Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án Địa lí 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.71 KB, 67 trang )

Ngày: / /
Đòa lý
Tiết: 1 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ
nhất đònh.
- Biết một số yếu tố cuả bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Bài cũ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ
từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi
bản đồ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay
toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại
nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.


Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
* GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
Tên của bản đồ có ý nghóa gì?
- Trên bản đồ, người ta thường quy đònh các hướng Bắc,
- HS đọc tên các bản đồ
treo trên bảng
- Hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế giới thể hiện toàn
bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ
châu lục thể hiện một bộ
phận lớn của bề mặt Trái Đất
các châu lục, bản đồ Việt
Nam thể hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất
- nước Việt Nam.
- HS quan sát hình 1, 2 rồi
chỉ vò trí của Hồ Gươm & đền
Ngọc Sơn theo từng tranh.
- Đại diện HS trả lời trước
lớp
- HS đọc SGK, quan sát bản
đồ trên bảng & thảo luận
theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên
1
Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?

- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu km trên thực đòa?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú
giải có tác dụng gì?
- Hoàn thiện bảng
- GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có
tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa
tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng
chú giải.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
trình bày kết quả làm việc
của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung
& hoàn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở
hình 3 & một số bản đồ khác
& vẽ kí hiệu của một số đối
tượng đòa lí như: đường biên
giới quốc gia, núi, sông,
thành phố, thủ đô…
- 2 em thi đố cùng nhau: 1
em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí
hiệu đó thể hiện cái gì
4. Củng cố
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng đòa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2

Ngày: / /
Đòa lý
Tiết: 2 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm về đòa hình, khí hậu cuả dãy Hoàng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
sườn hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Bài cũ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí của dãy
Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của
sông Hồng & sông Đà?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
+ Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
+ Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là

nóc nhà của Tổ quốc?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình
bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh
núi & cho biết độ cao của chúng.
- Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi
Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
- GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK &
cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên
- HS dựa vào kí hiệu để tìm vò trí của dãy
núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở
trong SGK để trả lời các câu hỏi.
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí dãy
núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi
Hoàng Liên Sơn (vò trí, chiều dài, độ cao,
đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi
Hoàng Liên Sơn)
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
trước lớp.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.

+ Khí hậu lạnh quanh năm
3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Sơn như thế nào?
- GV gọi 1 HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên bản
đồ.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ
quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành
một nơi du lòch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi
phía Bắc
- HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên bản đồ
Việt Nam.
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
4. Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình & khí hậu của
dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình & khí
hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.)
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
4
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:3 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN
SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn :
+ Trang phục : mỗi dân tộc có một cách ăn mặt riêng, trang phục của các dân tộc được
may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ

+ Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như, gỗ, tre, nưá.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
Hãy chỉ vò trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó
có đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
+ Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc
hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
+ Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn.
- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo
đòa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
- Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được
gọi là các dân tộc ít người?
- Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng
phương tiện gì? Vì sao?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- HS trả lời kết quả trước lớp
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp
5
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi
so với trước đây?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong
chợ phiên?
+ Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ
lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)
+ Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có
những hoạt động gì?
+ Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc
trong hình 4, 5, 6
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- HS trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang
phục, lễ hội… của một số dân tộc
vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục,
lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Dặn dò:

Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
6
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI
DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả trên nương rẫy, ruộng bậc
thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,
+ Khai thác khoáng sản : a – pa – tit, đồng, chì, kẽm,
+- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng
bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sảng.
- Nhận biết được khó khăn cuả giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co,
thường bò sụt, lỡ vào mùa mưa.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà
sàn để ở?
Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
GV nhận xét
Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS tìm vò trí của đòa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì
trên ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ
- HS tìm vò trí của đòa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt
Nam
- HS quan sát hình 1 & trả lời các câu
hỏi
- Giúp cho việc lưu giữ nước, chống
xói mòn.
- HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu
7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
cẩm.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
+ Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn?
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai
thác khoáng sản hợp lí?

+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng
sản nào được khai thác nhiều nhất?
+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
biết thảo luận trong nhóm theo các
gợi ý
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS bổ sung, nhận xét
- HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả
lời các câu hỏi
- Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ,
sau đó được chuyển đến nhà máy a-
pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt
đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu
chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản
xuất phân lân để sản xuất ra phân
lân phục vụ nông nghiệp
Củng cố
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Trung du Bắc Bộ.
8
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:5 TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình của trung du Bắc Bộ : vùng đồi với đỉnh
tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ. :
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.

+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng cuả việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
đất đang bò xấu đi.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng
bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh,
sườn, cách sắp xếp các đồi)?
+ Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du
Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các
tỉnh như Thái Nguyên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho
việc trồng chè & cây ăn quả ?

- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các
câu hỏi
- Một vài HS trả lời
- HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt
Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ,
Vónh Phúc…
9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Quan sát hình 1 & chỉ vò trí của Thái
Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
+ Em có nhận xét gì về chè của Thái
Nguyên?
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng
chè của Thái Nguyên trong những năm qua
- Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi
đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu
nào?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
+ Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi
bò trọc hoàn toàn?
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã làm gì?

- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần
đây.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng
trung du Bắc Bộ.
- GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức
bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng
- HS thảo luận trong nhóm theo các câu
hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm HS trình bày
- HS quan sát
- Vì cây cối đã bò hủy hoại do quá trình
đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt
& khai thác gỗ bừa bãi.
Củng cố
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Tây Nguyên
10
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:6 TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của Tây Nguyên :
+ Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau Kom Tum, Đắk Lăk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : muà khô, muà mưa.
-Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam : Kom
Tum, Plây Ku, ĐắK LắK, Lâm Viên, Di Linh.
II.CHUẨN BỊ:
SGK

Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vò trí của
khu vực Tây Nguyên
+ Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường
Sơn Nam?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam vò trí của khu vực Tây Nguyên & các cao
nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
- HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí của khu
vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở
lược đồ hình 1
- HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt
Nam vò trí của khu vực Tây Nguyên &

các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam)
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao
nguyên thấp nhất trong các cao nguyên
ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng,
nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi
đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở
Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một
cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao
11
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao
nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng
nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở
Tây Nguyên.
nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống
như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng
được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng
hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ

yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng
bừa bãi.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm
những đồi lượn sóng dọc theo những
dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối
bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ
ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở
Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không
khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn
ngay trong những tháng hạn nhất nên
cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có đòa
hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng
sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao
nguyên có khí hậu mát quanh năm nên
đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây
Nguyên.
- HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở
mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
- HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở
Tây Nguyên.
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình & khí hậu của
Tây Nguyên
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
12
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:7 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY

NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia – rai, Ê – đê, Ba – na,
Kinh…… ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên :
Trang phục truyền thống : nam thường đống khố, nữ thường quấn váy.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của
Tây Nguyên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Tây Nguyên
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vò trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống
ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống
ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm
gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc
điểm gì riêng biệt?

GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân
tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa
dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là
gì?
Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về
HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK &
tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông
của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo
luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp
13
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật
liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có
đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào? Ở đâu?
Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây

Nguyên?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc
cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK &
tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ
của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo
luận theo các gợi ý.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng &
sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
14
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:8 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA
NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè ) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuộc.
II.CHUẨN BỊ:

SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang
phục & sinh hoạt?
Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công
nghiệp lâu năm nào?
Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở
đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc
trồng cây công nghiệp?
Đất ba-dan được hình thành như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình
thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có
núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bò nóng
chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi
những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá
HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi
gợi ý

Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
Đọc mục 1, SGK
Đọc mục 1, SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp
15
nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác
dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các
lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-
dan.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng
cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
GV yêu cầu HS chỉ vò trí của Buôn Ma Thuột
trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về
sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê
hạt, cà phê bột…)
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng
cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc
phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây
Nguyên?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát
triển chăn nuôi gia súc có sừng?
Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?

GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây
cà phê ở Buôn Ma Thuột.
HS lên bảng chỉ vò trí của Buôn Ma
Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS xem tranh ảnh
Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2
để trả lời các câu hỏi
Vài HS trả lời
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia
súc có sừng)
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
16
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI
DÂN
Ở TÂY NGUYÊN ( TT )
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều
thú quý.
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ,ghềnh.

- Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới : (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng …)
,rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô )
- Chỉ trên bản đồ và chỉ tên các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông
Xree Pôk, Đồng Nai.
II.CHUẨN BỊ:
Giống tiết 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?
Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây
Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy
ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm
thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để
làm gì?
Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
Chỉ vò trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa
Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm
trên con sông nào?
HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận

theo nhóm theo các gợi ý của GV
HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng,
Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li,
Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
17
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở
Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào
quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm
rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với
nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh
năm.
Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt
đới & rừng khộp
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
GV giúp HS xác lập mối quan hệ đòa lí giữa khí
hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng
rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài
thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là
rừng khộp.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Rừng ở Tây Nguyên có giá trò gì?
Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?
Kể các công việc cần phải làm trong quá trình

sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng
ở Tây Nguyên?
Thế nào là du canh, du cư?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu
hỏi
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp
HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong
SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả
lời các câu hỏi
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng)
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Đà Lạt
18
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết:10 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :
+ Vò trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp : như rừng
thông, thác nước,….
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lòch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vò trí của thầnh phố Đà Lạt trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
SGK

Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về Đà Lạt.
Phiếu luyện tập
Họ và tên: …………………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Đòa lí
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Đà Lạt
Khí hậu Thiên nhiên Các công trình
quanh năm tươi đẹp phục vụ nghỉ
mát mẻ ngơi, du lòch
biệt thự,
khách sạn
Thành phố: nghỉ mát, du lòch,
nhiều loại hoa trái
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
19
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?

Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế
nào?
Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì đòa
điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì
nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên
cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi
khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng
bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà
Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh
năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh
nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét
buốt như ở miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lòch,
nghỉ mát?
Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục
vụ cho việc nghỉ mát, du lòch?
Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa,
trái & rau xanh?
Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa,
trái & rau xanh xứ lạnh?
Hoa & rau của Đà Lạt có giá trò như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày

Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh ảnh,
mục 1 trang 93 & kiến thức bài trước, trả lời
các câu hỏi.
Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các
nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm trước lớp
HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà mình
sưu tầm được
Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau xanh
của Đà Lạt, các nhóm thảo luận theo gợi ý
của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
trước lớp
Củng cố
GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập (HS làm phiếu luyện tập)
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập
20
21
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết: 11 ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, đòa hình, khí hậu, sông
ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, Trung du Bắc Bộ.
II.CHUẨN BỊ:

Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV phát phiếu học tập cho HS
GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho
đúng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 4,
5
GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng điền
HS tô màu da cam vào vò trí miền núi
& trung du trên lược đồ.
HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn,
các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành
phố Đà Lạt.
HS các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp
HS lên bảng điền đúng các kiến thức
vào bảng thống kê.
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Đồng bằng Bắc Bộ
22
Ngày: / /
Đòa lý

Tiết:12 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên, đây
là đồng bằng lớn thư hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hìng tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường
bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê
ngăn lũ.
- Nhận biết được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- - chỉ một số chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng, sông Thái Bình
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Các tiết Đòa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng
núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên . Chúng ta sẽ
tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của
cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm
gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất &
việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí của đồng bằng
Bắc Bộ.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau
đó lên bảng chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên

bản đồ.
GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam
giác của đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế
nào?
Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông,
có đặc điểm gì về diện tích?
Đòa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK
HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó
lên bảng chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ
trên bản đồ.
HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả
lời câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí, giới
hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng,
diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc
điểm đòa hình đồng bằng Bắc Bộ.
23
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó
lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các
sông của đồng bằng Bắc Bộ.
Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình bao
giờ chưa? Khi nào? Ở đâu?
Sông Hồng có đặc điểm gì?
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông
Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng:

Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ
Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc
Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều
cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông
Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn
trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ,
do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình
do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục
Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành
nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.
Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường
dâng lên hay hạ xuống?
Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa
nào trong năm?
Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng
Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông
lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả
đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa
màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người
dân…
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử
dụng nước các sông cho sản xuất?
GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh
hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng
bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng

bằng Bắc Bộ.
HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên
bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
Dâng lên
HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.
HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh
chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản
thân để thảo luận theo gợi ý.
Củng cố: GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi &
hệ thống đê ven sông
Dặn dò: Chuẩn bò bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
24
Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bò cho
buổi thuyết trình
Ngày: / /
Đòa lý
Tiết: 13 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống
ở đồng bằnng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,…
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen,
của nũ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu
vắn tóc và chít khăn mỏ quạ.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ
Chỉ trên bản đồ & nêu vò trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?
Trình bày đặc điểm của đòa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
Đê ven sông có tác dụng gì?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở,
trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm
gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học:
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người
thuộc dân tộc nào?
Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì
sao?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có
đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được
HS trả lời
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết
quả thảo luận trước lớp.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×