Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

lap trinh can ban ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 33 trang )

Môn: PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và
phát biểu
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 2
Nội dung
2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ C++
2.2. Cấu trúc một chương trình C++
2.3. Kiểu dữ liệu, toán tử và các phát biểu khai báo
2.4. Hằng và khai báo hằng
2.5. Biến và khai báo biến
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 3
2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ C++

C được tạo bởi Ritchie Bell Telephone Laboratories vào năm
1972.

Là ngôn ngữ lập trình cấp cao gắn liền với hệ điều hành Unix
cho phép lập trình viên phát triển các ứng dụng hiệu quả hơn
các ngôn ngữ lập trình hiện có tại thời điểm đó.

C++ là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng mà bao hàm
ngôn ngữ C trong nó.
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 4
2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ C++ (tt)

Đặc điểm:

Kiểu dữ liệu và cấu trúc lập trình phong phú.

Cho phép tự xây dựng kiểu.


Cung cấp các toán tử đặc biệt.

Cho phép xử lý đến đơn vị bits, byte.

Cho phép truy cập đến địa chỉ bộ nhớ.
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 5
2.1. (tt) Các bước LT giải quyết vấn đề
Phòng học
Rời phòng học
Ðến cầu thang
Xuống
tầng hầm
Ði đến quán
ăn tự phục vụ
Cafeteria
Giải thuật gồm một tập hợp các bước
thực hiện nhằm giải quyết một vấn
đề. Thí dụ sau đây mô
tả một giải thuật
Ðây là các bước thực hiên
khi một người muốn đi đến
quán ăn tự phục vụ từ
phòng học
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 6
2.1. (tt) Giải quyết một vấn đề
Ðể giải quyết một vấn đề
Hiểu vấn đề rõ ràng
Thu thập thông tin thích hợp
Xử lý thông tin
Ðạt được kết quả

Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 7
2.1. (tt) Các bước phát triển chương trình
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 8
2.1. (tt) Môi trường làm việc của C++
Môi trường (IDE) làm việc đa dạng

Borland C++

C Free

Visual Studio 2005/ Visual Studio 2008
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 9
2.1. (tt) Các quy ước của C++

Chú thích (Comment):

Trên một dòng: //đây là chú thích

Nhiều dòng: /* đây là chú thích */

Từ khóa: từ dành riêng cho C++, luôn viết bằng chữ thường
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 10
2.1. (tt) Các quy ước của C++

Định danh (identifier)

Các đối tượng như hằng, biến, hàm, . . . được sử dụng trong
chương trình cần phải có một tên để phân biệt

Độ dài tối đa của tên là không giới hạn, tuy nhiên chỉ có 31 ký tự

đầu tiên là có ý nghĩa.

Danh hiệu hợp lệ được bắt đầu bằng một kí tự chữ cái hoặc dấu
gạch nối (underscore), tiếp theo sau là dãy các kí tự chữ hoặc số
hoặc dấu gạch nối, và không phép có khoảng trắng ở giữa.

Không trùng với từ khóa
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 11
2.1. (tt) Các quy ước của C++

Nên đặt danh hiệu theo các gợi ý sau:

Đặt tên cho các đối tượng một cách gợi nhớ (Memonic).

Tên hằng được đặt bằng chữ hoa.

Tên biến, tên hàm được đặt như sau: từ đầu tiên bằng chữ thường,
các từ còn lại bắt đầu bằng chữ hoa.

Tên kiểu dữ liệu do USER (người dùng) định nghĩa được bắt đầu
bằng chữ hoa.
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 12
2.1. (tt) Các quy ước của C++

Chú ý:

Mọi danh hiệu phải được khai báo trước khi sử dụng.

“C/C++” phân biệt chữ hoa và chữ thường (Case sensitive).


Trong cùng một phạm vi (scope), không được đặt trùng danh
hiệu.
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 13
2.2. Cấu trúc một chương trình C++

Cấu trúc một chương trình C/C++ bao gồm các thành phần:

Các chỉ thị tiền xử lý

Khai báo biến toàn cục

Khai báo khung hàm (prototype)

Chương trình chính (hàm main)

Định nghĩa chi tiết các khung hàm


Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 14
2.2. Cấu trúc một chương trình C++
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 15
2.2. Cấu trúc một chương trình C++
Hàm main()

Chương trình C/C++ được chia nhỏ thành những đơn vị gọi là
hàm

Không kể có bao nhiêu hàm trong chương trình, Hệ điều hành
luôn trao quyền điều khiển cho hàm main() khi một chương
trình C/C++ được thực thi.


Theo sau tên hàm là dấu ngoặc đơn

Dấu ngoặc đơn có thể có chứa hay không chứa những tham số
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 16
2.2. Cấu trúc một chương trình C++

Tất cả trình biên dịch C/C++ đều chứa một thư viện hàm chuẩn

Một hàm được viết bởi lập trình viên có thể được đặt trong thư
viện và được dùng khi cần thiết

Một số trình biên dịch cho phép thêm hàm vào thư viện chuẩn

Một số trình biên dịch yêu cầu tạo một thư viện riêng
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 17
2.2. Cấu trúc một chương trình C++
Thư viện C/C++

Tất cả trình biên dịch C/C++ đều chứa một thư viện hàm chuẩn

Một hàm được viết bởi lập trình viên có thể được đặt trong thư
viện và được dùng khi cần thiết

Một số trình biên dịch cho phép thêm hàm vào thư viện chuẩn

Một số trình biên dịch yêu cầu tạo một thư viện riêng
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 18
2.2. Cấu trúc một chương trình C++
Các tập tin thư viện thông dụng


stdio.h(C), iostream.h(C++): Tập tin định nghĩa các hàm vào/ra
chuẩn (standard input/output) gồm các hàm:

Xuất dữ liệu (printf())/cout).

Nhập giá trị cho biến (scanf())/cin).

Nhận kí tự từ bàn phím (getc()).

In kí tự ra màn hình (putc()).

Nhập một chuỗi kí tự từ bàn phím (gets()).

Xuất chuỗi kí tự ra màn hình (puts()).

Xóa vùng đệm bàn phím (fflush()), fopen(), fclose(), fread(),
fwrite(), getchar(), putchar(),
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 19
2.2. Cấu trúc một chương trình C++
Các tập tin thư viện thông dụng

conio.h: Tập tin định nghĩa các hàm vào ra trong chế độ DOS
(DOS console) gồm các hàm clrscr(), getch(), getche(),
getpass(), cgets(), cputs(), putch(), clreol(), …

math.h: Tập tin định nghĩa các hàm toán học gồm các hàm
abs(), sqrt(), log(), log10(), sin(), cos(), tan(), acos(), asin(),
atan(), pow(), exp(), …
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 20

2.2. Cấu trúc một chương trình C++
Các tập tin thư viện thông dụng (tt)

alloc.h: Tập tin định nghĩa các hàm liên quan đến việc quản lý
bộ nhớ gồm các hàm calloc(), realloc(), malloc(), free(),
farmalloc(), farcalloc(), farfree(), …

io.h: Tập tin định nghĩa các hàm vào ra cấp thấp gồm các hàm
open(), _open(), read(), _read(), close(), _close(), creat(),
_creat(), creatnew(), eof(), filelength(), lock(), …
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 21
2.3. Kiểu dữ liệu, toán tử và các phát biểu khai
báo
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 22
2.3. Kiểu dữ liệu, toán tử … (tt)
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 23
2.4. Hằng và khai báo hằng

Hằng là những giá trị cố định (fixed values) mà chương trình
không thể thay đổi.

Cách khai báo hằng:
#define tên_hằng giá_trị_hằng
const <data type> tên_hằng = giá_trị_hằng ;
Ví dụ:
#define SOSV 50
#define MAX 100
const int siso = 50;
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 24
2.4. Hằng và khai báo hằng

1. Hằng số
Ví dụ:
#define sosv 50
#define MAX 100
const int sosv = 50;
const double Pi= 3.1416;
const float Pi = 0.031416 x 102 (= 0.31416 x 101 = 3.1416 x 100
= …)
Chương 2: Kiểu dữ liệu, toán tử và phát biểu 25
2.4. Hằng và khai báo hằng
2. Hằng chuỗi ký tự và hằng ký tự

Một chuỗi là một tập các kí tự được bao quanh bởi cặp dấu
nháy đôi. Thực chất đó là mảng các kí tự có kí tự kết thúc chuỗi
là kí tự NULL, kí hiệu ‘\0’

Ví dụ:
"This is a string" là một chuỗi.
‘a’ là một ký tự

Ví dụ:
#define kyhieu ‘a’
const char kyhieu = ‘a’ ;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×