: Để trung hòa 6,72g acid cacboxylic Y (no, đơn chức) cần dùng 200g dung dịch NaOH 2,24%. Công thức
của Y là?
A. C
2
H
5
COOH B. CH
3
COOH C. C
3
H
7
COOH D. HCOOH
: Đốt cháy hòan toàn a mol acid hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a
mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là?
A. HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH B. C
2
H
5
-COOH C. CH
3
COOH D. HOOC-COOH
: Hỗn hợp X gồm acid HCOOH và acid CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3g hỗn hợp X tác dụng với 5,75g
C
2
H
5
OH(xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều đạt 80%).
Gía trị của m là?
A. 8,1g B. 10,12g C. 16,2g D. 6,48g
: Muốn trung hòa dung dịch chứa 0,9047g một acid cacboxylic A cần 54,5 ml dung dịch NaOH 0,2M. A
không làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của A là?
A. C
6
H
4
(COOH)
2
B. C
6
H
3
(COOH)
3
C. CH
3
C
6
H
3
(COOH)
2
D. CH
3
CH
2
COOH
: Chia a gam acid hữu cơ A thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hòan toàn phần 1 thu được 0,88g CO
2
và
0,36g H
2
O. Phần thứ 2 trung hòa vừa đủ với 10ml dd NaOH 1M. Giá trị của a là?
A. 2,96g B. 1,2g C. 2,4g D. 3,6g
: Cho 5,76g acid hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng với CaCO
3
thu được 7,28g muối của acid hữu cơ.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A. CH
2
=CH-COOH B. CH
3
COOH C. C
2
H
5
COOH D. C
3
H
7
COOH
: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol một acid cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V(lít) O
2
(đktc) thu được 0,3mol
CO
2
và 0,2mol H
2
O. Gía trị của V là?
A. 11,2 B. 6,72 C. 8,96 D. 4,48
: Trung hòa 250g dung dịch 3,7% của một acid đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,25M. Xác định
CTPT của X?
A. C
4
H
8
O B. C
2
H
4
O
2
C. C
3
H
6
O
2
D. C
4
H
8
O
2
!: Chia hỗn hợp X gồm 3 acid đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng hết với Na thu được
2,24 lít H
2
(đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dd NaOH 2M. thể tích V là?
A. 0,2lít B. 2 lít C. 0,5lít D. 0,1lít
": Hòa tan 26,8g hỗn hợp gồm hai acid cacboxylic no đơn chức vào nước. Chia dd thành hai phần bằng
nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với bạc oxit (dư) trong dd NH
3
thu được 21,6g bạc kim loại. Phần 2 được
trung hòa bởi 200ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT các acid?
A. HCOOH, CH
3
COOH B. HCOOH, C
2
H
5
COOH
C. CH
3
COOH, C
2
H
5
COOH D. HCOOH, C
3
H
7
COOH
: Cho 10,9 g hỗn hợp gồm acid acrylic và acid propionic phản ứng hòan toàn với Na thu được 1,68 lít
khí(đktc). Người ta thực hiện phản ứng cộng H
2
vào acid acrylic có trong hỗn hợp để chuyển toàn bộ hỗn hợp
thành acid propionic. Thể tích H
2
(đktc) cần dùng là?
A. 1,12lít B. 11,2lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
: 3,15g hỗn hợp gồm acid acrylic, acidpropionic, acid axetic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch
chứa 3,2g brom. Để trung hòa 3,15 g hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng acid axetic
trong hỗn hợp là?
A. 0,6g B. 6g C. 1,2g D. 12g
#A là acid cacboxylic có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 40,68% và 5,08%. Chỉ ra phát biểu
đúng về A?
A. A là acid chưa no B. A không phải là acid cacboxylic đơn chức
C. A có thể có 3 công thức cấu tạo D. A chứa 2 liên kết
π
trong phân tử.
: Trung hòa 7,3g acid cacboxylic không phân nhánh A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 9,5g muối
khan. A có công thức phân tử là?
A. C
4
H
6
O
2
B. C
5
H
8
O
2
C. C
6
H
10
O
4
D. C
7
H
6
O
2
: Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với
Na, NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là?
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
: X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dung dịch
NaOH dư thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOCH(CH
3
)
2
: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85g X thu được thể tích hơi bằng thể
tích của 0,7g N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là?
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
C. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
: Thủy phân este X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác acid), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là?
A. Rượu metylic B. Etylaxetat C. Axitfomic D. Rượu etylic
!: Khi đốt cháy hòan toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48lít CO
2
(đktc)
và 3,6g H
2
O. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với dd NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8g
muối của acid hữu cơ Y và chất hữu cơ Z, tên của X là?
A. etyl propionat B. metyl propionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat
": Số hợp chất đơn chức đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2
, đều tác dụng
được với dung dịch NaOH là?
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
: Este X không no mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo
ra một anđêhit và một muối acid hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X?
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
: Đun 12 g axit axetic với 13,8g etanol (có H
2
SO
4
làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là?
A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75%
: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng bezen) có công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
, tác dụng được với Na và
với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X
chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A. C
6
H
5
CH(OH)
2
B. HOC
6
H
4
CH
2
OH C. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
D. CH
3
OC
6
H
4
OH
: Hóa hơi 5,1g este đơn chức E được thể tích hơi bằng với thể tích của 1,6g O
2
(đktc). E có thể có bao
nhiêu công thức cấu tạo dưới đây?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 9
: Đốt cháy 1 mol este đơn chức mạch hở X cần 3 mol O
2
. Điều nào dưới đây đúng khi nói về X?
A. X là este chưa no B. Không thể điều chế X bằng phản ứng giữa acid và rượu.
C. Có nhiệt độ sôi cao hơn acid acrylic D. X còn 2 đồng phân cùng chức.
# Đốt cháy hoàn toàn t mol một acidcacboxylic A được p mol CO
2
và q mol H
2
O. Biết p-q=t. Hãy tìm
công thức phân tử của A?
A. CH
2
=CH-COOH B. HOOC-CH
2
-COOH C. CH
3
COOH D. cả A và B
: E là chất hữu cơ đơn chức, công thức phân tử là C
3
H
4
O
2
. E có thể có bao nhiêu đồng phân cấu tạo dưới
đây?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
: Để trung hòa 0,58g acid cacboxylic A cần dùng 10ml dung dịch NaOH 1M. Xác định CTCT của A biết
M
A
<150.
A. C
4
H
4
O
4
B. C
2
H
4
O
2
C. C
3
H
6
O
2
D. C
4
H
8
O
2
!: X là hh gồm 2 este tạo bởi cùng một acid đơn chức với 2 rượu đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng.
Đốt cháy 16,4g X được 37,4g CO
2
và 12,6g H
2
O. Xác định CTPT của 2 este?
A. C
2
H
2
O
2
và C
3
H
4
O
2
B. C
3
H
4
O
2
và C
5
H
8
O
2
C. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
D.C
5
H
8
O
2
và C
6
H
10
O
2
": Trung hòa 3,88g hỗn hợp 2 acid cacboxylic no đơn chức bằng một dung dịch NaOH vừa đủ. Sau đó cô
cạn dung dịch thu được 5,2g muối khan. Tính tổng số mol 2 acid trong hỗn hợp.
A. 0,02mol B. 0,04mol C. 0,06mol D. 0,08mol
# Cho 6 gam acid axetic tác dụng với rượu etylic với xúc tác H
2
SO
4đặc
. Khối lượng este thu được là bao
nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 80%?
A. 7,04g B. 70,4g C. 35,2g D. 3,52g
: Cho m gam hỗn hợp 2 acid cacboxylic no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (A), (B) tác dụng
với 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa NaOH còn dư. Đem
cô cạn dung dịch nhận đựơc sau trung hòa đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp các muối khan. Xác định CTPT
của 2 acid?
A. CH
2
O
2
và C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
4
O
2
và C
5
H
8
O
2
C. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2
và C
6
H
10
O
2
: Hóa hơi 1,2g este no đơn chức X thì thể tích hơi thu được bằng với thê tích của 0,64g O
2
trong cùng
điều kiện. Xác định CTCT của X?
A. CH
3
COOCH
3
B. HCOOCH
3
C. CH
3
CH
2
COOCH
3
D. HCOOCH
2
CH
3
: Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp gồm HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
với NaOH vừa đủ. Khối lượng NaOH
tham gia phản ứng là?
A. 6g B. 12g C. 18g D. 22g
: Thủy phân 3,52g este tạo bởi acid no đơn chức mạch hở và rượu no đơn chức mạch hở vừa đủ với 40ml
NaOH 1M tạo chất A và B. Đốt cháy hòan toàn 0,6g chất B bằng oxi vừa đủ thu được 1,32g CO
2
và 0,72g H
2
O,
biết d
B
2
/
H
=30. B oxi hóa thành anđêhit. Xác định CTPT chất A?
A. HCOONa B. CH
3
COONa C. CH
2
=CHCOONa D. CH
3
CH
2
COONa
: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do các acid cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức
tạo thành. Đun 33,3g hỗn hợp A, B là 2 este đồng phân cần 450ml NaOH 1M thu được 32,7g muối. Xác định
CTPT của A và B?
A. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
C. C
2
H
5
COOCH
3
và CH
3
COOCH
3
D. C
2
H
5
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOCH
3
: Cho 8,6g este X bay hơi được 2,24 lít hơi (ở đktc). Cho 8,6g X tác dụng với NaOH thu được 8,2g muối.
Xác định CTCT của X?
A. CH
3
COOCH=CH
2
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOCH
3
D. HCOOCH
2
CH=CH
2
: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat cần 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Khối lượng rắn sau phản ứng thu
được là?
A. 0,328g B. 32,8g C. 3,28g D. 328g
!: Cho 3,38g hỗn hợp Y gồm CH
3
OH, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672ml
khí (ở đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y
1
. Khối lượng Y
1
là?
A. 3,61g B. 4,7g C. 4,76g D. 4,04g
": Hỗn hợp X gồm rượu no đơn chức A và 1 acid no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Bị
đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24lít khí CO
2
(đktc). Phần 2: Được este hóa hoàn toàn vừa đủ thu đựợc 1 este.
Khi đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là?
A. 1,8g B. 3,6g C. 19,8g D. 2,2g
: Thủy phân 0,01 mol este của một rượu đa chức với một acid đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH. Mặt
khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTCT của este là?
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
C. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
D. C
3
H
5
(COOC
2
H
3
)
3
$%&'
1- §ång ®¼ng- §ång ph©n
#Cho iso-pentan tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là(KA-08)-
(3. (5. (4. )(2.
#Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C
8
H
10
là(KA-08)
(5. (3. (2. )(4.
#Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của
chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (CĐ-07)-
(2. (3. (4. )(5.
#Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH
3
OH và C
2
H
5
OH (xúc tác H
2
SO
4
đặc, ở 140
o
C) thì số ete
thu được tối đa là (CĐ-08)-
(4. (2. (1. )(3.
# Số chất ứng với công thức phân tử C
7
H
8
O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch
NaOH là(KB-07)-
(2. (3. (1. )(4.
#Các đồng phân ứng với công thức phân tử C
8
H
10
O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước
thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với
công thức phân tử C
8
H
10
O, thoả mãn tính chất trên là (KB-07)-
(2. (4. (3. )(1.
#Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C
5
H
10
O là(KA-08)-*
(5. (4. (3. )(6.
#Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2
, đều
tác dụng
được với dung dịch NaOH là(CĐ-07)-
(5. (3. (6. )(4.
!#Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2
là (KA-08)-
(6. (4. (5. )(2.
"#Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với:
Na, NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là(KB-07)-
(4. (5. (3. )(2.
*+, /.0-1
#Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung
dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (KA-07)-
(C
2
H
2
và C
4
H
6
. (C
2
H
2
và C
4
H
8
. (C
3
H
4
và C
4
H
8
. )(C
2
H
2
và C
3
H
8
.
#Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro
bằng 19. Công thức phân tử của X là(KA-07)-
(C
3
H
8
. (C
3
H
6
. (C
4
H
8
. )(C
3
H
4
.
#Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C
4
H
10
O tạo thành ba anken là đồng phân
của nhau
(tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là(KA-07)-
((CH
3
)
3
COH. (CH
3
OCH
2
CH
2
CH
3
.
(CH
3
CH(OH)CH
2
CH
3
. )(CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH.
#Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là(KA-07)-
(2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). (propen và but-2-en (hoặc buten-2).
(eten và but-2-en (hoặc buten-2). )(eten và but-1-en (hoặc buten-1).
#Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư), thu được số gam kết tủa là (cho , O = 16, Ca = 40) (KA-07)-
(20. (40. (30. )(10.
# Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng
clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho C = 12, Cl = 35,5) (KA-07)-
(C
3
H
6
. (C
3
H
4
. (C
2
H
4
. )(C
4
H
8
.
#Oxi hoá 4,48 lít C
2
H
4
(ở đktc) bằng O
2
(xúc tác PdCl
2
, CuCl
2
), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ
lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH
3
CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu
suất quá trình tạo CH
3
CH(CN)OH từ C
2
H
4
là (KB-07)-*
(60%. (50%. (80%. )(70%.
#Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là
75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) (KB-07)-
(3,3-đimetylhecxan. (isopentan.
(2,2,3-trimetylpentan. )(2,2-đimetylpropan.
!# Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H
2
SO
4
làm xúc tác) thu được
hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức
cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) (CĐ-07)-
(C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. (C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
(C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH. )(C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH.
"#Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá
hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO
2
(ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16) (CĐ-07)-
(5. (4. (3. )(2.
#Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ
lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
(Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5) (CĐ-07)-
(2-metylpropan. (2,3-đimetylbutan. (butan. )(3-metylpentan.
# Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được 12 gam kết tủa. Khí đi
ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24
lít khí CO
2
(ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng(CĐ-07)-
(11,2. (13,44. (5,60. )(8,96.
#Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không
khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ
nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (CĐ-07)- (CĐ-07)-
(70,0 lít. (78,4 lít. (84,0 lít. )(56,0 lít.
# Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử của X là (KA-08)-
(C
6
H
14
. (C
3
H
8
. (C
4
H
10
. )(C
5
H
12
.
#Cho các chất sau: CH
2
=CH-CH
2
-CH
2
-CH=CH
2
, CH
2
=CH-CH=CH-CH
2
-CH
3
,
CH
3
-C(CH
3
)=CH-CH
3
,
CH
2
=CH-CH
2
-CH=CH
2
. Số chất có đồng phân hình học là(KA-08)-
(4. (1. (2. )(3.
#Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được
hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn
hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O
2
là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là(KA-08)-
(1,20 gam. (1,04 gam. (1,64 gam. )(1,32 gam.
# Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được
là(KA-08)-
(2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). (3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
(3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). )(2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
#Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X, tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O thu được là(KA-08)-
(18,60 gam. (18,96 gam. (20,40 gam. )(16,80 gam.
!#Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO
2
và 2
lít hơi
H
2
O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
(KB-08)-
(C
2
H
6
. (C
2
H
4
. (CH
4
. )(C
3
H
8
.
"#Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử
của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng(KB-08)-
(ankan. (ankađien. (anken. )(ankin.
#Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một
phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất). Khi cho X
tác dụng với Cl
2
(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
(KB-08)-
(3. (4. (2. )(5.
#Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì
sinh ra 2,8 lít khí CO
2
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) (KB-08)-
(CH
4
và C
2
H
4
. (CH
4
và C
3
H
4
. (CH
4
và C
3
H
6
. )(C
2
H
6
và C
3
H
6
.
#Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, CH
4
, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích
CH
4
), thu
được 24,0 ml CO
2
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X
so với khí hiđro là
(CĐ-08)-
(12,9. (25,8. (22,2. )(11,1.
# Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO
2
bằng số
mol H
2
O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
(CĐ-08)-
(75% và 25%. (20% và 80%. (35% và 65%. )(50% và 50%.
#Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác dụng với
khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là(CĐ-08)-
(2-Metylbutan. (etan. (2,2-Đimetylpropan. )(2-Metylpropan.
#Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C
n
H
2n+1
. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
(CĐ-08)-
(ankan. (ankin. (ankađien. )(anken.
1 23,456789:1-2(
#Cho các phản ứng:
(KB-08)-
HBr + C
2
H
5
OH
0
t
→
C
2
H
4
+ Br
2
→
C
2
H
4
+ HBr → C
2
H
6
+ Br
2
askt(1:1mol)
→
Số phản ứng tạo ra C
2
H
5
Br là :
(4. (3. (2. )(1.
#Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: (CĐ-07)-HOCH
2
-CH
2
OH (X); HOCH
2
-CH
2
-CH
2
OH (Y);
HOCH
2
-CHOH-CH
2
OH (Z); CH
3
-CH
2
-O-CH
2
-CH
3
(R); CH
3
-CHOH-CH
2
OH (T).
Những chất tác dụng được với Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam là
(X, Y, R, T. (X, Z, T. (Z, R, T. )(X, Y, Z, T.
!# Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C
17
H
35
COOH và C
15
H
31
COOH,
số loại
trieste được tạo ra tối đa là(KB-07)-
(6. (3. (4. )(5.
"#Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C
6
H
5
- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol
với(KB-08)-
(dung dịch NaOH. (Na kim loại. (nước Br
2
. )(H
2
(Ni, nung nóng).
#Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: (KB-07)-*
(dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. (nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
(nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH. )(nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
#Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(KB-08)-
0 0
2
Br (1:1mol),Fe,t NaOH(d ),t ,p HCl(d )
Toluen X Y Z
+ + +
→ → →
ö ö
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
(m-metylphenol và o-metylphenol. (benzyl bromua và o-bromtoluen.
(o-bromtoluen và p-bromtoluen. )(o-metylphenol và p-metylphenol.
#Cho sơ đồ
(KA-07)-
C
6
H
6
(benzen) → X → Y → Z
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
(C
6
H
6
(OH)
6
, C
6
H
6
Cl
6
. (C
6
H
4
(OH)
2
, C
6
H
4
Cl
2
.
(C
6
H
5
OH, C
6
H
5
Cl. )(C
6
H
5
ONa, C
6
H
5
OH.
#Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H
2
O và CO
2
với tỉ lệ số mol tương
ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là (CĐ-08)-
(C
2
H
6
O
2
. (C
2
H
6
O. (C
3
H
8
O
2
. )(C
4
H
10
O
2
.
#Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ
khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là(CĐ-08)-*
(CH
3
-CHOH-CH
3
. (CH
3
-CH
2
-CHOH-CH
3
.
(CH
3
-CO-CH
3
. )(CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH.
#Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích
khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO
2
thu được (ở cùng điều kiện). Công
thức phân tử của
X là(CĐ-07)-
(C
3
H
8
O
3
. (C
3
H
4
O. (C
3
H
8
O
2
. )(C
3
H
8
O.
# X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi
nước và 6,6 gam CO
2
. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16) (KB-07)-
(C
3
H
5
(OH)
3
. (C
3
H
6
(OH)
2
. (C
2
H
4
(OH)
2
. )(C
3
H
7
OH.
#Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá
trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16) (KB-07)-
(0,92. (0,32. (0,64. )(0,46.
!# Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
, tác dụng
được với
Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H
2
thu được bằng số mol
X tham gia phản
ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là(CĐ-07)-
(C
6
H
5
CH(OH)
2
. (HOC
6
H
4
CH
2
OH. (CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
. )(CH
3
OC
6
H
4
OH.
"#Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của
cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là(KA-
08)-
(2. (4. (1. )(3.
#Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là (KB-08)-
(C
3
H
8
O. (C
2
H
6
O. (CH
4
O. )(C
4
H
8
O.
#Oxi hoá 1,2 gam CH
3
OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm
X (gồm
HCHO, H
2
O và CH
3
OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, được 12,96
gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH
3
OH là
(KB-08)-
(76,6%. (80,0%. (65,5%. )(70,4%.
+ Cl
2
(tØ lÖ mol 1: 1)
Fe, t
o
+ NaOH
đặc (dư
)
t
o
cao, p cao
+ axit HCl
#Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng,
1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là(KB-07)-
(HOCH
2
C
6
H
4
COOH. (C
2
H
5
C
6
H
4
OH.
(HOC
6
H
4
CH
2
OH. )(C
6
H
4
(OH)
2
.
#Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2
gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho … O = 16, Na = 23) (KA-07)-
(C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH. (C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
(C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH. )(CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
#Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng với
H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và
1,8 gam nước. Công
thức phân tử của hai rượu trên là (KB-08)-
(CH
3
OH và C
2
H
5
OH. (C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
(C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH. )(C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
#Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol\X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol
CO
2
và 0,425 mol H
2
O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư),
thu được chưa đến 0,15 mol
H
2
. Công thức phân tử của X, Y là:
(CĐ-08)-
(C
2
H
6
O
2
, C
3
H
8
O
2
. (C
2
H
6
O, CH
4
O. (C
3
H
6
O, C
4
H
8
O. )(C
2
H
6
O, C
3
H
8
O.
#Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H
2
là 13,75).
Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO
3
trong dung dịch
NH
3
đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị
của m là
(KA-08)-
(7,8. (7,4. (9,2. )(8,8.
#Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết
hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) (KB-08)-
(5,4 kg. (5,0 kg. (6,0 kg. )(4,5 kg.
!#Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO
2
sinh ra được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu
thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là(KA-07)-
(550. (810. (650. )(750.
"#Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O và có các tính chất: X, Z
đều phản
ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H
2
nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác
dụng với brom khi có mặt CH
3
COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
(KB-08)-*
(C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-O-CH
3
, (CH
3
)
2
CO. ((CH
3
)
2
CO, C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-CH
2
OH.
(C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO, CH
2
=CH-CH
2
OH. )(CH
2
=CH-CH
2
OH, C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO.
1+:9*;7<:;-1
#Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, là: (KA-07)-
(anđehit axetic, butin-1, etilen. (anđehit axetic, axetilen, butin-2.
(axit fomic, vinylaxetilen, propin. )(anđehit fomic, axetilen, etilen.
#Cho các chất sau: CH
3
-CH
2
-CHO (1), CH
2
=CH-CHO (2), (CH
3
)
2
CH-CHO (3), CH
2
=CH-CH
2
-OH (4).
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H
2
(Ni, t
o
) cùng tạo ra một sản phẩm là: (CĐ-08)-
((2), (3), (4). ((1), (2), (4). ((1), (2), (3). )((1), (3), (4).
#Cho các chất: HCN, H
2
, dung dịch KMnO
4
, dung dịch Br
2
. Số chất phản ứng được với
(CH
3
)
2
CO là
(KA-07)-*
(2. (4. (1. )(3.
#Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O. Nếu cho X tác dụng với
lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X
là (CĐ-08)-
(HCHO. (CH
3
CHO. ((CHO)
2
. )(C
2
H
5
CHO.
#Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO
3
đặc, sinh ra 2,24 lít NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là (KA-08)-
(C
3
H
7
CHO. (HCHO. (C
2
H
5
CHO. )(C
4
H
9
CHO.
#Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của
anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16) (KB-07)-
(C
2
H
3
CHO. (CH
3
CHO. (HCHO. )(C
2
H
5
CHO.
#Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO
2
và c mol H
2
O (biết b = a + c).
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit(KB-07)-
(no, hai chức. (no, đơn chức.
(không no có hai nối đôi, đơn chức. )(không no có một nối đôi, đơn chức.
# Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng thu được
43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108) (KA-07)-
(HCHO. (CH
3
CHO. (OHC-CHO. )(CH
3
CH(OH)CHO.
!#Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H
2
(xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ
thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ
Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H
2
có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
(KA-08)-
(không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. (không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
(no, hai chức.
)(no, đơn chức.
"#Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun
nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO
3
loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất,
đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (KA-07)-
(CH
3
CHO. (HCHO. (CH
3
CH
2
CHO. )(CH
2
= CHCHO.
#Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch
NH
3
thu được 21,6
gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
(CĐ-07)-
(HCHO. (CH
2
=CH-CHO. (OHC-CHO. )(CH
3
CHO.
<*;./.0-<=2*.
#Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được
với nhau là(CĐ-07)-
(4. (3. (2. )(1.
#Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm
các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là (KB-07)-
(T, Z, Y, X. (T, X, Y, Z. (Z, T, Y, X. )(Y, T, X, Z.
#Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: (KA-08)-
(CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
6
, CH
3
COOH. (C
2
H
6
, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH.
(C
2
H
6
, CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, CH
3
COOH. )(CH
3
COOH, C
2
H
6
, CH
3
CHO, C
2
H
5
OH.
#Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C
3
H
4
O
3
)
n
, vậy công thức phân tử của X là
(KB-08)-
(C
6
H
8
O
6
. (C
3
H
4
O
3
. (C
12
H
16
O
12
. )(C
9
H
12
O
9
.
#Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử
của X là(KB-08)-
(C
2
H
5
COOH. (CH
3
COOH. (HCOOH. )(C
3
H
7
COOH.
#Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100
gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X
là(KB-08)-
(CH
3
OOC–(CH
2
)
2
–COOC
2
H
5
. (CH
3
COO–(CH
2
)
2
–COOC
2
H
5
.
(CH
3
COO–(CH
2
)
2
–OOCC
2
H
5
. )(CH
3
OOC–CH
2
–COO–C
3
H
7
.
# Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch
NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là (KA-08)-
(6,84 gam. (4,90 gam. (6,80 gam. )(8,64 gam.
!#Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3
thu được 7,28 gam
muối của
axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là(CĐ-07)-
(CH
2
=CH-COOH. (CH
3
COOH. (HC≡C-COOH. )(CH
3
-CH
2
-COOH.
"#Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag
2
O (hoặc AgNO
3
)
trong dung dịch NH
3
, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là(CĐ-08)-
(43,2 gam. (10,8 gam. (64,8 gam. )(21,6 gam.
#Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và O
2
(số mol O
2
gấp đôi số
mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt
độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là (KB-07)-
(C
4
H
8
O
2
. (C
3
H
6
O
2
. (CH
2
O
2
. )(C
2
H
4
O
2
.
#Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O
2
(ở đktc), thu được 0,3
mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là
(KB-07)-
(8,96. (11,2. (6,72. )(4,48.
# Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH
2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) (KB-07)-
(C
2
H
5
COOH. (CH
3
COOH. (C
3
H
7
COOH. )(HCOOH.
#Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa
đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là (KA-07)-
(HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH. (C
2
H
5
-COOH.
(CH
3
-COOH. )(HOOC-COOH.
#Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (CĐ-07)-
(55%. (50%. (62,5%. )(75%.
#Đun nóng 6,0 gam CH
3
COOH với 6,0 gam C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá
bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là(CĐ-08)-
(6,0 gam. (4,4 gam. (8,8 gam. )(5,2 gam.
#Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn nhất thu được
là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH
3
COOH cần số
mol C
2
H
5
OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) (KA-07)-*
(0,342. (2,925. (2,412. )(0,456.
#Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá
đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho C = 12, O = 16) (KA-07)-
(10,12. (6,48. (8,10. )(16,20.
>;:72*8*;(.
!#Este X có các đặc điểm sau: (KA-08)-
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên
tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu ?9@1Ađúng là:
(Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(Chất Y tan vô hạn trong nước.
(Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được anken.
)(Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
!"#Phát biểu đúng là: (KA-08)-
(Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(Khi thủy phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
(Phản ứng giữa axit và rượu khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.
)(Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
!#Mệnh đề ?9@1Ađúng là: (KA-07)-
(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
.
(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.
)(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
!#Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã phản ứng. Tên
gọi của este là (KB-08)-
(metyl fomiat. (etyl axetat. (n-propyl axetat. )(metyl axetat.
!# Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch
KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho
toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H
2
(ở đktc). Hỗn hợp X gồm(CĐ-
08)
(một axit và một este. (một este và một rượu.
(hai este. )(một axit và một rượu.
!#Cho dãy các chất: HCHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, HCOOH, C
2
H
5
OH, HCOOCH
3
. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là(CĐ-08)-
(3. (6. (4. )(5.
!#Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ
X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là(KB-07)-
(rượu metylic. (etyl axetat. (rượu etylic. )(axit fomic.
!# Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là(KA-07)-*
(CH
2
=CH-COO-CH
3
. (HCOO-C(CH
3
)=CH
2
.
(HCOO-CH=CH-CH
3
. )(CH
3
COO-CH=CH
2
.
!#Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
6
O
4
tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương
trình phản ứng: (CĐ-08)- C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất
T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
(44 đvC. (58 đvC. (82 đvC. )(118 đvC.
! #Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C
3
H
4
O
2
+ NaOH → X + Y ;
X + H
2
SO
4
loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
(HCOONa, CH
3
CHO. (HCHO, CH
3
CHO.
(HCHO, HCOOH. )(CH
3
CHO, HCOOH.
!!# Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được chất hữu
cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là (CĐ-07)-
(HCOOCH=CH
2
. (CH
3
COOCH=CH
2
.
(HCOOCH
3
. )(CH
3
COOCH=CH-CH
3
.
""#Hai chất hữu cơ X
1
và X
2
đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X
1
có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na
2
CO
3
. X
2
phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức
cấu tạo của X
1
,
X
2
lần lượt là:
(CĐ-08)-
(CH
3
-COOH, CH
3
-COO-CH
3
. ((CH
3
)
2
CH-OH, H-COO-CH
3
.
(H-COO-CH
3
, CH
3
-COOH. )(CH
3
-COOH, H-COO-CH
3
.
#X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (KB-07)-
(CH
3
COOC
2
H
5
. (HCOOCH
2
CH
2
CH
3
.
(C
2
H
5
COOCH
3
. )(HCOOCH(CH
3
)
2
.
#Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1,
C = 12, N = 14, O = 16) (KB-07)-
(C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2.
(HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5.
(C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3.
)(HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3.
#Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là(KA-07)-
(8,56 gam. (3,28 gam. (10,4 gam. )(8,2 gam.
#Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) (KA-07)-
(C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. (C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH.
(C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. )(C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH.
#Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C =
12; O =16; Na = 23) (CĐ-07)-
(etyl propionat. (metyl propionat. (isopropyl axetat. )(etyl axetat.
#Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H =
1; C = 12; O =16) (CĐ-07)-
(2. (5. (3. )(4.
#Cho glixerin trioleat (hay triolein) ln lt vo mi ng nghim cha riờng bit: Na,
Cu(OH)
2
, CH
3
OH, dung dch Br
2
, dung dch NaOH. Trong iu kin thớch hp, s phn ng xy ra l (KA-08)-
(5. (4. (3. )(2.
#X phũng hoỏ hon ton 17,24 gam cht bộo cn va 0,06 mol NaOH. Cụ cn dung dch sau phn
ng thu c khi lng x phũng l(KB-08)-
(17,80 gam. (18,24 gam. (16,68 gam. )(18,38 gam.
!#Este n chc X cú t khi hi so vi CH
4
l 6,25. Cho 20 gam X tỏc dng vi 300 ml dung dch
KOH 1M (un núng). Cụ cn dung dch sau phn ng thu c 28 gam cht rn khan. Cụng thc cu to ca X
l(C-08)-
(CH
2
=CH-CH
2
-COO-CH
3
. (CH
2
=CH-COO-CH
2
-CH
3
.
(CH
3
-COO-CH=CH-CH
3
. )(CH
3
-CH
2
-COO-CH=CH
2
.
"#X phũng hoỏ hon ton 22,2 gam hn hp gm hai este HCOOC
2
H
5
v CH
3
COOCH
3
bng dung
dch NaOH 1M (un núng). Th tớch dung dch NaOH ti thiu cn dựng l(C-08)-
(400 ml. (300 ml. (150 ml. )(200 ml.
# trung ho lng axit t do cú trong 14 gam mt mu cht bộo cn 15ml dung dch KOH 0,1M. Ch
s axit ca mu cht bộo trờn l (Cho H = 1; O = 16; K = 39) (C-07)-*
(4,8. (7,2. (6,0. )(5,5.
(Chỉ số axit: Số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do trong 1 gam chất béo).
/.0-9*+,/;3A2<*;6
# chng minh trong phõn t ca glucoz cú nhiu nhúm hiroxyl, ngi ta cho dung dch glucoz
phn ng vi (KA-07)-
(kim loi Na. (AgNO
3
trong dung dch NH
3
, un núng.
(Cu(OH)
2
trong NaOH, un núng.
)(Cu(OH)
2
nhit thng.
#Tinh bt, xenluloz, saccaroz, mantoz u cú kh nng tham gia phn ng(KA-08)-
(ho tan Cu(OH)
2
. (thy phõn. (trựng ngng. )(trỏng gng.
#Gluxit (cacbohirat) ch cha hai gc glucoz trong phõn t l(KA-08)-
(xenluloz. (tinh bt. (saccaroz. )(mantoz.
# Cho dóy cỏc cht: C
2
H
2
, HCHO, HCOOH, CH
3
CHO, (CH
3
)
2
CO, C
12
H
22
O
11
(mantoz). S cht
trong dóy tham gia c phn ng trỏng gng l(KB-08)-
(3. (6. (5. )(4.
#Phỏt biu ?9@1Aỳng l
((KB-07)-
(Sn phm thy phõn xenluloz (xỳc tỏc H
+
, t
o
) cú th tham gia phn ng trỏng gng.
(Dung dch mantoz tỏc dng vi Cu(OH)
2
khi un núng cho kt ta Cu
2
O.
(Dung dch fructoz ho tan c Cu(OH)
2
.
)(Thy phõn (xỳc tỏc H
+
, t
o
) saccaroz cng nh mantoz u cho cựng mt monosaccarit.
#Cho dóy cỏc cht: glucoz, xenluloz, saccaroz, tinh bt, mantoz. S cht trong dóy tham gia phn
ng trỏng gng l (C-08)-
(3. (4. (2. )(5.
#
Cho
cỏc cht: ru (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucoz, imetyl ete v axit fomic. S cht tỏc
dng c vi Cu(OH)
2
l(KB-08)-
(1. (3. (4. )(2.
!#Cho s chuyn húa sau (mi mi tờn l mt phng trỡnh phn ng): (KB-08)-
Tinh bt X Y Z metyl axetat. Cỏc cht Y, Z trong s trờn ln lt l:
(C
2
H
5
OH, CH
3
COOH. (CH
3
COOH, CH
3
OH.
(CH
3
COOH, C
2
H
5
OH. )(C
2
H
4
, CH
3
COOH.
"#Cho s chuyn hoỏ: Glucoz X Y CH
3
COOH. Hai cht X, Y ln lt l (C-07)-
(CH
3
CH
2
OH v CH
2
=CH
2
. (CH
3
CHO v CH
3
CH
2
OH.
(CH
3
CH
2
OH v CH
3
CHO. )(CH
3
CH(OH)COOH v CH
3
CHO.
#Lng glucoz cn dựng to ra 1,82 gam sobitol vi hiu sut 80% l(KA-08)-*
(2,25 gam. (1,82 gam. (1,44 gam. )(1,80 gam.
#Cho 50ml dung dch glucoz cha rừ nng tỏc dng vi mt lng d AgNO
3
trong dung
dch NH
3
thu c 2,16 gam bc kt ta. Nng mol (hoc mol/l) ca dung dch glucoz ó dựng l (Cho H
= 1; C = 12; O = 16; Ag = 108) (CĐ-07)-
(0,20M. (0,10M. (0,01M. )(0,02M.
#Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để
có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của
m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16) (KB-07)-
(30 kg. (10 kg. (21 kg. )(42 kg.
#Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính
theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là(CĐ-08)-
(26,73. (33,00. (25,46. )(29,70.
# Thể tích dung dịch HNO
3
67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO
3
bị hao hụt là 20%)(KB-08)-
(55 lít. (81 lít. (49 lít. )(70 lít.
B*1
#Chất phản ứng với dung dịch FeCl
3
cho kết tủa là(KB-08)-
(CH
3
NH
2
. (CH
3
COOCH
3
. (CH
3
OH. )(CH
3
COOH.
#Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản
ứng được với NaOH (trong dung dịch) là(CĐ-08)-
(3. (2. (1. )(4.
# Cho dãy các chất: C
6
H
5
OH (phenol), C
6
H
5
NH
2
(anilin), H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH,
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là(CĐ-08)-
(4. (2. (3. )(5.
!#Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: (KB-07)-
(anilin, metyl amin, amoniac. (amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
(metyl amin, amoniac, natri axetat. )(anilin, amoniac, natri hiđroxit.
"#Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là(KB-07)-
(3. (5. (6. )(4.
#Cho dãy các chất: CH
4
, C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-COOH, C
6
H
5
NH
2
(anilin), C
6
H
5
OH (phenol),
C
6
H
6
(benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
(6. (8. (7. )(5.
#Phát biểu ?9@1Ađúng là: (KA-07)-
(Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO
2
lại
thu được axit axetic.
(Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được
phenol.
(Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được
anilin.
)(Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO
2
, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH
lại thu được natri phenolat.
#Cho sơ đồ phản ứng:
(KB-07)-*
NH
3 X
→
Y
→
Z
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:
(C
2
H
5
OH, CH
3
CHO. (CH
3
OH, HCOOH.
(C
2
H
5
OH, HCHO. )(CH
3
OH, HCHO.
#Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO
2
, 1,4 lít khí N
2
(các thể
tích khí
đo ở đktc) và 10,125 gam H
2
O. Công thức phân tử của X là
(KA-07)-
(C
3
H
7
N. (C
2
H
7
N. (C
3
H
9
N. )(C
4
H
9
N.
#Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với
công thức phân tử của X là (CĐ-08)-
(5. (4. (2. )(3.
#Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14) (CĐ-07)-
+
CH
3
I
(tØ lÖ mol 1:1)
+
HONO
+
CuO
t
o
(C
3
H
5
N. (C
2
H
7
N. (CH
5
N. )(C
3
H
7
N.
#Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy
quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho
H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23) (KA-07)-
(16,5 gam. (14,3 gam. (8,9 gam. )(15,7 gam.
!#Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N
2
tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu
cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là(KB-08)-
(85. (68. (45. )(46.
"# Muối C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
(phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C
6
H
5
-NH
2
(anilin) tác dụng
với
NaNO
2
trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5
o
C). Để điều chế được 14,05 gam C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
(với hiệu suất
100%), lượng C
6
H
5
-NH
2
và NaNO
2
cần dùng vừa đủ là
(KB-08)-*
(0,1 mol và 0,4 mol. (0,1 mol và 0,2 mol. (0,1 mol và 0,1 mol. )(0,1 mol và 0,3 mol.
!B*1-/<*;,-;:*1
"#Phát biểu ?9@1Ađúng là:
(KA-08)-
(Trong dung dịch, H
2
N-CH
2
-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H
3
N
+
-CH
2
-COO
-
.
(Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
)(Hợp chất H
2
N-CH
2
-COOH
3
N-CH
3
là este của glyxin (hay glixin).
#Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là(KB-07)-
(protit luôn chứa chức hiđroxyl. (protit luôn là chất hữu cơ no.
(protit có khối lượng phân tử lớn hơn. )(protit luôn chứa nitơ.
# Có các dung dịch riêng biệt sau: (KA-08)-
C
6
H
5
-NH
3
Cl (phenylamoni clorua), H
2
N-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, ClH
3
N-CH
2
-COOH, HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2
-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
(2. (3. (5. )(4.
#Đun nóng chất H
2
N-CH
2
-CONH-CH(CH
3
)-CONH-CH
2
-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau
khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
(H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.(H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl
-
, H
3
N
+
-CH
2
-CH
2
-COOHCl
-
.
(H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl
-
, H
3
N
+
-CH(CH
3
)-COOHCl
-
.
)(H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH(CH
3
)-COOH.
# Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với
dung dịch HCl là(KB-07)-
(X, Y, T. (Y, Z, T. (X, Y, Z, T. )(X, Y, Z.
#α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH
2
. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (KA-07)-
(H
2
NCH
2
COOH. (H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
(CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. )(CH
3
CH(NH
2
)COOH.
#Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là(KB-08)-
(HCOOH
3
NCH=CH
2
. (H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
(CH
2
=CHCOONH
4
. )(H
2
NCH
2
COOCH
3
.
#Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác
dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên
tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với
một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X
là(CĐ-07)-
(CH
2
=CHCOONH
4
. (H
2
NCOO-CH
2
CH
3
.
(H
2
NCH
2
COO-CH
3
. )(H
2
NC
2
H
4
COOH.
#Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X
là(CĐ-08)-
(H
2
NC
3
H
6
COOH. (H
2
NCH
2
COOH. (H
2
NC
2
H
4
COOH. )(H
2
NC
4
H
8
COOH.
!#Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(các
khí đo ở
đktc) và 3,15 gam H
2
O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
-COONa.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
(KA-07)-
(H
2
N-CH
2
-COO-C
3
H
7
. (H
2
N-CH
2
-COO-CH
3
.
(H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH. )(H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
"-2*B:
"#Nilon–6,6 là một loại(KA-07)-
(tơ axetat. (tơ poliamit. (polieste. )(tơ visco.
#Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp (CĐ-07)-
(C
2
H
5
COO-CH=CH
2
. (CH
2
=CH-COO-C
2
H
5
.
(CH
3
COO-CH=CH
2
. )(CH
2
=CH-COO-CH
3
.
#Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp(CĐ-07)-
(CH
2
=C(CH
3
)COOCH
3
. (CH
2
=CHCOOCH
3
.
(C
6
H
5
CH=CH
2
. )(CH
3
COOCH=CH
2
.
#Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ
nào thuộc loại tơ nhân tạo? (CĐ-07)-
(Tơ tằm và tơ enang. (Tơ visco và tơ nilon-6,6.
(Tơ nilon-6,6 và tơ capron. )(Tơ visco và tơ axetat.
#Phát biểu đúng là: (KA-08)-
(Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
(Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
(Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
)(Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
#Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là (KB-08)-
(PE. (amilopectin. (PVC. )(nhựa bakelit.
#Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng(CĐ-08)-
(HOOC-(CH
2
)
2
-CH(NH
2
)-COOH. (HOOC-(CH
2
)
4
-COOH và HO-(CH
2
)
2
-OH.
(HOOC-(CH
2
)
4
-COOH và H
2
N-(CH
2
)
6
-NH
2
. )(H
2
N-(CH
2
)
5
-COOH.
!#Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: (KB-07)-
(CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
. (CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
.
(CH
2
=CH-CH=CH
2
, CH
3
-CH=CH
2
. )(CH
2
=CH-CH=CH
2
, lưu huỳnh.
"#Cho sơ đồ chuyển hóa: CH
4
→ C
2
H
2
→ C
2
H
3
Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ
đồ trên
thì cần V m
3
khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH
4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất
của cả quá trình là 50%) (KA-08)-
(224,0. (448,0. (286,7. )(358,4.
#Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176
đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là (KA-08)-
(113 và 152. (113 và 114. (121 và 152. )(121 và 114.
#Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng
với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho C = 12, Cl = 35,5) (KA-07)-
(3. (6. (4. )(5.
11-§iÒu chÕ- NhËn biÕt , t¸ch riªng c¸c chÊt
#Chỉ dùng Cu(OH)
2
có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: (CĐ-07)-
(glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
(lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).
(saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
)(glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.
#Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3
chất lỏng trên là(KB-07)-
(giấy quì tím. (nước brom.
(dung dịch NaOH. )(dung dịch phenolphtalein.
#Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ(CĐ-07)-*
(xiclopropan. (propan-1-ol. (propan-2-ol. )(cumen
C1;D8:>;:""!
#Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2
, đều
tác dụng
được với dung dịch NaOH là(CĐ-07)-
(5. (3. (6. )(4.
#Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2
là (KA-08)-
(6. (4. (5. )(2.
#Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với: Na,
NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là(KB-07)-
(4. (5. (3. )(2.
#Este X có các đặc điểm sau: (KA-08)-
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên
tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu ?9@1Ađúng là:
(Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(Chất Y tan vô hạn trong nước.
(Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được anken.
)(Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
#Phát biểu đúng là: (KA-08)-
(Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(Khi thủy phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
(Phản ứng giữa axit và rượu khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.
)(Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
#Mệnh đề ?9@1Ađúng là: (KA-07)-
(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
.
(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.
)(CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
#Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã phản ứng. Tên
gọi của este là (KB-08)-
(metyl fomiat. (etyl axetat. (n-propyl axetat. )(metyl axetat.
#Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH
1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn
bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H
2
(ở đktc). Hỗn hợp X gồm(CĐ-08)
(một axit và một este. (một este và một rượu.
(hai este. )(một axit và một rượu.
!#Cho dãy các chất: HCHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, HCOOH, C
2
H
5
OH, HCOOCH
3
. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là(CĐ-08)-
(3. (6. (4. )(5.
"#Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ
X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là(KB-07)-
(rượu metylic. (etyl axetat. (rượu etylic. )(axit fomic.
# Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là(KA-07)-*
(CH
2
=CH-COO-CH
3
. (HCOO-C(CH
3
)=CH
2
.
(HCOO-CH=CH-CH
3
. )(CH
3
COO-CH=CH
2
.
#Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
6
O
4
tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương
trình phản ứng: (CĐ-08)- C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất
T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
(44 đvC. (58 đvC. (82 đvC. )(118 đvC.
#Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C
3
H
4
O
2
+ NaOH → X + Y ;
X + H
2
SO
4
loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
(HCOONa, CH
3
CHO. (HCHO, CH
3
CHO.
(HCHO, HCOOH. )(CH
3
CHO, HCOOH.
# Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được chất hữu
cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là (CĐ-07)-
(HCOOCH=CH
2
. (CH
3
COOCH=CH
2
.
(HCOOCH
3
. )(CH
3
COOCH=CH-CH
3
.
#Hai chất hữu cơ X
1
và X
2
đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X
1
có khả năng phản ứng với: Na,
NaOH, Na
2
CO
3
. X
2
phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức
cấu tạo của X
1
, X
2
lần lượt là:
(CĐ-08)-
(CH
3
-COOH, CH
3
-COO-CH
3
. ((CH
3
)
2
CH-OH, H-COO-CH
3
.
(H-COO-CH
3
, CH
3
-COOH. )(CH
3
-COOH, H-COO-CH
3
.
#X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (KB-07)-
(CH
3
COOC
2
H
5
. (HCOOCH
2
CH
2
CH
3
.
(C
2
H
5
COOCH
3
. )(HCOOCH(CH
3
)
2
.
#Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1, C =
12, N = 14, O = 16) (KB-07)-
(C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2.
(HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5.
(C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3.
)(HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3.
#Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là(KA-07)-
(8,56 gam. (3,28 gam. (10,4 gam. )(8,2 gam.
!#Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) (KA-07)-
(C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. (C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH.
(C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. )(C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH.
"#Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C =
12; O =16; Na = 23) (CĐ-07)-
(etyl propionat. (metyl propionat. (isopropyl axetat. )(etyl axetat.
#Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C
= 12; O =16) (CĐ-07)-
(2. (5. (3. )(4.
#Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)
2
,
CH
3
OH, dung dịch Br
2
, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là (KA-08)-
(5. (4. (3. )(2.
#Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là(KB-08)-
(17,80 gam. (18,24 gam. (16,68 gam. )(18,38 gam.
#Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH
4
là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
là(CĐ-08)-
(CH
2
=CH-CH
2
-COO-CH
3
. (CH
2
=CH-COO-CH
2
-CH
3
.
(CH
3
-COO-CH=CH-CH
3
. )(CH
3
-CH
2
-COO-CH=CH
2
.
#Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung
dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là(CĐ-08)-
(400 ml. (300 ml. (150 ml. )(200 ml.
# Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
( 18,00. ( 8,10. ( 16,20. )( 4,05.
# Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của
một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
( HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
. ( C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
( CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H
7
. )( CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
.
# Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C
10
H
14
O
6
trong dung dịch NaOH (dư), thu được
glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
( CH
2
=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
( CH
3
-COONa, HCOONa và CH
3
-CH=CH-COONa.
( HCOONa, CH≡C-COONa và CH
3
-CH
2
-COONa.
)( CH
2
=CH-COONa, CH
3
-CH
2
-COONa và HCOONa.
!#Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu
được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
( CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
. ( HCOOC(CH
3
)=CHCH
3
.
( HCOOCH
2
CH=CHCH
3
)( HCOOCH=CHCH
2
CH
3
.
"#Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
(CH
2
=CHCH
2
COOCH
3
. (CH
3
COOCH=CHCH
3
.
(CH
2
=CHCOOC
2
H
5
. )(C
2
H
5
COOCH=CH
2
.
#Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2
gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng
hết với Na thu được 3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
(một este và một ancol. (hai este.
(một este và một axit. )(hai axit.
# Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
( CH
3
COOCH=CHCH
3
( CH
2
=CHCH
2
COOCH
3
( CH
2
=CHCOOC
2
H
5
)( C
2
H
5
COOCH=CH
2
# Thủy phân 0,01 mol este của một rượu đa chức với một acid đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH. Mặt
khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTCT của este là?
( (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
( (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
( C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
)( C
3
H
5
(COOC
2
H
3
)
3
# Este X có công thức phân tử là C
8
H
8
O
2
. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp
hai muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là:
( H-COO-C
6
H
4
-CH
3
( H-COO-CH
2
-C
6
H
5
( CH
3
-COO-C
6
H
5
)( C
6
H
5
-COO-CH
3
# Cho este X có công thức phân tử là C
7
H
6
O
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai muối
và H
2
O. Công thức cấu tạo của X là:
( H-COO-C
6
H
5
( CH
3
-COO-C
6
H
5
( CH≡C-CH
2
-CH=CH-COO-CH
3
)( Cả A, B, C đều sai
# Este X có công thức C
5
H
8
O
4
khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 rượu. Công
thức cấu tạo của X là:
( CH
3
-OOC-CH
2
-COO-CH
3
( CH
3
-COO-CH
2
-COO-CH
3
C. CH
3
-OOC-COO-CH
2
-CH
3
)( H-COO-CH
2
-COO-CH
2
-CH
3
# Thuỷ phân hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp 2 este X, Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu
được 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 rươu đơn chức đồng đẳng kế tiếp. X, Y là:
( CH
3
-COO-CH
3
và CH
3
-COO-C
2
H
5
( CH
3
-COO-C
2
H
5
và CH
3
-COO-C
3
H
7
( H-COO-C
2
H
5
và H-COO-C
3
H
7
)( H-COO-CH
3
và H-COO-C
2
H
5
# Cho 0,1 mol este có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
phân tử chỉ chứa chức este tác dụng hết với NaOH thu
được 16,4 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của este là:
( C
2
H
5
-OOC-COO-C
2
H
5
( CH
3
-COO-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
3
( H-COO-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
3
)( CH
3
-OOC-CH
2
-COO-CH
2
-CH
3
!# Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C
9
H
8
O
2
; A và B đều cộng hợp với brom
theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và
nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B
có thể là:
( HOOC-C
6
H
4
-CH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5
( C
6
H
5
COOCH=CH
2
và C
6
H
5
-CH=CH-COOH
( HCOOC
6
H
4
CH=CH
2
và HCOOCH=CH-C
6
H
5
)( C
6
H
5
COOCH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5
"# Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m
C
: m
O
= 9 : 8. Cho este trên tác dụng với một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo đúng
của este là:
( HCOOC
2
H
5
( HCOOC
2
H
3
( CH
3
COOCH
3
)( CH
3
COOC
2
H
3
# Thuỷ phân este C
4
H
6
O
2
trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai sản phẩm đều không có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là:
( CH
3
-COO-CH=CH
2
( H-COO-CH
2
-CH=CH
2
( H-COO-CH=CH-CH
3
)( CH
2
=CH-COO-CH
3
#Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung d ịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
( 8,2 g ( 10,2 g ( 19,8 g )( 21,8 g
EF$G%)HIJK$%LMLGN
""""! (
I. ECOP$OFG327
$
6
#Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H
2
(ở đktc). Thể tích khí O
2
(ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
(2,80 lít. (1,68 lít. (4,48 lít. )(3,92 lít.
(ĐH A 09)
#Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe
2+
và Fe
3+
là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được
m
1
gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
2
gam muối
khan. Biết m
2
– m
1
= 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
(240 ml. (80 ml. (320 ml. )(160 ml. (CĐ A
09)
#Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O
2
, đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất
rắn X là
(400 ml. (200 ml. (800 ml. )(600 ml. (CĐ A 09)
#Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)
2
(dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung
Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
(hỗn hợp gồm BaSO
4
và FeO. (hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
.
(hỗn hợp gồm BaSO
4
và Fe
2
O
3
. )(Fe
2
O
3
.
(ĐH khoi B 09)
#Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
(trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
(0,23. (0,18. (0,08. )(0,16. (ĐH A 08)
#Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối
khan là
(38,93 gam. (25,95 gam. (103,85 gam. )(77,86 gam.3L" 6
#X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X
và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X
tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại
X là
(Mg. (Ca. (Sr. )(Ba.3L" 6
#Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng
hết với Y là
(57 ml. (50 ml. (75 ml. )(90 ml. (ĐH A 08)
!#Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO
4
0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
(80. (40. (20. )(60. (ĐH A 07)
"#Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ).
Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
(6,81 gam. (4,81 gam. (3,81 gam. )(5,81 gam. (ĐH A 07)
#Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)
2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
20% thu được dung
dịch
muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64;
Zn = 65)
(Zn. (Cu. (Fe. )(Mg. 3L"6
#Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl
2
trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl
2
trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
(11,79%. (28,21%. (15,76%. )(24,24%.3L"6
II. OP$OFG3
$
+Q.1R1A7$
6
#Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được 940,8 ml khí
N
x
O
y
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2
bằng 22. Khí N
x
O
y
và kim loại M là
(NO và Mg. (NO
2
và Al. (N
2
O và Al. )(N
2
O và Fe. (ĐH A 09)
#Cho phương trình hoá học: Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số
của HNO
3
là
(13x - 9y. (46x - 18y. (45x - 18y. )(23x - 9y.
(ĐH A 09)
#Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít
(ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H
2
là 18. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
(38,34. (34,08. (106,38. )(97,98.
(ĐH A 09)
#Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,5M
và NaNO
3
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối
thiểu của V là
(360. (240. (400. )(120.
(ĐH A 09)
#Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO
3
loãng, thu được dung dịch
X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối
lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra.
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
(19,53%. (12,80%. (10,52%. )(15,25%.(CĐ A 09)
#Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung
dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H
2
(ở đktc). Kim loại M là
(Na. (Ca. (Ba. )(K. (ĐH khoi B 09)
#Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung
dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
(151,5. (137,1. (97,5. )(108,9. (ĐH khoi B 09)
#Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch X và
3,248 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá
trị của m là
(52,2. (54,0. (58,0. )(48,4. (ĐH khoi B 09)
#Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO
(sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
(0,03 và 0,02. (0,06 và 0,01. (0,03 và 0,01. )(0,06 và 0,02. (ĐH khoi B 09)
!#Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu được 1,344
lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH
3
(dư) vào dung dịch Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá
trị của m lần lượt là
(21,95% và 2,25. (78,05% và 2,25. (21,95% và 0,78. )(78,05% và 0,78. (ĐH khoi B 09)
"#Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng (dư),
thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
(38,72. (35,50. (49,09. )(34,36. (ĐH A 08)
#Cho Cu và dung dịch H
2
SO
4
loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí
không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát
ra. Chất X là
(amophot. (ure. (natri nitrat. )(amoni nitrat. (ĐH A 08)
# Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,8M và H
2
SO
4
0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
(0,746. (0,448. (1,792. )(0,672. (ĐH A 08)
#Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO
3
(dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Khí X là
(NO. (NO
2
. (N
2
. )(N
2
O.
3L" 6
# Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng
nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung
dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
(48,8. (42,6. (47,1. )(45,5.3L" 6
#Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ), thu
được
dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
(0,04. (0,075. (0,12. )(0,06. (ĐH A 07)
#Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu được V lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là
(2,24. (4,48. (5,60. )(3,36. (ĐH A 07)
#Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng
thuốc thử là
(Fe. (CuO. (Al. )(Cu. (ĐH A 07)
#Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
(10,27. (8,98. (7,25. )(9,52. 3L"6
!#Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng đến khi các phản ứng
xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
(MgSO
4
và FeSO
4
. (MgSO
4
.
(MgSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
. )(MgSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
và FeSO
4
.
3L"6
E9S->T;9R/9U.V
# Cho m gam xenlulozơ phản ứng hết với anhiđric axetic (CH
3
CO)
2
O và H
2
SO
4
đặc thu được 6,6
gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp X gồm xelulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Giá trị của m là
(25,96. (17,7. (6,48. )(12,96.
# Cho các chất: ancol etylic (1); metyl fomat (2); glyxin (3); axit axetic (4); etyl axetat (5). Thứ tự
tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là
(2,5,1,4,3. (2,5,1,3,4. (2,1,3,4,5. )(2,5,3,1,4.
# Thủy phân 1 mol chất béo Z cần 3 mol KOH thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol và 2 muối
của 2 axit béo (axit panmitic và axit stearic). Số CTCT thỏa mãn với Z là
(12. (9. (6. )(4.
# Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO
3
trong dd NH
3
thu được 3,24
gam Ag. Nồng độ mol của dd glucozơ đã dùng là
(0,6M. (0,3M. (0,15M. )(0,2M.
# Phát biểu sau đây đúng là:
(Trong dd, metyl glicozit chuyển từ dạng mạch vòng về dạng mạch hở theo một cân bằng.
(Phân tử amilopectin có liên kết α-1,6-glicozit nên bị phân nhánh.
(Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng α , vòng 6 cạnh.
)(Dùng dd AgNO
3
/NH
3
có thể phân biệt dd glucozơ và fructozơ.
# Để nhận biết được các chất riêng biệt sau (chất lỏng hoặc dung dịch): anilin; ancol etylic;
natriphenolat; toluen ta chỉ cần dùng duy nhất một thuốc thử là
(quỳ tím. (Cu(OH)
2
/OH
-
. (dd HCl. )(dd nước brom.
# Tơ capron được sản xuất từ polime của phản ứng trùng ngưng axit
ε
-aminocaproic hoặc trùng
hợp caprolactam. Tơ capron thuộc loại tơ
(polieste. (poliete. (poliamit. )(vinylic.
# Cho
các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, etyl axetat, fomanđehit, anbumin (lòng trắng
trứng), xenlulozơ và etylen glicol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)
2
là
(5. (6. (3. )(4.
!# Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100 ml dd
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 8,8 gam chất rắn. CTCT thu gọn
của X là
(
CH
2
=CHCOONH
4
.
(
H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
(
HCOOH
3
NCH=CH
2
.
)(
H
2
NCH
2
COOCH
3
.
"# Cho các chất: p-nitroanilin (1); metylamin (2); anilin (3); amoniac (4); p-metylanilin (5);
đimetylamin (6). Thứ tự lực bazơ tăng dần là
(3,1,5,4,2,6. (1,3,5,4,2,6. (1,3,5,2,6,4. )(1,5,3,4,2,6.
# Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp Y gồm 2 este cần 6,16 lít O
2
ở đktc. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol Y
với 50 gam dd NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, làm bay hơi cẩn thận dd sau phản ứng thu được m
gam chất rắn (trong đó có 2 muối của 2 axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp) và V lit hơi một ancol no
đơn chức duy nhất. Giá trị của m là
(13,5. (7,5 (15 )(37,5
# Phân tử của aminoaxit có 5 nguyên tử cacbon là
(leuxin. (phenylalanin. (isoleuxin. )(valin.
# Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% về khối lượng. Số CTCT thoả
mãn CTPT của X là
(6. (5. (4. )(3.
# Để sản xuất 1 tấn xà phòng chứa 80% natri stearat cần dùng tristearin với khối lượng là
(996,6 kg. (969,5 kg. (757,5 kg. )(775,6 kg.
# Cho 4,5 kg tinh bột lên men để tạo thành rượu (ancol) etylic 46
0
. Biết hiệu suất của mỗi quá
trình lên men lần lượt là 80% và 90%; KLR của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích rượu thu
được là
(7,0 lit. (2,3 lit. (1,058 lit. )(5,0 lit.
# Cho hợp chất sau:
+
H
3
NCH
2
COO
-
tác dụng với các chất sau: NaNO
2
/HCl, CH
3
OH (dư)/HCl,
KCl, NaOH dư, Na, CH
3
COOH. Số phản ứng xảy ra là
(5. (4. (2. )(3.
# Thủy phân 0,5 mol tinh bột cần 18,0kg nước. Số mắt xích (gốc glucozơ) của tinh bột là
(2000. (1800. (3600. )(4000.
# Phản ứng sau đây xảy ra thuận nghịch là
(Phenol tác dụng với axetyl clorua.
(Thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm.
(Đun hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic.
)(Thủy phân phenyl axetat trong môi trường axit.
!# Thủy phân 4,3 gam este đơn chức mạch hở X (có xt axit) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dd AgNO
3
/NH
3
thu được 21,6 gam Ag. CTCT của X là
(CH
3
COOCH=CH
2
. (HCOOCH
2
CH=CH
2
.
(HCOOC(CH
3
)=CH
2
. )(HCOOCH=CHCH
3
.
"# Dãy gồm các chất đều làm giấy qùi tím ẩm chuyển sang màu xanh là.
(metylamin, amoniac, natri axetat. (amoniclorua, metylamin, natri hiđroxit.
(anilin, amoniac, natri hiđroxit. )(metylamin, anilin, amoniac.
# Trong cơ thể con người không có enzim thủy phân được
(mantozơ. (tinh bột. (protein. )(xenlulozơ.
# Cho dãy các chất: axetanđehit, axeton, glucozơ, fructozơ, anilin, axit acrylic, ancol metylic. Số
chất trong dãy phản ứng với dd nước brom là
(5. (4. (3. )(2.
# Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 322,5 gam axit metacrylic và 150 gam ancol metylic
(H
2
SO
4
đặc xt) rồi mang toàn bộ lượng este thu được thực hiện phản ứng trùng hợp để tạo polime. Khối
lượng polime thu được là (biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 60% và 90%)
(202,5 gam. (187,5 gam. (262,5 gam. )(225 gam.
# Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam chất béo cần 15ml dd NaOH 0,1M. Chỉ số
axit của mẫu chất béo là
(6. (14. (4,3. )(8,5.
# Không nên sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước có chứa nhiều ion
(NH
4
+
. (Na
+
. (Ca
2+
. )(Cl
-
.
# Để tách được anilin ra khỏi hỗn hợp gồm anilin và benzen ta cần dùng lần lượt các hóa chất là
(dd nước brom; KOH/C
2
H
5
OH. (dd HCl; dd NaOH.
(dd HCl; dd nước brom. )(dd NaOH; khí CO
2
.
# Chỉ dùng Cu(OH)
2
có thể phân biệt dãy chứa các dung dịch riêng biệt là
(glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.
(lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
(saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.
)(glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
# Cho 23,04g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat phản ứng vừa đủ với 300ml dd NaOH 1M.
Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là
(24,75%; 75,25%. (31,25%; 68,75%. (75,25%; 24,75%. )(68,75%; 31,25% .
!# Khi đốt cháy hoàn toàn các chất thuộc dãy đồng đẳng của amin no đơn chức thì tỉ lệ số mol CO
2
và hơi nước (T=số mol CO
2
:số mol H
2
O) biến đổi trong khoảng
(0,4≤T<1. (0,4<T<1,2. (0,4≤T<1,2. )(0,8≤T<1.
"# Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X bằng 200 ml dd NaOH 2M, cô cạn dd sau phản
ứng thu được chất rắn khan có khối lượng 95,2 gam. CTPT của X
((C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
. ((C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
.
((C
16
H
33
COO)
3
C
3
H
5
. )((C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
# Cho sơ đồ: Etanol
2 4
170
o
H SO d
C
→
X
HBr
+
→
Y
→
ete,Mg
Z
→
2
CO
G
→
+
HCl
H
Hai chất Z và H lần lượt là
(CH
3
CH
2
MgBr; CH
3
COCH
3
. (CH
3
CH
2
MgBr; CH
3
CH
2
OH.
(CH
3
-Mg-CH
3
; CH
3
COCH
3
. )(CH
3
CH
2
MgBr; CH
3
CH
2
COOH.
# Để trung hoà 25 gam dd của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dd HCl
1M. Nếu cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với lượng dư NaNO
2
/HCl thì khối lượng sản phẩm hữu cơ
thu được là
(1,6 gam. (4,6 gam. (3,2 gam. )(3,1 gam.
# Este hóa hết các nhóm hiđroxyl có trong 8,1 gam xenlulozơ cần vừa đủ x mol HNO
3
. Giá trị của
x là
(0,20. (0,01. (0,25. )(0,15.
# Cho 100 ml dd aminoaxit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dd NaOH 0,25M thu được 2,5
gam muối khan. Mặt khác lấy 100 gam dd aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% thì phản ứng vừa đủ với
400 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức của X là
(H
2
NC
2
H
4
COOH. (H
2
NC
3
H
6
COOH.
(H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
. )((H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH.
# Trieste của glixerol với axit monocacboxylic mạch dài (12 đến 24) không phân nhánh có số
chẵn nguyên tử cacbon là
(lipit. (chất béo. (xà phòng. )(sáp.
# Xà phòng hóa 1,0kg chất béo có chỉ số axit là 2,8 cần 350ml dd KOH 1M thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
(27,6 gam. (10,733 gam. (32,2 gam. )(9,2 gam.
# Phát biểu sau đây ?9@1A đúng là
(Một số loại tơ, sợi có nguồn gốc từ xenlulozơ là sợi bông, sợi đay, tơ visco, tơ axetat.
(Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là của hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số
chất khác.
(Khi sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, cần sử dụng một số hóa chất như vôi sữa, khí CO
2
, khí
SO
2
.
)(Các chất giặt rửa như natri lauryl sunfat, natri đođecylbenzensunfonat, natri panmitat thuộc loại
xà phòng tổng hợp.
# Thủy phân phenyl axetat trong dd NaOH thu được các sản phẩm hữu cơ là
(natri axetat và natri phenolat. (natri axetat và phenol.
(axit axetic và phenol. )(axit axetic và natri phenolat.
!# Nhận xét sau đây ?9@1A đúng là
(Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là C
n
H
2n+2+k
N
k
.
(Khi đun nóng axit aminoaxetic thu được polime thuộc loại poliamit.
(Anilin phản ứng với hỗn hợp NaNO
2
và HCl ở nhiệt độ thấp tạo muối điazoni.
)(Ở trạng thái kết tinh, amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
"# Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 12,6 gam
H
2
O; 17,6 gam CO
2
và 69,44 lit khí N
2
(đktc). CTPT của X là (coi không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ
theo thể tích)
(C
2
H
7
N. (C
2
H
8
N
2
. (C
3
H
10
N
2
. )(C
3
H
9
N.
# Este X có tỉ khối hơi so với khí CO
2
bằng 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam X bằng 150ml dd
1M của một dd kiềm rồi chưng cất thu được 11,6 gam chất rắn và 3,2 gam chất hữu cơ Y. Kim loại kiềm
là
(K. (Li. (Na. )(Rb.
# Để điều chế etyl benzoat từ etilen và toluen cần thực hiện số phản ứng ít nhất là (hoá chất vô cơ
cần thiết có đủ)
(5. (4. (3. )(6.
# Cho các chất: etyl axetat, glyxin, axit acrylic, phenol, anilin, phenylamoniclorua, ancol
benzylic, triolein. Số chất tác dụng với dd NaOH là
(3. (6. (5. )(4.
# Hỗn hợp khí X gồm NH
3
và metylamin có tỉ khối hơi so với CO
2
là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7 gam hỗn hợp Y gồm CO
2
, H
2
O và N
2
. Giá trị của m là
(5,94 gam. (19,8 gam. (11,88 gam. )(9,9 gam.
# Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức X bằng dd NaOH thu được 1,133a gam muối. CTCT
của X là
(HCOOCH
3
. (C
2
H
5
COOCH
3
. (C
2
H
3
COOCH
3
. )(CH
3
COOCH
3
.
# Cho sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau
CO
2
1
→
(C
6
H
10
O
5
)
n
2
→
C
12
H
22
O
11
3
→
C
6
H
12
O
6
4
→
C
2
H
5
OH
Giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là
(2,3. (2,4. (2,3,4. )(3,4.
# Đun nóng m gam chất hữu cơ Y mạch không phân nhánh với 100ml dd KOH 1,6M (vừa đủ),
làm bay hơi cẩn thận dd sau phản ứng thu được phần hơi nặng 7,36 gam gồm 2 ancol đơn chức và phần
rắn nặng 15,36 gam. CT của Y là
(C
2
H
5
OOCCH=CHCOOC
2
H
5
. (CH
3
OOCCH
2
CH
2
COOC
3
H
7
.
(CH
3
OOCCH=CHCOOC
2
H
5
. )(CH
3
OOCCH=CHCOOC
3
H
7
.
# Cho C
2
H
5
Br lần lượt tác dụng với: dd NaOH, KCN, KOH/ancol, NH
3
, Mg, CH
3
NH
2
. Số phản
ứng xảy ra là
(6. (5. (4. )(3.
!# Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với
(I
2
. (CO
2
. (H
2
. )(NaOH.
"# Cho từng đồng phân mạch hở có cùng CTPT C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với các dd: NaOH,
NaHCO
3
, AgNO
3
/NH
3
(phản ứng tráng bạc). Số phản ứng xảy ra là
(7. (4. (5. )(6.
EF$G%)HIJ
$I))WE MF
#Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H
2
(ở đktc).
Thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
(150ml. (75ml. (60ml. )(30ml.
#Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho
m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na
trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
(39,87%. (29,87%. (49,87%. )(77,31%.
#Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
(43,2. (5,4. (7,8. )(10,8.
#Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol
hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị
của a là
(0,60. (0,55. (0,45. )(0,40.
#Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y
lớn nhất thì giá trị của m là
(1,59. (1,17. (1,71. )(1,95.
#Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H
2
;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO
3
loãng, sinh ra y mol khí N
2
O (sản phẩm khử
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
(x = 2y. (y = 2x. (x = 4y. )(x = y.
# Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na
2
O và Al
2
O
3
vào H
2
O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ
chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO
2
(dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần
lượt là :
A. 13,3 và 3,9 B. 8,3 và 7,2 C. 11,3 và 7,8 D. 8,2 và 7,8
#Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na
2
O và tạp chất trơ tác dụng với H
2
O được 1,875 lít khí (đktc). Trung hoà dung
dịch sau phản ứng cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm tạp chất trơ là
A. 2%. B. 2,8%. C. 5,6%. D. 1,1%.
!#Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thấy thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần % khối lượng của Na trong X là (các khí đo
ở cùng điều kiện):
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.
"#Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al
2
O
3
và một kim loại R hoá trị II không đổi.
- Nếu hoà tan hết hỗn hợp bằng H
2
SO
4
loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H
2
(đktc).
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H
2
(đktc) và lượng NaOH tối đa cho
phản ứng là 200 ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan.
Kim loại R và % khối lượng Al
2
O
3
trong hỗn hợp là
A. Be; 0,00%. B. Mg; 56,67%. C. Mg; 85,55%. D. Ni, 56,67%.
#X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H
2
(đktc). Cũng
hoà tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H
2
(đktc).
Giá trị của m là
A. 13,70 gam. B. 27,80 gam. C. 58,85 gam. D. 57,50 gam.
#Khi cho hỗn hợp gồm a mol kali và b mol Al hoà tan trong nước, biết a > 4b. Kết quả là
A. kali và Al đều tan hết, thu được dung dịch trong suốt.
B. kali và Al đều tan hết, trong bình phản ứng có kết tủa trắng keo.
C. kali tan hết, Al còn dư, dung dịch thu được trong suốt.
D. kali tan hết, Al còn dư, trong bình phản ứng có kết tủa trắng keo.
# Hoà tan hết 1,64 gam hỗn hợp Ba-Al vào nước thu được 0,56 lit H
2
(đktc) và dung dịch B.
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
0,1M cần cho vào dung dịch B để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 250ml B. 500ml C. 100ml D. 50ml
# X là một kim loại. Hòa tan hết 3,24 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,032 lít H
2
(đktc) và dung dịch D. X là:
A. Zn B. Al C. Cr D. K
# Cho hỗn hợp gồm Ba, Al
2
O
3
và Mg vào dung dịch NaOH dư, có bao nhiêu phản ứng dạng phân tử có
thể xảy ra?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
# Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H
2
(đktc) thoát ra và thu được dung
dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
A. 12 ml B. 120 ml C. 240 ml D. 300 ml
# Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A.
Cho 100 ml dung dịch HCl 1,8M vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
A. 7,8 gam B. 5,72 gam C. 6,24 gam D. 3,9 gam