Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.35 KB, 7 trang )
Bài 2ーベトナムから
きました
こんにちは Xin chào các bạn.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về cách hỏi người đó là ai
và người đó bao nhiêu tuổi. Nhưng trước tiên chúng ta ôn
lại Bài 1. Trong nội dung bài trước chúng ta biết cách nói
về quốc tịch mình:
わたし は ベトナムじん です :Tôi là người Việt
Nam
Vậy nói về nghề nghiệp thì sẽ như thế nào? Mời các bạn
nghe đoạn băng sau:
A: はじめまして、ワット です。イギリスから
きました
Rất vui được gặp chị, tôi là Watt, đến từ nước Anh
B: はじめまして、こばやし です
Chào anh, tôi là Kobayashi
A: わたし は さくらだいがく の きょうし です
Tôi là giáo viên của trường đại học Sakura
B: あ、わたし も きょうし です。ふじだいがく
です。
どうぞよろしく
ồ, Tôi cũng là giáo viên, trường đại học Phú sĩ, rất hân
hạnh được biết anh.
Cách nói tuổi : số + さい
Ví dụ: よんさい(4 tuổi);にじゅうさんさい(23 tuổi);
よんじゅうろくさい(46 tuổi)
Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 thì các bạn lưu ý là có biến
âm