Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

slide môn hóa vô cơ - giảng viên, thạc sĩ trần minh hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 42 trang )

MÔN HC
HA VÔ CƠ
GIẢNG VIÊN: ThS TRẦN MINH HƯƠNG

Chương I:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA KIỂU LIÊN KẾT, TRẠNG
MỐI LIÊN HỆ GIỮA KIỂU LIÊN KẾT, TRẠNG
THÁI TẬP HỢP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA C
THÁI TẬP HỢP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA C
ÁC
ÁC
CHẤT
CHẤT

Chương II.
Chương II.
PHẢN ỨNG AXIT – BAZ
PHẢN ỨNG AXIT – BAZ

Chương III.
Chương III.
PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ
PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ

Chương IV.
Chương IV.
PHỨC CHẤT
PHỨC CHẤT

Chương V.
Chương V.


NGUYÊN TỐ CHUYỂN TiẾP
NGUYÊN TỐ CHUYỂN TiẾP

Chương VI.
Chương VI.
NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN
NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN
TiẾP
TiẾP
I. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP CỦA VẬT CHẤT
II. HỆ TINH THỂ
III. CÁC DẠNG CẤU TRÚC CƠ BẢN
IV. BẢN CHẤT LIÊN KẾT, CÁC LOẠI MẠNG LƯỚI
TINH THỂ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC CHẤT
V. TINH THỂ THỰC VÀ KHUYẾT TẬT CẤU TRÚC
VI. CÁC HiỆN TƯỢNG ĐA HÌNH, THÙ HÌNH, ĐỒNG
HÌNH VÀ DUNG DỊCH RẮN
1. Kiểu cấu trúc phối trí
2. Các kiểu cấu trúc: đảo, mạch, lớp
a. Cấu trúc đảo
b. Cấu trúc mạch
c. Cấu trúc lớp

Số tiểu phân bao quanh: xác định

khoảng cách giữa các tiểu phân bằng
nhau


liên kết giữa các tiểu phân: giống nhau

tinh thể phối trí ion và kim loại có số phối trí
cao. Nguyên lý sắp xếp: đặc khít nhất

Cấu trúc tinh thể phối trí cộng hóa trị do tính
chất lai hóa của các nguyên tử quyết định → số
phối trí nhỏ (= 4)

mỗi tiểu phân : 1 đảo nằm trên một nút
mạng.

Liên kết giữa các đảo: liên kết Van der
Waals → U
ml
nhỏ, T
s
, T
nc
thấp, ở 25
0
C: khí,
lỏng

Mỗi nút mạng: một phân tử hữu hạn hoặc
một nguyên tử khí trơ.

Ví dụ: H
2
, O

2
, N
2
, Ar, CO
2
, halogen, các hợp
chất hữu cơ.
Ar
XeF
2
XeF
4

được tạo thành từ các mạch vô hạn.

Liên kết cộng hóa trị: Giữa các nguyên tử
trong nội bộ một mạch (theo một hướng).

Liên kết Van der Waals: Giữa các mạch
(theo hai hướng).
CaCrF
6

được tạo thành từ các lớp vô hạn.

Liên kết cộng hóa trị: Giữa các nguyên tử
trong nội bộ một lớp (theo hai hướng).

Liên kết Van der Waals: Giữa các lớp
(theo một hướng)


→ U
ml
: không gian > lớp > mạch > đảo →
T
nc
: không gian > lớp > mạch > đảo.
AB
3
Al(OH)
3

Trong phức chất các ion phức có kích thước
lớn hơn rất nhiều so với các ion ở cầu ngoại
nên trong mạng lưới tinh thể các ion phức
sẽ nằm trên các nút mạng tinh thể còn các
ion ở cầu ngoại sẽ phân bố ở vùng không
gian giữa các ion phức.

Các muối phức thường có cấu trúc đảo,
mạng tinh thể ion. Ví dụ:trong các tinh thể
K
2
[SiF
6
] và [Ni(NH
3
)
6
]Cl

2
, các ion phức bát
diện [SiF
6
]
2-
và [Ni(NH
3
)
6
]
2+
đóng vai trò các
đảo

Các axit phức thường có cấu trúc đảo, mạng
tinh thể phân tử (vì H
+
không bao giờ tạo
liên kết ion)
1. Các chất với liên kết kim loại và
mạng tinh thể kim loại.
2. Các chất với liên kết ion và
mạng tinh thể ion.
3. Các chất cộng hóa trị và
mạng tinh thể nguyên tử, phân tử.
Liên kết Kim loại
MA
M – kim loại
A – kim loại

M – kim loại
A – phi kim
M – phi kim
A – phi kim
χ
A
- χ
M
> 1,7 χ
A
- χ
M
< 1,7
Liên kết Ion
Liên kết Cộng hóa trị
Mạng kim loại
Mạng ion
Mạng
nguyên tử
Mạng
phân tử
Cấu trúc
phối trí
Cấu trúc
lớp
Cấu trúc
mạch
Cấu trúc
đảo
a. Thuyết miền năng lượng và tính dẫn điện

của chất rắn
b. Cấu trúc mạng tinh thể
c. Năng lượng mạng lưới
d. Tính chất vật lý

Nút mạng:các cation kim loại

Liên kết : liên kết kim loại

Các e hóa trị: chuyển động tự do trong toàn
bộ tinh thể kim loại → liên kết không định
chỗ

Mạng tinh thể kim loại là một hệ đại phân tử.

được quyết định bởi mật độ e hóa trị

U
ml
↑ khi số e hoá trị↑, bán kính
ngtử↓

Tính chất đặc trưng: có ánh kim, dẫn
điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ kéo dài, dễ
dát mỏng…

U
ml
thường không nhỏ lắm (trừ Hg) → ở
25

0
C: tất cả các kim loại : chất rắn

Ví dụ: kim loại kiềm có bán kính lớn, số e
hoá trị = 1 → mật độ e nhỏ → U
ml
nhỏ →
T
nc
thấp, mềm.
a. Cấu trúc mạng tinh thể
b. Năng lượng mạng tinh thể ion (U
ml
).
c. Tính chất vật lý

Nút mạng: các ion trái dấu nằm luân phiên

Liên kết giữa các nút mạng: lực hút tĩnh
điện → tinh thể ion : đại phân tử.
K
2
[TiCl
6
]

1mol M
x
A
y

(tt) → xM
y+
(k) + yA
x-
(k) ∆H
= U
ml


Xác định U
ml
:

Tính toán lý thuyết theo phương trình Born –
Lande:

Tính theo phương trình Kapustinski

ε
0
- hằng số điện môi chân không = 8,854.10
-12

C/J.m

Z
+
, Z
-
- điện tích các ion


r
0
- khoảng cách giữa các ion, r
0
= r
+
+ R
-

e - điện tích của electron = 1,6021.10
-19
C

n - hệ số đẩy Born (phụ thuộc cấu hình e ion)

A - hệ số Madelung, ( phụ thuộc vào dạng cấu
trúc của tinh thể)
mlrkk
UABBA +→+
−+






−=
−+
nr

e
NZZ
AU
ml
1
1
4
0
2
0
0
πε

×