- 1 -
Ngày soạn:29/9/2009.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2009
Toán: Luyện tập
A.Mục đích yêu cầu : - Hs biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập
phân.
-Rèn hs làm bài tập đúng, chính xác , làm đúng các bài
tập1,2,3,4a,c.Hs khá giỏi làm bài tập4 b,d.
-Gd học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài
B.Chuẩn bị : Gv : nd -Hs : bảng con
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1.Bài cũ : Viết số thập phân
vào chổ chấm
4m8cm= m 7m6dm =
m
Gv nhận xét –ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :TT
b.Giảng bài
Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu
-Yêu cầu hs làm bảng con -nx
Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu
Gv hướng dẫn :
315 cm = 300 cm + 15 cm =
2m 15 cm =3
m
100
15
= 3,15 m
Vậy 315 cm = 3,15 m
Hs làm vở –chấm bài -nx
Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu
Bài 4 : Gọi hs nêu yêu cầu
( Câu b, d dành cho hs khá
giỏi)
Làm theo nhóm 2 trong 5 phút
3.Củng cố –dặn dò
-Hs nhắc lại kt vừa luyện
Chuẩn bị : Viết các số đo kldưới
dạng số thập phân.
-Hs làm –nx
- Hs lắng nghe.
2 hs nêu
-Hs làm –nêu cách làm
a. 35,23 m ; b. 51,3 m ; c.
14,07 m
-1 hs nêu
- Hs theo dõi .
-Hs làm vở – 2 hs làm trên bảng
234 cm = 2,34 m ; 506 cm =
5,06 m
34 dm = 3,4 m
-2 hs nêu –hs tự làm –nx
3 km 245 m = 3, 245 km
5 km 34 m = 5, 034 km
-Các nhóm làm việc –trình bày –
nx
12,44 m = 12 m 44 cm
7,4 dm = 7 dm 4 cm
3,45 km = 3400 m
- Hs theo dõi lắng nghe.
Tập đọc Cái gì quý nhất
A.Mục đích yêu cầu :- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời dẫn
chuyện và lời nhân vật. Đọc đúng : sẽ ,tranh luận , sôi nổi .
- 2 -
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận;Người
lao động là đáng quý nhất .Hiểu từ ngữ : tranh luận ,phân giải .
Trảlowif được câc câu hỏi1,2,3.
-Gd học sinh yêu quý người lao động .
B.Chuẩn bị :- Gv: Tranh minh họa bài đọc. Hs:Đọc trước bài
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : Học sinh đọc thuộc
lòng đoạn 2 bài: trước cổng trời –
nêu nd của bài
- Giáo viên nhận xét, cho
điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Trong cuộc
sống nhiều người tranh cãi cái gì
quý nhất . Hôm nay cta sẽ tìm
hiểu điều đó .
b.Giảng bài :
*/Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- T phân đoạn :3 đoạn
+ Đoạn1 : Một hôm… sống
được không.
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân
giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
Lần 1: Luyện phát âm
Lần 2- kết hợp nêu chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu,nêu qua
giọng đọc.
*/Tìm hiểu bài.
Hs đọc từ đầu đến vàng bạc .
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý
nhất trên đời là gì?
+Mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến
của mình như thế nào?
Ý đoạn 1 nói gì ?
Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Vì sao thầy giáo cho rằng
người lao động mới là quý nhất?
Hđn 2 (3 phút )
-2 hs đọc -nx
-Hs lắng nghe.
- 1 Hs đọc
Cả lớp đọc thầm
- 3 học sinh đọc
- Học sinh đọc
-3 học sinh đọc
-Đọc nhóm đôi
- Học sinh đọc
- Hs lắng nghe.
-Hùng quý nhất lúa gạo – Quý
quý nhất là vàng – Nam quý
nhất thì giờ.
-Lúa gạo nuôi sống con người
– Có vàng có tiền sẽ mua được
lúa gạo – Thì giờ mới làm ra
được lúa gạo, vàng bạc.
-Cuộc tranh luận đầy thú vị.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất
quý, nhưng chưa quý – Người
lao động tạo ra lúa gạo, vàng
bạc, nếu không có người lao
động thì không có lúa gạo,
không có vàng bạc và thì giờ
chỉ trôi qua một cách vô vị mà
thôi, do đó người lao động là
quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 -
- Giảng từ: tranh luận – phân
giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ
phải.
Phân giải: giải thích cho thấy rõ
đúng sai, phải trái, lợi hại.
Nêu ý 2 ?
Qua bài em cảm nhận được diều
gì ? */Đọc diễn cảm
- 5 hs đọc theo cách phân vai
-Nêu cách đọc của từng nhân vật
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa
gạo … mà tththôi
-Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố - dặn dò :
-Liên hệ gd
-Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: Vườn quả cù lao
sông (trả lời câu hỏi)
Các nhóm khcác lắng nghe
nhận xét.
- Hs nêu nội dung.
- 5hs tiến hành đọc
Học sinh thảo luận cách đọc
diễn cảm-trình bày -nx
Lần lượt học sinh đọc đoạn
cần rèn- nx
-2 Học sinh đọc -nx
- Hs theo dõi lắng nghe.
Địa lí: Các dân tộc và sự phân bố dân
cư
A.Mục đích yêu cầu: Hs biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt
Nam:là nước có nhiều dân tộc , trong đó người kinh có số dân đông
nhất, mật độ dân số cao tập trung đông ở đồng bằng khoảng
3
4
ds
sống nông thôn .Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ bản đồ lược đồ ở mức
độ đơn giản
-Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân
cư.Hs khá giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư ko đềugiwax
đồng bằng ven biển và miền núi nơi quá đông dân thừa lao
động, nơi ít dân thiếu lao động .
- Gd Hs có ý thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
B.Chuẩn bị : Gv: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng,
miền núi VN.+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ Hs: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi
VN.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : “Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và
sự tăng dân số ở nước ta?
- Tác hại của dân số tăng
nhanh?
- Đánh giá, nhận xét.
2.Bài mới :
a,Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
+ Học sinh trả lời.
+ Bổ sung.
+Hs lắng nghe.
- 4 -
ghi đề
*/Các dân tộc trên đất nước
ta.
- Kể tên 1 số dân tộc mà em
biết?
-Dân tộc nào có số dân đông
nhất? Dân tộc Kinh sống chủ
yếu ở đâu? Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở đâu?
+ Nhận xét, hoàn thiện câu
trả lời của học sinh.
*/ Mật độ dân số nước ta.
-Nêu nhận xét về MĐDS nước
ta so với thế giới và 1 số nước
Châu Á?
→ MĐDS nước ta cao.
*/Sự phân bố dân cư.
- Dân cư nước ta tập trung
đông đúc ở những vùng nào?
Thưa thớt ở những vùng nào?
-Dân cư nước ta sống chủ yếu
ở thành thị hay nông thôn? Vì
sao?
→ Những nước công nghiệp
phát triển khác nước ta, chủ
yếu dân sống ở thành phố.
→ Giáo dục: Kế hoạch hóa
gia đình.
3.Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Nông
nghiệp”.xem bài trả lời các
câu hỏi
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm đôi, .
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh,
kênh chữ/ sgk và trả lời.
- Kinh.
-Đồng bằng.Vùng núi và cao
nguyên.
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên
bảng vùng phân bố chủ yếu của
người Kinh và dân tộc ít người.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
-MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5
lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3
Cam-pu-chia, gấp 10 lần Lào.
+ Trả lời trên phiếu sau khi quan
sát lược đồ/ 80.
- Đông: đồng bằng. Thưa: miền
núi.
+ Học sinh nhận xét.
Nông thôn. Vì phần lớn dân cư
nước ta làm nghề nông.
+ nêu lại những đặc điểm chính về
dân số, mật độ dân số và sự phân
bố dân cư.
- Hs lắng nghe.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Kỹ thuật: Luộc rau
A.Mục đích yêu cầu:Hs cần phải: Biết cách thực hiện các công việc
chuẩn bị và các bước luộc rau, biết liên hệ với việc luộc rau ở gia
đình.
- Hs nắm chắc các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
B.Chuẩn bị Nội dung bài- Phiếu đánh giá kết quả học tập của hs
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
- 5 -
1.Bài cũ: Gv kiểm tra
chuẩn bị của Hs
2.Bài mới;
a,Giới thiệu bài: Gv
giới thiệu ghi đề.
b,Giảng bài;
. Hoạt động 1: Tìm
hiểu cách thực hiện
các công việc chuẩn
bị luộc rau
- Y/c hs nêu những
công việc được thực
hiện khi luộc rau
- Hd hs quan sát hình
1, y/c hs nêu tên các
nguyên liệu và dụng cụ
cần chuẩn bị để luộc rau
- Y/c hs nhắc lại cách
sơ chế rau đã học
- Gọi hs lên bảng thực
hiện các thao tác
- Gv nhận xét , uốn
nắn
- Hs lắng nghe.
- 2 hs nêu như sgk
- Hs nêu như sgk.
- Quan sát hình 2 và đọc nội dung mục
1b để nêu cách sư chế rau trước khi
luộc, trong đó có loại rau mà gv đã
chuẩn bị
- 1 hs nhắc lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách luộc rau
- Hd hs đọc nội dung
mục 2 kết hợp với quan
sát hình 3 và nhớ lại
cách luộc rau ở gia đình
để nêu cách luộc rau
- Nhận xét và hd hs
các thao tác chuẩn bị và
cách luộc rau
- Hs đọc sgk, nhớ và nêu
- Lớp theo dõi bổ sung
3.Cũng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét ý thức
của học tập của hs và
động viên hs thực hành
luộc rau giúp gia đình
- Hd hs chuẩn bị bài
sau
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn; 30/9/2009.
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2009.
- 6 -
Toán Viết các số đo khối lượng dưới
dạng
số thập phân
A.Mục đích yêu cầu: -Giúp học sinh biết viết số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân
-Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số
thập phân làm đúng các bài tập 1,2a,3 .Hs khá giỏi làm bài tập
2b.
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm toán
B.Chuẩn bị : -Gv: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là
khối lượng - Bảng phụ -Hs: Bảng con, vở nháp
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân. -2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét ghi điểm. -Hs khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
ghi đề.
- Hs lắng nghe.
b.Giảng bài
- Nêu bảng đơn vị đo khối lượng tấn ; tạ ; yến kg hg ; dag ; g
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo khối lượng?
* Ví dụ : 5 tấn 132 kg = tấn
Hs nêu cách làm
-Hs làm 5 tấn 32 kg = tấn
Bài 1:- Giáo viên yêu cầu Hs
đọc đề
- Giáo viên yêu cầu Hs làm bảng
con
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
Bài 2:- Giáo viên yêu cầu Hs
đọc đề
- Câu a -yêu cầu Hs làm nháp
-Câu b . Hs khá giỏi làm
Bài 3:- Giáo viên yêu cầu Hs
đọc đề
Hđn 2 ( 5phút) Các nhóm trình
bày –nx
Gv gợi ý : + Muốn tìm lượng thịt
để nuôi 6 con sư tử trong 30
ngày ta phải tìm gì ?
- Hs nêu.
- Học sinh nhắc lại (3 em)
5 tấn 123 kg = 5
1000
132
tấn =
5,132 tấn Vậy : 5 tấn 132 kg =
5,132 tấn
5 tấn 32 kg = 5, 032 tấn
-1 Học sinh đọc à
- Học sinh làm –nx
4 tấn 562 kg = 4,562 tấn
3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
a. 2,050 kg . b.
10,003kg
-Hs làm 2,5 tạ ; 3,03 tạ ; 0,34 tạ
; 4,5 tạ.
- Học sinh đọc đề
-Lượng thịt nuôi 6 con trong 1
ngày .
Đ án : 1,62 tấn
- 7 -
3.Củng cố - dặn dò:
- Học sinh ôn lại kiến thức vừa
học
- Chuẩn bị: “Viết số đo diện tích
dưới dạng số thập phân”
- Hs theo dõi lắng nghe.
Chính tả: (Nhớ viết) Tiếng đàn Ba-la-lai-ca
trên sông Đà
A.Mục đích yêu cầu: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca
trên sông đà”.
- Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Làm được
bt2a ,b hoặc bài tập 3 a,b .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B.Chuẩn bị : Gv: Giấy A 4, viết lông. Hs: Vở, bảng con.
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 2 nhóm học sinh thi
viết tiếp sức đúng và nhanh các
từ ngữ có tiếng ch ứa vần uyên,
uyêt.
- Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới :
a,Giới thiệu bài; Gv giới thiệu
ghi đề.
b,Giảng bài:
*/Hướng dẫn học sinh nhớ –
viết.
Giáo viên cho học sinh đọc một
lần
- bài thơ.
Giáo viên gợi ý học sinh nêu
cách
- viết và trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?Viết theo
thể thơ nào? Những chữ nào
viết hoa?
-Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết
của học sinh.
- Giáo viên chấm một số bài
chính tả.
-
- */Hướng dẫn học sinh làm
luyện 00 tập.
Bài 2:Yêu cầu đọc bài 2.
Đại diện nhóm viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc lại những
từ ngữ 2 nhóm đã viết đúng
trên bảng.
Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng –
dấu câu – phát âm.
3 đoạn:Tự do. Sông Đà, cô
gái Nga.Ba-la-lai-ca.
-
-Học sinh nhớ và viết bài.
- 1 học sinh đọc và soát lại
bài chính tả Từng cặp học
sinh bắt chéo, đổi tập
- soát lỗi chính tả.
-Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh bốc thăm đọc to
yêu cầu trò
- chơi.
- 8 -
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh chơi trò chơi “Ai mà
nhanh thế?”
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3a:Yêu cầu đọc bài 3a.
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm tìm nhành các từ láy
ghi giấy.
- Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học.
- Cả lớp dựa vào 2 tiếng để
tìm 2 từ
- có chứa 1 trong 2 tiếng.
- Học sinh sửa bài và nhận
xét.
- 1 học sinh đọc 1 số cặp từ
ngữ nhằm phân biệt âm đầu l/
n (n/ ng).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm
được vào giấy khổ to.
- Cử đại diện lên dán bảng.
Các dãy tìm nhanh từ láy.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Thiên
nhiên
A.Mục đích yêu cầu : -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh,
nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu bt1 , bt2. Viết được
đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so
sánh nhân hóa khi miêu tả.
- Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng
sông, ngọn núi) theo những cảnh khác nhau để diễn tả cho ý sinh
động.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
BChuẩn bị : Gv : nội dung ,bảng phụ Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Học sinh sửa bài tập 3c
: học sinh lần lượt đọc phần đặt
câu.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : “Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu và
biết sử dụng một số từ ngữ thuộc
chủ điểm: Thiên nhiên”.
b. Giảng bài:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
Hs làm việc làm việc theo nhóm
4 (5 phút) –trình bày ở bảng phụ
-nx
-
- 3 Hs đọc -Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Học sinh đọc- Cả lớp đọc thầm –
Suy nghĩ, xác định ý trả lời
đúng.
- 2 học sinh đọc
Học sinh ghi những từ ngữ tả
bầu trời – Từ nào thể hiện sự so
- 9 -
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
Giáo viên gợi ý : cảnh đẹp đó có
thể là cánh đồng , vườn hoa công
viên , sữ dụng từ ngữ gợi tả hình
ảnh .
-Viết đoạn văn khoảng 5 câu
-Chấm bài –nx
-Chọn đoạn văn hay đọc cho cả
lớp nghe
3.Củng cố- dặn dò:
Hs nhắc lại chủ đề vừa học
-Về nhà viết lại đoạn văn
- Chuẩn bị: “Đại từ”.
sánh – Từ nào thể hiện sự nhân
hóa.
- -Lần lượt học sinh nêu lên
- (cháy lên tia sáng của
ngọn lửa
- – xanh như mặt nước– mệt
mỏi
- – bầu trời rửa mặt – bầbầu
trời dịu
- dàng – bầu trời trầm
ngâm – bầu
- trời ghé sát mặt đất).
-2 học sinh đọc
-Cả lớp đọc thầm.
- Hs làm vở –trình bày.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Hát nhạc; Gv chuyên trách dạy.
Ngày soạn:1/10/2009.
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 4 tháng 10 năm 2009.
Đạo đức Tình bạn ( t1 )
A.Mục đích yêu cầu: Hs biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân
ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi khó khăn hoạn nạn
- Hs biết cách cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
-Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
B.Chuẩn bị : Gv: tranh Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Đọc ghi nhớ
- Nêu những việc em đã làm
hoặc sẽ là làm để tỏ lòng biết
ơn ông bà, tổ tiên.
- Gv nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Tình bạn (tiết 1)
b.Giảng bài :
Hoạt động 1: Đàm thoại.
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
- Bài hát nói lên điều gì?
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu -nx
-Học sinh lắng nghe.
Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các
- 10 -
Lớp chúng ta có vui như vậy
không?
- Điều gì xảy ra nếu xung
quanh
- chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do
kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có
bạn bè.
- Hoạt động 2: Phân
tích truyện đôi
- bạn.Gv đọc truyện
“Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
+Em có nhận xét gì về hành
động bỏ bạn để chạy thoát thân
của nhân vật trong truyện?
Em thử đoán xem sau chuyện
xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ
như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử
với nhau nhnhư thế nào?
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu.
-
-
- • Liên hệ: Em đã làm được
như vậy đối vớvới bạn bè
trong các tình huống tương tự
chchưa? Hãy kể một trường
hợp cụ thể.
- Đọc ghi nhớ.
3.Củng cố - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm
gương,
- ca dao, tục ngữ, bài hát…
về chủ đề
- tình bạn
- -Cư xử tốt với bạn bè xung
quanh.
- Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2)
thành
- viên trong lớp.
-Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết
bạn,
điều này được qui định trong
quyền trẻ em.
Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.nx
- Không tốt, không biết
quan tâm,
- giúp đỡ bạn lúc bạn gặp
khó
- khăn, hoạn nạn.
-Học sinh trả lời.
Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn
ngồi
- cạnh.Trình bày cách ứng
xử
- trong1 tình tình huống
và giải
- thích lí do (6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 Hs đọc ghi nhớ.
- Hs lắng nghe để thực hiện.
Toán : Viết các số đo diện tích dưới
dạng
- 11 -
số thập phân
A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết viết số đo diện tích dưới dạng số
thập phân .
-Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác. Làm đúng các bài tập 1,2.
Bài3 giành cho hs khá giỏi
-Giáo dục học sinh vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B.Chuẩn bị :+ Gv: bảng phụ. + Hs: Bảng con, sgk, vở nháp.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : Gọi hs làm
34 tấn 5 kg = tấn
2 tạ 5 kg = tạ
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
2 .Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hôm nay,
chúng ta học toán bài: “Viết các
số đo diện tích dưới dạng số
thập phân”.
b. Giảng bài
Học sinh nêu các đơn vị đo dt
đã học (học sinh viết nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ
giữa các
- đơn vị diện tích .
* Ví dụ 1: Gọi hs nêu yc
- Làm theo nhóm 2
*Ví dụ 2 : Hs nêu yêu cầu
-Hs làm nháp
c. Luyện tập
Bài 1 :Gọi hs đọc yêu cầu
Bài 2 :Gọi hs đọc yêu cầu
Hs làm vở – Chấm bài -nx
Bài 3 :Gọi hs đọc yêu cầu
Hs làm theo nhóm 2trong 5
phút
3.Củng cố –dặn dò
Hs nhắc lại các đv đo dt
-Về nhà ôn lại
Học sinh làm
34,005 tấn ; 2,05 tạ
- Lớp nhận xét.
- Hs lắng nghe.
3m
2
5 dm
2
= 3,05 m
2
-Hs nhắc lại cách làm
-1 hs nêu
- Hs làm –trình bày cách làm .
42 dm
2
=
100
42
m
2
= 0,42 m
2
-Hs làm bảng con –nêu cách làm
a. 0,56m
2
; b.17,23 dm
2
;
c. 0,23 dm
2
-2 hs đọc
- Hs làm vở – hs lên bảng làm
a. 0,1654 ha ;b. 0,5 ha.
c. 0,01 km
2
-Hs làm –trình bày
a. 534ha ; b. 650 ha . c. 16
m
2
50 dm
2
- Hs theo dõi lắng nghe
- 12 -
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc
tham gia
A.Mục đích yêu cầu: - Hs kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở
địa phương hoặc nơi khác; kể rõ địa diểm diễn biến câu
chuyện .biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
-Biết kể theo trình tự hợp lý, làm rõ các sự kiện, bộc lộ được suy nghĩ,
cảm xúc của mình Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ
ngữ chính xác, có hình ảnh và cảm xúc để diễn tả nội dung.
- Yêu quê hương – đất nước từ yêu những cảnh đẹp quê hương.
B.Chuẩn bị :+ Gv: Sưu tầm những cảnh đẹp của địa phương.
+ Hs: Sưu tầm những cảnh đẹp của địa phương.
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : Kể lại chuyện em
đã được nghe được đọc nói
về mối quan hệ giữa con
người với con người.
- Giáo viên nhận xét –
ghi điểm
2Bài mới:
a,giới thiệu bài;Kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham
gia.
b, giảng bài:
*/Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
- Đề bài: Kể chuyện về
một lần
- em được đi thăm cảnh
đẹp ở
- địa phương em hoặc ở
nơi khác.
-Giáo viên hướng dẫn học
sinh
hiểu đúng yêu cầu đề bài.
*/Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên sẽ xếp các
em theo
- nhóm.
- 2 bạn.
- Hs lắng nghe.
-1 học sinh đọc đề bài – Phân tích
đề bài.
- …một lần đi thăm cảnh đẹp ở
địa
- phương em hoặc ở nơi khác.
- Học sinh lần lượt nêu cảnh
đẹp đó là
- gì?Cảnh đẹp đó ở địa phương
em hay
- ở nơi nào?
-Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp
mà em đã đến – Hoặc em có thể
giới thiệu qua tranh.
- Học sinh ngồi theo nhóm
từng cảnh
- 13 -
- Nhóm cảnh biển.Đồng
quê.
- Cao nguyên (Đà lạt).
- Giáo viên chốt lại bằng
dàn ý
sơ lược.
-
-
-
-
-
- Bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò:
- - Gv nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- đẹp.
Thảo luận theo câu hỏi a, câu hỏi b
- Đại diện trình bày (đặc điểm).
- Cả lớp nhận xét (theo nội
dung câu a và b).
- Lần lượt học sinh kể lại một
chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa
phương em đã chọn
- (dựa vào dàn ý đã gợi ý sau
khi nêu
- đặc điểm).
Nhóm hội ý chọn ra 1 bạn kể
chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Hs lắng nghe.
Tập đọc: Đất Cà Mau
A.Mục đích yêu cầu: Đọc diễn cảm được bài văn , biết nhán giọng
ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm. - Đọc đúng các tiếng từ khó, dễ lẫn.
- Hiểu các từ khó, hiểu nội dung bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên
Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà
Mau.
B.Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
C.Hoạt động dạy,học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Học sinh đọc bài Cái gì quý
nhất và trả lời câu hỏi trong sgk
1.Bài mới
1.Giới thiêu bài: Gv giới thiệu
ghi đề.
*/Luyện đọc
- Một học sinh đọc toàn bài.
- Gv chia đoạn: 3 đoạn:
- Học sinh đọc nối tiếp ba đoạn
- 3 Học sinh thực hiện
-1 Hs đọc bài.
+ Đoạn 1 (từ đầu đến nổi cơn
dông. )
+ Đoạn 2 (tiếp đến bằng thân
cây đước…)
+ Đoạn 3 (phần còn lại)
- 14 -
Lần 1:Gv sửa phát âm cho học
sinh. Phập phều, mũi thuyền, bò
kênh, xanh rì
- Làn 2:Giải nghĩa từ.
Làn 3:
- Học sinh đọc nối tiếp nhóm
đôi
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
nêu qua giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài:
- 3 Hs đọc bài
- Hs đọc nối tiếp.
- Hs đọc nhóm đôi.
Học sinh đọc đoạn 1
-Mưa ở Cà Mau có gì khác
thường?
- Đoạn này nói lên điều gì?
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất
đột ngột, dữ dội nhưng chóng
tạnh.
* ý 1: Mưa ở Cà Mau:
- Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
-Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra
sao?
-Người Cà Mau dựng nhà như
thế nào?
- Ý đoạn này nói lên điều gì?
- Cây cối mọc thành chòm, thành
rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng
đất để chống chọi với thời tiết
khắc nghiệt.
- Nhà cửa dựng dọc những bờ
kênh, dưới những hàng đước
xanh rì; từ nhà nọ sang nhà
kia
* ý 2: Cây cối và nhà cửa ở
Cà Mau:
- Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:
? Người dân Cà Mau có tính
cách như thế nào?
- Nêu ý đoạn 3?
- Khi đọc bài này em cảm nhận
điều gì?
c) Đọc diễn cảm:
- Ba học sinh đọc nối tiếp ba
đoạn và nêu giọng đọc toàn bài
- Gv treo bảng phụ ghi đoạn3
yêu cầu Hs nêu từ ngữ cần
nhán giọng.
+ Thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét bạn đọc hay nhất.
- Người Cà Mau thông minh,
giàu nghị lực, thượng võ, thích
kể và thích nghe những chuyện
kì lạ
* ý 3: Tính cách người Cà
Mau:
- 3 học sinh đọc.
- Hs nêu nội dung của bài.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
3 Học sinh thi đọc.
- 15 -
3. Củng cố, dặn dò
- Một số Hs nhắc lại ý nghĩa
của bài.
- Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu
Hs chuẩn bị cho tuần Ôn tập
giữa học kì 1- đọc lại và học
thuộc các bài đọc có yêu cầu
thuộc lòng từ tuần1 đến tuần 9.
- Học sinh chuẩn bị bài sau
Lịch sử: Cách mạng mùa thu
A.Mục đích yêu cầu: Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội
khởi nghĩa giành chính quyền thắng lưoij: 19/8/1945 hàng chục vạn
nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh
Biết cách mạng tháng 8 nổ ra thời gian nào , sự kiện cần ghi nhớ
Hs khá giỏi biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền tại Hà Nội .Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về cách
mạng tháng 8 ở địa phương.
- Gd Hs tự hào về truyền thống dân tộc.
B.Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam.ảnh tư liệu về Cách
mạng tháng Tám. Phiếu học tập
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:Gv gọi 2 Hs lên bảng
và yêu cầu trả lời câu hỏi về nội
dung bài cũ.
2.Bài mới:
a,Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
ghi đề.
Hoạt động 1: Thời cơ cách
mạng
- Gv nêu vấn đề: Tháng 3- 1945,
phát xít Nhật hất cẳng Pháp,
giành quyền đô hộ nước ta
- Gv gợi ý thêm:Tình hình kẻ thù
của dân tộc ta lúc này như thế
nào?
Hoạt động 2: Khởi nghĩa
giành
chính quyền ở Hà Nội ngày
- 2 Hs lên bảng lần lượt trả lời
câu hỏi về nội dung bài:
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận để tìm câu hỏi.
- Hs dựa vào gợi ý của Gv để
giải thích thời cơ cách mạng:
- Hs làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4 Hs, lần lượt từng Hs
thuật lại trước nhóm cuộc khởi
nghĩa 19- 8- 1945 ỏ Hà Nội, các
Hs cùng nhóm theo dõi, bổ xung
ý kiến cho nhau.
- 1 Hs trình bày trước lớp, Hs cả
- 16 -
19- 8.
Gv yêu cầu Hs làm việc theo
nhóm
đọc sgk và thuật lại cho nhau
nghe về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội ngày 19-
8- 1945.
- Gv yêu cầu 1 Hs trình bày
trước
lớp
- Nhận xét và tuyên dương Hs
hiểu bài.
Hoạt động 3: Liên hệ cuộc
khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội với cuộc
khởi nghĩa giành chính
quyền ở các địa phương
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội.
- Gv nêu vấn đề: Nếu
cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội không toàn thắng thì việc
giành chính quyền ở các địa
phương khác sẽ ra sao?
- Hỏi: Tiếp sau Hà Nội,
những
nơi nào đã giành được chính
quyền?
-Hoạt động 4: Nguyên nhân
và ý nghĩa thắng lợi của
cuộc cách mạng tháng Tám.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo
cặp Hỏi: Vì sao nhân dân ta
giành được thắng lợi trong cách
mạng tháng Tám?
Hỏi: Thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám có ý nghĩa như thế
nào?
3.Củng cố- dặn dò
lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Chiều 19- 87- 1945, cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội toàn thắng
- Hs trao đổi và nêu:
Hà Nội là nơi có cơ quan đầu
lão của giặc, nếu Hà Nội
không giành được chính quyền ở
các địa phương khác sẽ rất gặp
khó khăn.
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân
Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân
dân cả nước đứng lên giành
chính quyền.
+ Tiếp sau Hà Nội đến lượt
Huế(23- 8), rồi Sài Gòn(25- 8) và
đến 28-8-2945, cuộc Tổng khởi
nghĩa đã thành công trên cả
nước.
- Hs thảo luận theo cặp, trả lời
các au hỏi gợi ý đê rút ra nguyên
nhân và ý nghĩa thắng lợi của
cuộc cách mạng tháng Tám.
- Hs tiếp nối nhau trả lời.
+ Vì mùa thu này, dưới sự lãnh
đạo của Đảng và Bác Hồ nhân
dân ta đã đứng lên tổng khởi
nghĩa giành chính quyền thắng
lợi. Từ mùa thu này, dân tộc ta
từ một dân tộc bị nô lệ hơn 80
năm trở thành dân tộc độc lập tự
do.
- 17 -
Hỏi: Vì sao mùa thu 1945 được
gọi là mùa thu cách mạng?
- Gv nhận xét tiết học, dặn dò
Hs về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn;2/10/2009.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 5 tháng 10 năm 2009.
Toán: Luyện tập chung.
A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết viết số đo độ dài khối lượng, diện
tích, dưới dạng số thập phân.
- Luyện giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích,
làm đúng các bài tập 1,2,3. Hs khá giỏi làm bài tập 4.
- Gd Hs cẩn thận khi làm tính.
B.Chuẩn bị:
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 2 Hs lên bảng làm
bài tập1.
2. Bài mới:
a,Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
ghi đề.
b, Giảng bài:
Bài1:- Học sinh đọc yêu cầu .
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Yêu cầu học sinh làm bảng
con.
- Nhận xét bài làm của học sinh
Bài2;- Học sinh đọc yêu cầu .
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Yêu cầu học sinh làm nháp.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3- Học sinh đọc yêu cầu .
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Yêu cầu học sinh làm vở , Gv
chấm bài.
- Học sinh làm bài và trả lời câu
hỏi.
- Hs lắng nghe.
1 Hs đọc đề.
a, 42m34cm = 42,34m
b, 56m29cm = 56,29m
c, 6m2cm = 6,02m
d, 4352cm = 4,352m
- Hs đọc đề.
a, 500g = 0,5kg
b, 347g = 0,347kg
c, 1,5 tấn = 1500kg
Hs làm bài vào vở.
7km
2
= 7 000 000 m
2
4ha = 40 000m
2
8,5ha =85 000m
2
30dm
2
=
0,3m
2
300dm
2
=3m
2
515dm
2
=
5,15m
2
- 18 -
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4- Gọi học sinh đọc đề
toán.Dành cho hs khá giỏi.
? Bài toán thuộc dạng toán gì
chúng ta đã học?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Nhận xét bài của học sinh
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị
bài sau.
Bài giải:
0,15km = 150m.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 ( phần)
Chiêu dài sân trường là:
150 : 5 x 3 = 90 ( m)
Chiều rộng của sân trường là:
150 - 90 = 60 ( m)
Diện tích của sân trường là:
90 x 60 = 5 400 ( m
2
)
5 400m
2
= 0,54ha.
Đáp số: 0,54ha.
Học và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình
tranh luận
AMục đích yêu cầu : Hs nêu được lí lẻ dẫn chứng và bước đầu diễn
đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn
giản
- Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch, thái độ bình
tĩnh.
- Giáo dục học sinh thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi
tranh luận.
B.Chuẩn bị : + Gv: Bảng phụ viết sẵn bài 3a. + Hs: sgk
C.Hoạt động dạy họ :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
Cho học sinh đọc đoạn Mở bài,
Kết bài.
- Giáo viên nhận xét cho
điểm.
2.B ài mới:
a,Giới thiệu bài:
b,Giảng bài;
*/Hướng dẫn học sinh nắm
được cách thuyết trình tranh
luận về một vấn đề đơn giản .
Bài 1:Giáo viên hướng dẫn cả
lớp trao đổi ý kiến theo câu
hỏi bài 1.
- - Gv tổ chức thảo luận
- 2 Hs đọc bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài tập đọc
“Cái gì
- quý nhất?”.
- Mỗi bạn trong nhóm thảo
- 19 -
nhóm.
-Giáo viên chốt lại.
Bài 2 :Giáo viên hướng dẫn để
học sinh rõ “lý lẽ” và dẫn
chứng.
- Giáo viên nhận xét bổ
sung
*/Hướng dẫn học sinh nắm
được
cách sắp xếp các điều kiện
thuyết
trình tranh luận về một vấn
đề.
Bài 3:
-Giáo viên chốt lại: nhận xét
cách trình bày của từng em
đại diện rèn luyện uốn nắn
thêm.
- Giáo viên nhận xét.
3,Củng cố - dặn dò:
- Học sinh tự viết bài 3a
vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập văn
miêu tả”.
- Nhận xét tiết học.
luận.
- -Đại diện nhóm trình bày theo ba
ý song song.
-Dán lên bảng:Cử 1 bạn đại diện
từng nhóm trình bày phần lập
luận của thầy.
- Các nhóm khác nhận xét.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh
luận.
- Lần lượt 1 bạn đại diện từng
nhóm
- trình bày ý kiến tranh luận.
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm.Các nhóm
làm việc.
- Lần lượt đại diện nhóm trình
bày.
- Nhắc lại những lưu ý khi
thuyết
- trình.
-Bình chọn bài thuyết trình hay.
- Nhận xét.
Luyện từ và câu: Đại từ
A.Mục đích yêu cầu: Hs hiểu đại từ là từ để xưng hô hay để thay
thế danh từ , động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ động từ tính từ)
trong câu để khỏi lặp -Nhận biết được một số đại từ thường dùng
trong thực tế (bt1,2), bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh
từ bị lặp lại nhiều lần(bt3).
- Có ý thức sử dụng đại từ hợp lí trong văn bản.
B.Chuẩn bị : + Gv: Viết sẵn bài tập 3 vào giấy A 4. Hs: Bài soạn.
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 20 -
1.Bài cũ:
- Gv yêu cầu Hs làm bài
tập2,3,4.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a,Giới thiệu bài;“hôm nay sẽ giới
thiệu đến các em 1 từ loại mới:
đại từ”.
b,Giảng bài
*/Nhận biết đại từ trong các
đoạn thơ.
Bài 1: Gv gọi Hs dọc đề.
+ Từ : tớ, cậu, nó trong đề bài
dùng được làm gì?
+ Sự thay thế đó nhằm mục
đích gì?
Giáo viên chốt lại.
Bài 2: Gv yêu cầu Hs đọc đề.
+ Từ “vậy” được thay thế cho từ
nào trong câu a?
+ Từ “thế” thay thế cho từ nào
trong câu b?
Giáo viên chốt lại:
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
*/Luyện tập:
Bài 1: Gv gọi Hs đọc đề.
-Gv yêu cầu Hs làm nháp.
• Giáo viên chốt lại.
Bài 2: Gv yêu cầu Hs đọc đề.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv chấm bài 5-7Hs.
• Giáo viên chốt lại.
Bài 3:
+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.
3.Củng cố- dặn dò:
- -Học nội dung ghi nhớ.
- 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
- 2 học sinh nêu bài tập 4.
- Học sinh nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Dự kiến: “tớ, cậu” dùng để
xưng hô
- – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là
mình
- – “cậu” là ngôi thứ hai là
người
- đang nói chuyện với mình.
- – “Nó” ngôi thứ ba là người
hoặc vật mình nói đến không
ở ngay trước mặt.
…xưng hô …thay thế cho danh
từ.
- - 2 Hs đọc đề.
- …rất thích thơ.
- …rất quý.
- Nhận xét chung về cả hai
bài tập.
- Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.
- - Hs đọc đề.Cả lớp đọc
thầm.
- Hs làm bài vào giấy nháp.
-Học sinh nêu – Cả lớp theo
dõi.nhận xét.
- Dùng để chỉ Bác Hồ. Thể hiện
lòng kính trọng, biết ơn
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.Học sinh
làm bài
- Học sinh sửa bài – Cả lớp
nhận xét.
- 21 -
Làm bài 1, 2, 3.+ Viết đoạn văn
có dùng đại từ thay thế cho
danh từ.
-Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học.
-
- Học sinh đọc câu chuyện.
- Danh từ lặp lại nhiều lần
“Chuột”.
- Thay thế vào câu 4, câu 5.
- Học sinh đọc lại câu
chuyện.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Khoa học: Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS
A,Mục đích yêu cầu: Sau bài học, học sinh có khả năng.
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia
đình của họ.
B,Chuẩn bị:- Hình trang 36, 37 Sgk.
- 05 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.Giấy, bút
màu.
C.Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Kiểm tra bài cũ:
- HIV là gì?.HIV có thể lây
truyền qua những con đường
nào?.
- Chúng ta phải làm gì để
phòng tránh HIV/AIDS?.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
a,Giới thiệu bài. Gv giới thiệu
ghi đề.
b,Tìm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Trò chơi tiếp
xúc.
- Sử dụng bộ thẻ: Gv kẻ sẵn
lên 2bảng có nội dung giống
nhau.
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- T/c thi đua giữa 2 tổ, nhận
xét. Tuyên bố đội thắng cuộc
- 03 học sinh lần lượt lên bảng
trả lời câu hỏi.
- Hs lắng nghe.
Các hành vi
có nguy cơ
nhiễm HIV
Các hành vi
không có
nguy cơ
nhiễm HIV
- Tiêm
chính ma
tuý.
- Truyền máu
không an
toàn.
- Tiếp xúc
da.
- Ăn uống
cùng.
- 22 -
*Hoạt động 2: Làm việc theo
cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình2, 3 Sgk T 36, 37 đọc lời
thoại các nhân vật và trả lời câu
hỏi “Nếu các bạn đó là người
quen của em, em sẽ đối sử với
các bạn như thế nào?. vì sao?.
- Gọi học sinh trình bày ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi nhứng
học sinh có cách ứng xử thông
minh, biết thông cảm.
*Hoạt động 3: Thảo luận
nhóm.
- Giáo viên phát phiếu ghi tình
huống cho các nhóm, yêu cầu
thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Nếu mình ở trong tình
huống đó sẽ làm gì?.
Nhận xét khen các nhóm có
cách ứng xử đúng, hay.
3,Củng cố dặn dò:
- Chúng ta cần có thái độ như
thế nào đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS?. Làm như vậy có tác
dụng gì?.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Liên hệ trong huyện, tỉnh
nếu có người bị nhiễm HIV
các em sẽ đối sử như thế
nào?.
- 2 học sinh ngòi cùng bàn trao
đổi theo cặp, đưa ra ứng xử
đúng.
- 3 đến 5 học sinh trình bày ý
kiến của mình, học sinh khác
nhận xét.
- Trẻ em dù có bị nhiễm HIV thì
vẫn có quyền trẻ em. Họ cần
được sống trong tình yêu
thương.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
theo tình huống của mình.
- Học sinh trả lời.
- Hs tiếp nối nhau nêu suy nghĩ
của mình.
- Hs nêu cách ứng xử của mình.
Ngày soạn: 3/10/2009.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2009.
Toán: Luyện tập chung
A.Mục đích yêu cầu:- Giúp học sinh củng cố cách viết số đo độ dài,
khối lượng và diện tích dưới dạng số đo thập phân theo các đơn vị đo
khác nhau.
- 23 -
- Hs làm đúng thành thạo các bài tập 1,2,3,4.Hs khá giỏi làm bài
tập 5.
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế.
B.Chuẩn bị: Gv và Hs nội dung bài.
C.Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ:
? Nêu lại các bảng đơn vị đã
học?
- Học sinh làm bài 4 sgk.
2.Bài mới:
a,Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
ghi đề.
b,Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Bài tập này yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh lên bảng
làm bài.Lớp làm bảng con .
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2- Học sinh đọc yêu cầu đề
bài và nêu cách làm của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài của
học sinh trên bảng.
Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề
bài và tự làm bài. Hs làm bài
vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét và chữa
bài.
Bài 4- Yêu cầu học sinh đọc và
tự làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài của
mình.
- Nhận xét và cho điểm
Bài 5: Dành cho Hs khá giỏi.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình minh hoạ và hỏi:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
- 2 học sinh nêu.
- 1 học sinh làm bài, dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu.
a, 3m6dm = 3,6m b, 4dm =
0,4m
c,34m5cm=34,05cm
d, 345cm = 3,45m
- Học sinh thảo luận cách làm.
- 1 học sinh lên bảng làm. Lớp
làm nháp.
3,2tấn 3200kg
0,502tấn 502kg
2,5 tấn 2500kg
0,021 tấn 21kg
- 2 Hs đọc đề. 3 Hs lên bảng
làm, lớp làm vở Gv chấm bài.
a, 42dm4cm = 42,4dm
b, 56cm9mm = 56,9cm
c, 26m2cm = 26,02m
Hs đọc đề.3 Hs lên bảng làm bài.
Lớp làm nháp.
a,3kg5g = 3,005kg b, 30g =
0,03kg.
c, 1103g = 1,103kg
a, 1kg 800g = 1,8kg
b, 1kg 800g = 1800g
- Hs tiếp nối nhau nêu.
- Học và chuẩn bị bài sau.
- 24 -
gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những
kiến thức nào?
- Gv tóm nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình,
tranh luận
A,Mục đích yêu cầu: Giúp Hs bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn
chứng và bước đầu biết diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng trong thuyết trình
, tranh lận một
vấn đề đơn giản
- Hs làm tốt các bài tập.
- Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để
thuyết phục mọi người.
B.Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút dạ.
C,Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu điều kiện cần có
khi muốn tham gia thuyết trình,
tranh luận vè vấn đề nào đó?.
Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.
a,Giời thiệu bài.Gv giới thiệu
ghi đề.
b,Giảng bài:
Bài 1: Sgk.Gọi 5 học sinh đọc
phân vai truyện.
- Các nhân vật trong truyện
tranh luận về vấn đề gì?.
- ý kiến của từng nhân vật như
thế nào?.
Giáo viên ghi nhanh.
Đất: có màu nuôi cây.Nước:
- 2 – 4em trả lời.
- Hs lắng nghe.
- 5 học sinh phân vai: Người dẫn
truyện, đất, nước, không khí, ánh
sáng.
- cái gì cần nhất đối với cây
xanh.
- Ai cũng cho là mình cần nhất
đối với cây xanh.
- 25 -
vận chuyển màu để nuôi
cây.Không khí: cây cần có khí
để thở. Ánh sáng: làm cho cây
có màu xanh.
- ý kiến của em về vấn đề này
như thế nào?.
Gv kết luận: Đất, nước, không
khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất
quan trọng với cây xanh
- Chia học sinh thành các
nhóm 4 yêu cầu.
Mở rộng lí lẽ dẫn chứng cho
từng nhân vật.
- Gọi từng nhóm lên đóng vai.
Nhận xét tuyên dương và kết
luận cách làm bài.
Bài 2 Gọi học sinh đọc yêu
cầu, nội dung bài.
- Bài 2 yêu cầu thuyết trình
hay tranh luận?.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá
nhân.
- Gọ học sinh làm bài vào bảng
phụ, dán bài, nhận xét.
Gọi học sinh dưới lớp đọc bài
làm.
3,Củng cố dặn dò:
- Khi trình bày ý kiến của mình
em cần lưu ý điều gì?.
- Nhận xét giờ học, dặn dò giờ
sau.
- Học sinh nối tiếp phát biểu.
- 4 học sinh về nhóm 4, trả lời
đưa ra ý kiến của mình.
- 2 nhóm.
* Khi thuyết trình tranh luận ta
phải nắm được vấn đề tranh
luận.
- Sự cần thiết của cả trăng và
đèn trong bài ca dao?.
- Học sinh làm vào vở, học sinh
làm vào bảng nhóm.
- 2- 3 em thuyết minh.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Khoa học: Phòng tránh bị xâm hại
A,Mục đích yêu cầu: Hs nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân
để phòng tránh bị xâm hại .
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
B,Chuẩn bị: - Hình trang 38, 39. Một số tình huống để đóng vai.
C,Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.