Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tìm hiểu về một Data Center (phần V) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.28 KB, 9 trang )

Tìm hiểu về một Data Center (phần V)

Hệ thống sàn nâng:
Hệ thống sàn nâng cung cấp sự linh hoạt trong việc đi dây, chống cháy,
đặt vị trí phần cứng và điều hoà không khí. Sàn nâng bao gồm các tấm
vuông (600mm x 600mm) có thể thay thế lẫn nhau với các tấm có lỗ sàn
cho việc điều dẫn luồng không khí lạnh hay có thể cắt bỏ để đi dây. Việc
thiết kế này giúp bố trí linh động cáp dữ liệu, cáp nguồn và đường ống
dẫn chất chống cháy FM200, Novace… cung cấp một môi trường an toàn
cho người vận hành và bảo vệ hoạt động của phần cứng. Ngoài ra, việc
thiết kế sàn nâng hướng tới mục đích tạo sự linh hoạt và hiệu quả cho các
luồng không khí làm mát tới được các khối phần cứng.

Tỷ lệ và cách bố trí các tấm lát sàn đục lỗ là các yếu tố chủ yếu trong việc
duy trì áp suất tĩnh. Các tấm lát nên được đặt phía trước ít nhất là mỗi tủ
Rack. Với môi trường mật độ cao hơn, các tấm lát sàn đục lỗ cần thiết
phải đặt trước mỗi tủ Rack. Các tấm lát được phân loại theo diện tích hở
của chúng, có thể thay đổi từ 25% (thông thường) cho tới 56% (cho luồng
khí cao). Một tấm lát đục lỗ 25% cho ta xấp xỉ 500 feet khối một phút
(cfm) ở mức giảm áp suất tĩnh là 5%, trong khi một tấm lát 56% cho ta
tới 2000 cfm.



Các tấm sàn nâng là loại khung kim loại có nhồi xi măng. Các tấm sàn
nâng có khả năng chịu tải trọng tối thiểu 1000Kg/m2 cho khu vực phòng
máy chủ, riêng vị trí đặt UPS và acquy yêu cầu 1500Kg/m2. Hệ thống sàn
nâng nên được tuân theo các tiêu chuẩn chống cháy của toà nhà và tiêu
chuẩn chung.





TÁC DỤNG CỦA SÀN NÂNG:
Sàn kỹ thuật che lấp đi các loại hệ thống dây, ống dẫn, kỹ
thuật ngầm sẽ được đi trong khoảng giữa hai mặt sàn.

Bảo vệ hệ thống dây điện, cáp điện hay bất kì vật liệu gì
để dưới sàn tránh được sự xâm hại của côn trùng, hóa
chất hay không khí nóng ẩm của mặt sàn bê tông bằng hệ
thống giá đỡ được thiết kế phù hợp cho từng công trình,
từng loại thiết bị đặt trên sàn phụ.




Giảm tiếng ồn, giảm rung cho thiết bị trong quá trình vận
hành.

Triệt tiêu bớt Ion+ trong môi trường tạo sự vận hành
chuẩn xác hơn cho các máy móc thiết bị đặt bên trên mặt
sàn. Giảm tối đa dòng điện đối với con người ngay cả khi
có sự cố cháy, nổ.

Không dẫn lửa, cho phép di chuyển các thiết bị kịp thời khi
có sự cố hỏa hoạn.

Tạo môi trường khô ráo, sạch sẽ cho các thiết bị để trên
sàn

Hệ thống điều hoà không khí:

Trung tâm Dữ liệu yêu cầu một hệ thống điều hoà không khí có khả năng
điều khiển nhiệt độ và độ ẩm chính xác trong khoảng chấp nhận được sau
đây:
 Vùng nhiệt độ: 22 độ C +/- 1 độ
 Vùng độ ẩm: 50% +/- 5 %
 Hiệu quả làm lạnh: > 85% hoặc lớn hơn
Hệ thống điều hòa không khí sẽ chạy liên tục trong 24giờ/ngày, với hệ
thống phụ (N+1) sử dụng cho dự phòng. Hệ thống làm mát cho Trung
tâm dữ liệu là hệ thống làm lạnh chính xác. Với hệ thống lạnh chính xác
này sẽ giúp ngăn chặn một cách tối đa luồng khí lạnh và khí nóng trộn lẫn
vào nhau, đảm bảo các máy chủ hoạt động liên tục trong điều kiện nhiệt
độ và độ ẩm tốt nhất. Đảm bảo về môi trường, nhiệt độ và độ ẩm trong
phòng Data Center. Tạo ra cấu trúc làm mát thông minh có khả năng dự
báo, dễ dàng quản lý mạng lưới, tự động khởi động lại hệ thống và thông
bào những hiểm họa có thể xảy ra.



Hiện nay có hai phương pháp làm mát Trung tâm dữ liệu thông dụng là
làm mát tập trung thổi âm sàn và làm mát trực tiếp ( InRow Cooling).
Giải pháp làm mát trực tiếp được thiết kế trên cơ sở hoạt động như sau:
 Các thiết bị làm mát trực tiếp cho các điểm nóng trong tủ Rack gọi
là InRow System được đặt kế bên tủ Rack. Đều này giúp cho hiệu
suất làm lạnh cao hơn do cơ chế làm lạnh trực tiếp, thiết kế theo
dạng Module dễ dàng bảo trì hoặc thay thế.
 Khả năng kiểm soát và tự động điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm.
 Các InRow được cung cấp nguồn làm lạnh từ CDU
Giải pháp làm mát thổi âm sàn được thiết kế trên cơ sở hoạt động như
sau:
 Các thiết bị làm mát thổi khí lạnh dưới sàn nâng và đi lên làm mát

thiết bị trên tủ Rack thông qua các tấm sàn lỗ .Khí nóng được đẩy
lên cao và đưa về thiết bị làm lạnh.
 Khả năng kiểm soát và tự động điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm.
Các ống dẫn khí làm lạnh, được chạy phía trên hệ thống cabinets, ép khí
lạnh từ trên xuống dưới




Bên ngoài trung tâm dữ liệu, các máy bơm nước với công suất lớn, luôn
hoạt động, đưa nước vào các thiết bị làm lạnh hơi nước, đồng thời, đẩy
khối nước nóng ra khỏi hệ thống.


Kèm theo hệ thống điều hòa không khí công nghiệp công suất lớn, tạo ra
một môi trường mát lạnh, đảm bảo cho các thiết bị mạng, máy chủ hoạt
động với công suất lớn ở điều kiện tối ưu.


Hệ thống Camera quan sát, giám sát ra vào cửa:
Một hệ thống các Camera đặt tại những vị trí thích hợp sẽ cho phép bạn
quan sát, theo dõi toàn bộ phòng data center hay những nơi bạn muốn
quan sát. Ngay cả khi không có mặt trực tiếp tại đó thì với một vài chiếc
Camera, một bộ ghi hình kĩ thuật số, và mạng Internet. Và có thể còn đơn
giản hơn nếu bạn dùng loại Camera mạng (IP Camera).
Camera analog và camera kỹ thuật số
Hệ thống camera analog và camera kỹ thuật số kết nối với đầu ghi hình
kỹ thuật số DVR (Digital Video Recorder), chức năng chủ yếu của DVR
là lưu trữ hình ảnh. Mỗi DVR thường có các ổ cứng đi kèm để lưu trữ dữ
liệu với dung lượng khá lớn, cỡ 120GB, đủ để lưu trữ trong một khoảng

thời gian khá dài. Tín hiệu hình ảnh từ các Camera sẽ được đưa trực tiếp
vào DVR, DVR tổng hợp lại, xử lí, và truyền đi qua mạng Internet hoặc
truyền trực tiếp trên mạng internet.
IP Camera (Camera mạng)
Hệ thống IP Camera được kết nối trực tiếp vào mạng, tín hiệu hình ảnh và
điều khiển được truyền qua mạng. Với Camera IP người dùng có thể điều
khiển và giám sát ở bất cứ đâu thông qua mạng internet.


Lợi thế của camera mạng trước các hệ thống theo dõi sử dụng camera
analog hoặc camera kỹ thuật số kết nối với đầu ghi video số (DVR) là khả
năng tùy biến cao, mang lại nhiều giải pháp linh động cho người dùng
cuối. Với IP Surveillance, người dùng truy cập được vào từng camera để
quan sát cũng như theo dõi cùng lúc các hình ảnh gửi về từ nhiều camera
trên một màn hình. Riêng với tính năng giám sát từ xa, tùy thuộc vào điều
kiện băng thông và nhu cầu sử dụng, có 5 chế độ nén ảnh với chất lượng
khác nhau để lựa chọn. Doanh nghiệp có băng thông rộng có thể đặt chế
độ theo dõi liên tục (motion) cung cấp hình ảnh chuyển động trong thời
gian thực, còn nếu điều kiện hạn chế, có thể dùng tùy chọn single để gửi
hình ảnh về nơi quan sát sau mỗi chu kỳ thời gian định trước. Chương
trình quản lý băng thông cho phép khách hàng ấn định thông lượng cho
từng camera.
Access Control

Hệ thống Access Control kiểm soát lối ra vào của phòng data
center là một cách dễ dàng để đảm bảo tài sản, các thông tin quan
trọng, nhận dạng người ra vào, bảo đảm được sự an toàn trong
bất cứ môi trường nào cần yêu cầu cao về an ninh.



Bất kì hệ thống kiểm soát nào cũng đều yêu cầu về sự linh hoạt và
độ tin cậy trong hệ thống, đồng thời phải thích nghi với sự phát
triển công nghệ trong tương lai.
Đáp ứng yêu cầu đó, hệ thống Access Control ngày nay đã được
áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến nhằm phát huy tối đa tính ổn
định, chắc chắn trong kiểm soát và trở nên dễ dàng hơn trong lắp
đặt, điều khiển.
Hệ thống kiểm soát ra vào lắp đặt nhằm mục đích kiểm soát, theo
dõi, ghi lại thời gian ra vào và chỉ có người có thẻ được cấp phép
ra vào phòng. Ngoài ra hệ thống có thể giới hạn thời gian vào
phòng cho từng nhân viên.
 Hệ thống được xác thực thông qua thẻ từ pin code hoặc sinh
trắc học.
 Có thể cấp quyền truy cập theo user.
 Cho phép quản lý hệ thống từ xa qua hệ thống mạng

×