Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 43 trang )

1
PHẦN 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
2
NỘI DUNG
 Giới thiệu về máy tính
 Kiến thức cơ bản về CNTT
 Hệ đếm
3
GIỚI THIỆU
Máy tính có khả năng
to lớn như thế nào?
Máy tính ra đời như thế
nào?
Máy tính hoạt động
như thế nào?
Máy tính giống và
khác nhau thế nào so
với các loại máy
khác?
4
MÁY TÍNH & SỰ RA ĐỜI CỦA MT
z Máy tính ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của xã
hội mong muốn có một loại máy thay thế con
người, lưu trữ số liệu và tính toán nhanh.
z Năm 1939, chiếc máy tính đầu tiên ra đời.
z Năm 1950, máy tính được đưa vào sử dụng
trong xã hội.
5
MÁY TÍNH LÀ GÌ ?
Máy tính (computer) là một


thiếtbịđiệntử cho phép lưu
trữ và xử lý dữ liệumột
cách tựđộng theo một
chương trình đượcxácđịnh
trước.
6
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MÁY TÍNH
z Lưu trữ:
– Lưu trữ khối lượng lớn dữ liệu.
– Thiết bị lưu trữ có kích thước nhỏ nhưng có khả
năng lưu trữ được một khối lượng dữ liệu rất lớn.
– Thao tác truy xuất trên dữ liệu rất dễ dàng, nhanh
chóng
7
z Xử lý :
– Có tốc độ xử lý rất nhanh. Các máy hiện nay có
tốc độ xử lý lên đến 2 tỉ phép tính trên một giây
(2GHz).
– Chính xác, phụ thuộc vào chương trình mà không
phụ thuộc vào cảm tính của con người.
– Máy tính xử lý thông tin đa dạng, có thể áp dụng
được vào mọi lĩnh vực khoa học, xã hội.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MÁY TÍNH
8
MÁY TÍNH <> MÁY KHÁC
• Các máy khác : Điềukhiểntrựctiếpbằng các nút, cầngạt,
tậplệnh giớihạnvàđượcsử dụng chuyên biệtchomộtlĩnh
vựccụ thể.
• Máy tính : Điềukhiển thông qua các chương trình
• Chương trình:Làmộtdãycáclệnh liên tiếp đượclập

trình trước. Các lệnh này sẽđượcthựchiệntuầntự khi
có yêu cầu.
9
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MT
z Nhập: đưa dữ liệu vào máy tính
z Xử lý: chuyển dữ liệu -> Thông tin
– Dữ liệu: sự kiện thô, rời rạc, được đưa vào máy tính
nhờ tác vụ Nhập.
– Thông tin: là dữ liệu đã được xử lý và nằm ở dạng
có ý nghĩa.
z Kết xuất: trả các thông tin sau khi đã xử lý
z Lưu trữ: chuyển các thông tin vào các thiết bị
lưu trữ để có thể sử dụng lại dễ dàng mà không
thực hiện lại các quy trình trên.
10
CÁC LOẠI MÁY TÍNH
z Siêu máy tính (super-computer)
z Máy tính chủ (mainframe)
z Máy tính mini (mini-computer)
z Máy vi tính (micro-computer)
z - Máy tính cá nhân (personal
computer): Desktop, Laptop, Note Book,
Subnote Book , Palmtop,…
z - Các trạm làm việc (workstation)
11
NỘI DUNG
 Giới thiệu về máy tính
 Kiến thức cơ bản về CNTT
 HỆ THỐNG TIN HỌC
 CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG TIN

HỌC
 Hệ đếm
12
HỆ THỐNG TIN HỌC
CON NGƯỜI
PHẦN MỀM
PHẦN CỨNG
CON NGƯỜI có 2 lớp người:
• Lớp người thứ nhất là những
người thiết kế, xây dựng và bảo trì
hệ thống tin học (programer)
•Lớp thứ hai bao gồm những
người khai thác sử dụng hệ thống
tin học (user)
PHẦN MỀM: các chương trình
máy tính có nhiệm vụ điều
khiển phần cứng thực hiện các
công việc tính toán hay xử lý tự
động
PHẦN CỨNG:
các máy móc,
thiết bị được sử dụng như các
công cụ hỗ trợ cho việc tính
toán hay xử lý tự động
13
HỆ THỐNG TIN HỌC
 MỐI LIÊN HỆ GIỮA PHẦN CỨNG, PHẦN
MỀM VÀ CON NGƯỜI
 HAI LỚP NGƯỜI TRONG HỆ THỐNG TIN
HỌC

 PHẦN CỨNG
 PHẦN MỀM
14
MỐI LIÊN HỆ GIỮA
PHẦN CỨNG, PHẦN MỀM VÀ CON NGƯỜI
z Phần cứng: nền tảng trong
một hệ thống tin học, làm cơ sở
để hệ thống tin học vận hành
một cách tự động.
z Phần mềm: các chương trình
điều khiển phần cứng hoạt
động phù hợp với mục đích đề
ra của hệ thống tin học.
CON NGƯỜI
PHẦN MỀM
PHẦN CỨNG
z Con người: tác giả của phần mềm hoặc dùng phần mềm
điều khiển sự vận hành của hệ thống tin học.
15
HỆ THỐNG TIN HỌC
 MỐI LIÊN HỆ GIỮA PHẦN CỨNG, PHẦN
MỀM VÀ CON NGƯỜI
 HAI LỚP NGƯỜI TRONG HỆ THỐNG TIN
HỌC
 PHẦN CỨNG
 PHẦN MỀM
16
HAI LỚP NGƯỜI TRONG HỆ
THỐNG TIN HỌC
LỚP NGƯỜI

THỨ NHẤT
PHẦN MỀM CƠ SỞ
PHẦN CỨNG
Hình a: Lớp người thứ nhất dùng
phần mềm cơ sở để xây dựng
phần mềm ứng dụng
LỚP NGƯỜI
THỨ HAI
PHẦN MỀM CƠ SỞ
PHẦN CỨNG
Hình b: Lớp người thứ hai khai thác
phần mềm ứng dụng để phục vụ
cho nghiệp vụ chuyên môn của
mình
PM ỨNG DỤNG
17
HỆ THỐNG TIN HỌC
 MỐI LIÊN HỆ GIỮA PHẦN CỨNG, PHẦN
MỀM VÀ CON NGƯỜI
 HAI LỚP NGƯỜI TRONG HỆ THỐNG TIN
HỌC
 PHẦN CỨNG
 PHẦN MỀM
18
PHẦN CỨNG CỦA MỘT
HỆ THỐNG TIN HỌC
Đơn vị xử lý trung
ương (CPU)
Bộ nhớ trong
RAM, ROM

Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ ngoài
Các cổng truyền tin,
giao tiếp mạng
19
ĐƠN VỊ XỬ LÝ TRUNG ƯƠNG
z CPU (Central Proccessing Unit): thiết bị đầu não của
toàn bộ hệ thống máy tính, khi một chương trình máy
tính hoạt động, các chỉ thị trong chương trình được
chuyển thành các chỉ thị ra lệnh cho CPU thực hiện các
công việc thích hợp.
z CPU của máy tính qui định tính năng hoạt động của
máy tính, nghĩa là máy tính hoạt động nhanh hay chậm,
trong mỗi giây có thể thực hiện được bao nhiêu phép
tính.
z Hai vấn đề cần lưu ý khi chọn một CPU:
– Tính tương thích
– Tốc độ
20
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
z Mỗi đơn vị lưu trữ tính theo byte ( bit )
z 1byte= 8 bits
z 1KB = 1024 bytes
z 1MB = 1024 KBs
z 1GB = 1024 MBs
z ZB, YB ,
z Phương pháp truy xuất: đọc/ghi.
z Tốc độ bit: số bit dữ liệu truyền đi trong 1 giây
Ví dụ: Tốc độ của moderm là 56kbps = 56kbit/giây

21
BỘ NHỚ TRONG
Còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ sơ cấp, bộ nhớ
chính, dùng để lưu trữ dữ liệu. Có hai loại
chính:
– ROM (Read Only Memory): lưu trữ các chương
trình cố định và tồn tại cả khi không được cung cấp
nguồn điện.
– RAM (Random Access Memory): gồm nhiều mạch
điện tử có chức năng lưu trữ các lệnh và dữ liệu
chương trình một cách tạm thời. Tốc độ tìm và lưu
trữ nhanh. Nội dung trong RAM chỉ tồn tại khi có
nguồn nuôi.
22
BỘ NHỚ NGOÀI
Còn được gọi là Bộ nhớ phụ, là các thiết bị lưu
trữ thứ cấp dùng để lưu trữ các dữ liệu, chương
trình.
Đặc điểm:
– Bộ nhớ phụ lưu trữ được nhiều thông tin hơn
– Thông tin còn lưu lại ngay cả khi máy tính không hoạt
động (duy trì trong điều kiện không có nguồn điện)
23
BỘ NHỚ NGOÀI
Bao gồm:
– Đĩa từ: Đĩa mềm (floppy disk),
Đĩa cứng (hard disk)
– Thẻ nhớ (flash disk, USB, )
– Băng từ (tape)
– Đĩa quang học: CD (compact

Disc), DVD (digital video disc)
24
CÁC THIẾT BỊ NHẬP
z Các thiết bị nhập được sử
dụng để đưa dữ liệu từ thế giới
thực vào máy tính, có các loại
thiết bị như: bàn phím, mouse,
máy quét ảnh, máy số hóa,
máy ghi âm.
z Tùy theo nhu cầu cụ thể mà
người sử dụng có thể trang bị
thêm những thiết bị khác
Bàn phím
– Các phím dữ liệu: A-Z, a-z, 0-
9,*,/,?,),],>
– Các phím chức năng: F1, F2, Del,
PgUp,…
– Các phím trạng thái: Alt, Ctrl,
Shift,…
25
CÁC THIẾT BỊ NHẬP
Máy quét ảnh (scanner)
Dùng để đưa các hình ảnh
từ bên ngoài vào máy tính
và lưu trữ vào bộ nhớ
phụ.
Mouse
Một thiết bị dùng để sử
dụng nhanh các phím
chức năng trong chương

trình

×