Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 101 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. -1HS nêu miệng bài 4.
-Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1:
- Giúp HS biết cộng các số có 4 chữ số.(tròn
nghìn)
• Bài 1 :
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét, chốt lại.
*Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu 2 nhóm HS thi nhẩm
- GV nhận xét, chốt lại.
6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300
2000 + 400 = 2400 600 + 5000 = 5600
9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
*Bài 3: Đặt tính rồi tính:
+ 2541 + 4627 + 5348 + 805
4238 2634 936 6475
677
9
746
1
628
4
738
0
* Hoạt động 2:
- Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn.
• Bài 4 :
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Đề bài đã cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh nêu miệng.
-4 HS đứng lên nối tiếp nhau đọc
kết quả.
-HS nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở. 2 nhóm lên thi
nhẩm tiếp sức.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS làm vào vở.
+Buổi sáng bán được 432 lít dầu.
+Buổi chiều……gấp đôi buổi sáng
+Cả hai buổi bán được bao nhiêu
lít dầu.
+Tìm số lít dầu buổi chiều bán
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Để tìm được cả 2 buổi bán được số lít dầu ta
cần biét gì?
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng làm
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng buổi chiều bán được là:
432 x 2 = 864(lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là:
864 + 432 = 1296 (lít)
Đáp số: 1296 lít dầu
được là bao nhiêu.
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm
vào vở.
-HS cả lớp nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về tập làm lại bài.
-Chuẩn bò bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 102 BÀI: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2b, Bài 3. Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- GV gọi 2 HS lên làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Phép trừ các số trong
phạm vi 10 000
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ
- Giúp HS làm với phép trừ, cách đặt tính.
a) Giới thiệu phép trừ .
- GV viết lên bảng phép trừ: 8652 – 3917 = ?
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.
- 8652 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng
5,viết 5 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2 ; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7,
3917
4735
- GV hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có
đến 4 chữ số ta làm như thế nào?
- GV rút ra quy tắc: “Muốn trừ số có bốn chữ số
cho số có đến 4 chữ số, ta viết số bò trừ rồi viết số
trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều
thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vò thẳng cột
với chữ số hàng đơn vò, chữ số hàng chục thẳng
cột với chữ số hàng chục…… ; rồi viết dấu trừ, kẻ
vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
- Giúp HS biết thực hiện phép trừ số có bốn chữ
số cho số có đến 4 chữ số.
• Bài 1 :
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét, chốt lại.
-
6385
-
7563
-
8090
-
3561
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
-HS quan sát.
-HS cả lớp thực hiện bài toán bằng
cách đặt tính dọc.
-HS trả lời.
Vài HS đứng lên đọc lại quy tắc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào bc.
-1 HS lên bảng làm và nêu cách
tính.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
2927 4908 7131 924
345
8
265
5
959
263
7
* Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV mời 2 HS lên thi làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3; 4
Giúp biết giải bài toán có lời văn. Xác đònh trung
điểm của đoạn thẳng.
• Bài 3 :
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi.
+ Cửa hàng có bao nhiêu mét vải ?
+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m vải.
• Bài 4
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhắc lại cách tìm trung điểm.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn vẽ đúng.
A…………………………… O………………………………B
-HS nhắc lại quy tắc.
-HS nhận xét.
-Vài HS đọc lại kết quả đúng.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Một HS nhắc lại.
-Cả lớp làm vào vở.
-2 HS lên thi làm bài và nêu cách
tính.
HS đọc yêu cầu đề bài.
+Cửa hàng có 4283m vải.
+Cửa hàng đã bán 1635m.
+Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu
mét vải.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. 2 HS nêu lại qui tắc trừ hai số.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 103 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (giải được một cách)
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
-Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện phép trừ và nêu cách trừ. 5482 -1956
- Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Luyện tập
*Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2
- Giúp HS biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn
trăm có đến 4 chữ số. Củng cố về thực hiện phép
trừ các số có đến bốn chữ số.
Cho học sinh mở SGK:
• Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trừ nhẩm.
- GV yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vở.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực hiện các
phép tính.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
3600 – 600 = 3000 6200 – 4000 = 2200
7800 – 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100
9500 – 100 = 9400 5800 - 5000 = 800
*Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- 7284 - 9061 - 6473 - 4492
3528 4503 5645 833
375
6
455
8
828
365
9
* Hoạt động 2: Làm bài 4.
PP: Luyện tập, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài
-HS nêu
-4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả
các phép trừ.
* HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cả lớp làm vào vở. 2HS lên bảng
làm và nêu cách thực hiện phép
tính.
-HS cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cả lớp làm vào vở. 2HS lên bảng
làm và nêu cách thực hiện phép
tính.
-HS cả lớp nhận xét.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- Củng cố cho HS giải bài toán có lời văn bằng
hai phép tính.
• Bài 4 :
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi.
+ Kho đó có bao nhiêu kg muối?
+ Số muối lần đầu chuyển đi là bao nhiêu kg?
+ Số muối làn sau chuyển đi là bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, chữa bài.
Cách 1:
Số kg muôiù còn lại sau khi chuyển lần thứ nhất:
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số kg muốiù còn lại sau khi chuyển lần thứ hai:
2720 – 1700 = 1020 (kg ù)
Đáp số: 1020 kg muốiù
HS đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp thảo luận.
+ Có 4720 kg.
+ 2000kg.
+ 1700kg
+ Số kg muối còn lại sau hai lần
chuyển.
-1 HS lên bảng bài làm. HS cả lớp
làm vào vở.
Cách 2:
Số kg muốiù cả hai lần chuyển:
2000 + 1700 =3700 (kg)
Số kg muốiù còn lại trong kho là:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg muốiù.
-HS nhận xét.
-HS chữa bài vào vở.
HS khá giỏi
thực hiện
được 2 cách
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. HS nêu lại qui tắc trừ hai số có 4 chữ số.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Làm lại bài 3.
-Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 104 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000.
- Giải bài toán bằng hia phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2), Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Luyện tập chung
* Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.
Giúp HS củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các
số trong 10.000.
• Bài 1 :
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 2 HS nhắc lại cách cộng trừ nhẩm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào pht.
- GV mời 6 HS nối tiếp đọc kết quả (Câu a)
9 HS ………………………………… … (câu b)
-GV nhận xét, chữa bài, nêu cách nhẩm.
a/ 5200 + 400 = 5600
(52 trăm + 4 trăm = 56 trăm = 5600)
6300 + 500 = 6800 5600 – 400 = 5200
8600 + 200 = 8800 6800 – 500 = 6300
8800 – 200 = 8600
b/ 4000 + 3000 = 7000 6000 + 4000 = 10 000
7000 – 4000 = 3000 10 000 – 6000 = 4000
7000 – 3000 = 4000 10 000 – 4000 = 6000
9000 + 1000 = 10 000 10 000 – 9000 = 1000
• Bài 2 :
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở. 4 HS lên bảng làm
bài làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ 6924 + 5718 - 8493 - 4380
1536 636 3667 729
8460 6354 4826 3651
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Giúp HS củng cố về giải bài toán bằng hai phép
PP: Luyện tập, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài
-Hai HS nêu.
-HS cả lớp làm vào pht.
- HS nối tiếp đọc kết quả.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài làm và
nêu cách tính. HS cả lớp làm vào
vở.
-HS nhận xét.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng,
phép trừ
• Bài 3 :
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên
bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Số cây trồng thêm được là:
948: 3 = 316 (cây)
Số cây trồng đượcù tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 (cây)
• Bài 4 :
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết, cách tím số
bò trừ, muốm tìm số trừ ?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. Ba HS lên
bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
a/ x + 1909 = 2050 b/ x – 586 = 3705
x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586
x = 141 x = 4291
c/ 8462 – x = 762
x = 8462 – 762
x = 7700
*Bài 5: Trò chơi ghép hình tam giác.
-Thời gian 2 phút.
-HS tham gia chơi, sau đó GV nhận xét, công bố
nhóm thắng cuộc.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng
làm bài.
-HS chữa bài đúng vào vở.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS đứng lên trả lời.
-HS cả lớp làm vào vở. Ba HS lên
bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS chữa bài đúng vào vở.
- Cho 3 nhóm lên thi đua ghép hình
tiếp sức.
HS khá giỏi
thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Tập làm lại bài 2, 4.
-Chuẩn bò bài: Tháng – năm.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 105 BÀI: THÁNG – NĂM
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết các đơn vò đo thời gian: tháng, năm.
Kó năng:
- Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết
xem lòch.
+ Bài tập cần làm: Dạng Bài 1, Bài 2 (sử dụng tờ lòch cùng với năm học)
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
Phấn màu, bảng phụ. Tờ lòch năm 2010 theo SGK (lòch 1 tờ)
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. -Một HS sửa bài 4.
-Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài . Tháng- năm
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm
và số ngày trong từng tháng.
a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- GV treo tờ lòch năm 2010 và giới thiệu.
- GV yêu cầu HS quan sát tờ lòch và trả lời câu
hỏi:
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- GV ghi lần lượt tên các tháng trên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
- GV hướng dẫn HS quan sát phần lòch tháng 1
trong tờ lòch 2010 và hỏi:
+ Tháng Một có bao nhiêu ngày?
- GV ghi lên bảng: tháng Một có 31 ngày.
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời đến tháng 12.
- GV mời một số HS nhắc lại số ngày trong từng
tháng.
- Lưy ý :
+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.(năm nhuận)
+ Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày.
+ GV hướng dẫn HS nắm bàn tay thành nắm đấm
để trước mặt rồi tính từ trái sang phải.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành.
Giúp HS biết số ngày trong từng tháng.
• Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp trả lời miệng.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS: Một năm có 12 tháng.
-Vài HS đứng lên nhắc lại.
-HS: Có 31 ngày.
-HS: Có 28 ngày.
-HS đứng lên nhắc lại số ngày
trong từng tháng.
PP: Luyện tập, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm miệng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Tháng này là tháng 3.
+Tháng sau là tháng 4
Trong một năm em thích nhất là tháng mấy?.
+Tháng 1 có 31 ngày +Tháng 7 có 31 ngày
+Tháng 3 có 31 ngày +Tháng 10 có 31 ngày
+Tháng 4 có 30 ngày + Tháng 11 có 30 ngày
+Tháng 6 có 30 ngày
* Hoạt động 3: Cho HS quan sát tờ lòch tháng 12
năm 2010. Hướng dẫn HS ngày 10 tháng 12 là
thứ mấy ?
• Bài 2 :
- HS biết xem tờ lòch trên rồi trả lời câu hỏi trong
bài.
+Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
+Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
+Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?
+Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
- GV cho lớp thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS tự ghi vao pht. Bốn nhóm HS lên
thi làm bài làm tiếp sức nêu nối tiếp nhau.
- GV nhận xét, chốt lại.
-GV tuyên dương nhóm nêu đúng nhất.
-HS cả lớp nhận xét bài trên bảng.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Bốn nhóm lên thi tiếp sức.
+Thứ năm
+Thứ ba
+Có 4 ngày chủ nhật
+Ngày 31
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Cho 2, 3 HS đứng tại chỗ nắm tay lại và nêu các ngày
trong tháng.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 106 BÀI: THÁNG – NĂM (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
Kó năng:
- Biết xem lòch (tờ lòch tháng, năm …)
+ Bài tập cần làm: Dạng Bài 1, Bài 2 (không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tháng – năm.
-Gọi 1 học sinh lên bảng nêu các tháng trong một năm và số ngày trong mỗi tháng đó.
-Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Tháng – năm (tiếp
theo)
* Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.
- Giúp HS biết xem lòch và ghi số ngày trong từng
tháng.
• Bài 1:
+ Phần 1a.(năm 2004)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát tờ lòch sgk và làm bài.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở. Bốn HS lên
bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ hai.
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ bảy.
b/ Phần b:
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ bảy. Đó là các ngày 7;
14; 21; 28.
• Bài 2 : (xem lòch năm 2006 rồi cho biết)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS thi làm. HS cả lớp làm vào
PHT.
- GV nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Một HS làm mẫu.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-4 HS đứng lên đọc kết quả.
-HS nhận xét.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Ba HS lên làm bài. Cả lớp làm
vào PHT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ năm.
+Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ bảy.
+Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ hai.
+Ngày cuối cùng của năm 2006 là chủ nhật.
+Sinh nhật của em là ngày nào? (HS tự trả lời)
tháng nào?
Hôm đó là thứ mấy?(HS tự trả lời.)
b/ Thứ hai đầu tiên của năm 2006 là ngày 2. Thứ
hai cuối cùng của năm 2006 là ngày 25.
Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày:
(1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29)
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Giúp cho các em biết xem các ngày trong tháng.
• Bài 3 :
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở. Hai HS lên bảng
thi.
- GV nhận xét, chốt lại:
+Trong một năm 2006:
a/ Những tháng có 30 ngày: tháng 4 ; 6 ; 9 ; 11
b/Những tháng có 31 ngày: tháng 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 8 ;
10 ; 12
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
(câu c)
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS cả lớp làm vào vở. 2 HS lên
bảng thi làm
HS khá giỏi
thực hiện.
HS khá giỏi
thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về tập làm lại bài.
-Chuẩn bò bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 107 BÀI: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Kó năng:
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Mô hình hình tròn, compa.
* HS: vở, bảng con, compa.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- GV gọi 2 HS lên làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Hình tròn, tâm, đường
kính, bán kính
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn, compa và
cách vẽ hình tròn.
- Giúp HS làm với hình tròn, compa.
a) Giới thiệu hình tròn .
- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn
(mặt đồng hồ), giới thiệu “mặt đồng hồ có dạng
hình tròn”.
- GV giới thiệu một hình tròn đã vẽ trên bảng và
giới thiệu. Hình tròn có tâm 0, bán kính 0M,
đường kính AB.
- GV nêu nhận xét: Trong một hình tròn.
+ Tâm 0 là trung điểm của đường kính AB.
+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.
b) Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.
- GV cho HS quan sát cái compa và giới thiệu cấu
tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính
2cm:
+ Xác đònh khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0, đầu kia có
bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
• Hoạt động 2 : Thực hành
Giúp HS biết nêu tên bán kính, đường kính có
trong mỗi hình tròn. Biết vẽ hình tròn tâm 0.
Cho học sinh mở sgk.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
-HS quan sát mặt đồng hồ.
-HS quan sát hình tròn.
-Vài HS nêu lại nhận xét hình tròn.
-HS quan sát compa.
-HS vẽ hình tròn bằng compa.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu 2 HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Hình a): OM ; ON ; OP ; OQ là bán kính.
MN ; PQ là đường kính.
+ Hình b):
Các bán kính OA ; OB là bán kính.
AB là đường kính.
(CD không phải là đường kính vì không qua tâm
O)
*Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hình tròn tâm
0, bán kính 2cm.Tâm I, bán kính 3cm.
- GV mời 2 HS lên bảng vẽ hình tròn.
- GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương bạn vẽ
đúng, đẹp.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Giúp biết vẽ đường kính, bán kính trong một hình
tròn cho trước.
• Bài 3 :
a/- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu tự làm vào vở.
- GV mời 1 HS lên bảng vẽ hai đường kính.
- GV nhận xét, chốt lại:
b/ Câu đúng: Độ dài đoạn thẳng OC bằng một
phần hai độ dài đoạn thẳng CD.
Câu sai: (hai câu còn lại)
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm và nêu cách
tính.
-HS nhận xét.
-Vài HS đọc lại kết quả đúng.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Một HS nhắc lại.
-Cả lớp làm vào vở.
-2HS lên thi làm bài và nêu cách
vẽ.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ đường kính CD
và bán kính OM.
-HS làm phần b).
-HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về tập làm lại bài 2,3.
Chuẩn bò bài: Vẽ trang trí hình tròn.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 108 BÀI: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (bước 1, 2), Bài 2.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
* GV: Bảng phụ, phấn màu, compa.
* HS: vở, bảng con, compa.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. -Một HS sửa bài 3.
-Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Vẽ trang trí hình tròn
*Hoạt động 1 : Làm bài 1.
Giúp HS biết dùng compa để vẽ trang trí hình
tròn theo mẫu.
Cho học sinh mở sgk:
• Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS:
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ hình tròn tâm
0, bán kính bằng “2 cạnh ô vuông”, sau đó ghi
các chữ A, B, C, D (như trong hình 1 vẽ trong
(SGK).
+ Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình
tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm
B, bán kính BC (tạo ra như hình 2 bên).
+ Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ tiếp phần
hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn
tâm D, bán kính DA (tạo ra như hình 3 bên).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV yêu cầu HS trình bày các hình vẽ của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn vẽ đẹp.
* Hoạt động 2:
Giúp cho các em biết trang trí hình tròn. Qua đó
cảm nhận vẽ đẹp của hình tròn.(Tô màu hình đã
vẽ)
• Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS tô màu theo ý thích mỗi em vào
hình ở bài 1.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài
-HS tự vẽ hình tròn vào vở.
-HS vẽ hình tròn tâm A và hình
tròn tâm B.
-HS vẽ hình tròn tâm C và hình
tròn tâm D.
-HS cả lớp làm vào vở.
-HS trình bày hình vẽ của mình.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào vở.
HS trình bày sản phẩm của mình.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV nhận xét, chốt lại.
HS cả lớp nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Tập làm lại bài 2, 3.
-Chuẩn bò bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 109 BÀI: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
Kó năng:
- Giải được bài toán có gắn phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột a), Bài 3, Bài 4 (cột a)
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Trang trí hình tròn.
2 HS lên bảng vẽ hình tròn có bán kính 2dm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài:. Nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ s
* Hoạt động 1: Phép nhân có bốn chữ số với số
có một chữ số (khôngù nhớ).
- Giúp HS nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân 1034 x 2= ?
- GV GV viết lên bảng phép nhân 1034 x 2
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- GV yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện phép
tính trên.
1034 x 2 = 2068
Vậy 1034 nhân 2 bằng 2068.
b) Phép nhân 2125 x 3 = ?
Giúp HS biết thực hiện phép nhân có nhớ 1 lần
- GV viết lên bảng phép nhân 2125 x 3
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện phép
tính trên.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
- Giúp cho HS biết cách thực hiện đúng phép tính
nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
-HS đọc đề bài.
-Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
+Bắt đầu từ hàng đơn vò, sau đó
mới tính đến hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn.
-Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
-HS vừa thực hiện phép nhân và
trình bày cách tính.
-Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
-HS vừa thực hiện phép nhân và
trình bày cách tính.
PP: Luyện tập, thực hành.
+ 1034 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
2
2068
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
• Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bốn HS lên
bảng làm bài.
• Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 2HS lên
bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại
* Bài 3.
Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
- GV mời HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV hỏi:
+ Xây một bức tường hết bao nhiêu viên gạch?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số viên gạch xây 4 bức tường ta làm
thế nào?
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là:
1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
Đáp số: 4060 viên gạch.
* Làm bài 4.
Củng cố cho HS cách tính nhẩm.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Nhắc lại cách thực hiện tính nhẩm?
- GV cho HS nêu miệng nối tiếp nhau.
- GV nhận xét, chốt lại:
a/ 2000 x2 = 4000 b/ 20 x 5 = 100
4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000
3000 x 2 = 6000 2000 x 5 = 10 000
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm vào vở. Bốn HS
lên bảng làm bài và nêu cách thực
hiện phép tính.
-HS nhận xét, sửa bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở. Bốn HS lên
sửa bài và nêu cách tính.
-HS chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
HS đọc yêu cầu bài toán.
+1015 viên gạch.
+Hỏi xây 4 bức tường hết bao
nhiêu viên gạch?
+Ta tính tích: 1015 x 4.
-Cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng làm bài.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. GV hỏi: Để nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ta
làm như thế nào?
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Làm lại bài 1, 2. -Chuẩn bò bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 110 BÀI: LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột 1, 2).
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- GV gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Luyện tập.
* Hoạt động 1:
Giúp cho HS củng cố lại cách nhân số có bốn chữ
số với số có 1 chữ số. Củng cố về ý nghóa phép
nhân
• Bài 1 .
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn viết thành phép nhân chúng ta phải làm
thế nào?
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258.
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156.
2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028.
• Bài 2 :
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Muốn tìm số bò chia ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. Hai HS
lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
423: 3 = 141 141x 3 = 423
2401 x 4 = 9604 1071 x 5 = 5355
* Hoạt động 2:.Củng cố lại cho HS cách giải bài
toán có lời văn bằng hai phép tính.
PP: Luyện tập, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Viết thành phép nhân và ghi kết
quả.
+Chúng ta thực hiện chuyển phép
cộng các số hạng bằng nhau thành
phép nhân, rồi tính tích.
-Ba HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm vào vở.
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu của bài.
+Ta lấy thương nhân với số chia.
-HS làm bài vào vở. Hai HS lên
sửa bài.
-HS chữa bài vào vở.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
• Bài 3:
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Có mấy thùng?
Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
Bài toán hỏi gì?
Để biết số lít dầu còn lại ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS
lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Số lít dầu chứa trong 2 thùng là:
1025 x 2 =2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
2050 – 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 lít dầu
* Hoạt động 3(Làm bài 4)
- Củng cố cho HS cách “thêm” một số đơn vò;
“gấp” lên một số lần.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Muốn thêm một số đã cho một số đơn vò
ta làm như thế nào? Gấp một số đã cho lên một số
lần ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách
làm của bài toán.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm
bài xong, đúng sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Mỗi thùng có 1025lít.
+ Có 2 thùng
+Lấy ra 1350lít
+Số lít dầu còn lại
+Ta phải biết số lít dầu ở 2 thùng.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài.
-HS sửa bài vào vở.
* trò chơi.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời.
-Hai nhóm thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. HS nêu lại nội dung đã ôn tập.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo).
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 23 MÔN: TOÁN
TIẾT: 111 BÀI: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO).
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau)
Kó năng:
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 1042 x4 1701 x 5
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Nhân số có 4 chữ số
với số có một chữ số(tt)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ
hai lần không liền nhau).
-Giúp HS nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân: 1427 x 3.
- GV GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-GV hỏi:
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- GV yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện phép
tính trên.
x 1427 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết
8.
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
3
4281
1427 x 3 = 4281 * Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281.
- GV nhắc lại cho HS:
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vò có kết quả vượt qua
10 ; nhớ sang lần 2.
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần
nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua
10 ; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần
nhớ”.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Giúp cho HS biết cách thực hiện đúng phép tính
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
-HS đọc đề bài.
-Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
-Thực hiện lần lượt từ phải sang
trái
-Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
-HS vừa thực hiện phép nhân và
trình bày cách tính.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
• Bài 1 .
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu cả lớp làm bảng con. 1 HS lên
bảng.
- GV chữa bài.
x 2318 x 1092 x 1317 x 1409
2 3 4 5
463
6
327
6
526
8
704
5
• Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bốn HS lên
bảng sửa bài.
* Hoạt động 3:
Giúp các em biết giải bài toán có lời văn.
*/ Bài 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài toán.
+ Mỗi xe chở được bao nhiêu kg gạo ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số kg gạo của 3 xe ta làm thế nào?
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài giải
Số kg gạo 3 xe chở được là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
Đáp số: 4275 kg gạo.
* Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV mời HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
-GV yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng
sửa bài.
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số: 6032 m.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm vào bc. 1 HS lên
bảng làm bài và nêu cách thực
hiện phép tính.
-HS nhận xét
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở. Bốn HS lên
sửa bài và nêu cách tính.
-HS chữa bài vào vở.
HS đọc yêu cầu bài toán.
+1425 kg gạo.
+Hỏi 3 xe như thế chở được bao
nhiêu kg gạo?
+Ta tính tích: 1425 x 3
-Cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng làm bài.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu bài toán.
-HS trả lời.
-Cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng làm bài.
-HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. GV gọi 1 HS nhắc lại cách nhân số có 4 chữ số với số
có một chữ số.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Làm lại bài 1, 2. -Chuẩn bò bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
![]()
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 23 MÔN: TOÁN
TIẾT: 112 BÀI: LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau)
Kó năng:
- Biết tìm số bò chia, giải bài toán có hai phép tính.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột a)
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần)
- GV gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 3.
- GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài: Luyện tập.
* Hoạt động 1:
Giúp cho HS củng cố lại cách nhân số có bốn chữ
số với số có 1 chữ số.
• Bài 1 .
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào bảng con
- GV nhận xét.
• Bài 2 ( giải toán có lời văn)
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền?
An đưa cô bán hàng bao nhiêu?
Bài toán hỏi gì?
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS
lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Số tiền mua 3 cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Số tiền còn lại là:
8000 – 7500 = 500 (đồng)
Đáp số: 500 đồng.
* Hoạt động 2:
-Củng cố lại cho HS cách tìm số bò chia chưa biết.
PP: Luyện tập, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Bốn HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bc.
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Giá 2500 đồng.
+8000 đồng.
+Cô bán hàng trả lại cho An bao
nhiêu tiền?.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài.
-HS sửa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
• Bài 3 :
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Muốn tìm số bò chia ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. Hai HS
lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
a/ x: 3 = 1527 x: 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292
• Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:+ Hình A có bao nhiêu ô vuông đã tô
màu?
+Hình B có bao nhiêu ô vuông đã tô màu ?
- GV yêu cầu HS tô màu (hình a) thêm 2 ô vuông
để tạo thành 1 hình vuông có 9 ô vuông. (Hình b)
thêm 4 ô vuông để tạo thành 1 hình chữ nhật có
12 ô vuông.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho HS thi làm bài
5./Củng cố – dặn dò.
.
-HS đọc yêu cầu của bài.
+Ta lấy thương nhân với số chia.
-HS làm bài vào vở. Hai HS lên
sửa bài.
-HS chữa bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Có 7 ô vuông đã tô màu.
+Có 8 ô vuông đã tô màu.
-Hai nhóm thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
HS khá giỏi
thực hiện
hết.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. HS nêu lại nội dung đã ôn tập
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Làm bài 1;3. Chuẩn bò bài: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung: