Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009.
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trờng
Tiết2: Tập đọc:
$19: ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc -
hiểu.
- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, h/s đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ đầu học kì I.Tốc độ tối thiểu 75 tiếng/1phút.
- Hệ thống đợc một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần đợc thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong
SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho HS lần lợt lên bốc thăm, chọn bài.
- GV gọi HS lần lợt đọc bài.
- HS bốc thăm và chuẩn bị 12'
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm.
3 .Ôn tập:
Bài số 2:
- Những bài tập đọc nh thế nào là truyện
kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có
đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
đọc thuộc chủ điểm "Thơng ngời nh thể
thơng thân"?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Ngời ăn xin.
- GV đánh giá chung. - HS trình bày miệng - lớp bổ sung.
Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nêu câu hỏi cho h/s trả lời.
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các
đoạn văn tơng ứng với giọng đọc, phát
biểu.
a, Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu
mến.
- Là đoạn cuối truyện "Ngời ăn xin".
b, Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
34
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
c, Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn
đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh
vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện luyện đọc.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dạn h/s về tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
Tiết 3: Toán:
$ 46 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đờng cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trớc.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thớc thẳng và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
P = 3 x 4 = 12 (dm) S = 3 x 3 = 9 (dm
2
)
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài số 1:
- HS nêu yêu cầu,làm bài bảng lớp.
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền
tên.
a) Góc vuông BAC .
- Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB;
AMB.
- Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay
lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn.
b) - Góc vuông: DAB; DBC; ADC.
- Góc nhọn: ABD; BDC; BCD.
- Góc tù : ABC.
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
Bài số 2:
- Nêu tên đờng cao của tam giác ABC. - Đờng cao của tam giác ABC là: AB và
BC.
- Vì sao AB đợc gọi là đờng cao của
tam giác ABC?
- Vì đờng thẳng AB là đờng thẳng hạ từ
đỉnh A của tam giác và vuông góc với
cạnh BC của tam giác.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
35
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Vì sao AH không phải là đờng cao của
ABC?
- Vì đờng thẳng AH hạ từ đỉnh A nhng
không vuông góc với cạnh BC của hình
tam giác ABC.
Bài số 3:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Cho HS nêu các bớc vẽ.
- GV đánh giá nhận xét.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài
3cm.
- HS lên bảng thực hiện. A
3cm
B
D C
Bài số 4:
- Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài
AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu
các bớc.
- 1 HS lên bảng.
- Nêu cách xác định trung điểm M của
cạnh AD.
A B
M N
D C
- Đặt vạch số 0 của thớc trùng với điểm
A, thớc trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm
nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm
đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Chính tả:
$ 10: Ôn tập giữa học kỳ I ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của
các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn lời giải của bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tổ chức cho HS bốc thăm.
- GV kiểm tra 7 - 8 em.
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm.
3.Ôn tập :
Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
36
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Bài tập yêu cầu gì? - Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc
chủ điểm "Măng mọc thẳng".
- GV ghi bảng.
- HS nêu :
+ Tuần 4: Một ngời chính trực.
+ Tuần 5: Những hạt thóc giống.
+ Tuần 6: - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Chị em tôi .
- Nội dung chính ,nhân vật ,giọng đọc?
- GV cho HS trình bày miệng.
- GV đánh giá.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét - bổ sung về:
+ Nội dung.
+ Nhân vật.
+ Giọng đọc.
-Tổ chức cho h/s thi đọc diễn cảm 1 đoạn
văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm.
- 2 - 3 học sinh thực hiện.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì?
- Nhận xét giờ học,dặn h/s luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học:
$ 19 : ôn tập con ngời và sức khoẻ (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dỡng qua 10 lời
khuyên dinh dỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn.
HS : - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng?
- Kể tên các nhóm dinh dỡng mà cơ thể cần đợc cung cấp đầy đủ và thờng
xuyên?
B- Bài mới:
1. Tự đánh giá:
+Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi,
nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
+ Cách tiến hành:
- GV cho h/s dựa vào chế độ ăn uống
của mình trong tuần để tự đánh giá.
- HS tự đánh giá theo các tiêu chí:
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và th-
ờng xuyên thay đổi món ăn.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
37
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo
động vật và thực vật.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Cho HS nêu miệng.
+ Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min
và chất khoáng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
+ Kết luận: GV nhận xét chốt lại ý đúng.
2.Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí"
+ Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn
hàng ngày.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm.
- YC h/s sử dụng những tranh ảnh, mô
hình thức ăn để bày.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS bày bữa ăn của nhóm mình.
- Giới thiệu các thức ăn có những chất gì
trong bữa ăn.
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh
dỡng?
- Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong
bữa ăn hàng ngày.
=>Về nhà nói với cha mẹ và ngời lớn
những điều vừa học đợc.
3.Hoạt động 4: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dỡng hợp lí của Bộ Y tế.
+ Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên về
dinh dỡng hợp lí của Bộ Y tế.
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu h/s ghi các lời khuyên. - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dỡng.
- HS trình bày miệng.
- GV đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hàng ngày ta cần có chế độ ăn nh thế nào?
- Về thực hiên tốt chế độ ăn, phòng tránh tốt một số bệnh.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009.
Tiết 1: Toán:
$ 47 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thớc thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
38
+
+
-
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài số 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài bảng con.
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều
chữ số?
386259 726485 528946
260837 452936 73529
647096 273549 602475
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách
thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989
= 7989
- Nêu tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng?
- YC h/s làm bài.
- GV nhận xét - đánh giá.
5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678)
= 5798 + 5000
= 10798
Bài số 3:
Gọi h/s đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm.
- Hình vuông ABCD và hình vuông
BIHC có chung cạnh nào?
- Có chung cạnh BC.
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC
là bao nhiêu?
- Là 3cm.
- Cho HS vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những
cạnh nào?
- HS thực hiện
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD;
BC; IH
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Cách tính chu vi hình chữ nhật? Chu vi hình chữ nhật:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm
Bài số 4:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì?
+ 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn
chiều rộng là 4 cm.
- Bài toán hỏi gì? - Diện tích của hình chữ nhật.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
39
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Biết đợc nửa chu vi của hình chữ
nhật tức là biết đợc gì?
- Biết đợc tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.
-Vậy muốn tính đợc diện tích hình
chữ nhật cần tính gì trớc?
- Chiều dài và chiều rộng.
- Bài tập thuộc dạng toán nào?
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài - nhận xét.
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
Giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm
2
)
- GV nhận xét đánh giá. Đáp số: 60 cm
2
C. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$19: ôn tập giữa kì I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa.
2. Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nghe - viết:
- GVđọc mẫu bài viết.
- GV giải nghĩa từ "Trung sĩ".
- Lớp đọc thầm.
- GV đọc từ khó cho h/s viết. - HS viết lên bảng con: bỗng , bớc , trận
giả
- Khi viết lời thoại ta trình bày bài nh
thế nào?
- Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép,
đóng ngoặc kép.
- GV đọc cho h/s viết bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- HS viết chính tả.
- Soát bài,chữa lỗi.
3. ôn tập:
Bài số 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Em bé đợc giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí
gác khi cha có ngời đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để - Dùng để báo trớc bộ phận sau nó là lời
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
40
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
làm gì? nói của bạn em bé hay của em bé.
- Có thể đa những bộ phận đặt trong
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu
gạch đầu dòng không? Vì sao?
- Không đợc vì trong truyện có 2 mẩu đối
thoại giữa em bé và ngời khách và giữa em
bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt
trong ngoặc kép để phân biệt với những lời
đối thoại của em bé với ngời khách vốn đã
đợc đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
Bài 3: Hớng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Các loại tên riêng Quy tắc viết tên Ví dụ
+ Tên ngời
tên địa lí VN
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
+ Tên nớc ngoài
tên địa lí nớc ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành
tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng
có dấu gạch nối.
- Lu-i Pa-xtơ.
- Xanh Pê-tec-bua
- Những tên riêng đợc phiên âm theo
Hán Việt, viết nh cách viết tên riêng
Việt Nam
- Bạch C Dị
- Luân Đôn
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết3: Thể dục:
$ 19: Động tác toàn thân bài thể dục
trò chơi : con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Chơi trò "Con cóc là cậu ông Trời". Yêu cầu HS biết cách chơi, tham gia trò
chơi nhiệt tình, chủ động.
- Ôn 4 động tác: Vơn thở, tay, chân, lng bụng.
- Học động tác toàn thân.
- Yêu cầu thuộc các động tác và thực hiện cơ bản đúng các động tác.
II. Địa điểm ,ph ơng tiện :
- Địa điểm : Sân trờng, nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: 1 còi + dụng cụ phục vụ trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớ p.
Nội dung ĐL Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu bài học.
- Cho HS khởi động: xoay các
5-7
x x x x x
x x x x x
x x x x x
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
41
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
khớp tay,chân, hông. GV
2. Phần cơ bản.
a. Bài thể dục phát triển chung.
+Ôn 4 động tác: vơn thở, tay, chân
+ GV điều khiển lớp ôn tập.
+Học động tác toàn thân :
20-22
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
- GV làm mẫu + phân tích động
tác.
- HS quan sát, tập theo GV.
- GV hô cho cả lớp thực hiện.
- GV quan sát, sửa sai.
T1 x x x x x x
- Cho HS tập kết hợp cả 5 động
tác.
- HS thực hiện cả lớp.
- Cho từng tổ tập.
T2 x x x x x x
T3 x x x x x
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Con cóc là cậu ông
Trời"
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến
cách chơi luật chơi.
- Cho HS chơi trò chơi.
- GV theo dõi nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh".
5-6
- Đứng tại chỗ làm động tác gập
thân thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học,dặn h/s về nhà
ôn lại 5 động tác bài thể dục.
x x x x x
x x x x x
x x x x x
GV
Tiết 4: Kể chuyện:
$ 9: ôn tập giữa học kỳ I (Tiết 4 )
I. Mục tiêu:
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
42
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã học
trong 3 chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ớc
mơ.
- Nắm đợc tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Giới thiệu bài.
2. HD ôn tập:
Bài 1:
- Trong các tiết luyện từ và câu đã học
những chủ điểm nào?
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
- Các chủ điểm đã học là:
+ Nhân hậu - đoàn kết.
+ Trung thực - tự trọng.
+ Ước mơ.
- Cho HS làm bài tập 1.
+ Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thơng ng-
ời nh thể thơng thân"?
- HS làm bài.
VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân
từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tơng
trợ, thơng yêu, bênh vực, che chắn, cu
mang, nâng đỡ, nâng niu
+ Chủ điểm: Măng mọc thẳng? - Trung thực, trung thành, trung nghĩa,
ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng,
tự tôn
+ Chủ điểm: Trên đôi cánh ớc mơ? - Ước mơ, ớc muốn, ớc ao, ớc mong, ớc
vọng, mơ ớc, mơ tởng.
- GV cho h/s trình bày - lớp nhận xét.
- GV đánh giá chung.
- HS trả lời các từ thuộc từng chủ điểm.
Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì? - Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học
trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành
ngữ đó.
- GV cho h/s làm bài vào vở. - HS làm bài và trình bày miệng.
- Thành ngữ thuộc chủ điểm:
+ Chủ điểm 1?
- ở hiền gặp lành, hiền nh bụt
- Lành nh đất, môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm, nhờng cơm sẻ áo
+ Chủ điểm 2? - Thẳng nh ruột ngựa, thuốc đắng dã tật,
cây ngay không sợ chết đứng, giấy rách
phải giữ lấy lề, đói cho sạch, rách cho
thơm
+ Chủ điểm 3? - Cầu đợc, ớc thấy; Ước sao đợc vậy; Ước
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
43
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
của trái ma
- Cho HS nối tiếp đặt câu. VD: Chú em tính tình thẳng nh ruột ngựa
nên đợc cả nhà quý mến.
Bài số 3:
- Cho HS làm bài.
+ Nêu tác dụng của dấu hai chấm ?
+ HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm đợc
dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu
gạch đầu dòng.
- Lấy ví dụ? VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm
bài?"
Hoặc bố tôi hỏi:
- Hôm nay con đi học không?
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- Lấy ví dụ?
- GV nhận xét.
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay
của ngời đợc câu văn nhắc đến
VD: Bố thờng gọi em tôi là "cục cng" của
bố.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức:
$ 10 : tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Sau bài này học sinh có khả năng: Hiểu đợc:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
Các truyện, tấm gơng về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ nh thế nào?
B- Bài mới:
Bài số 1:
- Gọi h/s đọc yêu cầu. - HS làm bài tập 1 SGK.
- YC h/s bài tập. - Lớp làm bài tập , trình bày miệng.
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là việc
nào?
- ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ - ý b, đ, e.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
44
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
là việc nào?
=> Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - HS phát biểu.
Bài số 2:
- HS thảo luận nhóm 2.
- Bản thân em đã sử dụng thời giờ nh thế
nào?
- Dự kiến thời giờ của mình trong thời
gian tới.
- GV đánh giá chung.
- HS tự nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất
vấn.
Bài số 3:
- GV nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ lựa chọn, khoanh vào ý lựa
chọn.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc ý em
cho là đúng.
- Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày không làm việc gì.
- GV cho HS chọn.
- GV nhận xét.
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc
mình thích làm.
Bài số 4:
- HS nêu yêu cầu.
- GV lần lợt đọc các ý cho h/s lựa chọn.
- Cho HS giơ thẻ.
+Thẻ đỏ -> tán thành: a;b;c.
+Thẻ xanh->Không tán thành: d.
- HS dùng thẻ lựa chọn.
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng
chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng
ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị
đi học, không cần ai nhắc nhở.
b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ
học, giờ chơi, giờ làm việc nhà và bạn
luôn thực hiện đúng.
c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên l-
ng trâu, vừa tranh thủ học bài.
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc
truyện hoặc xem ti vi.
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
=>Kết luận : GV nhận xét kết luận.
C. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
Thứ t ngày 14 tháng 10 năm 2009.
Tiết 1: Tập đọc:
$20: ôn tập giữa học kì (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
45
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
2. Hệ thống đợc một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật,
tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ớc mơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn lời giải bài 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy - học.
1.Giới thiệu bài.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1 số học sinh còn lại).
- YC bóc thăm chuẩn bị bài.
- YC đọc bài.
- HS chuẩn bị.
- HS đọc bài.
3. HD ôn tập:
Bài tập 2:
- HSđọc yêu cầu bài.
- Cho HS đọc yêu cầu. - Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính,
giọng đọc.
- GV cho h/s thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bài trung thu độc lập? + Thể loại: Văn xuôi.
+ Nội dung: Mơ ớc của anh chiến sĩ trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên về tơng lai
của đất nớc và của thiếu nhi.
+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, tin tởng.
+ GV hớng dẫn tơng tự các bài còn lại. - HS trình bày miệng tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá
- Cho h/s đọc minh hoạ 1 vài đoạn. - HS thực hiện đọc.
Bài số 3:
- Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện trên vở bài tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét - đánh giá chung.
+ VD: Bài Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân vật: - "Tôi" -> chị phụ trách.
- Lái -> trẻ lang thang.
- Tính cách: + Nhân hậu, muốn giúp trẻ
lang thang. Quan tâm và thông cảm với ớc
muốn của trẻ.
+ Hồn nhiên, tình cảm, thích đợc đi giày
đẹp.
+ Tha chuyện với mẹ? - Nhân vật: Cơng có tính cách hiếu thảo,
thơng mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp
mẹ.
- Nhân vật: Mẹ Cơng có tính cách dịu
dàng, thơng con.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
46
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
+ Điều ớc của vua Mi-đát ?
- Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham
lam nhng biết hối hận.
- Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh
đã dạy cho vua Mi-đát một bài học.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về ôn tập chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán:
Kiểm tra định kỳ lần
(Nhà trờng ra đề)
Tiết 3: Âm nhạc:
$ 10 : học bài hát: khăn quàng thắm mãi vai em
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc giai điệu, tính chất nhịp nhàng, vui tơi của bài hát.
- Hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện tính chất của bài hát.
- Qua bài hát giáo dục các em vơn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tơng
lai của đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đĩa, đài, nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Phần mở đầu:
- Gọi 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi
nhanh.
- 5 HS thực hiện.
- GV giới thiệu bài : Khăn quàng thắm - HS nghe giới thiệu.
mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu.
2. Phần hoạt động:
- GVcho h/s nghe hát. - HS nghe đĩa.(GV hát)
- Cách thể hiện bài hát. - Vui tơi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ
thơng.
- GV hớng dẫn đọc lời bài hát 1 lần.
- GV dạy từng câu.
- Lớp thực hiện đọc lời ca.
- HS tập hát theo hớng dẫn.
+ Hát mẫu hát câu 1. - HS tập hát câu 1 .
+ Hát mẫu hớng dẫn hát câu 2. - HS hát theo hớng dẫn.
+ HD hát nối câu 1 và 2. - HS hát câu 1+2.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
47
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
+Hớng dẫn tơng tự hết bài.
- HS học hát các câu còn lại của bài.
- HS thực hiện theo .
- Hớng dẫn gõ đệm theo phách, nhịp . - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách,nhịp.
- GV nghe, sửa cho h/s.
- Cho HS ôn lại toàn bài. - HS thực hiện: lớp, dãy bàn, cá nhân.
- GV cho h/s kết hợp vận động phụ hoạ.
3. Phần kết thúc:
- GV cho lớp ôn lại 1 lần.
- Nhận xét giờ học,dặn h/s về nhà ôn lại bài hát.
Tiết 4: Tập làm văn:
ôn tập giữa học kì I (tiết 6 )
I. Mục tiêu:
1. Xác định đợc các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
2. Tìm đợc trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ ,động từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2.Ôn tập:
Bài số 1 + 2:
+ Cho HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn
- Lớp đọc thầm.
- Cho h/s làm bài. - HS trình bày miệng.
+ Tiếng chỉ có vần và thanh. - Tiếng: ao
+ Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn.
- GV nhận xét đánh giá chung.
Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì? - Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy.
- Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng.
- Thế nào là từ phức? - Từ đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có nghĩa lại với nhau.
- Thế nào là từ láy? - Từ đợc tạo ra bằng cách phối hợp những
tiếng có âm hay vần giống nhau.
- Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài.Một số em đọc bài làm.
+ 3 từ đơn là? - Dới, tầm, cánh, chú
+ 3 từ phức? - Bây giờ; khoai nớc; hiện ra.
+ 3 từ láy? - Rì rào, rung rinh, thung thăng.
Bài số 4:Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
48
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- 3 danh từ là từ nào?
- 3 động từ là từ nào?
- Chuồn chuồn, tre, gió, đất nớc.
- Rì rào , rung rinh , hiện ra ( gặm,
ngợc xuôi,bay)
- GV nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá chung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5 : Lịch sử:
$ 10 : Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lợc
lần thứ nhất (Năm 981)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu đợc tình hình nớc ta trớc khi quân Tống xâm lợc.
- Hiểu đợc sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nớc
và hợp với lòng dân.
- Nêu đợc ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình1 minh hoạ trong SGK(nếu có)
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân nh thế nào?
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn"
2. Hoạt động 1: Tình hình nớc ta trớc khi quân Tống xâm lợc.
+ Mục tiêu: Nêu đợc tình hình nớc ta trớc khi quân Tống xâm lợc.
+ Cách tiến hành:
+ GV cho h/s đọc bài.
- Tình hình nớc ta trớc khi quân Tống
xâm lợc thế nào?
+ HS đọc phần 1.
- Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là Đinh Liễn bị
giết hại -> con trai thứ hai là Đinh Toàn lên
ngôi nhng còn quá nhỏ không lo đợc việc nớc
-> quân Tống lợi dụng sang xâm lợc nớc ta.
Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tớng quân là ng-
ời tài giỏi đợc mời lên ngôi vua.
- Bằng chứng nào cho thấy khi Lê
Hoàn lên ngôi vua rất đợc nhân dân
ủng hộ?
- Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô "Vạn
tuế"
- Khi lên ngôi Lê Hoàn xng là gì?
Triều đại của ông đợc gọi là triều gì?
- Xng là hoàng đế, triều đại của ông đợc gọi
là triều Tiền Lê.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
49
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê
là gì?
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
- Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống
quân Tống.
3. Hoạt động 2: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc lần thứ
nhất.
- Quân Tống xâm lợc nớc ta năm
nào ?
- Năm 981 .
- Kết quả cuộc kháng chiến? - Quân giặc chết quá nửa, tớng giặc bị giết
Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống - Giữ vững nền độc lập của nớc nhà và đem
có ý nghĩa nh thế nào đối với lịch sử
dân tộc ta?
lại cho nhân dân niềm tự hào lòng tin ở sức
mạnh của dân tộc.
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận. + HS đọc bài học.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009.
Tiết 1: Toán:
$ 49 : Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có
nhớ).
- áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có
liên quan.
II. Hoạt động dạy học :
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn thực hiện phép nhân.
a. Phép nhân số không nhớ.
VD1: 241 324 x 2
- Cho HS thực hiện phép nhân.
- HS đọc và thực hiện phép nhân.
241 324
x 2
482 648
- Cho HS nêu miệng cách thực hiện.
- Cho HS nhận xét về phép nhân.
- Nêu thành phần tên gọi của phép nhân?
- Đây là phép nhân không nhớ.
- Thừa số nhân thừa số bằng tích.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
50
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Muốn thực hiện phép nhân ta làm
nh thế nào?
- HS nêu ý kiến.
b. Phép nhân có nhớ.
VD: 136 204 x 4
- GV cho h/s thực hiện.
- H nêu miệng cách thực hiện
- Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng.
136 204
x 4
544 816
- Nhận xét về phép nhân.
- Khi thực hiện phép nhân có nhớ ta làm
nh thế nào?
- Đây là phép nhân có nhớ.
- Thực hiện nh phép nhân không
nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trớc nó.
- Nêu cách thực hiện tìm tích. - 1 -2 h/s nêu.
2. Luyện tập:
- HS làm bảng con.
341 231 102 426
x 2 x 5
682 462 512 130
Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu miệng cách thực hiện.
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm nh
thế nào?
Bài số 2 : (Có thể giảm)
- Bài tập yêu cầu gì? - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào
ô trống.
- Bài này thuộc dạng toán nào?
- Muốn tính đợc giá trị biểu thức ta làm
thế nào?
- Bài tập chứa 1 chữ.
- Thay số vào chữ.
Cho H làm bài vào SGK - Với m = 2 thì 201 634 x m =
201634 x 2 = 403268
+ Với m = 3
+ 201 634 x 3 = 604 902
+ Với m = 4
+ 201 634 x 4 = 806 536
+ Với m = 5
+ 201 634 x 5 = 1008 170
Bài số 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Biểu thức không có ngoặc đơn mà có 321 475 + 423 507 x 2=321 475 +
phép tính +, -, x ta làm thế nào?
- YC h/s làm bài.
847 014
= 1 168 489
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
51
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
609 x 9 - 4 845 = 5481 - 4845 = 636
Bài số 4:
- HS đọc bài,nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Có 8 xã vùng thấp.
1 xã: 850 q' truyện ? quyển truyện
9 xã vùng cao
1 xã: 980 q' truyện
- Muốn biết cả huyện đó đợc cấp bao Giải:
nhiêu quyển truyện cần biết gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Số truyện 8 xã vùng thấp đợc cấp:
850 + 8 = 6800 (q')
Số truyện 9 xã vùng cao đợc cấp:
980 x 9 = 8 820 (q')
Tổng số truyện đợc cấp là:
8820 + 6800 = 15620(q')
Đáp số: 15 620 quyển truyện.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tìm tích của phép nhân ?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
Kiểm tra định kì - Đọc
(Trờng ra đề)
Tiết 3 :Thể duc:
$ 20: Ôn 5 động tác đã học bài thể dục
phát triển chung- trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác: Vơn thở, tay, chân, lng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện
đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
- Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tơng đối chủ
động, nhiệt tình.
II. Địa điểm , ph ơng tiện :
- Sân trờng nơi tập, đảm bảo an toàn.
- 1 còi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Nội dung ĐL Phơng pháp - tổ chức
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
52
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
y/c bài học.
- Cho HS khởi động.
10'
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- Trò chơi "Tín hiệu giao thông".
2. Phần cơ bản:
GV
a. Bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn 5 động tác của bài thể dục
phát triển chung.
- Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu.
20'
x x x x x x
x x x x x
x x x x x x
- Lần 2: Vừa hô, vừa quan sát sửa
sai cho học sinh.
- Lần 3 + 4: Cán sự hô cho lớp ôn,
GV nhận xét sửa sai.
GV
x x x x x x x x T1
- Cho h/s tập theo nhóm.
- GV quan sát, sửa sai.
- Cho các tổ tập thi đua
b. Trò chơi vận động.
x x x x x x x x T2
GV
x x x x x x x x T3
- GVnêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi, luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
6'
x x
3. Phần kết thúc:
5'
x x
- HS tập các động tác thả lỏng.
x x
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s ôn 5 động tác thể dục
x x
x x
đã học.
GV
Tiết 4: Địa lí:
$ 10 : thành phố đà lạt
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Nêu đợc vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt: Đà Lạt nằm trên cao nguyên
Lâm Viên có khí hậu quanh năm mát mẻ.
- Trình bày đợc những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố
du lịch và nghỉ mát.
- Giải thích đợc vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Rèn luyện kỹ năng xem bản đồ, lợc đồ.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
53
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lợc đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng ra sao?
- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
+ Mục tiêu: Nêu đợc vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt.
+ Cách tiến hành:
+ GV treo bản đồ và lợc đồ. - HS quan sát và tìm vị trí thành phố Đà
Lạt trên bản đồ và lợc đồ.
- Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên
nào?
- Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực
nớc biển.
- Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu nh thế
nào?
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm.
+ Kết luận: GV nêu các đặc điểm chính
về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
- 1 -> 2 HS nhắc lại.
2. Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nớc.
+ Mục tiêu: Trình bày đợc những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành
phố du lịch, nghỉ mát.
+ Cách tiến hành:
+ YC h/s quan sát tranh. + HS quan sát tranh về hồ Xuân Hơng và
thác Cam Li.
- Cho HS tìm vị trí hồ Xuân Hơng và
thác Cam Li trên lợc đồ.
- 1 ->2 HS chỉ vị trí ở lợc đồ.
- YC mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hơng
và thác Cam Li.
- HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố
nổi tiếng về rừng thông và thác nớc?
-Vì ở đây có những vờn hoa và rừng thông
xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sờn
đồi, sờn núi và toả hơng thơm mát. Đà Lạt
có nhiều thác nớc đẹp: Cam Li, thác Pơ-
ren
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
3. Hoạt động 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát.
+ Mục tiêu : HS nêu đợc các công trình phục vụ du lịch.
+ Cách tiến hành:
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
54
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ
du lịch.
- Có các công trình nh: Nhà ga, khách sạn,
biệt thự, sân gôn.
- Có các hoạt động du lịch nào để phục
vụ khách du lịch?
- Có các hoạt động nh: Du thuyền, cỡi
ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
4. Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Mục tiêu: Giải thích đợc vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh.
+ Cách tiến hành:
- Rau và quả ở Đà Lạt đợc trồng nh thế
nào?
- Đợc trồng quanh năm với diện tích rộng.
- Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng
các cây rau và hoa xứ lạnh?
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ
quanh năm nên thích hợp với các loại cây
trồng xứ lạnh.
- Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của
Đà Lạt ?
- Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú,
hồng, mi mô da
- Các loại quả ngon: dâu tây, đào,
- Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,
- Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị nh thế
nào?
- Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và
xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền
Trung và Nam Bộ
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
+ Bài học: SGK. - 2-4 học sinh nhắc lại.
5.Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật:
$ 10: Đồ vật có dạng hình trụ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dạng của
chúng.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của đồ vật.
II. Chuẩn bị:
GV - Tranh quy trình.
- Một số vật có dạng hình trụ.
HS: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
+ Cho HS quan sát.
- Nêu hình dáng chung?
+ HS quan sát vật mẫu.
- Cái chai, hộp, cốc cao, chén thấp
- Cấu tạo của đồ vật ?
- Nêu sự giống và khác nhau ?
- Gồm thân, miệng, đáy.
- To nhỏ, cao thấp
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
55
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
- Màu sắt và đậm nhạt ?
2. Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Muốn vẽ đợc vật có hình trụ ta làm
vẽ thế nào?
- Ước lợng và so sánh tỉ lệ: chiều cao,
chiều ngang của vật mẫu, phác đờng trục
của vật.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Cho h/s quan sát tranh quy trình. + Vẽ những nét chính, điều chỉnh tỉ lệ.
+ Hoàn thiện hình vẽ
+ Vẽ đậm nhạt.
3. Hoạt động3: Thực hành.
- GV cho HS thực hành.
- GV quan sát và hớng dẫn h/s yếu.
- HS quan sát và vẽ theo cách đã hớng
dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Cho HS nêu nhận xét và xếp loại. + Bố cục, hình dáng, tỉ lệ
- Động viên khen ngợi HS có bài làm tốt.
- Dặn dò: Su tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009.
Tiết 1: Tập làm văn:
$ 20 : Kiểm tra giữa kì
(Nhà trờng ra đề)
Tiết 2: Khoa học:
$ 20 : Nớc có những tính chất gì ?
I. Mục tiêu:
Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nớc bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nớc.
- Làm thí nghiệm chứng minh nớc không có hình dạng nhất định, chảy lan ra
mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
* Biết nớc là tài nguyên thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh ảnh nh SGK.
HS: - Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nớc.
+ Mục tiêu:
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không
vị của nớc.
- Phân biệt nớc với các chất lỏng khác.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
56
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
+ Cách tiến hành:
+ Cho HS ngồi theo nhóm. - HS ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng
thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho các nhóm quan sát và nhận
các chất trong vật đựng từng loại.
- HS thực hiện.
- HS đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có
trong mỗi cốc.
- Sử dụng các giác quan: mắt - nhìn; lỡi
-nếm; mũi - ngửi.
+ Kết luận: Nớc có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi,
không vị.
2. Hoạt động 2: Phát hiện ra hình dạng của nớc:
+ Mục tiêu : - HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định"
- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình
dạng của nớc.
+ Cách tiến hành:
+ Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có
hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác
nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc,
hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi
không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho HS làm thí nghiệm.
- Đổ nớc vào
2
1
chai, đậy nút chặt, đặt
chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nớc? - Nớc không có hình dạng nhất định.
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nớc chảy nh thế nào?
+ Mục tiêu:
- Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi.
- Nêu đợc ứng dụng thực tế của tính chất này.
+ Cách tiến hành:
- GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm.
Đổ nớc vào tấm kính -> nớc chảy từ cao-
>thấp, lan ra mọi phía.
4.Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm qua hoặc k
o
thấm của nớc đối với 1 số vật.
+ Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nớc thấm qua và không thấm qua 1 số vật.
Nêu ứng dụng thực tế.
+ Cách tiến hành:
- GV cho h/s làm thí nghiệm. - Đổ nớc vào túi ni lông.
- Nhúng các vật: vải, báo vào nớc.
- Cho h/s nhận xét và nêu ý kiến. - Những vật liệu không cho nớc thấm qua
dùng làm đồ chứa nớc, lợp nhà, làm áo m-
a.
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
57
Kế hoạch dạy học Lớp 4 Năm học 2009-2010
+ Kết luận: Nớc thấm qua 1 số vật.
5. Hoạt động 5: Phát hiện nớc có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất.
- GV tổ chức cho h/s thực hành.
- Cho HS nhận xét.
- HS pha đờng, muối, cát.
- Muối và đờng tan trong nớc.
- Cát không tan.
+ Kết luận: Nớc còn có tính chất gì? - Nớc có thể hoà tan 1 số chất.
Bài học (SGK)
- 2-> 4 học sinh đọc mục bạn cần biết .
6. Hoạt động nối tiếp.
- Nớc có những tính chất gì?
*Nớc là tài nguyên thiên nhiên
- Nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài giờ sau.
Tiêt 3: Toán:
$ 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đợc tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng số.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Nêu cách tìm tích của phép nhân?
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV cho HS tính và so sánh:
5 x 7 và 7 x 5
- HS nhẩm và so sánh.
5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy : 5 x 7 = 7 x 5
- Hớng dẫn tính và so sánh.
4 x 3 và 3 x 4
4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy : 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì
nh thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì
luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép nhân.
+ GV treo bảng số.
a b a x b b x a
4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42
5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20
Nguyễn Thị Phợng Tr ờng Tiểu học Kiên Thành
58