Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Hàm lập trình căn bản pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.52 KB, 77 trang )

VC
VC
&
&
BB
BB
11
Nội dung
NMLT - Hàm (Function)
Khái niệm và cú pháp1
Tầm vực2
Tham số và lời gọi hàm3
Đệ quy4
VC
VC
&
&
BB
BB
22
Đặt vấn đề

Viết chương trình tính S = a! + b! + c! với a, b, c
là 3 số nguyên dương nhập từ bàn phím.
NMLT - Hàm (Function)
Chương trình
chính
Chương trình
chính
Nhập
a, b, c > 0


Nhập
a, b, c > 0
Tính
S = a! + b! + c!
Tính
S = a! + b! + c!
Xuất
kết quả S
Xuất
kết quả S
Nhập
a > 0
Nhập
a > 0
Nhập
b > 0
Nhập
b > 0
Nhập
c > 0
Nhập
c > 0
Tính
s1=a!
Tính
s1=a!
Tính
s2=b!
Tính
s2=b!

Tính
s3=c!
Tính
s3=c!
VC
VC
&
&
BB
BB
33
Đặt vấn đề

3 đoạn lệnh nhập a, b, c > 0
NMLT - Hàm (Function)
do {
cout<<“Nhap mot so nguyen duong: ”;
cin>>a;
} while (a <= 0);
do {
cout<<“Nhap mot so nguyen duong: ”;
cin>>b;
} while (b <= 0);
do {
cout<<“Nhap mot so nguyen duong: ”;
cin>>c;
} while (c <= 0);
VC
VC
&

&
BB
BB
44
Đặt vấn đề

3 đoạn lệnh tính s1 = a!, s2 = b!, s3 = c!
NMLT - Hàm (Function)
{ Tính s1 = a! = 1 * 2 * … * a }
s1 = 1;
for (i = 2; i <= a ; i++)
s1 = s1 * i;
{ Tính s2 = b! = 1 * 2 * … * b }
s2 = 1;
for (i = 2; i <= b ; i++)
s2 = s2 * i;
{ Tính s3 = c! = 1 * 2 * … * c }
s3 = 1;
for (i = 2; i <= c ; i++)
s3 = s3 * i;
VC
VC
&
&
BB
BB
55
Đặt vấn đề

Giải pháp => Viết 1 lần và sử dụng nhiều lần


Đoạn lệnh nhập tổng quát, với n = a, b, c

Đoạn lệnh tính giai thừa tổng quát, n = a, b, c
NMLT - Hàm (Function)
do {
cout<<“Nhap mot so nguyen duong: ”;
cin>>n;
} while (n <= 0);
{ Tính s = n! = 1 * 2 * … * n }
s = 1;
for (i = 2; i <= n ; i++)
s = s * i;
VC
VC
&
&
BB
BB
66
Hàm

Khái niệm

Một đoạn chương trình có tên, đầu vào và
đầu ra.

Có chức năng giải quyết một số vấn đề
chuyên biệt cho chương trình chính.


Được gọi nhiều lần với các tham số khác
nhau.

Được sử dụng khi có nhu cầu:

Tái sử dụng.

Sửa lỗi và cải tiến.
NMLT - Hàm (Function)
VC
VC
&
&
BB
BB
77
Hàm

Các đặc trưng của Hàm

Nằm trong hoặc ngoài văn bản có chương trình gọi
đến hàm. Một văn bản có thể chứa nhiều hàm.

Được gọi từ chương trình chính (main), từ hàm khác
hoặc từ chính nó (đệ quy).

Không lồng nhau.

Có 3 cách truyền giá trị: Truyền theo tham trị, tham
biến và tham trỏ.


Các biến cục bộ trong hàm được tạo ra khi hàm được
gọi và biến mất khi hàm thực thi xong.
NMLT - Hàm (Function)
VC
VC
&
&
BB
BB
88
Hàm
NMLT - Hàm (Function)
VC
VC
&
&
BB
BB
99
Hàm
Có 2 loại hàm trong NNLT “C/C++”:

Hàm thư viện (library functions):

Do chương trình dịch “C/C++” cung cấp.

Để sử dụng các hàm này trong chương trình, đầu
chương trình phải chứa các khai báo và định nghĩa
hằng, biến, hàm nguyên mẫu, . . . bằng các chỉ thị

tiền xử lý #include <tên tập tin>.

Ví dụ: #include <iostream.h>
#include <conio.h>

Hàm tự tạo:

Do người sử dụng định nghĩa thêm các hàm khác
phục vụ cho nhu cầu lập trình của mình.
NMLT - Hàm (Function)
VC
VC
&
&
BB
BB
1010
Hàm

Cú pháp

Trong đó

<kiểu trả về> : kiểu bất kỳ của C (char, int, long,
float,…). Nếu không trả về thì là void.

<tên hàm>: theo quy tắc đặt tên định danh.

<danh sách tham số> : tham số hình thức đầu vào
giống khai báo biến, cách nhau bằng dấu ,


<giá trị> : trả về cho hàm qua lệnh return.
NMLT - Hàm (Function)
<kiểu trả về> <tên hàm>([danh sách tham số])
{
<các câu lệnh>
[return <giá trị>;]
}
VC
VC
&
&
BB
BB
1111
Các bước viết hàm

Cần xác định các thông tin sau đây:

Tên hàm.

Hàm sẽ thực hiện công việc gì.

Các đầu vào (nếu có).

Đầu ra (nếu có).
NMLT - Hàm (Function)
Tên hàm
Tên hàm
Đầu vào 1

Đầu vào 2
Đầu vào n
Đầu ra (nếu có)
Các công việc
sẽ thực hiện
VC
VC
&
&
BB
BB
1212
Hàm

Ví dụ 1

Tên hàm: XuatTong

Công việc: tính và xuất tổng 2 số nguyên

Đầu vào: hai số nguyên x và y

Đầu ra: không có
NMLT - Hàm (Function)
void XuatTong(int x, int y)
{
int s;
s = x + y;
cout<<x<<“+”<<y<<“=“<<s;
}

VC
VC
&
&
BB
BB
1313
Hàm

Ví dụ 2

Tên hàm: TinhTong

Công việc: tính và trả về tổng 2 số nguyên

Đầu vào: hai số nguyên x và y

Đầu ra: một số nguyên có giá trị x + y
NMLT - Hàm (Function)
int TinhTong(int x, int y)
{
int s;
s = x + y;
return s;
}
VC
VC
&
&
BB

BB
1414
Chương trình con - Function

Ví dụ 3

Tên hàm: NhapXuatTong

Công việc: nhập và xuất tổng 2 số nguyên

Đầu vào: không có

Đầu ra: không có
NMLT - Hàm (Function)
void NhapXuatTong()
{
int x, y;
cout<<“Nhap 2 so nguyen: ”;
cin>>x>>y;
cout<<x<<“+”<<y<<“=“<<x + y);
}
VC
VC
&
&
BB
BB
1515
Tầm vực


Khái niệm

Là phạm vi hiệu quả của biến và hàm.

Biến:

Toàn cục: khai báo trong ngoài tất cả các hàm (kể
cả hàm main) và có tác dụng lên toàn bộ chương
trình.

Cục bộ: khai báo trong hàm hoặc khối { } và chỉ có
tác dụng trong bản thân hàm hoặc khối đó (kể cả
khối con nó). Biến cục bộ sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ khi
kết thúc khối khai báo nó.
NMLT - Hàm (Function)
VC
VC
&
&
BB
BB
1616
Tầm vực
NMLT - Hàm (Function)
int a;
int Ham1()
{
int a1;
}
int Ham2()

{
int a2;
{
int a21;
}
}
void main()
{
int a3;
}
VC
VC
&
&
BB
BB
1717
Hàm nguyên mẫu (function prototype)

Hàm nguyên mẫu:

Được dùng để cung cấp thông tin cho chương trình dịch về
tên hàm, kiểu giá trị trả về, số lượng, thứ tự và kiểu của các
tham số của hàm.

Chương trình dịch căn cứ vào các thông tin này để kiểm tra
các lời gọi hàm trong chương trình.

Hàm nguyên mẫu được đặt sau phần khai báo toàn cục và
ngay trước hàm main() hoặc có thể đặt trong tập tin khác.


Khai báo:
[<kiểu giá trị trả về>] <tên hàm>([<danh sách các tham số>]) ;

Ví dụ: Khai báo hàm nguyên mẫu có chức năng xác định trị
min giữa 2 số nguyên.
int Min(int, int) ;
int Min(int a, int b) ; // nên dùng cách khai báo này
VC
VC
&
&
BB
BB
1818
Tổ chức một chương trình “C/C++”

Cách 1: chương trình gồm 3 phần
PHẦN KHAI BÁO TOÀN CỤC
PHẦN KHAI BÁO VÀ ĐỊNH NGHĨA HÀM
HÀM main()

Cách 2: chương trình gồm 4 phần (nên dùng cách này)
PHẦN KHAI BÁO TOÀN CỤC
PHẦN KHAI BÁO HÀM NGUYÊN MẪU
HÀM main()
PHẦN ĐỊNH NGHĨA HÀM
VC
VC
&

&
BB
BB
1919

Ví dụ: cách 1
#include <iostream.h>
int min(int a, int b)
{ if (a<b) return a;
else return b;
}
void main()
{ int a=40, b=30;
int min1 = min(a,b);
cout << “Min = “ << min1;
}

Ví dụ: Cách 2
#include <iostream.h>
int min(int a, int b); //prototype
void main()
{ int a=40, b=30;
int min1 = min(a,b);
cout << “Min = “ << min1;
}
int min(int a, int b)
{ if (a<b) return a;
else return b;
}
Tổ chức một chương trình “C/C++”

VC
VC
&
&
BB
BB
2020
Các phương pháp truyền tham số
Có hai loại tham số:

Tham số thực (actual parameter):là tham số trong lời gọi hàm.

Tham số hình thức (formal parameter): là tham số trong phần
khai báo và định nghĩa. Tham số hình thức chỉ là tên đại diện cho
tham số thực tương ứng. Kiểu của tham số hình thức sẽ qui định
kiểu của tham số thực.
VC
VC
&
&
BB
BB
2121
Các phương pháp truyền tham số

Ví dụ:
int min(int a, int b) //a,b là tham số hình thức
{
if(a<b) return a;
else return b;

}
void main()
{ int minAB =min(7,10)//Gọi hàm
// a = 7, b=10
} // Lúc này a,b là tham số thực
VC
VC
&
&
BB
BB
2222
Các phương pháp truyền tham số
Có hai cách truyền tham số:
1. Truyền tham trị (call by value):

Chương trình dịch cấp phát vùng nhớ riêng cho từng tham số
hình thức, sau đó sao chép giá trị của tham số thực tương ứng
vào các tham số hình thức.

Khi kết thúc thực hiện hàm, chương trình dịch sẽ thu hồi các vùng
nhớ đã cấp phát cho các tham số hình thức, và các biến cục bộ
khai báo bên trong hàm.

Như vậy, mọi sự thay đổi trị của các tham số hình thức đều không
ảnh hưởng đến các tham số thực bên ngoài hàm.

Cách truyền:
void F(int, int ); // truyền bằng trị
hay

void F(int a, int b); // truyền bằng trị
VC
VC
&
&
BB
BB
2323

Truyền Giá trị (Call by Value)

Truyền đối số cho hàm ở dạng giá trị.

Có thể truyền hằng, biến, biểu thức nhưng
hàm chỉ sẽ nhận giá trị.

Được sử dụng khi không có nhu cầu thay đổi
giá trị của tham số sau khi thực hiện hàm.
NMLT - Hàm (Function)
void TruyenGiaTri(int x)
{

x++;
}
Các phương pháp truyền tham số
VC
VC
&
&
BB

BB
2424
Các phương pháp truyền tham số

Ví dụ: Khảo sát chương trình sau
#include <iostream>
void doubleNum(int a); //prototype
void main()
{ int a=40;
doubleNum(a);
cout << “Inside main function:” << endl;
cout << “a = “ << a << endl;
}
void doubleNum(int a)
{
a = a*2;
cout << “Inside doubleNum function. a = “ << a;
}
VC
VC
&
&
BB
BB
2525
Các phương pháp truyền tham số
2. Truyền tham chiếu(call by reference):

Chương trình dịch sẽ truyền địa chỉ của các tham số thực tương
ứng cho các tham số hình thức.


Nghĩa là ta có thể xem tham số hình thức cũng chính là tham số
thực, hay nói cách khác tham số hình thức là tên gọi khác của
tham số thực.

Mọi sự thay đổi trị của tham số hình thức bên trong hàm chính là
thay đổi trị của tham số thực bên ngoài hàm.

Cách truyền:
void Swap(int &,int &); // truyền bằng tham chiếu
hay
void Swap(int & a,int & b); // truyền bằng tham chiếu

×