Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 5 Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.65 KB, 26 trang )

Tuần ViII : tiết 1 : chào cờ Soạn ngày : 29/9/2009
Tiết 2 : toán Giảng ngày : T 4/30/9/2009
số thập phân bằng nhau
I, Mục tiêu:
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
* Bài tập 1, bài 2.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm của số
thập phân
a) Ví dụ:
- Cô có 9dm.
+ 9dm bằng bao nhiêu cm?
+ 9dm bằng bao nhiêu m?
b) Nhận xét:
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của một số thập phân thì ta đợc
một số thập phân nh thế nào với số thập
phân đã cho? Cho VD?
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ
số 0 đó đi ta đợc một số thập phân nh thế
nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
B. Hoạt động 2: Luyện tập:


* Bài tập 1 (40):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
* Bài tập 2 (40):
( Thực hiện tơng tự bài 1 )
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
9dm = 90cm
9dm = 0,9m
Nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS tự nêu nhận xét và VD:
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
*Kết quả:
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
*Kết quả:
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678
Tiết 3: tập đọc

kì diệu rừng xanh
GV Trần Văn Thiện Tr 1 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
I, Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngỡng mộ trớc vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận đợc vẻ đẹp kì thú của rừng; Tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả đối với
vể đẹp của rừng.
(Trả lời câu hỏi 1, 2, 4)
* Tăng cờng tiếng việt: Rừng xanh,
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn
Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu
hỏi về bài đã đọc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục
đích của tiết học.
B. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Hớng dẫn HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có
những liên tởng thú vị gì? Nhờ những liên t-
ởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm nh thế nào?
+) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm.

- Cho HS đọc lớt cả bài và trả lời câu hỏi:
+ Những muông thú trong rừng đợc miêu tả
nh thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng?
+ Vì sao rừng khộp đợc gọi là giang sơn
vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi
đọc ?
+) Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy
bất ngờ thú vị.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2)
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- 1 em đọc.
- 1 học sinh đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dới chân.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đa mắt nhìn theo
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tác giả thấy vạt nấm rừng nh một thành
phố nấm Những liên t ởng ấy làm cảnh
vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí
nh trong
- Những con vợn bạc má ôm con gọn ghẽ
chuyền cành nhanh nh tia chớp
- Làm cho cảnh rừng trở nên sống động,
đầy những điều bất ngờ thú vị.
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng
trong một không gian rộng lớn.

- HS nêu.
- HS đọc.
GV Trần Văn Thiện Tr 2 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.

Tiết 4 : chính tả ( nghe - viết )

kì diệu rừng xanh
I, Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm đựơc các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT 2), tìm đợc tiếng có vần uyên thích
hợp để điền vào ô trống.
II, Đồ dùng:
III, Các đồ dùng dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các
nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ ,
tục ngữ dới đây và giải thích qui tắc đánh
dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia:
Sớm thăm tối viếng ; Trọng nghĩa khinh tài ;
ở hiền gặp lành

2.Bài mới:
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
B. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài.
- Những muông thú trong rừng đợc miêu tả
nh thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách,
rừng khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
C. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý, hớng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- HS theo dõi SGK.
-Những con vợn bạc má ôm con gọn ghẽ
truyền cành nhanh nh tia chớp
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Lời giải:
- Các tiêng có chứa yê, ya: khuya,
truyền thuyết, xuyên, yên.
GV Trần Văn Thiện Tr 3 Trờng tiểu học xã Lũng Pù

- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết
nhanh các tiếng vừa tìm đợc và nhận xét
cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
* Lời giải:
thuyền, thuyền, khuyên.
Tiết 5: khoa học
phòng bệnh viêm gan a
I,Mục tiêu:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II, Đồ dùng:
III, Các đồ dùng dạy - học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu tác nhân, đờng lây truyền,
cách phòng bệnh viêm não?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của bài học.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân
vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các

câu hỏi:
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A
- Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đờng nào?
Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5
tr.33
SGK :
-Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình?
-Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng tránh bệnh
- Học sinh nêu.
- Học sinh chia nhóm.
- Dấu hiệu:
+ Sốt nhẹ.
+ Đau ở vùng bụng bên phải.
+ Chán ăn.
- Vi-rút viêm gan A.
- Bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
- Hình 2: Uống nớc đun sôi để nguội.
- Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
- Hình 4: Rửa tay bằng nớc sạch và xà
phòng trớc khi ăn.
- Hình 5: Rửa tay bằng nớc sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện.
GV Trần Văn Thiện Tr 4 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
viêm gan A?
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?

- Ngời mắc bệnh viêm gan A cần lu ý điều
gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan
A
GV kết luận: (SGV-tr. 69)
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nêu.
- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín,
uống sôi rửa tay
Soạn ngày :
30/9/2009
Tiết 1 : toán Giảng ngày : T 5/1/2009
so sánh số thập phân
I, Mục tiêu:
- Biết so sánh hai số thập phân.
-Sắp xếpcác số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngợc lại.
* Bài tập 1, Bài 2.
* Tăng cờng tiếng việt: Số thập phân.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m

- GV hớng dẫn HS tự so sánh hai độ dài
8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so
sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9
* Nhận xét:
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên
khác nhau ta so sánh nh thế nào?
b) Ví dụ 2:
( Thực hiện tơng tự phần a. Qua VD HS rút
ra đợc nhận xét cách so sánh 2 số thập phân
có phần nguyên bằng nhau )
c) Qui tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế
nào?
- HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm
(81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
- HS rút ra nhận xét và nêu.
- HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân
GV Trần Văn Thiện Tr 5 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
+ Bài tập 1 (42):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.

+ Bài tập 2 (42):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đọc
* Kết quả: a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
* Kết quả:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
Tiết 2: âm nhạc
ôn 2 bài : reo vang bình minh
hãy giữ cho em bầu trơi xanh
I, Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
II, Đồ dùng:
III, Hoạt động dạy - học:
HĐGV HĐHS
1. phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
- GV hát mẫu lại bài hát

- GV nêu một số câu hỏi cho học sinh trả
lời.
+ Kể tên một vài bài hát của nhạc sĩ Lu Hữu
Phớc?
+ Nói cảm nhận của em về bài hát reo vang
bình minh?
b. Nội dung 2: nghe nhạc.
- GV cho học sinh nghe một bài hát thiếu
nhi hoặc một bài dân ca hay một trích đoạn
nhạc không lời.
3. Phần kết thúc.
- Hát lại một trong hai bài hát ôn tập.
- Học sinh nghe.
- HS ôn tập lần lợt 2 bài hát.
- Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy
- Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca
- HS trả lời.
- Học sinh nghe.
- Học sinh hát.
GV Trần Văn Thiện Tr 6 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3: luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I, Mục tiêu:
- Hiều nghĩatừ thiên nhiên (BT 1); nắm đợc một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tợng thiên
nhiên trong một số thành ngữ tục ngữ (BT 2), tìm đợc từ ngữ tả không gian, tả sông nớc
và đặt câu với một từ ngữ tìm đợc ở mỗi ý; a, b, c của bài tập 3, 4
* Học sinh khá giỏi hiểu nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT 2, có vốn từ phong phú
và biết đặt câu vứi từ tìm đợc ở ý d của BT 3.

* Tăng cờng tiếng việt: Bão, Dá mòn, chiều rộng, chiều dài.
II, Đồ dùng:)
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lài BT4 của tiết LTVC trớc.
2. Dạy bài mới:
A, Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết
học.
B, Hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 4 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình
bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp
nhau đặt câu với những từ vừa tìm đợc.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc.

* Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải :
ý b -Tất cả những gì không do con ngời
gây ra.
*Lời giải:
Thác, ghềnh, gió, bão, nớc, đá, khoai,
mạ.
- HS thi đọc.
- Th kí ghi nhanh những từ ngữ tả không
gian cả nhóm tìm đợc. Mỗi HS phải tự đặt
một câu với từ vừa tìm đợc.
- Các nhóm trình bày.
* Lời giải: Tìm từ
+ Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào
ào
GV Trần Văn Thiện Tr 7 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền
tin để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nớc:
+ GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng
thì HS đó đợc quyền chỉ định HS khác.
+ HS lần lợt chơi cho đến hết.
- Cho HS đặt câu vào vở.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững
lờ
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,
điên cuồng, dữ dội

- HS làm vào vở.
- HS đọc.
Tiết 4 : đạo đức
nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)

I, Mục tiêu:
- Biết đợcộcn ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên
- nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Biết tự hào về truyền thống gia đình họ hàng.
II, Đồ dùng
III, Các hoạt động dạy - học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần
ghi nhớ
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ
Hùng Vơng ( bài tập 4-SGK)
- Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các
tranh, ảnh, thông tin mà các em đã su tầm đ-
ợc về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
- Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý
sau:
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông
tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng V-
ơng vào ngày mồng mời tháng ba hàng năm
thể hiện điều gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ
Hùng Vơng.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK)
- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi
thêm:
- Đại diện các nhóm lần lợt lên giới thiệu.
- HS thảo luận nhóm7
-Thể hiện nhân dân ta luôn hớng về cội
nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
- Học sinh giới thiệu.
GV Trần Văn Thiện Tr 8 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
+ Em có tự hào về truyền thống đó không?
+ Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận: (SGV-Tr. 28)
* Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, về
chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK)
- GV cho HS trao đổi nhóm 2 về nội dung
HS đã su tầm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần su
tầm.
- GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong
SGK.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
- 2 Nhóm chao đổi.
- 2 nhóm trình bày.
- Học sinh đọc.
Tiết 5: thể dục
đội hình, đội ngũ
Trò chơI : trao tín gậy
I, Mục tiêu:
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang, dọc,
điểm số đúng của mình.
- Thực hiện đợc đi đều thẳng hớng, vòng phải, vòng trái.
- Biết cách thực hiện động tác vơn thở, tay bài thể dục PTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đựơc các trò chơi.
II, Địa điểm Ph ơng tiện:
III, Các hoạt động dạy- học:
HĐGV HĐHS
1, Phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
- Cho học sinh khởi động: xoay khớp cổ tay,
chân
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
2, Phần cơ bản:
- Ôn đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang ,
đi đều,quay phải quay trái, dàn hàng dồn
hàng.
- GV hô cho học sinh tập.
- Cho cán sự lớp điều khiển.
- Quan sát sửa chữa.
- GV chia lớp làm hai tổ thi đua tập

+ Trò chơi: Trao tín gậy.
- Hứơng dẫn cách chơi luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
GV
x x
x x
x x
x x


- Học sinh nghe.
- Học sinh chơi.
GV Trần Văn Thiện Tr 9 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Phần kết thúc:
- Cho học sinh thả lỏng.
Nhận xét đánh giá giờ học
Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Soạn ngày :
1/10/2009
Tiết 1 : toán Giảng ngày : T 6/2/10/2009
luyện tập
I, Mục tiêu:
- Biết so sánh 2 số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Bài tập 1, Bài 2, 3, 4 (a)
II, Đồ dùng:

III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh hai số thập phân?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B. Luyện tập:
*Bài tập 1 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (43):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 3 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm x
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài.
* Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
84,2 > 84,19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
*Kết quả:
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
*Kết quả:
9,708 < 9,718
*Lời giải:
a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2

GV Trần Văn Thiện Tr 10 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2 : kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I, Mục tiêu:
- Kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con ngời đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời
kể của bạn.
* Học sinh kha giỏi kể đợc câu chuyện ngoài SGK, nêu đợc trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tơi đẹp.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ: HS kể 1-2 đoạn
của câu chuyện Cây cỏ nứơc Nam
2. Bài mới:

A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
B. Hớng dẫn HS kể chuyện:
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong
đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
- GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý
1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp
các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần
kể chuyện ngoài SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung câu truyện, trả lời câu hỏi: Con ngời
cần làm gì để thiên nhiên mãi tơi đẹp?
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc
HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hớng dẫn
trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em
chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình
- HS đọc đề.

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã
đọc nói về quan hệ giữa con ng ời với
thiên nhiên
- HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với
bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể chuyện trớc lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
chọn HS tìm đợc chuyện hay nhất, bạn kể câu chuyện.
GV Trần Văn Thiện Tr 11 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3 : lịch sử

xô viết nghệ tĩnh
I, Mục tiêu:
- Kể lại đợc cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An:
12 9 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hng Nguyên, Nam Đàn với cờ đổ búa
niềm
và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp,
chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ
Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
- Trong những năm 1930 1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh nhân dân giành đ-
ợc quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
- Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân, các thứ thuế vô lý bị xoá bỏ.
các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.

II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động day - học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành
lập Đảng?
- Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch
sử gì đối với CM Việt Nam?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử
dụng bản đồ.
+ Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã lãnh
đạo một phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ,
nổ ra trong cả nớc (1930-1931). Nghệ-Tĩnh
là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà
đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.
B. Nội dung:
a) Diễn biến:
- Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của
mình
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-
1930 ở Nghệ An?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
*Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn
nông dân các huyện Hng Nguyên, Nam
Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã
Vinh

b)Kết quả:
GV Trần Văn Thiện Tr 12 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì
mới?
+ Em hãy trình bày kết quả của phong trào
Xô viết Nghệ-Tĩnh?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
c) ý nghĩa:
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa
gì?
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào
bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dơng nhóm thảo luận
tốt
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
*Gợi ý trả lời:
- Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền
CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín
dị đoan
- Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ
đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931,
phong trào bị dập tắt.
*ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh

thần dũng cảm, khả năng CM của nhân
dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta.
Tiết 4: tập đọc

trớc cổng trời
I, Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trớc vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nớc
ta.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao, và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (Trả lời đợc câu hỏi 1, 3, 4, thuộc lòng
những câu thơ em thích)
(Trả lời câu hỏi 1, 2, 4)
* Tăng cờng tiếng việt: Cổng trời, Vách đá
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời
các câu hỏi về bài Kì diệu rừng xanh.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích
của tiết học.
B. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
- Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất
- Đoạn 2: Tiếp cho đến nh hơi khói

lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Đoạn 3: Đoạn còn lại.
GV Trần Văn Thiện Tr 13 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ đợc gọi
là cổng trời?
+) Rút ý1: Vẻ đẹp của cổng trời.
- Cho HS đọc lớt đoạn 2
+ Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài thơ?
+)Rút ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên khi từ cổng trời nhìn ra.
- Cho HS đọc đoạn còn lại.
+ Điều gì đã khiến cảnh rừng sơng giá ấy
nh ấm lên?
+)Rút ý 3: Vẻ đẹp của con ngời lao động.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ
đỉnh đèo có thể nhìn thấy
- Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sơng khói
huyền ảo có thể thấy cả một không gian
bao la, bất tận
- Cảnh rừng sơng giá nh ấm lên bởi có
hình ảnh con ngời
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.

Tiết 5 : mĩ thuật

vẽ theo mẫu
vẽ có hình trụ hình cầu
I, Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Vẽ đợc hình theo mẫucó dạng hình trụ và hình cầu.
*Học sinh khá giỏỉ ; Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần vời mẫu.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.

GV Trần Văn Thiện Tr 14 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu
cầu học sinh quan sát, nhận xét:
- GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm
và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm
nhạt của mẫu.
- Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình riêng
của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn chỉnh hình.
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng
bút chì đen:
+ Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+ Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút chì
đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
- Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số
bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ,
đậm nhạt.
- GV nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài
vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở

một số bài.
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.

Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn
của giáo viên.
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
- Học sinh nhận xét.
- Đánh giá bài vẽ.
Tiết 1 : tập làm văn Soạn ngày 4/10/2009
Giảng ngày T 2 5/10/2009
Luyện tập tả cảnh
I, Mục tiêu:
- Lập đợc dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phơng đủ ba phần : Mở bài, Thân bài, Kết
luận.
- Dựa vào dàn ý (Thân bài), viết đợc một đoạn vănmiêu tả cảnh đẹp ở địa phơng.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:

GV TrÇn V¨n ThiÖn Tr 15 Trêng tiÓu häc x· Lòng Pï
H§GV H§HS
1. Kiểm tra bài cũ:- Cho HS đọc lại đoạn
văn tả cảnh sông nớc.

- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của
HS.
- GV: Trên cơ sở các em đã quan sát, các
em sẽ đi lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp
ở địa phơng. Sau đó, các em sẽ học chuyển
một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn
chỉnh.
B. Hớng dẫn HS luyện tập.
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Dựa trên những kết quả quan sát đã có,
lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần
mở bài, thân bài, kết bài.
+ Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần
của cảnh, có thể tham khảo bài Quang
cảnh làng mạc ngày mùa; Nếu muốn xây
dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo
thời gian, tham khảo bài Hoàng hôn trên
sông Hơng
- Cho HS làm vào nháp, một vài HS làm ra
bảng phụ.
- Một số HS trình bày, Cả lớp và GV nhận
xét, sửa trên bảng phụ.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:

+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi
đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận
của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của
thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thờng có một câu văn
nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm
nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm
xúc của ngời viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
- Cả lớp bình chọn ngời viết đoạn hay nhất,
có nhiều ý mới và sáng tạo.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- HS khác đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS lập dàn ý theo HD của GV.
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
GV Trần Văn Thiện Tr 16 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
Tiết 2 : toán
luyện tập chung
I, Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, Sắp xếp thứ tự các số thập phân.

- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
* Bài tập 1, Bài 2, 3, 4 (a)
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh hai số thập phân?
2-Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B. Luyện tập:
* Bài tập 1 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho 1 HS đọc mẫu.
- Cho HS đọc trong nhóm 2.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2 (43):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV đọc cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
* Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc mẫu.
- HS đọc trong nhóm 2.
- HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân.
* Kết quả:
a) 5,7 b) 32,85
c) 0,01 d) 0, 304
* Kết quả:
41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
* Kết quả:
36 x 45 6 x 6 x 5 x 9
a) = = 54
6 x 5 6 x 5
Tiết : thể dục
động tác vơn thở, tay
Trò chơI : dẫn bóng
GV Trần Văn Thiện Tr 17 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
I, Mục tiêu:
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang, dọc,
điểm số đúng của mình.
- Thực hiện đợc đi đều thẳng hớng, vòng phải, vòng trái.
- Biết cách thực hiện động tác vơn thở, tay bài thể dục PTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đựơc các trò chơi.
II, Địa điểm Ph ơng tiện:

III, Các hoạt động dạy- học:
HĐGV HĐHS
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2.Phần cơ bản.
*Học động tác vơn thở 3- 4 lần mỗi lần 2.8
nhịp.
- GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật
đọng tác và làm mẫu cho HS làm theo
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh
*Hoc động tác tay( dạy tơng tự nh động tác
trên)
- Ôn 2 động tác vơn thở và tay.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi dẫn bóng
3 Phần kết thúc.
- GV hớng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.

- ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHNT.
- ĐHTL: GV @

* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
- ĐHTL: Nh trên
- ĐHKT:
* * * * * * *
* * * * * * *

GV
Tiết 4: luyện từ và câu
luyện tập về từ nhiều nghĩa
I, Mục tiêu:
- Phân biệt đợc những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1.
- Hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT 2), Biết đặt câu phân biệt các
nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT 3).
* Học sinh khá giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT 3.
GV Trần Văn Thiện Tr 18 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
* Tăng cờng tiếng việt: Chín, Đờng, Tuổi
II, Đồ dùng:)
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: - Trong tiết TLVC trớc
các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa.
B. Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 2 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 7.
- GV tổ chức cho HS thi
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình
bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét,
- GV KL nhóm thắng cuộc.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
*Lời giải:
a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu
hoạch đợc) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ
kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác
nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng
âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở
câu 2.
b)Từ đờng(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với
từ đờng (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa
khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng
đồng âm với từ đờng (chất kết tinh vị

ngọt) ở câu 1.
c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên
đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu
3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ
nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt
(đẽo xiên) ở câu 2.
*Lời giải:
a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên
trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tơi
đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.
*Lời giải:
a) - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
- Em vào xem hội chợ hàng VN CL
cao.
b) - Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay.
- Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng
lên.
c)- Loại sô-cô-la này rất ngọt.
- Cu cậu chỉ a nói ngọt.
- Tiếng đàn thật ngọt.
Tiết 5: khoa học
phòng tránh hiv - aids
GV Trần Văn Thiện Tr 19 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
I,Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV - AIDS.
II, Đồ dùng:
III, Các đồ dùng dạy - học:
HĐGV HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS nêu tác nhân, đờng lây truyền,
cách phòng bệnh viêm gan A?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của bài học.
* Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh , ai
đúng
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm:
- Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo
luận.
* GV kết luận:
1 c
2 b
3 d
4 e
5 a
* Hoạt động 2: Su tầm thông tin hoặc tranh
ảnh và triển lãm:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, KL:
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Các nhóm thi xem nhóm nào tìm đợc
câu trả lời tơng ứng với câu hỏi đúng và
nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông

tin, tranh ảnh, bài báo
- Các nhóm trng bày SP.
- Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung
phơng pháp, đầy đủ, trình bày đẹp.
Soạn ngày :
5/10/2009
Tiết 1 : toán Giảng ngày : T 3/6/10/2009
viết các số đo độ dài dới dạng số thập phân
I, Mục tiêu:
- Biết viết số đo đo độ dài dới dạng số thập phân.
* Bài tập 1, Bài 2, 3.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 1 HS làm bài tập 4.
GV Trần Văn Thiện Tr 20 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
2. Bài mới:
A. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:
a) Đơn vị đo độ dài:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học
lần lợt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền
kề?
Cho VD?
- b Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ
dài thông dụng? Cho VD?
* Ví dụ:
- GV nêu VD1: 6m 4dm = m

- GV hớng dẫn HS cách làm và cho HS tự
làm
- GV nêu VD2: (Thực hiện tơng tự nh VD1)

2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dới dạng
số thập phân.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Các đơn vị đo độ dài:
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị
liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn

vị liền trớc nó.
VD: 1hm = 10dam ; 1hm =
0,1km
-HS trình bày tơng tự nh trên.
VD: 1km = 1000m ; 1m =
0,001km
4
*VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m
10
5
*VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m
100
*Lời giải:
a) 8m 6dm = 8,6m
b) 2dm 2cm = 2,2dm
c) 3m 7cm = 3,07dm
d) 23m 13cm = 23,013m
*Kết quả:
a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm
*Lời giải:
a) 5km 302m = 5,302km
b) 5km 75m = 5,075km
Tiết 2 : địa lý
dân số nớc ta
I, Mục tiêu:
GV Trần Văn Thiện Tr 21 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Biết sơ lợc về dân số, sự ra tăng dân số của Việt Nam.
- Việt Nam thuộc hàng các nớc đông dân trên thế giới.
- Dân số nớc ta tăng nhanh.

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh, gây nhiều khói khăn đối với việc đảm bao
các nhu cầu học hành chăm sóc y tế ngời dân về ăn, mặc, ở học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự ra tăng dân
số.
* Học sinh khá, giỏi : Nêu một số VD cụ thể về hậu quả của sự ra tăng dân số ở địa ph-
ơng.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu,
sông ngòi, đất, rừng của nớc ta?
2.Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Nội dung:
a) Dân số:
* Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp )
- Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các n-
ớc Đông Nam A năm 2004.
+ Năm 2004, nớc ta có số dân là bao nhiêu?
+ Nớc ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong
số các nớc ở Đông Nam A?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
b) Gia tăng dân số:
*Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
- Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các
năm, trả lời câu hỏi:
+ Cho biết dân số từng năm của nớc ta?

+Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nớc ta?
- Mời HS trả lời các câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
* Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7)
- GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của
gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo
câu hỏi:
+ Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới
hậu quả gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Năm 2004, nớc ta có số dân là 82 triệu
ngời
- Nớc ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong
số các nớc ở Đông Nam A.
- Năm 1979: 52,7 triệu ngời. Năm 1989:
64,4 triệu ngời. Năm 1999: 76,3 triệu ng-
ời.
- Dân số nớc ta tăng nhanh, bình quân
mỗi năm tăng thêm hơn một triệu ngời.
-Thiếu ăn, không đủ chất dinh dỡng, nhà
ở chật chội, thiếu tiện nghi
GV Trần Văn Thiện Tr 22 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-97)
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3 : tập làm văn

Luyện tập tả cảnh

(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I, Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu đợc cách viết 2 kiểu mở bài : Mở bài trực tiếp, dán tiếp (BT 1)
- Phân biệt đợc 2 cách kết bài: Kết bai mở rộng, kết bài không mở rộng BT 2, Viết đợc
đoạn mở bài kiểu dán tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa
phơng BT 3
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên
nhiên ở địa phơng đã viết lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của bài.
B. Hớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (83):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu
mở bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận
xét về cách mở bài.
*Bài tập 2 (84):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết
bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận
xét về hai cách kết bài.
- Có hai kiểu mở bài:

+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối t-
ợng đợc tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để
dẫn vào chuyện.
- Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp.
b) Kiểu mở bài gián tiếp.
- Có hai kiểu kết bài:
+ Kết bài không mở rộng: Cho biết kết
cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết
cục, có lời bình luận thêm.
- Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu
quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với
con đờng.
- Khác nhau:
+ Kết bài không mở rộng: Khẳng định con
đờng rất thân thiết với bạn HS.
GV Trần Văn Thiện Tr 23 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
+ Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm
yêu quí con đờng, vừa ca ngợi công ơn của
các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch
* Bài tập 3 (84):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Mời một số HS đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
con đờng, đồng thời thể hiện ý thức giữ

cho con đờng luôn sạch, đẹp.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
tiết 4 : kỹ thuật

nấu cơm ( Tiếp )

I, Mục tiêu:
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
* Không yêu cầu học sinh thực hành nấu cơm ở lớp.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạy động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học
ở tiết 1.
2.Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
B. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
- Cho HS đọc mục 2:
- GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học sinh
thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu.
- Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Gọi 1 2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
- Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
- Học sinh chuẩn bị.
- Học sinh đọc mục 2.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
GV Trần Văn Thiện Tr 24 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục
2.
- Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×