Trường : THPT Hồng Đức
Giáo sinh thực tập : Chu Thị Hoàng Vân
Giáo viên hướng dẫn: Mai Văn Tiến
Môn: Hóa học. Lớp: 10B Tiết:
Thứ ngày tháng 03 năm 2010.
GIÁO ÁN:
§33: AXIT SUNFURIC_MUỐI SUNFAT
I. Mục tiêu :
1. Học sinh biết:
- Tính chất vật lí, cách pha loãng axit sunfuric H
2
SO
4
.
- H
2
SO
4
loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của 1 axit.
- H
2
SO
4
đặc nóng có tính oxi hóa mạnh.
2. Học sinh hiểu:
- H
2
SO
4
loãng có tính axit gây ra bởi ion H
+
và có tính oxi hóa quyết định bởi H
+
.
- H
2
SO
4
đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây ra bởi gốc SO
−2
4
trong đó lưu huỳnh có
số oxi hóa cao nhất (+6)
3. Học sinh vận dụng:
- Kĩ năng pha loãng H
2
SO
4
.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra được nhận xét về tính chất H
2
SO
4
.
- Viết pthh minh họa tính chất hóa học của H
2
SO
4
.
II. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, đàm thoại dẫn dắt, trực quan minh họa.
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra sĩ số lớp: Lớp:
Sĩ số:
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
◊.Hoạt động 1:
GV: Đặt vấn đề.
◊.Hoạt động 2:
GV: Cho HS nghiên cứu
sgk rút ra tính chất vật lí
của H
2
SO
4
.
GV:Cho HS nghiên cứu
hình 6.6 sgk và yêu cầu HS
nhận xét về cách pha loãng
H
2
SO
4
đặc.
HS: Xác định được nội
dung bài học.
HS: Nêu trạng thái, màu
sắc, khối lượng riêng.
HS: Cách pha loãng H
2
SO
4
đặc: rót từ từ axit vào cốc
nước theo đũa thủy tinh và
khuấy nhẹ.
A. AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4
):
I. Tính chất vật lí:
- H
2
SO
4
là chất lỏng sánh như dầu, không
màu,không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước.(H
2
SO
4
98% có D = 1,84g/cm
3
).
- H
2
SO
4
tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều
nhiệt.→ Muốn pha loãng H
2
SO
4
đặc phải rót từ
từ axit vào nước mà không làm ngược lại.
1
GV: Tại sao ta phải tiến
hành pha loãng axit bằng
cách cho axit đặc vào nước
mà không làm ngược lại?
◊.Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
tính chất của dd H
2
SO
4
loãng (đã học ở lớp 9).
GV: Rút ra kết luận:
- dd H
2
SO
4 loãng
có tính axit
rất mạnh.
- H
2
SO
4
là axit 2 lần axit.
◊.Hoạt động 4:
GV: Hướng dẫn HS nhận ra
tính oxi hóa mạnh của
H
2
SO
4
.
GV: Làm thí nghiệm chứng
minh tính oxi hóa mạnh của
H
2
SO
4
đặc+.
- Cu + H
2
SO
4loãng
→
- Cu + H
2
SO
4đặc
→ có khí
thoát ra.
GV: Thử tính chất của khí
thu được: tiếp xúc với cánh
hoa hồng, giấy quỳ hoặc
quỳ tím).
GV: yêu cầu HS hoàn thành
3pthh trong sgk bằng pp
thăng bằng electron.
GV: Làm thí nghiệm: cho
H
2
SO
4
đặc vào đường
saccarozơ, hướng dẫn HS
viết ptpư.
GV: yêu cầu HS dự đoán và
giải thích hiện tượng khi:
- Cho CuSO
4
.5H
2
O(màu
xanh) vào H
2
SO
4
đặc.
- Cho H
2
SO
4
tiếp xúc với
giấy.
GV: lưu ý HS về nguyên tắc
an toàn khi tiếp xúc H
2
SO
4
.
HS: Vì H
2
SO
4
rất háo nước,
khi tan trong nước tỏa nhiều
nhiệt → gây bỏng axit.
HS: viết các pthh minh họa
cho tính axit của H
2
SO
4
(td
với kim loại, oxit bazơ,
bazơ, muối).
HS: Trong H
2
SO
4
lưu
huỳnh có số oxi hóa là +6.
Đây là số oxi hóa cao nhất
của S → H
2
SO
4
có tính oxi
hóa mạnh.
HS: quan sát thí nghiệm, rút
ra nhận xét.
Hs: rèn luyện kĩ năng cân
bằng pthh của pứ oxi hóa-
khử.
HS: Quan sát hiện tượng,
rút ra nhận xét.
II. Tính chất hóa học:
1. Tính axit mạnh của dd H
2
SO
4
loãng:
- Đổi màu quỳ tím → đỏ.
- Axit + Bazơ → muối (2muối) + H
2
O
Vd: H
2
SO
4
+ NaOH → NaHSO
4
(1)
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (2)
- Axit + Oxit bazơ → muối + H
2
O
H
2
SO
4
+ CaO → CaSO
4
+ H
2
O
- Axit + muối → muối mới + axit mới ( sản
phẩm có 1 chất ↓ hay ↑).
H
2
SO
4
+ CaCO
3
→ CaSO
4
+ CO
2
+H
2
O
- Axit + kim loại → muối + H
2
↑
H
2
SO
4
+ Mg → MgSO
4
+ H
2
↑
2.Tính chất của H
2
SO
4
đặc:
a. Tính oxi hóa mạnh:
H
2
SO
4
đặc, nóng có thể oxi hóa được:
- Hầu hết các kim loại trừ vàng, bạch kim.
- Nhiều phi kim: C,S,P…
- Nhiều hợp chất.
Vd: 2H
2
SO
4đ
+ Cu → CuSO
4
+ SO
2
+2H
2
O
2H
2
SO
4đ
+ S → 3SO
2
+ 2H
2
O
2H
2
SO
4đ
+ 2KBr → Br
2
+ SO
2
+2H
2
O
4H
2
SO
4đ
+ 2Fe → Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O
H
2
SO
4đ
+ C → SO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O
3H
2
SO
4
+ H
2
S → 4SO
2
+ 4H
2
O
Lưu ý: Al, Fe bị thụ động hóa trong H
2
SO
4
đặc
nguội.
b. Tính háo nước:
H
2
SO
4
đặc hấp thụ mạnh nước.Nó cũng hấp thụ
nước từ các hợp chất gluxit.
Vd: Nhỏ H
2
SO
4
đặc vào đường saccarozơ
C
12
H
22
O
11
→ 12C + 11H
2
O
Tiếp theo, 1 phần C bị H
2
SO
4
đặc oxi hóa
thành khí CO
2
cùng với SO
2
bay lên làm sủi bọt,
đẩy C trào ra.
H
2
SO
4đ
+ C → SO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O
☼ Lưu ý: phải hết sức cẩn thận khi sử dụng
H
2
SO
4
.
2
4. Củng cố: : (BTVN:sgk)
Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học tách nhanh bột Al ra khỏi hỗn hợp bột Al, Zn và
Mg.
Bài 2: Hoàn thành các pthh sau:
a.FeCl
2
+ H
2
SO
4đ
→
b. Ag + H
2
SO
4đ
→
c.FeCl
2
+ H
2
SO
4loãng
→
☼ Đặt vấn đề: “Hơn ½ lượng lưu huỳnh khai thác trên thế giới được sử dụng để sản xuất
H
2
SO
4
, điều này chứng tỏ H
2
SO
4
có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
Vậy, H
2
SO
4
có tính chất vật lí , háo học gì? Người ta tiến hành sản xuất H
2
SO
4
trong công
nghiệp ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.”
3