Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
Tiết 1
Chương 1 LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Bài 2
Điện Trở – Tụ Điện – Cuộn Cảm
I - Mục tiêu
1 Kiến thức
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và cơng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản: điện
trở, tụ điện, cuộn cảm .
2.Kĩ năng
- Nhận biết một số linh kiện điện tử : điện trở, tụ điện, cuộn cảm .
3 Thái độ
- Có ý thức tập trung cao trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 2 trong SGK.+ Sách GV + Thiết kế bài giảng.
- Các kiến thức có liên quan (vật lí 11, 12)
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK.
- Vật mẫu : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới: §2 Điện trở - tụ điện – cuộn cảm.
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ Điện trở ( R )
1. Cơng dụng
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng
điện.
- Phân chia điện áp trong mạch.
2. Cấu tạo
Mạch điện tử có 2 loại linh kiện:
LK thụ động: điện trở, tụ điện,
cuộn cảm…
LK tích cực: điốt, tranzito,
tirito, triac, IC…
- Giáo viên đua ra một số mẫu điện
trở học sinh nhận biết rồi đưa
ra : cơng dụng, cấu tạo, phân loại.
(Dùng định luật Ohm với các
cơng thức I=U/R và P= I
2
.R
dùng để thay đổi trị số điện trở để
miêu tả các số liệu kĩ thuật và cơng
dụng của điện trở trong mạch điện)
- Chú ý
- Có thể nêu các cơng
thức
U
I
R
=
,
2
.P I R=
và nêu được mối quan
hệ giữa các đại lượng
đó.
- Suy ra cơng dụng
của điện trở.
- Quan sát hình 2-1
SGK.
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
- Dùng dây kim loại có điện trở suất
cao hoặc dùng bột than phun lên lỏi
sắt để làm điện trở.
3. Phân loại
Điện trở được phân loại theo :
- Cơng suất
- Trị số : cố định hoặc có biến đổi
- Khi đại lượng vật lí tác động lên
điện trở làm trị số điện trở của nó
thay đổi thì được phân loại và gọi
tên như sau :
+ Điện trở nhiệt (thermixto) có 2
loại :
Hệ số dương : Khi t
0
, R
Hệ số âm: Khi t
0
, R
+ Điện trở biến đổi theo điện áp
(varixto) : khi U , R
- Quang điện trở: Khi ánh sáng rọi
vào thì R .
4. Kí hiệu : (xem SGK)
5. Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a.Trị số điện trở (R): cho biết mức
độ cản trở dòng điện của điện trở .
Đơn vị : Ohm (Ω)
b.Cơng suất định mức (P
đm)
) :cơng
suất tiêu hao trên điện trở mà nó có
thể chịu đựng được trong thời gian
dài, khơng bị q nóng hoặc bị cháy
đứt.
Đơn vị : t (W)
II.Tụ điện (C)
1. Cơng dụng
- Ngăn cách dòng điện một chiều.
- Cho dòng điện xoay chiều đi qua.
2. Cấu tạo
Tụ điện là tập hợp của hai hay
nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi
lớp điện mơi.
3. Phân loại
- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện
mơi giữa 2 bản cực được phân loại :
tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ
nilon, tụ dầu, tụ hóa.
- Các bội số:
1 kilơ ơm (kΩ) = 10
3
Ω
1 mêga ơm (MΩ) = 10
6
Ω
- Giáo viên giới thiệu , giải thích ý
nghĩa của các số liệu kĩ thuật của
điện trở .
? Giải thích các thơng số trên điện
trở: 2K, 1W?
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối
chiếu với tranh vẽ, rồi nêu: cơng
dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu
- Khi mắc phối hợp với cuộn cảm
sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
- Trả lời.
- Chú ý
- Ghi nhận
- Quan sát hình 2-3
SGK.
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
4 .Kí hiệu : (xem SGK)
5. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khả
năng tích lũy năng lượng điện
trường của tụ điện khi có điện áp đặt
lên hai cực của tụ đó . Đơn vị : Fara
(F)
b.Điện áp định mức (U
đm
): trị số
điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2
cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an
tồn , tụ khơng bị đánh thủng.
c. Dung kháng của tụ điện (X
C
): là
đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ
điện đối với dòng điện chạy qua nó.
1
2
c
X
fC
π
=
(
Ω
)
Với X
c
: dung kháng (
Ω
)
f
: tần số (
Hz
)
C
: điện dung của tụ (F)
III.Cuộn cảm (L)
1. Cơng dụng
- Dùng để dẫn dòng điện một chiều
- Chặn dòng điện cao tần
2. Cấu tạo
Dùng dây dẫn điện quấn thành
cuộn cảm .
3. Phân loại
- Cuộn cảm cao tần
- Cuộn cảm trung tần
- Cuộn cảm âm tần.
4. Kí hiệu (xem SGK)
5. Các số liệu kĩ thuật của cuộn
cảm.
a.Trị số điện cảm :cho biết khả năng
tích lũy năng lượng từ trường của
cuộn cảm khi có dòng điện chạy
qua.
Đơn vị : Henry (H)
- Các bội số:
1 micrơ fara
6
( ) 10F F
µ
−
=
1 nanơ fara
9
( ) 10nF F
−
=
1 picơ fara
12
( ) 10pF F
−
=
- Dùng cơng thức
1
2
c
X
fC
π
=
(Ω)
rồi thay giá trị f=0 (hz) và f =∞
(hz) để giải thích tác dụng của tụ
điện trong mạch là chặn dòng điện
một chiều và cho dòng điện xoay
chiều đi qua (bổ sung).
CMR:
2
1 2
1
2 1 1
1 2
C
C C
X
C
U U U
X X C C
= =
+ +
- Diễn giảng
- Quan sát hình 2-6 SGK.
- Quan sát hình 2-7 SGK.
- Trị số điện cảm phụ thuộc vào
kích thước, hình dạng, vật liệu lõi,
số vòng dây và cách cuốn dây .
- Các bội số:
1 mili henry
3
( ) 10mH H
−
=
1 micrơ henry
6
( ) 10H H
µ
−
=
- Ghi nhận
- Về nhà chứng minh.
- Ghi nhận
- Quan sát hình 2-7
SGK.
- Ghi nhận
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
b. Hệ số phẩm chất (Q): đặc trưng
cho tổn hao năng lượng trong cuộn
cảm .
2 fL
Q
r
π
=
( L là hệ số điện cảm; r là điện trở
thuần)
c. Cảm kháng của cuộn cảm (X
L
) : là
đại lượng biểu hiện sự cản trở của
cuộn cảm đối với dòng điện chạy
qua nó. .
2
L
X fL
π
=
- Dùng cơng thức
2
L
X fL
π
=
(Ω)
rồi thay giá trị f=0 (hz) và f =∞
(hz) để giải thích tác dụng của cuộn
cảm trong mạch là dẫn dòng một
chiều và chặn dòng cao tần.
4. Củng cố
Nhắc lại các nội dung cơ bản của điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
- Cơng dụng
- Cấu tạo
- Phân loại
- Kí hiệu
- Đơn vị
5. Dặn dò
- Về nhà học bài + chứng minh
2
1 2
1
2 1 1
1 2
C
C C
X
C
U U U
X X C C
= =
+ +
2 1 2 1
2 1 1 1
2 2 1 1 2
1 2
1
2 21
. . . .
1 1
2
2 2
fC fC C C
U U U U
fC C C C C
fC fC
π π
π
π π
= = =
+ +
+
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Xem tiếp nội dung §3 Thực hành: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm.
Tiết 2
Bài 3
THỰC HÀNH
Điện Trở – Tụ Điện – Cuộn Cảm
I - Mục tiêu:
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
1. Kiến thức
Nhận biết được về hình dạng, các thơng số của các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Kỹ năng:
Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3. Thái độ
HS có ý thức tn thủ các quy trình và các quy định an tồn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài linh kiện điện trở
2. Chuẩn bị dụng cụ
- Đồng hồ vạn năng một chiếc
- Các loại điện trở, tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu.
III. Tiến trình thực hành
1. Ổn định lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bị thực hành.
2. Ơn lại kiến thức lý thuyết bài 2 và nêu lại quy ước màu trên thân điện trở
a. Hãy nêu thơng số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện
b. Hãy nêu thơng số kỹ thuật và cơng dụng của tụ điện trở trong mạch điện
c. Hãy nêu thơng số kỹ thuật và cơng dụng của cuộn cảm trong mạch điện
d. Quy ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sai số
+ Khơng ghi ± 20%
+ Ngân nhũ ± 10%
+ Kim nhũ ± 5%
+ Nâu ± 1%
+ Đỏ ± 2%
+ Xanh lục ± 0,5%
Cách đọc
Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất
Vòng thứ hai chỉ số thứ 2
Vòng thứ ba chỉ số 0 thêm vào
Vòng thứ tư chỉ sai số
e. Định luật ơm
1
, , 2
2
C L
U
I X X L
R fC
π
π
= = =
3. Thực hành
Trước hết giáo viên chia dụng cụ, vật liệu cho học sinh theo nhóm (4 em/nhóm) tùy theo số
dụng cụ, vật liệu của nhà trường mà chia nhóm cho phù hợp.
Giáo án Công Nghệ 12
Sai sè
Sè mò
V¹ch mµu 2
V¹ch mµu 1
H×nh 3.1 C¸c vòng mµu của ®iƯn trë
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
Trình tự các bước Hoạt động dạy - học
Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện - Giáo viên cho hs quan sát các linh kiện cụ thể
sau đó u cầu học sinh chọn ra:
- Nhóm các linh kiện điện trở rồi xếp chúng theo
từng loại.
+ hóm các linh kiện tụ điện rồi xếp chúng theo
từng loại.
+ Nhóm các linh kiện cuộn cảm rồi xếp chúng
theo từng loại.
Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng
đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1. - Hs chọn ra 5 điện trở màu quan sát kỹ và đọc
trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng kết
quả điền vào bảng 1.
Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào
bảng 2.
- Hs chọn 3 cuộn cảm khác loại xác định tên các
cuộn cảm kết quả điền vào bảng 2.
Bước 4: chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ
điện khơng có cực tính và ghi các số liệu vào
bảng 3.
- Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào
bảng cho sẵn.
4. Tự đánh giá kết quả thực hành
- Học sinh hồn thành theo mẫu và tự đánh giá.
- Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh.
5. Củng cố
Giáo viên tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài.
6. Dặn dò
- Về nhà xem lại nội dung bài 2.
- Xem tiếp nội dung §4 - Linh kiện bán dẫn và IC.
Mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM
Họ và tên:………
Lớp…
Bảng 1: Tìm hiểu về điện trở
STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
1
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
2
3
4
5
Bảng 2: Tìm hiểu về cuộn cảm
STT Loại cuộn cảm Ký hiệu và vật liệu lõi Nhận xét
1
2
3
Bảng 3: Tìm hiểu về tụ điện
STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Giải thích số liệu
1 Tụ khơng có cực tính
2 Tụ có cực tính
Tiết 3
Bài 4
Linh Kiện Bán Dẫn Và IC
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết cấu tạo, ký hiệu, phân loại và cơng dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết ngun lý làm việc của tirixto và triac.
2. Kỹ năng: nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong sơ đồ mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC.
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài bài 4 + SGV + Thiết kế bài giảng.
2.Chuẩn bị dụng cụ
- Tranh vẽ các hình 4-1, 4-2, 4-3 , 4- 4 SGK.
- Các loại linh kiện bán dẫn và IC thật.
- Máy chiếu đa năng (nếu có).
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cơng dụng và cấu tạo của điện trở?
- Nêu điểm khác nhau giữa tụ điện và cuộn cảm?
- Trị số điện dung, điện cảm là gì?
3. Vào bài mới
Như ta đã biết, mạch điện tử có hai loại linh kiện đó là : linh kiện thụ động và linh kiện tích
cực. Vậy, linh kiện tích cực bao gồm những linh kiện nào? Cơng dụng, cấu tạo, phân loại ra sao?
Để hiểu rõ vấn đề đó, ta tiếp tục nghiên cứu §4 - Linh kiện bán dẫn và IC.
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Điơt bán dẫn
1. Cấu tạo
Anơt Catốt
Gồm 2 lớp bán dẫn P và N
ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp
P-N, có vỏ bọc bằng thủy tinh,
nhựa hoặc kim loại (có 3 cực: B,
C, E).
2. Phân loại
- Theo cơng nghệ chế tạo:
+ Điơt tiếp điểm: dùng để tách
sóng và trộn tần.
+ Điơt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
- Theo chức năng:
+ Điơt ổn áp ( điốt zêne):dùng để
ổn định điện áp một chiều.
+ Điốt chỉnh lưu: biến dòng điện
xoay chiều một chiều.
3. Kí hiệu
? Em hãy cho biết cấu tạo của điơt?
? Em hãy cho biết cách phân loại
điơt?
? Em hãy cho biết trong sơ đồ
mạch điện các điơt được ký hiệu
như thế nào?
- GV u cầu học sinh lên bảng tự
vẽ ký hiệu loại điơt
- điơt thường
- Trả lời
- Trả lời
- Hs lên bảng vẽ các ký
hiệu .
Giáo án Công Nghệ 12
P N
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
4. Cơng dụng của điơt
- Dùng để chỉnh lưu
- Khuếch đại tín hiệu
II. Tranzito
1. Cấu tạo
Tranzito gồm hai lớp tiếp giáp
P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim
loại (có 3 cực).
2. Phân loại
Tranzito PNP Tranzito NPN
3. Ký hiệu
4. Cơng dụng
- Dùng để khuếch đại tín hiệu
- Dùng để tạo sóng
- Dùng để tạo xung
III. Tirixto
1. Cấu tạo
Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N có vỏ
bọc bằng nhựa hoặc kim loại (có 3
cực: A, G, K)
A K
G
- điơt ổn áp
- Khi sử dụng điơt người ta thường
quan tâm đến các thơng số :
+ Trị số điện trở thuần
+ Trị số điện trở ngược
+ Trị số điện áp đánh thủng
? Em hãy cho biết cơng dụng của
điơt?
- Em hãy cho biết cấu tạo của
tranzito?
- Cho biết các loại trazito?
- Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch
điện tranzito được ký hiệu như thế
nào
u cầu học sinh lên bảng vẽ ký
hiệu
- Em hãy cho biết cơng dụng của
tranzito?
- Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp
của tirixto để hs quan sát sau đó đặt
câu hỏi:
-? Hãy cho biết cấu trạo của tirxto?
- Hãy so sánh cấu tạo của tirixto
với cấu tạo của tranzito và điơt?
Đưa hình 4-2 SGK u cầu hs so
sánh.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện trong đó có
mặt của tranzito.
- Trả lời
- Trả lời
- So sánh
Giáo án Công Nghệ 12
P N P
N P
N
P1 N1 P2 N2
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
2. Ký hiệu
3. Các số liệu kỹ thuật
-
A
I
định mức
-
AK
U
định mức
-
GK
U
4. Cơng dụng:
- Dùng trong mạch chỉnh lưu có
điều khiển.
5. Ngun lý làm việc
- Khi chưa có điện áp dương
GK
U
tirixto khơng dẫn điện dù
AK
U 0>
- Khi
GK
U
và
AK
U
đồng thời
dương thì tirixto dẫn điện.khi
tirixto dẫn điện
GK
U
khơng còn tác
dụng, dòng điện chỉ dẫn theo một
chiều từ A sang K và sẽ ngưng khi
AK
U
≤
0.
IV. Triac và điac
1. Cấu tạo
Là linh kiện bán dẫn có cấu trúc
4 lớp có 3 điện cực là A1, A2 và G
A
2
G
A
1
2. Ký hiệu
- Hãy cho biết trong sơ đồ mạch
điện tirixto được ký hiệu như thế
nào?
- Các thơng số cơ bản của tirixto là
gì?
- Hãy cho biết cơng dụng của
tirxto?
- Hãy cho biết ngun lý làm việc
của tirixto?
- Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh
chụp của triac và điac để hs quan
sát sau đó đặt câu hỏi.
-Hãy cho biết cấu trạo của Triac và
điac?
- Hãy so sánh cấu tạo của tirixto
với cấu tạo của Triac và điac?
- Hãy cho biết trong sơ đồ mạch
điện Triac và điac được ký hiệu
như thế nào?
- Hãy cho biết cơng dụng của Triac
và điac?
- Lên bảng vẽ các ký
hiệu theo u cầu.
- Trả lời
- Lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện trong đó có
mặt của tirixto và nêu
cơng dụng của nó.
- Trả lời.
- Trả lời
- So sánh
- Lên bảng vẽ các ký
hiệu .
- Trả lời
Giáo án Công Nghệ 12
P1 N4
N1
N3 N2
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
3. Cơng dụng
- Dùng điều khiển trong mạch điện
xoay chiều.
4. Ngun lý làm việc
- Khi G và A2 có điện thế âm so
với A1 thì triac mở cho dòng điện
đi từ A1 sang A2.
- khi G và A2 có điện thế dương so
với A1 thì triac mở dòng điện đi từ
A2 sang A1 điac khơng có cực
điều khiển nên được mở bằng cách
nâng cao điệp áp ở hai cực.
V- Quang điện trở
Là linh kiện điện tử có thơng số
thay đổi theo độ sáng chiếu vào
nên nó được dùng trong các mạch
điện tử điều khiển bằng ánh sáng.
VI - Vi mạch tổ hợp (IC)
Là mạch điện tử tích hợp trong
đó có nhiều tranzito, điện trở, điơt
và tụ điện nhằm giải quyết một
nhiệm vụ nào đó trong mạch điện.
Nó có hai loại chính :
- IC tương tự (tuyến tính) dùng để
khuếch đại, tạo dao động, ổn áp,
thu phát sóng…
- IC số (lozic) dùng trong các thiết
bị tự động, thiết bị xung số, xử lí
thơng tin, máy tính.
- Hãy cho biết ngun lý làm việc
của Triac và điac?
Lưu ý: Triac khơng có cực điều
khiển nên được kích thích bằng
cách nâng cao điện áp đặt vào hai
cực.
- Diễn giảng
- Diễn giảng cách đếm chân IC.
- Trả lời
- Ghi nhận
- Chú ý
4. Củng cố
- Em hãy cho biết cơng dụng của điơt, tranzito, tirixto, triac và điac?
- Ngun lý làm việc của tirixto và triac.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài + Trả lời các câu hỏi SGK.
- Xem phần thơng tin bổ sung.
- Xem tiếp §5 - Thực hành : Điốt - Tirixto - Triac.
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
Tiết 4
Bài 5
THỰC HÀNH
Điốt - Tirixto - Triac
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
2. Kỹ năng
HS đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực anốt và
catơt, và xác định loại tốt hay xấu.
3. Thái độ
HS có ý thức tn thủ các qui trình và các quy định an tồn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
- Xem lại nội dung bài 4.
- Nghiên cứu SGK + SGV + Thiết kế bài giảng.
- Các tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
- Đồng hồ vạn năng: 01 chiếc
- 09 điơt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt, Zene gồm cả loại tốt và xấu
III. Tiến trình thực hành:
1. Ổn đinh lớp và chi nhóm thực hành
2. Ơn lại kiến thức lý thuyết bài 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
3. Thực hành
Trước hết giáo viên chia dụng cụ, vật liệu cho học sinh theo nhóm (4 em/nhóm) tùy theo số
dụng cụ, vật liệu của nhà trường mà chia nhóm cho phù hợp.
Trình tự các bước Hoạt động dạy - học
Bước 1: Quan sát, nhận biết các linh kiện
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ.
- Điốt tiếp mặt có 2 điện cực, dây dẫn to.
- Tirixto và triac có 3 điện cực.
- Gv đưa ra một số điơt để cho học sinh nhận
biết đó là loại điốt nào?
- Sau đó GV giải thích cho các em hiểu.
- Tương tự đối với tirixto và điốt
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x 100
Ω
- Tìm hiểu đồng hồ đo.
- GV giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử
dụng đồng hồ đo vạn năng.
Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược
- Điện trở thuận khoảng vài chục ơm (
Ω
)
- Điện trở ngược khoảng vài trăm
kΩ
a. Chọn ra 2 loại điơt rồi lần lượt đo điện trở
thuận và điện trở ngược.
b. Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận
và điện trở ngược trong 2 trường hợp
GK
U 0=
và
GK
U 0>
.
c. Chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp:
- Cực G để hở
- Cực G nối với A2
- Tìm hiểu cách đo
- GV giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto và
triac.
- Cách phân biệt chân, cách phân biệt tốt xấu sau
đó ghi vào bảng đã cho sẵn
- Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo
khi
GK
U 0=
và khi
GK
U 0>
- Đo triac khi G để hở và khi G nối với A2
Trong 2 trường hợp này chú ý đấu đúng chiều
nguồn điện.
4. Tự đánh giá kết quả thực hành
- Học sinh hồn thành theo mẫu và tự đánh giá.
- Giáo viên đnáh giá kết quả và chấm bài của học sinh.
5. Củng cố
Giáo viên tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài.
6. Dặn dò
- Về nhà xem lại nội dung bài 4.
- Xem tiếp nội dung §6 - Thực hành: Tranzito.
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
Mẫu báo cáo
ĐIƠT - TIRIXTO - TRIAC
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp . . . . .
Tìm hiểu và kiểm tra điơt
Các loại điơt Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét
Đi ơt tiếp điểm
Điơt tiếp mặt
Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito
GK
U
Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét
Khi
GK
U 0=
Khi
GK
U 0>
Tìm hiểu và kiểm tra triac
G
U
Trị số điện trở thuận
giữa A1 và A2
Trị số điện trở ngược
giữa A1 và A2
Nhận xét
Giáo án Công Nghệ 12
Trường THPT Nguyễn Đáng Nhan Quốc Cường
Khi cực G hở
Khi cực G nối với A2
Giáo án Công Nghệ 12