Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
Hớng dẫn trả lời
một số câu hỏi lí thuyết sinh học
lớp 9
Phần 1: Các quy luật di truyền
Câu 1: SS 2 trờng hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính
trạng .Vì sao trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết
đợc thể đồng hợp trội và thể dị hợp?
Trả lời:
1.1. So sánh F1 và F2 trong lai 1 cặp tính trạng ở 2 trờng hợp trội hoàn toàn và trội không
hoàn toàn:
* Giống nhau:
- Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng.
- Bố mẹ đem lai đều thuần chủng
- Kết quả thu đợc về KH ở F1 là đều đồng tính
- Kết quả thu đợc về KG ở F1 là 100% có KG dị hợp và ở F2 đều thu đợc các KG
với tỉ lệ:
1 : 2 : 1.
* Khác nhau:
Trội hoàn toàn
- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do
đó KG dị hợp biểu hiện KH của gen
trội.
Trội không hoàn toàn
- Gen trội lấn át không hoàn toàn gen
lặn do đó KG dị hợp biểu hiện KH trung
gian giữa bố và mẹ.
- ở F1 thu đợc đồng loạt là KH trung
- ở F1 thu đợc đồng loạt là KH mang gian
tính trạng trội.
- ở F2 thu đợc các KH theo tỉ lệ: 3 trội : - ở F2 thu đợc các KH theo tỉ lệ: 1 tréi :
1 lỈn
2 trung gian : 1 lỈn.
1.2. Trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết đợc thể
đồng hợp trội và thể dị hợp dựa và KH vì trong trội không hoàn toàn thì KG dị hợp đÃ
biểu hiện ra KH trung gian.
Câu 2: Sự phân li ĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì nào của GP và có ý
nghĩa nh thế nào?
Trả lời:
- Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì giữa( tổ hợp tự do ) và kì
sau( phân li độc lập ) của quá trình giảm phân
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
- ý nghĩa: Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST góp phần tạo ra nhiều loại giao
tử, do đó trong quá trình thụ tinh các giao tử đó tổ hợp với nhau để tạo ra nhiều loại biến
dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá và trong chọn giống, và tạo nên sự đa dạng
trong sinh vật.
Câu 3: Vì sao BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối? Vì sao ở các loài SS sinh
dỡng không có loại biến dị này?
Trả lời:
- BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối vì: trong cơ thể của sinh vật số lợng
gen là rất nhiều, và phần lớn các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp do đó trong quá trình phát
sinh giao tử đà tạo ra vô số các loại giao tử ( nếu có n cặp gen dị hợp phân li độc lập sẽ
cho ra 2n loại giao tử ) , và trong quá trình thụ tinh các loại giao tử đó lại tổ hợp tự do
ngẫu nhiên với nhau do đó đà tạo ra vô số các biến dị tổ hợp, tạo nên sự đa dạng về KG,
phong phú về KH ở các loài giao phối.
- ở các loài SS sinh dỡng thì lớn lên và phát triển chủ yếu bằng hình thức nguyên
phân không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái do đó thế hệ con cái sinh ra là
giống với cơ thể bố mẹ ban đầu. VD: hiện tợng gặp phổ biến tron tự nhiên là hình thức
giâm, chiết, ghép cây.
Câu 4: Thế nào là sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng? Vì sao lại có hiện tợng
đó?
Trả lời:
a. Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng: là hiện tợng di truyền mà trong đó
các tính trạng không phụ thuộc vào nhau, sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ
thuộc vào cặp tính trạng kia và chúng phân li ĐL với nhau.
b. Nguyên nhân: là do cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác
nhau, dẫn đến trong giảm phân và thụ tinh chúng đà PLĐL và tổ hợp tự do với nhau.
Do các gen PLĐL và tổ hợp tự do với nhau nên các tính trạng do chúng quy định
cũng phân li độc lập với nhau.
Câu 5: Nêu ý nghĩa của sự phân li ĐL của các cặp tính trạng? vì sao nói rằng BDTH
có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?
Trả lời
a. ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng:
Hiện tợng phân li độc lập của các cặp tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều biến dị tổ hợp,
làm phong phú và đa dạng về KG và KH của sinh vật, có ý nghĩa quan trọng đối với tiến
hoá và chọn giống.
b. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối chọn giống thể hiện:
Trong chọn giống: nhờ có BDTH, trong các quần thể vật nuôi hay cây trồng luôn
làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con ngời dễ dàng chọn lựa và giữ lại những
dạng cơ thể ( những biến dị ) mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con ngời để làm
giống hoặc đa vào sản xuất để tạo ra những giống cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
Câu 6: Hiện tợng DTLK đà bổ sung cho quy luật PLĐL của Menđen nh thế nào?
Trả lời:
- Khi giải thích các thí nghiệm ( Định luật ) của mình Menđen cho rằng các tính
trạng đợc quy định bởi các nhân tố di truyền.Và sau này thì đà đợc Moocgan khẳng định
nhân tố di truyền chính là các gen tồn tại trên NST.
- Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau, nhng
trên thực tế với mỗi loài SV thì số lợng gen trong tế bào là rất lớn nhng số lợng NST lại
có hạn do đó theo Moocgan là trên 1 NST có thể chứa nhiều gen và các gen đó đà di
truyền cùng nhau( phụ thuộc vào nhau).
Câu 7: Vì sao hiện tợng DTLK lại hạn chế sự xuất hiện BDTH?
Trả lời:
Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen
Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau do đó qua
quá trình giảm phân sẽ tạo ra vô số loại giao tử và qua quá trình thụ tinh sẽ tạo ra vô số
các biến dị tổ hợp.
Còn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các gen đó di truyền liên kết
với nhau, do đó trong trờng hợp P thuần chủng khác nhau về 2, 3 hay nhiều cặp tính trạng
đợc quy định bởi những cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST, thì ở F2 vẫn thu đợc những
KH giống bố mẹ và phân li theo tỉ lệ 3:1, giống nh trong trờng hợp lai một cặp tính trạng (
tức là không làm xuất hiện các BDTH ).
Vậy..........
Câu 8: Thế nào là phép lai phân tích? Ngời ta thực hiện phép lai phân tích nhằm mục
đích gì?
Câu 9: Nếu không dïng phÐp lai ph©n tÝch cã thĨ sư dơng thÝ nghiệm lai nào khác để
xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp ?
Trả lời:
Không dùng phép lai phân tích có thể xác định đợc một cơ có KH trội là ở thể đồng
hợp hay dị hợp bằng cách cho cơ thể đó tự thụ phấn:
- Nếu kết quả thu đợc là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp
(SĐL: AA x AA)
- Nếu kết quả thu đợc là phân tính theo tỉ lệ là 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp
(SĐL: Aa x Aa )
Câu 10: So sánh kết quả của hiện tợng di truyền PLĐL và hiƯn tỵng di trun LKG?
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
Phần 2: Tế bào ( NST Nguyên phân Giảm phân Thụ tinh )
Câu 1: NST là gì? Cấu trúc của NST đợc biểu hiện rõ nhất vào lúc nào? HÃy mô tả
cấu trúc đó? Những đặc trng cơ bản của NST?
Trả lời
1. Khái niệm NST:
NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bị bắt màu bằng thuôc nhuộm mang tính
kiềm. Có số lợng, hình dạng, kích thớc đặc trng cho từng loài. NST có khả năng tự nhân
đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ. NST có khả năng bị đột biến thay đổi số l ợng,
cấu trúc tạo ra những ®Ỉc trng di trun míi.
2. NST cã cÊu tróc ®Ỉc trng đợc biểu hiện rõ nhất, có thể quan sát đợc dới kính hiển vi
vào kì giữa của quá trình phân bào ( nguyên phân, giảm phân ), lúc này NST co ngắn cực
đại.
3. Cấu trúc của NST ở kì giữa:.
NST có dạng kép gồm 2 crômatit ( 2 nhiễm sắc tử chị em ) giống hệt nhau và dính với
nhau tại tâm động( eo thứ nhất eo thứ cấp ), là điểm đính của NST vào sợi tơ vô sắc
trong quá trình phân bào, nhờ đó khi các sợi tơ vô sắc thì các NST di chuyển đợc về các
cực tế bào. Một số NST còn có eo thứ hai ( eo thứ cấp ) là nơi tổng hợp ARN ribôxôm.
NST của các loài có nhiều hình dạng khác nhau nh: hình hạt, hình que, hình chữ V,
hình móc.
NST có kích thớc: chiều dài từ 0,5 đến 50 muycrômet, đờng kính từ 0,2 đến 2
muycrômet.
Crômatit cấu trúc lên NST đợc cấu tạo từ 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
4. Những đặc trng cơ bản của NST:
- Mỗi loài sinh vật đều có bộ NST đặc trng về số lợng, hình dạng, kích thớc và cấu
trúc. Đây là đặc trng để phân biệt các loài với nhau, không phản ánh trình độ tiến hoá
cao hay thấp.
- ở những loài giao phối, tế bào sinh dỡng mang bộ NST lỡng bội, trong đó các NST
tồn tại thành từng cặp tơng đồng (trong đó 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ
mẹ )
- Các NST còn đặc trng về số lợng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi
NST.
Câu 2: Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định? Những chức năng cơ bản
của NST?
Trả lời:
1. Cơ chế đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định:
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
- ở các loài giao phối bộ NST của loài đợc duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ sự
kết hợp 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
Trong đó các sự kiện quan trọng nhất là: sự tự nhân đôi, phân li, tổ hợp của các NST
trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các NST tơng đồng có nguồn gốc từ bố và từ
mẹ trong quá trình thụ tinh.
+ Nhờ khả năng tự nhân đôi và phân li chính xác mà bộ NST lỡng bội từ hợp tử đợc
sao chép y nguyên cho tế bào con.
+ Nhờ sự tự nhân đôi, kết hợp với sự phân li độc lập của các NST tơng đồng trong
giảm phân mà tạo nên các giao tử chứa bộ NST đơn bội.
+ Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử đơn bội của cơ thể đực và cơ thể cái kết hợp với
nhau, do đó mà bộ NST lỡng bội củat loài đợc khôi phục.
- ở các loài sinh sản sinh dỡng bộ NST của loài đợc duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ
cơ chế nguyên phân.
2. Chức năng cơ bản của NST:
- Là vật chất mang thông tin di truyền
- Có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
nhằm đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền ổn định ở cấp độ tế bào.
- NST chứa các gen có cấu trúc khác nhau, mỗi gen giữ một chức năng di truyền nhất
định.
- Những biến đổi về số lợng, cấu trúc của NST sẽ gây ra những biến đổi ở các tính
trạng di truyền.
Câu 3: Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quấ
trình tạo tinh trùng?
Trả lời
1. Giống nhau:
- Đều xảy ra ở các TB sinh dục ở thời kì chín
- Đều diễn ra các hoạt dộng của NST là: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do.
- Đều tạo thành các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
2. Khác nhau:
Quá trình tạo tinh trùng
Quá trình tạo trứng
- Kết thúc GP I tạo thành 2 TB có kích - Kết thúc giảm phân I tạo thành 2 TB,
thíc b»ng nhau.
trong ®ã: 1 TB cã kÝch thíc lớn, 1 TB có
kích thớc bé.
- Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành - Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành
4 TB có kích thớc bằng nhau, sau này 4 TB trong đó: có 1 TB có kích thớc lớn
phát triển thành các tinh trùng.
sau này phát triển thµnh trøng vµ 3 TB cã
kÝch thíc bÐ gäi lµ thể định hớng.
- Tinh trùng có kích thớc bé gồm 3 phần: - Trứng có kích thớc lớn và có dạng hình
đầu, cổ, đuôi.
cầu.
- Cả 4 tinh trùng đều có khả năng trực - Chỉ có trứng trực tiếp tham gia vào quá
tiếp tham gia vào quá trình thụ tinh
trình thô tinh.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
Câu 4: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân, giảm
phân. ý nghĩa của các quá trình đó?
Trả lời:
1. So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân:
a. Giống nhau:
- Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc, nhân phân chia trớc, tế bào chất
phân chia sau.
- Đều có sự nhân đôi của NST(thực chất là sự tự nhân đôi của ADN) ở kì trung
gian.
- Đều trải qua các kì phân bào tơng tự nhau, diễn biến xảy ra ở các giai đoạn tơng
tự nhau: NST đóng xoắn, trung thể tách làm đôi, thoi vô sắc đợc hình thành, màng nhân
tiêu biến, NST tập trung và di chuyển về hai cực của tế bào, màng nhân tái lập, NST tháo
xoắn, Tế bào chất phân chia.
b. Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra đối với TB sinh dỡng và TB sinh - Xảy ra đối với các TB sinh dục ở thời kì
dục sơ khai.
chín .
- Chỉ gồm 1 lần phân bào.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp ( lần phân
bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào
II là phân bào nguyên phân ).
- Không
- ở kì đầu I có sự bắt chéo giữa 2 crômatit
khác nguồn gốc dẫn tới sự tiếp hợp, trao
đổi chéo giữa các NST trong cặp tơng
đồng( khác nguồn gốc ).
- Tại kì giữa các NST kép tập trung thành 1 - Tại kì giữa I các NST kép tập trung thành
hàng trên mặt phẳng xích đạo.
2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Tại kì sau có sự phân cắt của các NST kép - Tại kì sau I diễn ra sự phân li của các NST
thành 2 NST đơn tại tâm động và các NST ở trạng thái kép trong từng cặp tơng đồng.
đơn phân li về 2 cực của tế bào.
( Không có sự phân cắt tâm động ).
- Kết thúc kì cuối tạo thành 2 TB con giống - Kết thúc kì cuối I tạo thành 2 TB con có
nhau có bộ NST lỡng bội đơn.
bộ NST đơn bội kép. ( Đây là giai đoạn
quan trọng, là cơ sở để tạo ra nhiều loại
giao tử khác nhau )
- Không
- Các TB con sinh ra lại tiếp tục bớc vào lần
phân bào thø 2.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
- Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB con - KÕt qu¶: tõ 1 TB mĐ tạo thành 4 TB con
giống nhau, có bộ NST lỡng bội đơn
có bộ NST đơn bội đơn ( giảm đi 1 nưa so
( gièng nh ë TB mĐ ) .
víi TB mẹ ).
- Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành - Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành
các loại TB sinh dỡng khác nhau.
giao tử.
2. ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân:
- ý nghĩa của NP:
+ ổn định bộ NST đặc trng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể ( Với
những loài sinh sản vô tính).
+ Là phơng thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lợng, kích thớc của tế bào,
dẫn đến sự lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đà ngừng lớn nguyên phân giúp tái tạo các phần
cơ thể bị tổn thơng, thay thế các tế bào già, tế bào chết
- ý nghĩa của giảm phân:
+ Bộ NST trong giao tử giảm đi 1 nửa nhờ vậy khi qua quá trình thụ tinh bộ NST
của loài đợc khôi phục.
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tợng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đÃ
tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên các biến dị tổ
hợp tạo nên tính đa dạng của sinh giới.
Câu 5: Tại sao những diễn biến của NST ở kì sau của giảm phân I ( kì sau I ) là cơ
chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các TB con đợc tạo
thành qua giảm phân?
Trả lời:
Trong TB NST xếp thành từng cặp. Trong giảm phân:
- Vào kì trung gian I các cặp NST trở thành các cặp NST ở trạng thái kép. Trong mỗi
cặp luôn có mét chiÕc cã nguån gèc tõ bè, 1 chiÕc cã nguồn gốc từ mẹ.
- Đến kì giữa I các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào theo 1 cách ngẫu nhiên và mỗi cặp cùng nằm trên 1 sợi tơ vô sắc của thoi phân bào.
- Vào kì sau I các NST kép trong cặp tơng đồng phân li về 2 cực của TB ( không có sự
phân cắt tâm động ), chiếc có nguồn gốc từ bố đi về 1 cực và chiÕc cã ngn gèc tõ mĐ di
chun vỊ cùc cßn lại của TB.
- Kết thúc kì cuối I tạo thành các 2 TB con trong đó: 1 TB chứa NST cã nguån gèc tõ
bè, 1 TB chøa NST cã nguån gốc từ mẹ trong cặp tơng đồng.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
Nh vậy, chính sự sắp xếp 1 cách ngẫu nhiên các NST ở kì giữa I và sự phân li không
tách tâm động của các NST kép ở kì sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc
NST trong bộ đơn bội ở các TB con đợc tạo thành qua giảm phân.
Câu 6: Trình bày vai trò của cặp NST thứ 23 trong việc xác định giới tính ở ngời?
Trả lời
- ở ngời cặp NST số 23 là cặp NST giới tính có vai trò xác định giới tính ở ngời, trong
đó:
+ ở nam giới cặp này gồm 2 chiếc: 1 chiếc hình gậy, 1 chiếc hình móc và đợc kí
hiệu là XY.
+ ở nữ giới cặp NST này gồm 2 chiếc giống nhau và có hình gậy, đợc kí hiệu là XX
- NST giới tính mang các gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan
tới giới tính.
Câu 7: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở ngời?
Trả lời
- Cơ chế NST xác định giới tính ở ngời đợc xác định bởi sự kết hợp 2 cơ chế là phân li
của cặp NST giới tính trong GP và tổ hỵp NST giíi tÝnh trong thơ tinh.
+ ë nam giíi khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang X và mang Y với tỉ lệ ngang
nhau; ở nữ giới khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng mang X.
+ Khi thơ tinh, nÕu TB trøng gỈp tinh trïng mang X thì hợp tử có cặp NST giới tính
XX, phát triển thành con gái; nếu TB trứng gặp tinh trùng mang Y thì hợp tử có cặp NST
giới tính XY, phát triển thành con trai.
Viết sơ đồ về cơ chế hình thành giới tính ở ngời
Vì số lợng 2 loại tinh trùng mang X và mang Y chiếm tỉ lệ tơng đơng nên tỉ lệ con trai và
con gái xÊp xØ b»ng nhau.
C©u 8: CÊu tróc cđa NST thêng và NST giới tínhgiống và khác nhau ở những điểm
nào?
Trả lời
a. Giống nhau:
- Trong TB sinh dỡng đều tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn
thuộc 2 nguồn gốc. Trong TB giao tử tồn tại thành từng chiếc.
- Có kích thớc và hình dạng đặc trng cho mỗi loài.
- Đều có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lợng và cấu trúc NST.
b. Khác nhau:
NST thêng
NST giíi tÝnh
- Thêng gåm nhiỊu cỈp NST ( lớn hơn 1 - Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp tcặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST t- ơng đồng hoặc không tơng đồng tuỳ giới
ơng đồng.
tính và tuỳ từng loài.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
- Gen trên NST thờng tồn tại thành từng - Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành
cặp gen tơng ứng.
nhiều vùng.
- Mang gen quy định các tính trạng th- - Mang gen quy định tính trạng thờng và
ờng của cơ thể
gen quy định tính trạng liên quan tới giới
tính
Câu 9: Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Trả lời
1. Khái niệm về thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực ( tinh trùng )và 1 giao tử cái ( Trứng ) để
tạo thành hợp tử.
2. ý nghĩa của GP,TT:
+ Trong quá trình giảm phân đà tạo ra các giao tử trong đó bộ NST giảm đi 1 nửa
nhờ vậy qua quá trình thụ tinh bộ NST của loài đợc khôi phục. Vậy hai quá trình giảm
phân và thụ tinh giúp ổn định bộ NST ( 2n) đặc trng qua các thế hệ của loài
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tợng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đà tạo
nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
+ Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đà tạo nên
vô số biến dị tổ hợp, từ đó tạo nên sự đa dạng, phong phú ở những loài sinh sản hữu tính.
Câu 10: Giải thích các yếu tố ảnh hởng tới sự phân hoá giới tính và nêu ứng dụng
kiến thức về di truyền giới tính trong sản xuất?
Trả lời
1. Các yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính:
- Nếu hoocmôn sinh dục tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá
thể có thể làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn không đổi.
VD: dùng metyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái làm cá cái biến thành cá đực.
- Ngoài ra các yếu tố của môi trờng nh: nhiệt độ, cờng độ ánh sáng, nồng độ
cacbonic cũng ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính.
VD: + ở một số loài rùa, nếu trứng đợc ủ ở nhiệt độ dới 280C sẽ nở thành con đực, còn ở
nhiệt độ trên 320C trứng nở thành con cái.
+ Thầu dầu đợc trồng trong ánh sáng cờng độ yếu thì số hoa đực giảm.
2. ứng dụng kiến thức về di truyền giới tính trong sản xuất:
Nắm đợc cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hởng tơí sự phân hoá giới tính
ngời ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản
xuất.
VD: Tạo ra toàn tằm đực ( tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái ), nhiều bê để nuôi lấy thịt ,
nhiều bê cái để nuôi lấy sữa.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
Phần III: Phân tử ( ADN ARN Prôtêin )
Câu 1: So sánh quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp ARN?
Trả lời:
a. Giống nhau:
- Đều đợc tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN dới tác dụng của enzim.
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân TB tại các NST ở kì TG lúc NST ở dạng sợi mảnh
- Đều có hiện tợng tách 2 mạch đơn ADN.
- Đều diễn ra sự liên kết giữa các nu của môi trờng nội bào với các nu trên mạch
ADN theo NTBS.
- Đều tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là phân tử AND.
b. Khác nhau:
Quá trình tự nhân đôi ADN
Quá trình tổng hợp ARN
- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử
ADN.
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trên cả
2 mạch của phân tử ADN theo 2 hớng
ngợc nhau.
- Nguyên liệu dùng để tổng hợp là 4 loại
nu: A,T,G,X
- Mạch mới đợc tổng hợp sẽ liên kết với
mạch khuôn của ADN mẹ để tạo thành
phân tử ADN con.
- Mỗi lần tổng hợp tạo ra 2 phân tử ADN
con giống nhau.
- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là:
NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn( giữ
- Xảy ra trên 1 đoạn của ADN tơng ứng
với 1 gen nào đó.
- Chỉ có 1 mạch của gen trên ADN làm
mạch khuôn. ( Quá trình tổng hợp ARN
diễn ra trên 1 mạch của gen ).
- Nguyên liệu để tổng hợp là 4 loại nu:
A,U,G,X.
- Mạch ARN sau khi đợc tổng hợp sẽ rời
nhân ra TBC để tham gia vào quá trình
tổng hợp P.
- Mỗi lần tổng hợp chỉ tạo ra 1 phân tử
ARN.
- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là:
NTBS và nguyên tắc khuôn mẫu.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
lại 1 nửa )
Câu 2: Tính đặc trng và đa dạng của ADN đợc thể hiện nh thế nào?
Trả lời
Tính đặc trng của ADN:
- Từ 4 loại nu ( A,T,G,X ) với số lợng và những cách sắp xếp xác định đà tạo ra các
loại phân tử ADN đặc trng bởi bởi số lợng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nu. Từ
đó đà tạo nên tính ®Ỉc trng cđa ADN.
- TØ lƯ A + T / G + X là đặc trng cho mỗi loài.
Tính đa dạng của ADN:
- Với 4 loại nu với số lợng và những cách sắp xếp khác nhau đà tạo ra vô số loại
phân tử AND khác nhau bởi số lợng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nu. Từ đó đÃ
tạo nên tính đa dạng của AND.
Câu 3: So sánh phân tử ADN và phân tử ARN về cấu trúc?
Trả lời
1. Giống nhau:
- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( Gồm nhiều đơn phân )
- Các đơn phân liên kết với nhau tạo thành mạch đơn.
- Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần: Bazơ nitric, đờng C5, axit H3PO4
- Trên mạch đơn của ADN và ARN các đơn phân đèu liên kết với nhau bằng liên
kết hoá trị.
- Đều đặc trng bởi số lợng, thành phần và trình tự phân bố các đơn phân.
2. Khác nhau:
ADN
ARN
- Là đại phân tử có: kích thớc và khối l- - Là đa phân tử có kích thớc và khối lợng
ợng lớn, số lợng đơn phân nhiều.
bé, số lợng đơn phân ít.
- Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch liên - Có cấu trúc mạch đơn, có thể ở dạng
kết với nhau theo NTBS bằng các liên kết thẳng hoặc xoắn.
hiđrô.
- Cấu tạo từ 4 loại nu: A,T G X
- Cấu tạo từ 4 loại nu là: A,U,G,X
- Đờng cấu tạo nên đơn phân là đờng - Đờng cấu tạo nên đơn phân là đờng
C5H10O4
C5H10O5
Câu 4: Nêu chức năng của ADN?
Trả lời
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
1. ADN nơi lu giữ thông tin di truyền:
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- ADN chứa các gen, các gen khác nhau đợc phân bố dọc theo chiều dài của phân
tử ADN, mà mỗi gen lại mang th«ng tin di trun vỊ cÊu tróc cđa 1 loại Prôtêin. Do đó ta
nói ADN là nơi lu giữ thông tin di truyền.
- ADN có khả năng bị biến đổi hình thành những thông tin di truyền mới.
2. ADN có vai trò truyền đạt thông tin di truyền:
ADN có khả năng tự nhân đôi, từ đó dẫn tới sự tự nhân đôi của NST trong quá trình
nguyên phân và giảm phân, do đó thông tin di truyền đợc di truyền ổn định qua các thế
hệ, đảm bảo sự sinh sôi nảy nở của SV.
Câu 5: ở ngời tại sao các bệnh di truyền liên kết với giới tính thờng biĨu hiƯn ë ngêi
nam, cßn Ýt biĨu hiƯn ë ngêi nữ?
Trả lời
- Đa số các gen gây bệnh thờng là gen lặn.
- ở ngời nữ giới do có cặp NST giới tính là XX nên khi mang gen gây bệnh thì phải
ở trạng tháI đồng hợp mới có cơ hội biểu hiện, còn trong trạng tháI dị hợp thì bị gen trội tơng ứng trên NST giới tính X còn lại át chế do đó không biểu hiện đợc.
- Còn ở nam giới có cặp NST giới tính là XY. Mà NST X và Y không đồng dạng,
một số gen có trên NST giới tính X nhng lại không có gen tơng ứng trên NST Y và ngợc
lại. Nên ở nam giới chỉ cần mang 1 gen lặn là sẽ biểu hiện ngay ra bệnh.
Do đó ..
Câu 6: Nêu bản chất của mối quan hệ: ADN -> ARN -> Prôtêin -> tính trạng?
Câu 7: Nêu chức năng của P?
Câu 8: Tính đặc trng và đa dạng của Prôtêin do những yếu tố nào quy định?
Trả lời:
- Tính đặc trng: Các phân tử Protein đợc đặc trng bởi số lợng, thành phần, trình tự
sắp xếp các aa, và cấu trúc không gian của chúng.
- Tính đa dạng: với 4 yếu tố trên khi thay đổi sẽ tạo ra vô số dạng P khác nhau, do
đó đà tạo nên tính đa dạng cña P.
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
Phần IV: Biến dị ( ĐBG - ĐB NST )
Câu 1: Thế nào là ĐBG? ĐBG có những dạng nào? Nguyên nhân phát sinh ĐBG?
Trả lời
- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp nu, xảy
ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN.
- Các dạng ĐBG: 3 dạng ở SGK và có thêm dạng đảo vị trí 1 cặp nu.
- Nguyên nhân phát sinh ĐBG: xem ở vở ghi
Câu 2: Nêu vai trò của ĐBG?
Trả lời
- Sự biến đổi cấu trúc phân tử cuả gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại P
mà nó mà hoá, cuối cùng dẫn tới sự biến đổi ở KH.
- Các ĐBG biểu hiện ra KH thờng là có hại cho bản thân SV vì nó phá vỡ sự thống
nhất hài hoà trong KG đà đợc hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời, gây ra những rối
loạn trong quá trình tổng hợp P.
- Đột biến gen thờng có hại nhng phần lớn ĐBG là ĐBG lặn chúng chỉ biểu hiện ra
KH khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trờng thích hợp.
- Một tổ hợp gen vốn là có hại nhng nếu gặp tổ hợp gen thích hợp sẽ trở thành có
lợi.
- Vai trò của ĐBG trong tiến hoá: ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình
tiến hoá vì so với ĐB NST thì chúng phổ biến hơn , ít ảnh hởng đến sức sống và sự sinh
sản của cơ thể.
- Vai trò của ĐBG trong chọn giống:
+ Tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.
+ Xây dựng phơng pháp gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lí, tác nhân hoá học để
tạo nên các ĐB có giá trị cao trong sản xuất.
Lấy ví dụ về ĐBG có hại và ĐBG có lợi trong SGK
Câu 3: ĐB cấu trúc NST gồm những dạng nào? Nguyên nhân gây ra ĐB cấu trúc
NST? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 4: Nêu những biểu hiện bộ NST của ngời trong TB không bình thờng?
Trả lời
Phượng Thắm – THCS Thành Cơng – Khối Châu _ Hng Yờn
- Đột biến cấu trúc NST: ĐB mất đoạn ở NST số 21 gây ra bệnh ung th máu.
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST số 21 gây ra bệnh Đao Nêu cơ chế hình thành
bệnh Đao và biểu hiện của bệnh Đao ( SGK )
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST giới tính: do nguyên nhân bên trong hay bên
ngoài làm rối loạn trong quá trình giảm phân đà tạo nên các giao tử dị bội. Các giao tử
này khi thụ tinh gặp gỡ các giao tử bình thờng tạo nên các hợp tử dị bội thể theo sơ đồ
sau: Tự viết sơ đồ về sự giảm phân không bình thờng x¶y ra ë mĐ
+ XXX ( thĨ tam nhiƠm – hội chứng 3X bệnh siêu nữ ): nữ, buồng trứng và dạ
con không phát triển, vô sinh.
+ XXY ( hội chứng Claiphentơ ): Nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn
nhỏ, si đần, vô sinh.
+ OX ( XO - bệnh Tơc nơ ): nữ lùn, cổ ngắn, vú không phát triển, dạ con nhỏ, trí
tuệ chậm phát triÓn.