động (SGK)
- Nêu nhận xét
+ Phương trình động lực học.
- HD HS đọc SGK xây dựng phương trình.
- Lập phương trình?
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.

Ngµy so¹n:
TiÕt 14
BÀI 7 - CON LẮC ĐƠN. CON LẮC VẬT LÍ
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc đơn, có khái niệm về con lắc vật lí.
- Nắm vững những công thức về con lắc và vận dụng trong các bài toán đơn giản.
- Củng cố kiến thức về dao động điều hoà đã học trong bài trước và lặp lại bài này.
Kỹ năng
- Thiết lập phương trình dao động bằng phương pháp động lực học.
- Giải một số bài tập về dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một con lắc đơn, một con lắc vật lí cho học sinh quan sát trên lớp.
- Một con lắc vật lí (phẳng) bằng bìa hoặc bằng tấm gỗ. Trên mặt có đánh dấu vò tí khối tâm G và khoảng

cách OG từ trục quay tới khối tâm.
- Những điều lưu ý trong SGV.
Hoạt động 1 ( phút): Phần 2: Con lắc vật lí. Hệ dao động.
* Nắm được cấu tạo, phương trình chuyển động con lắc vật lí. Hệ dao động.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận.
+ Con lắc vật lí:
- Đọc SGK phần con lắc vật lí. Cách xây dựng phương
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
20
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
- Nên cách xây dựng phương trình chuyển động.
- Nhận xét bạn
trình chuyển động?
- Nhận xét cách làm.
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm, trình bày hệ dao động.
- Nhận xét
- Đọc SGK. Tìm hiểu hệ dao động là gì?
- Khi nào hệ dao động là tự do?
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 2 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

Hoạt động 3 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
Ngµy so¹n:
TiÕt 15
BÀI 8 - NĂNG LƯNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế.
• Kỹ năng
- Có kỹ năng giải bài tập có liên quan như tính thế năng, động năng của con lắc đơn.
- Vẽ đồ thò thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Đồ thi thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.
- Đọc những điều lưu ý trong SGV.
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm động năng, thế năng, lực thế, sự bảo toàn của vật dưới tác dụng của lực thế.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh biến đổi giữa thế năng và động năng trong dao động điều hoà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
21
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao

Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm việc chuẩn bò và học bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về con lắc đơn và con lắc vật lí.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Tiết 8. Năng lượng trong dao động điều hoà. Phần 1: Cơ năng của vật dao
động điều hoà.
* Nắm được cơ năng của vật dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi thày nêu.
- Ngoại lực, là lực thế, Cơ năng bảo toàn.
- Vật dao động điều hoà chòu tác dụng lực nào?
- Cơ năng như thế nào? Tại sao?
Hoạt động 3 ( phút): Phần 2: Biểu thức động năng, thế năng và cơ năng.
* Nắm được biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
+ Biểu thức thế năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức thế năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thò.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.

- Đọc SGK
- thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C2.
+ Biểu thức động năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức động năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thò.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm cơ năng.
- Nhận xét
+ Biểu thức cơ năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức cơ năng.
- Trình bày, nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 3, 5 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:

Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
22
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
- Đọc bài sau trong SGK.
Ngµy so¹n:
TiÕt 16
BÀI 9 - BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Hệ thống được các kiến thức đã học: dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo, năng lượng của vật
dao động điều hoà.
• Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài tập về dao động điều hoà: con lắc lò xo, con lắc đơn.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
- Ôn lại dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về dao động điều hoà, con lắc đơn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài tập về dao động điều hoà. Bài tập 1
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.

- Lưu ý: Khi nào vật dao động điều hoà? Tìm biểu thức
hợp lực sao cho có dạng F = - kx, với k là biểu thức
gồm 1 hay nhiều đại lượng. Sau đó áp dụng đònh luật 2
Newton sẽ chứng minh được vật DĐĐH
- Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 3 ( phút): Bài tập 2.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Lưu ý: phương trình lượng giác cosx = α, nghiệm x =
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
23
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
- Nêu nhận xét
± α + 2kπ. Chú ý t không âm. Vật chuyển động theo
chiều dương thì v dương.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Bài tập 3.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Lưu ý: Từ điều kiện ban đầu ta lập được hệ 2 phương
trình với x
0
và v

0
. Giải hệ ta được A và ϕ. v
max
= Aω
khi x = 0.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 5 ( phút): Bài tập 4.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Lưu ý: Từ công thức chu kỳ T ta tìm được chiều dài l
của con lắc. áp dụng công thức gần đúng:
ε±=ε± n
n
11
, với ε << 1. n là nguyên hoặc phân,
dương hoặc âm. Tìm chu kỳ dao động T’, số lần dao
động n = t/T’, thì thời gian đồng hồ chỉ (mỗi lần dao
động đồng hồ chỉ thời gian 1 chu kỳ T) là t’ = n.T. Từ
đó tìm được thời gian nhanh (chậm).
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 6 ( phút): Vận dụng, củng cố. Trong giờ.
Hoạt động 7 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- BT trong SBT:

- Đọc bài sau trong SGK.
Ngµy so¹n:
TiÕt 17
BÀI 10 - DAO ĐỘNG TẮT DẦN VÀ DAO ĐỘNG DUY TRÌ
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Hiểu được nguyên nhân làm tắt dần dao động là do ma sát nhớt tạo nên lực cản đối với vật dao động. Ma
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
24
Trường THPT lê Hồng Phong Giáo án Vật lý 12 - Nâng cao
sát nhỏ dẫn đến dao động tắt dần chậm. Ma sát lớn dần dẫn đến tắt dần nhanh và dần đến không dao động.
- Biết được nguyên tắc làm cho dao động có ma sát được duy trì.
• Kỹ năng
- Giải thích nguyên nhân tắt dần của dao động.
- Giải thích cách làm dao động duy trì, phân biệt dao động duy trì và dao động tự do.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Bốn con lắc dao động trong các môi trường khác nhau để HS quan sát trên lớp.
- Vẽ 10.2 trong SGK lên bìa.
- Những điều lưu ý trong SGV.
2. Học sinh:
- Ôn lại một số kiến thức: Dao động tự do, phương trình dao động điều hoà.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về dao động tắt dần, đồ thò dao động.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm được việc học bài cũ và chuẩn bò bài mới của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.

- Lên làm bài tập.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về dao động tự do.
- Kiểm tra 2 đến 4 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài 10. Dao động tắt dần. Dao động duy trì. Phần 1: dao động tắt dần.
* Nắm được hiện tượng điện tắt dần, đồ thò dao động, nguyên nhân dao động tắt dần.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát hiện tượng,
- Nêu nhận xét
+ Dao động tắt dần.
- Cho HS quan sát, rút ra nhận xét.
- Vẽ đồ thò + Đồ thò.
- Vẽ đồ thò với các thí nghiệm khác nhau.
- Đọc SGK, tìm nguyên nhân.
- Thảo luận nhóm. Nêu như SGK.
- Nêu nhận xét
+ Nguyên nhân.
- Ma sát nhớt là gì?
- HD HS tìm nguyên nhân và trình bày.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 3 ( phút): Dao động duy trì, ứng dụng.
* Hiểu được dao động duy trì và ứng dụng dao động tắt dần.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. + Dao động duy trì.
Người soạn: NguyễnThế Lĩnh Tổ: Lý - Hố - Tin - CNCN
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×