Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

lop 5 CKTKN tuan 8 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.7 KB, 31 trang )

- 1 -
Ngày soạn: 23 / 9 / 2009.
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009
Toán : Số thập phân bằng nhau
A. Mục đích yêu cầu : -Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0
vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
-Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh,
chính xác. Làm được bài tập1, 2. Hs khá giỏi làm bài tập 3
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ . Hs: bảng con - Sgk
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: Chuyển các phân sổ
thập phân sau thánh số thập
phân .rồi đọc
100
2107
,
10
834
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài:
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải
của số thập phân thì có nhận xét gì
về hai số thập phân?
- Dựa vào ví dụ , học sinh tạo số


thập phân bằng với số thập phân
đã cho.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
-1 hs lên bảng làm
Chú ý :35,020 = 35,02 (không thể
bỏ số không ở hàng phần mười)
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
-1 hs làm

- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
9dm = 90cm
9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 =
8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = =
8,750000 = =

12,500 = =
- Học sinh nêu
-1 hs đọc –làm bảng con
7,800=7,8
64,9000=64,9
2001,300 = 2001,3
-2 hs đọc –hs tự làm vở

- 2 -
-GV chấm bài –nx
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
Hđn 2 (3 phút)
Gv nhận xét
3. Củng cố –dặn dò
-Hs nhắc lại kết luận
Chuẩn bị :So sánh số thập phân.
a.5,612 ; 1 7,200; 480,590
b. 24,500 ;80,101 ;14,678
-2 hs đọc
Đại điện nhóm trình bày –nx
Lan và Mĩ viết đúng…
- Hs lắng nghe.
Tập đọc Kì diệu rừng xanh
A. Mục đích yêu cầu :- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài
văn với cảm xúc ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. Đọc
đúng :loanh quanh , gọn ghẽ.
-Hiểu các từ ngữ : vàng rợi , kiến trúc tân kì .Cảm nhận vẻ đẹp kì thú
của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì
diệu của rừng. Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.
- Giáo dục hs yêu cảnh đẹp.

B. Chuẩn bị : Gv :Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con
vật.
Hs : đọc trước bài ,trả lời các câu hỏi sgk.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy . Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: Gọi hs đọc 2 khổ thơ
cuối bài “Tiếng đàn ba la … và
nêu nội dung chính của bài thơ?
-Gv nhận xét –ghi điểm.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới
thiệu .
b.Giảng bài*/ Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn
bài
- T phân đoạn :3đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu dưới chân”
+ Đoạn 2: “Nắng trưa” nhìn
theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
Lần 1: Luyện phát âm
-Lần 2- kết hợp nêu chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu.
*/Tìm hiểu bài
-Hs đọc thầm từ đầu …dưới
chân.

2 hs đọc -nx
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
Cả lớp đọc thầm
- 3học sinh đọc
- Học sinh đọc
-3 học sinh đọc
-Đọc nhóm đôi
- Học sinh đọc
Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc
lối đi như một thành phố nấm,
mỗi chiếc nấm là một lâu đài
kiến trúc tân kì

- 3 -
+ Những cây nấm rừng đã
khiến các bạn trẻ có những liên
tưởng thú vị gì?
+ Nhờ nhũng liên tưởng ấy mà
cảnh vật thêm đẹp ntn?
Nêu ý đoạn 1?
-Hs đọc đoạn còn lại
+ Những muông thú trong rừng
đựơc miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của muông thú đã
mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh
rừng?
-Vàng rợi : màu vàng rực rỡ .
- Nêu ý đoạn 2
Qua bài em cảm nhận được

điều gì
Nội dung –ghi bảng.
*/Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
– Nêu cách đọc diễn cảm.bài
văn
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn
3
+Nêu từ ngữ cần nhấn giọng
trong đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn
cảm.
- Thi đọc diễn cảm. Nx-ghi
điểm.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gv liên hệ
- Chuẩn bị: Trước cổng trời
Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
-Cảnh vật thêm đẹp ,thần bí.
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn
của vương quốc nấm
- Những con vượn bạc má ôm
con gọn ghẽ chuyền nhanh như
tia chớp, những con chồn sóc với
chùm lông đuôi to đẹp vút qua
không kịp đưa mắt nhìn theo
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt
hiện của muông thú làm cho
cảnh rừng trở nên sống động,
đầy bất ngờ, những điều kì thú

- Sự sống động đầy bất ngờ của
muông thú.
- 3 học sinh đọc
-Nx
- 4 học sinh đọc- nhận xét.
- 2 học sinh - nhận xét.
- Hs lắng nghe.
Hát nhạc : Ôn reo vang bình minh; Hãy
giữ cho
em bầu trời xanh – Nghe
nhạc
A.Mục đích yêu cầu : - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của hai
bài hát. Biết hát kết hợp vổ tay hoặc gõ đệm theo bài hát theo nhịp
và tiết tấu của bài hát, Biết hát kết hợp vận động phụ họa.Cho học
sinh nghe bài hát Cho Con của nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu.

- 4 -
- Gd Hs yêu ca hát.
B.Chuẩn bị : Nhạc cụ đệm.Hát chuẩn xác bài hát.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 đến 3
em lên bảng hát lại bài hát đã
học
2.Bài mới:
a,Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
ghi đề .
b,giảng bài:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát:
Reo Vang Bình Minh

- Giáo viên bắt nhịpcho học sinh
hát lại bài hát dưới nhiều hình
thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Bài hát có tên là gì?Lời của bài
hát do ai viết?
- Cho học sinh tự nhận xét
- Giáo viên sửa cho học sinh hát
chuẩn xác lời ca và giai điệu
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát:
Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
- Giáo viên bát nhịp cho học sinh
hát lại bài hát dưới nhiều hình
thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Bài hát có tên là gì?Lời của bài
hát do ai viết?
- Giáo viên sửa cho học sinh hát
chuẩn xác lời ca và giai điệu
* Hoạt động 3: Nghe nhạc bài
Cho Con
- Giáo viên cho học sinh nghe giai
điệu của bài hát, giói thiệu tác
giả và tác phẩm.
- Giáo viên trình bày lại bài hát và
yêu cầu học sinh hát theo.
* Cũng cố dặn dò:
- Khen những em hát tốt, biễu

diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở
những em hát chưa tốt, chưa chú
ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài
- 2 Hs lên bảng hát.
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện:Hát đồng thanh.
Hát theo dãy. Hát cá nhân.
- Hs nhận xét.
- Hs chú ý.
+ Bài :Reo vang bình minh
+ Nhạc sĩ: Lưu Hữu Phước.
- Hs nhận xét
- Hs kết hợp vận động phụ họa.
- Hs thực hiện. Hát đồng thanh
Hát theo dãy .Hát cá nhân.
- Hs nhận xét.
+ Bài :Hãy giữ cho em bầu trời
xanh. Nhạc sĩ: Huy Trân
- Hs kết hợp vận động phụ họa
- Hs nghe mẫu.
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện.
-Hs ghi nhớ.

- 5 -
hát đã học.
Địa lí: Dân số nước ta
A. Mục đích yêu cầu : - Biết sơ lược về dân số và sự tăng dân số của
Việt Nam. Việt Nam thuộc hàng các nước gia tăng dân số trên thế giới,

dân số tăng nhanh. Biết tác động của dân số gây nhiều khó khăn đói
với việc đảm bảo các nhu cầu, chăm sóc ý tế của người dân.Sử dụng
lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số
của nước ta. Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh
-Rèn hs trả lời câu hỏi đúng chính xác.Hs khá giỏi : Nêu một số ví
dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
-Giáo dục hs tuyên truyền thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
B. Chuẩn bị : Gv: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002.
Biểu đồ tăng dân số. Hs: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng
dân số nhanh.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: “Ôn tập”.
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên
VN. Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài : “Tiết địa lí
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
về dân số nước ta”.
b.Giảng bài.
* Hoạt động 1: Dân số nước
ta.
+ Tổ chức cho học sinh quan sát
bảng số liệu dân số các nước
Đông Nam Á năm 2002 và trả lời:
- Năm 2002, nước ta có số dân
là bao nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng
thứ mấy trong các nước ĐNÁ?
→ Kết luận: Nước ta có diện tích

trung bình nhưng lại thuộc hàng
đông dân trên thế giới.
* Hoạt động 2: Sự gia tăng
dân số ở nước ta. Gv treo biểu
đồ .
Cho biết số dân trong từng năm
của nước ta.
Nêu nhận xét về sự gia tăng
dân số ở nước ta? Hđn 2 (3 phút
)
1 hs trả lời.
Hs lắng nghe.
-78,7 triệu người.
- Thứ ba.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân
số và trả lời.
- 1980: 53,7 triệu người.1990:
66 triệu người 2002: 78,7 triệu
người.
- Tăng nhanh bình quân mỗi
năm tăng trên 1 triệu người.

- 6 -
→ Số dân tăng này tương đương
1 tỉnh có dân số trung bình.
* Hoạt động 3: Ảnh hưởng
của sự gia tăng dân số nhanh.
- Dân số tăng nhanh gây hậu
quả như thế nào?
- Hđn 4 (5phút )-trả lời

⇒ Trong những năm gần đây,
tốc độ tăng dân số ở nước ta đã
giảm nhờ thực hiện tốt công tác
kế hoạch hóa gia đình.
- Hs khá giỏi : Nêu một số ví
dụ cụ thể về hậu quả của sự
gia tăng dân số ở địa
phương?
3 .Củng cố - dặn dò :
-Liên hệ -gd: Gia đình em có
mấy con, em cần tuyên
truyền điều gì với mọi người
để giảm sự gia tăng dân số?
- Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự
phân bố dân cư”.Đọc bài trả lời
các câu hỏi.
-Các nhóm làm việc –trả lời -nx
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức
khỏe
Thiếu sự học hành…
- Một số Hs nêu. Hs khác nhận
xét.
Hs tiếp nối nhau nêu.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Ngày soạn; 24 / 9 / 2009.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009.
Toán: So sánh số thập phân

A. Mục đích yêu cầu:-Học sinh biết cách so sánh hai số thập phân
và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại.
-Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân nhanh, xếp thứ tự từ bé đến
lớn hoặc ngược lại nhanh, chính xác. Làm bài tập 1,2. Hs giỏi làm bài
3.
-Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
B.Chuẩn bị :Gv - Bảng phụ, . Hs : sgk, bảng con
C. Hoạt động dạy học :

- 7 -
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: Hs đọc bài tập 2 -nx
 Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Gv giới thiệu
ghi đề.
b. Giảng bài
- Giáo viên nêu vd: so sánh
8,1m và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so
sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế
nào?
Ta có : 81 dm > 79 dm tức là
8,1 m >7,9 m
8,1 và 7,9 có phần nguyên khác
nhau và 8> 7 –nx
- Giáo viên đưa ra ví dụ 2: So
sánh 35,7m và 35,698m.

- Giáo viên gợi ý để học sinh so
sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
- Do phần nguyên bằng nhau,
các em so sánh phần thập
phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
Muốn so sánh 2 sổ thập phân ta
làm thế nào? (sgk)
c.Thực hành :
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu của
đề
-Gv nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu của
đề
-Yêu cầu hs tự làm vở –chữa bài
-nx
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu của

đề. Dành cho hs khá giỏi.
-Hs tự làm vở – chấm bài -nx
3.Củng cố – dặn dò:
- Hs nhắc lại cách so sánh 2 số
-1 học sinh
- Hs lắng nghe.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
8,1m = 81 dm ; 7,9 m =79 dm
Hs rút ra được 8,1>7,9
-Trong 2 số thập phân có phần
nguyên khác nhau , sổ thập
phân nào có phần nguyên lớn
hơn thì số đó lớn hơn
-Hs nhắc lại
- Học sinh thảo luận nhóm 2
- Học sinh trình bày ý kiến
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698

m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
- 2hs đọc
- Hs làm bảng con- 3hs lên bảng
làm –giải thích
48,79< 51,02 ; 96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
-Hs làm nháp – 1 hs lên bảng
làm
6,375.;6,735 ;7,19 ; 8,2 ;9,01
-Hs làm vở – 1hs lên bảng làm
0,4 ; 0,321 ;0,32 ;0,197; 0,187
- Hs lắng nghe.

- 8 -
thập phân
-Chuẩn bị : luyện tập, xem trước
các bài tập.
Chính tả ( Nghe viết ) Kì diệu rừng xanh
A. Mục đích yêu cầu : -Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu
rừng xanh”. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Viết đúng : gọn
ghẽ , rừng khộp , len lách .Tìm đúng các tiếng chứa yê, ya trong
đoạn văn bt2, tìm được tiếng có vần uyên điền vào ô trống bài tập3.
-Rèn hs viết đúng chính tả ,viết nhanh đúng tốc độ quy định.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
B.Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ ghi nội dung bài 3.Hs: Bảng con
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: Gọi hs viết : dòng
kinh ,lảnh lót

 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: nghe - viết
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn
viết chính tả.
+ Đoạn vừa đọc cho ta biết điều
gì?
- Giáo viên nêu một số từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con
-Gv đọc lại bài viết
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết
cho học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu cho Hs
viết.
- Giáo viên đọc lại cho Hs dò
-1 hs lên bảng viết, hs viết nháp.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
-Những nét sinh động của muôn
thú trong rừng xanh
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết bài
-Hs dò bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát
lỗi

- 9 -
bài.

- Giáo viên chấm vở
* Hoạt động 2: làm bài tập
 Bài 2: Yêu cầu Hs đọc bài 2
 Giáo viên nhận xét
. Bài 3: Yêu cầu Hs đọc bài 3 –
gv treo bảng phụ lên bảng – hs
lên điền.
 Giáo viên nhận xét
3. Củng cố –dặn dò:
-Hs viết lại những từ khó hs viết
sai
-Chuẩn bị : Tiếng đàn ba-la-lai –
ca trên sông Đà – ctả nhớ viết
- 1 học sinh đọc . Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các tiếng
có chứa yê, ya. –Trình bày -nx
Khuya , truyền thuyết , xuyên,
yên.
- 1 học sinh
- Học sinh làm bài theo nhóm 2
( 3 phút )
- Học sinh sửa bài : thuyền
,thuyền ,khuyên Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe.
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Thiên
nhiên
A.Mục đích yêu cầu :-Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” bt1. Nắm được
một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trongmootj số tục
ghữ thành ngữ bt2; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và
đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b của bài tập 3,4.

- Hs khá giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ ở bt2; có vốn từ
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của bài tập 3.
-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
B.Chuẩn bị : Gv: Bảng phụ ghi bài tập 1 - Từ điển tiếng Việt. Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: -Hs làm bài tập 4 b –
nx –ghi điểm.
2.Bài mới
a Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu
Hđn 2 ( 5 phút )
-Gv nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu
-Yêu cầu hs khá giỏi giải
thích câu thành ngữ -nx –bổ
sung
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
-1 hs làm -nx
- 2hs đọc
-Trình bày – nx- ý b
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ –
trả lời -nx
- Chỉ người gặp nhiều gian lao
vất vả trong cuộc sống.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ
tạo thành cái lớn,

- Muốn được việc phải nhờ vả
người có khả năng giải quyết.

- 10 -
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
 Giáo viên chốt: “Bằng việc
dùng những từ chỉ sự vật, hiện
tượng của thiên nhiên để xây
dựng nên các tục ngữ, thành
ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết
nên tri thức, kinh nghiệm, đạo
đức rất quý báu”.
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu
Hđn 4 ( 5 phút ) –Tìm từ miêu tả
không gian –đặt câu
Nhận xét
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
-Yêu cầu hs làm vở
_Chấm bài –nx
3. Củng cố –dặn dò
Hs nhắc lại chủ đề vừa học
Về nhà học bài
-Chuẩn bị : Luyện tập về từ
nhiều nghĩa
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất
lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất
quen thì tốt.
-HS đọc thuộc các câu tục ngữ
,thành ngữ
-Các nhóm làm việc –trình bày –

nx
Vd : Biển rộng mênh mông.
Bầu trời cao vời vợi .
- 2hs đọc
-Hs làm vở – 3 hs lên bảng làm
a. ì ầm , ầm ầm .rì rào, ào ào.
b. lăn tăn , lững lờ ,bò lên.
- Hs lắng nghe.
Lịch sử: Xô Viết Nghệ -Tĩnh
A.Mục đích yêu cầu : Hs biết: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12- 9
-1930 ở Nghệ An: hàng vạn nông dân các huyện với cờ đỏ búa liềm
và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh Biết một số
biểu hiện về xây dưng cuộc sống mới ở thôn xã
-Rèn kỹ năng thuật lại phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
-Giáo dục học sinh ham tìm hiểu.
B.Chuẩn bị : Gv: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh -Bản đồ à
Việt Nam .Hs : Xem trước bài
C.Hoạt động dạy học :

- 11 -
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1. Bài cũ:
+ Ý nghĩa lịch sử của sự kiện
thành lập Đảng CSVN?
-Gv nhận xét –ghi điểm
2 Bài mới
a.Giới thiệu bài: Gv giới
thiệu ghi đề.
b.Giảng bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc

biểu tình ngày 12/9/1930
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc sgk đoạn “Từ tháng 5
hàng trăm người bị thương”
Hãy thuật lại cuộc biểu tình ở
Hưng Yên (Nghệ An)?
 Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
- Giáo viên nhắc lại những sự
kiện tiếp theo trong năm 1930
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
những chuyển biến mới trong
các thôn xã
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm
4 a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở
các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã
diễn ra điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời
sống tinh thần của nhân dân
diễn ra như thế nào?
c) Bọn phong kiến và đế quốc
có thái độ như thế nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong
trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
→ Giáo viên nhận xét từng
nhóm
+ Phong trào xô viết Nghệ Tĩnh
có ý nghĩa gì?
Bài học (sgk )
3 .Củng cố - dặn dò:

-Gv liên hệ
- Chuẩn bị: Cách mạng mùa thu
-1 hs trả lời -nx
- Học sinh đọc sgk + chú ý nhớ
các số liệu ngày tháng xảy ra
cuộc biểu tình (khoảng 3 - 4 em)
- Học sinh trình bày theo trí nhớ
(3-4 em)
- Hs nào trình bày tốt được
thưởng (Học sinh cần nhấn
mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xô
Viết Nghệ Tĩnh)
- Các nhóm thảo luận – Nhóm
trưởng trình bày kết quả lên
bảng lớp.
→ Các nhóm bổ sung, nhận xét
- Không hề xảy ra lưu manh,
trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình
đám, phong tục lạc hậu, rượu
chè, cờ bạc Đời sống tưng
bừng, phấn khởi.
- Đời sống tinh thần của nhân
dân có nhiều thay đổi: tối nào
đình làng cũng vui như hội, bà
con nô nức đi họp, nghe nói
chuyện, giải thích chính sách
hoặc bàn công việc chung.
- Bọn đế quốc, phong kiến dùng
mọi thủ đoạn dã man để đàn áp.
- Đến giữa năm 1931, phong trào

bị dập tắt.
- Học sinh đọc lại
- Hs lắng nghe.

- 12 -
.
Đọc bài trả lời câu hỏi.
Ngày soạn : 25 /10 /2008
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2008
Đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên
A. Mục đích yêu cầu : -Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà;
và mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên .
- Nêu được nhữngvieecj nên làm phù hợp với khả năng đẻ thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên, biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên,
-Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.
B.Chuẩn bị : Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày
giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về biết
ơn tổ tiên.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: Hs đọc ghi nhớ
-Nhận xét
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài : TT
- 2 học sinh đọc -nx

- 13 -
b. Giảng bài :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về

ngày giỗ Tổ Hùng Vương
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm
lịch) là ngày gì không?
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu
biết của mình bằng cách dán
những hình, tranh ảnh đã thu
thập được về ngày này lên tấm
bìa và thuyết trình về ngày giỗ
Tổ Hùng Vương cho các bạn
nghe.
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các
thông tin trên?
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ
Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3
hàng năm thể hiện điều gì?
-Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Hs giới thiệu về truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ
mình.
- Em có tự hào về các truyền
thống đó không? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể
chuyện, đọc thơ về chủ đề biết
ơn tổ tiên.
- Tuyên dương
3.Củng cố - dặn dò:

- Đọc ghi nhớ
- Thực hành những điều đã học
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
- Hoạt động nhóm 4 (7 phút )
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh
ảnh thu thập được, thông tin về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương → Đại
diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
Hàng năm, nhân dân ta đều tiến
hành giỗ Tổ Hùng Vương vào
ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng
Vương.
- Lòng biết ơn của nhân dân ta
đối với các vua Hùng.
- 5 em
- Học sinh trả lời
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm
nhiều hơn → thắng
- Hs theo dõi lắng nghe.
Toán ; Luyện tập
A.Mục đích yêu cầu:
-Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân theo thứ tự đã xác
định, sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
-Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác các bài tập 1,2. Hs giỏi làm bài
tập 3.4
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
B.Chuẩn bị : Gv : nội dung Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1. Bài cũ:

- 14 -
Hs làm bài tập 3 -nx
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Để nắm và củng cố thêm
những kiến thức về so sánh hai
số thập phân. Cô trò chúng ta
cùng tìm hiểu qua tiết Luyện
tập.
b. Giảng bài
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
-Yêu cầu hs làm bảng con nx
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
-Gv chấm bài -nx
Bài 3: Dành cho hs khá
giỏi.Gọi hs đọc yêu cầu
-Hs tự làm bài –trả lời -nx
Bài 4: Dành cho hs khá
giỏi.Gọi hs đọc yêu cầu
-Hs tự làm -nx
3. Củng cố –dặn dò
-Nêu những kiến thức vừa luyện
-Chuẩn bị : Luyện tập chung.
-1 hs làm –nx –lớp làm nháp.
0,4 ; 0,321; 0,32; 0,197 ;0,187.
-1 hs đọc
84,2 > 84,19

45,5 = 45,500
6,843 < 6,85 90,6 > 89,6
-2 hs đọc
-Hs làm vở – 1 hs lên bảng làm .
4,23 ; 4,32; 5,3 ;5,7 ;6,02
-1 hs đọc
-Kết quả : 9,708 < 9,718
-2 hs đọc -1 hs lên bảng làm.
x=1 vì 0,9 < 1 < 1,2
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
- Hs lắng nghe.
Khoa học : Phòng bệnh viêm gan A
A.Mục đích yêu cầu:-Học sinh nêu được nguyên nhân, cách lây
truyền bệnh viêm gan A, B. Học sinh nêu được cách phòng bệnh viêm
gan A.
- Hs trả lời đúng các câu hỏi sgk.
-Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A
B.Chuẩn bị: Gv: Tranh phóng to, thông tin số liệu. Hs : sưu tầm
thông tin
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: - Nguyên nhân gây ra
bệnh viêm não?
- Chúng ta phải làm gì để phòng
bệnh viêm não?
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hiện nay ở
nước ta bệnh viêm gan đang có
chiều hướng gia tăng, bệnh viêm

gan ảnh hưởng rất lớn đến sức
khoẻ, đến sinh hoạt hàng
- Bệnh viêm não là do 1 loại vi
rút gây ra.
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể
cả ban ngày
-Hs lắng nghe.

- 15 -
ngày.
b.Giảng bài.
* Hoạt động 1:Làm việc với sgk
Hđn 4 ( 5 phút )Đọc lời thoại các
nhân vật kết hợp thông tin thu
thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh ?
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh
? Bệnh viêm gan A lây truyền
qua đường nào?
 Giáo viên chốt
* Hoạt động 2: Quan sát và
thảo luận
_Quan sát hình 2 ,3,4 .5 sgk -nói
rõ nd của từng hình
- Nêu cách phòng bệnh viêm
gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A
cần lưu ý điều gì?
 Giáo viên chốt. –Bài học ( sgk )

3.Củng cố - dặn dò:
Liên hệ -gd: Em đã làm gì
đểphongf bệnh viêm gan A?
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
Đọc bài trả lời các câu hỏi .
-Các nhóm làm việc –trình bày
-nx
+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng
bên phải, chán ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
- H2 : Uống nước đun sôi
-H3 : ăn thức ăn nấu chín
- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay
trước khi ăn và sau khi đi tiểu
tiện.
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng
chứa nhiều chất đạm, vitamin.
Không ăn mỡ, thức ăn có chất
béo, không uống rượu.
- Nhiều Hs nhắc lại.
- Hs tiếp nối nhau nêu.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe đã
đọc
A.Mục đích yêu cầu: - Biết kể bằng lời nói của mình một câu
chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con
người với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa truyện, biết
nghe và nhận xét lời kể của bạn
-Học sinh kể mạch lạc ,đúng yêu cầu của đề.

-Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
BChuẩn bị: Gv: ndung .H : Câu chuyện về con người với thiên
nhiên.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: - Học sinh kể lại
chuyện: Cây cỏ nước Nam
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Trong giờ kể
chuyện hôm nay, các em sẽ tập
- 2 học sinh kể tiếp nhau -nx

- 16 -
kể những câu chuyện đã được
nghe, được đọc nói về quan hệ
gắn bó giữa con người với thiên
nhiên.
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1: Hdhs hiểu đúng
yêu cầu của đề.
-Gọi hs đọc đề.
- Gạch dưới những chữ quan
trọng trong đề bài
Đề: Kể một câu chuyện em đã
được nghe hay được đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Đọc gợi ý trong sgk
- Hướng dẫn để học sinh tìm

đúng câu chuyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn
có đúng đề tài không?
* Hoạt động 2: Thực hành kể
và trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm, trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tính điểm về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện, khả
năng hiểu câu chuyện của người
kể.
- Lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất trong giờ học.
 Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
3.Củng cố - dặn dò:
-Con người cần làm gì để bảo
vệ thiên nhiên?
- Tập kể chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia về
một lần em được đi thăm cảnh
đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi
khác.
-Hs lắng nghe
-2 hs đọc đề bài
-2 hs đọc
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm

cho mình câu chuyện đúng đề
tài, sắp xếp lại các tình tiết cho
đúng với diễn biến trong truyện.
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau
nói trước lớp tên câu chuyện sẽ
kể.
- Học sinh kể chuyện theo
nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa của
truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể
chuyện trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về
nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện sau khi kể xong.
- Lớp trao đổi, tranh luận
- Lớp bình chọn
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe để thực hiện.

- 17 -
Tập đọc: Trước cổng trời
A.Mục đích yêu cầu:-Đọc đúng : vách đá , sương giá . - Biết đọc
diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động tự hào trước vẻ đẹp của
thiên nhiên vùng cao nước ta
-Hiểu 1 số từ ngữ : nguyên sơ , ngân nga , nội dung bài: :ca ngợi vẻ
đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình
trong lao động của đồng bào câc dân tộc. Trả lời được câc câu hỏi
1,3,4.thuộc lòng những câu thơ em thích. Hs khá giỏi trả lời câu hỏi 2.
-Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực
bảo vệ thiên nhiên.

B.Chuẩn bị :Gv : Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi khổ 2
Hs : Đọc trước bài.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Hs đọc bài :Kì diệu
rừng xanh -nêu nd bài
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu
ghi đề
b. Giảng bài :
*/luyện đọc :
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- Gv phân đoạn :3 đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
Lần 1: Luyện phát âm
Lần 2- kết hợp nêu chú giải
Lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu,nêu qua
giọng đọc
*/Tìm hiểu bài -Đọc thầm toàn
bài.
+ Vì sao địa điểm tả trong bài
thơ được gọi là cổng trời?.
+ Em hãy tả lại lại vẽ đẹp của
bức tranh thiên nhiên trong bài
thơ ?Dành cho hs khá giỏi
Nguyên sơ :(sgk)
Ngân nga : âm thanh kéo dài

không dứt
+ Trong những cảnh vật được
miêu tả , em thích nhất cảnh vật
nào ? vì sao?
+ Điều gì đã khiến cho cánh rừng
sương gia ùnhư ấm lên ?
Qua bài em cảm nhận được điều
gì ?
- 1 hs đọc
-Hs lắng nghe.
Cả lớp đọc thầm
- 3 học sinh đọc
- Học sinh đọc
-3 học sinh đọc
-Học sinh đọc
-Đọc nhóm đôi
- Học sinh đọc
-Hs lắng nghe.
-Vì đó là đèo ngang ở 2 vách đá

-Hs trả lời –nx
-Từ cổng trời nhìn ra ,qua màn
sương khói huyền ảo có thể
thấy 1 không gian mênh
mông…
-Hs nêu – lớp góp ý
- Bởi có hình ảnh con người …
-Hs trả lời.
- 3 học sinh đọc


- 18 -
Nôïi dung ( ghi bảng )
*/ Đọc diển cảm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
– Nêu cách đọc diễn cảm.bài văn
- Chọn đoạn đọc diễn cảm khổ 2
+Nêu từ ngữ cần nhấn giọng
trong đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
-Hs đọc thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng, diễn cảm
những câu thơ mình thích
- Nx - ghi điểm.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gv liên hệ –gd tư tưởng
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?” –
Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
- 3 học sinh - nhận xét.
- 2 học sinh - nhận xét.
- Hs luyện đọc kết hợp luyện
đọc diễn cảm đọc thuộc bài thơ.
-2 Hs thi đọc.
-Hs nhận xét bình chọn bạn đọc
hay.
- Hs lắng nghe.
Ngày soạn; 26 /10 / 2009.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2009.
Toán ; Luyện tập chung
A.Mục đích yêu cầu :-Củng cố về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số

thập phân - tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs làm đúng thành thạo các bài tập 1,2,3,4a.
-Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận.
B.Chuẩn bị : Gv: - Bảng phụ .Hs: Vở nháp – sgk - Bảng con
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số thập
phân? Vận dụng so sánh 102,3
102,45
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ
lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83;
34,38
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
ghi đề.
b.Giảng bài:
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu hs đọc -? Giá trị của chữ
số trong mỗi số
-Gv nhận xét .
 Bài 2: Yêu cầu Hs đọc
-Hs làm bảng con –gv đọc –hs
viết
- 1 học sinh nêu – làm -nx
- 1 học sinh làm -nx
- Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe.
-2 hs nêu

Hs đọc nối tiếp –nêu vd
Nêu giá trị chữ số 5 trong số 7,5
là chữ số 5 chỉ 5 phần mười .
-Hs làm -4 hs lên bảng viết
5,7 ; 32,85; 0.01 ;0,304 .
-Hs tự làm vở -1 hs lên bảng làm
41,538; 41,835 ; 42,358 ;
42,538

- 19 -
- Nhận xét, đánh giá
 Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề
-Gv chấm bài –nx
+ Nêu cách so sánh các phân
số?
 Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề
Hđn 2 (5 phút ) –làm bảng phụ
-nx
-Hs khá giỏi làm bài tập b.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhắc lại các kiến thức vừa luyện
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài ”
xem trước các bài tập.
-2 hs đọc
-các nhóm làm trình bày
36 45 6 6 5 9
54
6 5 6 5
56 63 8 7 9 7
49

9 8 9 8
´ ´ ´ ´
= =
´ ´
´ ´ ´ ´
= =
´ ´
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hs lắng nghe.
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
A.Mục đích yêu cầu:-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh
đẹp ở địa phương đủ 3 phần:mở bài, thân bài , kết bài .Dựa vào dàn
ý(thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương
-Giáo dục Hs ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh,
tả chân thực, không sáo rỗng.
B.Chuẩn bị: - Gv : - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập
dàn ý.
Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước.
- Hs : Quan sát 1 cảnh đẹp ở địa phương
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn
bị bài ở nhà của học sinh.
- Hs đọc đoạn văn tả cảnh sông
nước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Các em đã
quan sát một cảnh đẹp của địa
phương. Trong tiết học luyện tập
tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập

dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh
đẹp ở địa phương.
b.Giảng bài :
Bài 1 : Hs đọc yêu cầu
- Giáo viên gợi ý
+ Dàn ý gồm mấy phần?
+ Dựa trên những kết quả quan
sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ
3 phần.
- 2hs đọc -nx
- 1 học sinh đọc
- 3 phần (Mb - Tb - Kb)
- Học sinh lập dàn ý trên nháp –
bảng phụ 3 em .
- Trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc

- 20 -
 Giáo viên nhận xét, bổ sung
Bài 2 : Gọi Hs đọc yêu cầu
- Giáo viên nhắc:
+ Nên chọn 1 đoạn trong thân
bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Phần thân bài có thể gồm
nhiều đoạn hoặc một bộ phận
của cảnh.
+ Trong mỗi đoạn thường có 1
câu văn nêu ý bao trùm toàn
đoạn. Các câu trong đoạn phải

cùng làm nổi bật đặc điểm của
cảnh và thể hiện được cảm xúc
của người viết.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
cao những bài tả chân thực, có ý
riêng, không sáo rỗng.
- Bình chọn đoạn văn giàu hình
ảnh, cảm xúc chân thực
3.Củng cố - dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn,
viết vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh:
Dựng đoạn mở bài - Kết luận.
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý,
xác định phần sẽ được chuyển
thành đoạn văn.
- Học sinh viết đoạn văn
- Một vài học sinh đọc đoạn văn
- Lớp nhận xét
- Hs bình chọn.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều
nghĩa
A.Mục đích yêu cầu : - Phân biệt được những từ đồng âm,từ nhiều
nghĩa trong số những từneeu ở bài tập1.
- hiểu được nghĩa góc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa(Bt2), biết
đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa(Bt3).Hs khá
giỏi biết đặt câuphaanbieetj được ngĩa của mỗi tính từ ở bài
tập 3.
-Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.

B.Chuẩn bị : Gv: Bảng phụ ghi bài tập 2 . Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Thế nào là từ nhiều
nghĩa –cho vd
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Gv giơi thiệu
ghi đề.
b.Giảng bài :
Bài 1 : Hs đọc yêu cầu của đề
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm 4
-1hs trả lời -nx
- Hs lắng nghe.
-1 Hs đọc.
- Thảo luận (5 phút)

- 21 -
Trong các từ gạch chân dưới đây,
những từ nào là từ đồng âm với
nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa?
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói
- Bát chè này nhiều đường nên
ăn rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa
đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi

lại nhộn nhịp.
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu
- Vạt áo chàm thấp thoáng
. Gv chốt lại
- Nghĩa của từ đồng âm khác
hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối quan
hệ với nhau.
Bài 2 :Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm 2 và tìm hiểu xem trong
mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được
dùng với nghĩa nào.
Bài 3 :Hs đọc yêu cầu .Hs khá
giỏi đặt câu. -Yêu cầu hs làm vở
–chấm bài –nx 3. Củng cố –dặn
dò :
- Thế nào là từ nhiều nghĩa .
-Về nhà ôn lại
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ :
thiên nhiên.
- chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm
- chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa
 lúa chín: đã đến lúc ăn được
 nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể
nói được.
- đường 1 và đường 2,3: từ đồng
âm

- đường 2 và đường 3: từ nhiều
nghĩa.
 đường 2: đường dây liên lạc
 đường 3: con đường để mọi
người đi lại.
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa
 vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải
dài trên đồi núi.  vạt 2: một
mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
-2 hs đọc
- Thảo luận và trình bày (lên
bảng phụ gạch 1 gạch dưới
nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa
chuyển).
- Nghĩa gốc: chỉ một mùa của
năm: mùa xuân. - Nghĩa
chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi,
năm.
- Lớp theo dõi, nhận xét
-2 hs đọc -Hs làm vở . Hs tiếp
nối nhau nêu bài của mình.
Minh có điểm 10 cao nhất lớp .
- Hs lắng nghe.
Kĩ thuật : Nấu cơm ( t2)
A Mục đích yêu cầu:-Hs biết cách nấu cơm, biết liên hệ việc nấu
cơm ở gia đình.
-Rèn hs nắm kĩ cách nấu cơm .

-Gd Hs ý thức vận dụng kt đã học để nấu cơm giúp gia đình .
B.Chuẩn bị : Gv : Tranh sgk Hs : Tìm hiểu cách nấu cơm trong gia
đình.

- 22 -
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : Trình bày cách nấu
cơm = bếp đun
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu
ghi đề.
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
nấu cơm bằng nồi cơm điện
- Quan sát hình sgk và thực tế
gia đình
+ Kể tên những dụng cụ và
nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu
cơm bằng bếp điện?
Hđn( 5 phút ) Trình bày cách nấu
cơm = bếp điện
-Gv hận xét –bổ sung .
+ Ở gia đình em thường cho
nước vào nồi cơm điện để nấu
theo cách nào ?
* Hoạt động 2 : Đánh giá kết
quả học tập
-Có mấy cách nấu cơm ,đó là
những cách nào ?

-Gia đình em nấu ăn = cách nào
?
3 .Củng cố –dặn dò :
- Hs hắc lại cách nấu cơm bằng
bếp điện
-Liên hệ ở gia đình – gd
-Chuẩn bị : luộc rau.
- 1 hs trả lời
-Hs rả lời –nx
- Các nhóm làm việc -trình bày –
nx
Cho gạo đã vo sạch vào nồi, đổ
nước , san đều gạo trong nồi …
-Nấu cơm bằng nồi cơm điện,
bằng bếp đun .
- Hs tiếp nối nhau nêu.
- Hs lắng nghe.
Thứ 6 gày 30 tháng 10 năm 2009.
Nghỉ thừa tiết.

- 23 -
Phòng tránh bom mìn : Bài 2 (t1 )
Chúng ta có thể sống an tồn .
I.Mục tiêu :Sau bài học hs nắm được.
- Những ngun nhân gây tai nạn bom mìn, những việcä nên làm và
khơng nên làm về bom mìn.
-Nắm chắc nd để biết cách phòng tránh.
-Biết bảovệ mình, mọi người tránh tai nạn về bom mìn
II.Chuẩn bị : GV : Tranh
HS : sgk

III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ : Hãy nêu 1 số
nguy hiểm của bom mìn và
vật liệu chưa nổ ?
GV nhận xét
2 .Bài mới
a.Giới thiệu bài :TT
b.Giảng bài:
- Những nguyên nhân gây
-2 hs trả lời –nx

- 24 -
tai nạn bom mìn
+Hoạt động1 : Quan sát
tranh trả lời
-Những hình ảnh đó nói
lên đièu gì ?
Theo em đâu là nguyên
nhân thường gây ra tai nạn
đối với trẻ em .?
-Em rút ra được điều gì từ
những tình huống đó.
+ Hoạt động 2 :Trắc
nghiệm
- Trong các việc làm sau
việc làm nào đúng,việc
làm nào sai ?
-GV nêu các tình huống
( mục 2 –sgk trang 6

+Hoạt động3: Thảo luận
trả lời câu hỏi
- Đọc truyện :Đi chăn trâu
-Tại sao chạy theo trâu vào
bãi hoanh hay bụi rậm lại
nguy hiểm?
3.Củng cố-dặn dò:
-Nêu nguyên nhân gây tai
nạn bom mìn?
Chuẩn bò : tiết 2 –Đọc và
trả lời câu hỏi sgk
-HĐN 2 –quan sát tranh sgk –
trả lời –nx
-là những nguyên nhân
dẫn đến tai nạn bom mìn
,vật liệu chưa nổ
-Đáp án : a,b,d,e,g
-Cần tránh không làm
những việc đó
-HS trả lời đúng hoặc sai
(bằng cách giơ thẻ ).Nếu
cho là đúng thì giơ thẻ là
Đ,còn sai S
Đáp án : a –S; b-Đ ;c- Đ ;d-
Đ;e-S ;g-S ;h-S; i- Đ
-HS đọc trả lời câu hỏi
-HS trả lời theo nhiều ý
kiến-nx
-2 HS nêu.
Ngày soạn : 21 /10 /2008

Ngày giảng : Thứ 6 ngày 24
tháng 10 năm 2008
Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng
số thập phân
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ơn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo
liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thơng dụng. Luyện tập viết số
đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
-Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân
nhanh, chính xác.
-Giáo dục hs áp dụng vào thực tế .

- 25 -
II. Chuẩn bị: GV : Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài . Bảng phụ
HS : Bảng con, . SGK, .
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu cách so sánh 2 số thập
phân có phần nguyên bằng
nhau?
 Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ
dài:
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé
hơn m.

- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn
hơn m.
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo độ dài liền kề:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh
trả lời, thầy hệ thống:
1 km bằng bao nhiêu hm
1 hm bằng 1 phần mấy của km
1 hm bằng bao nhiêu dam
1 dam bằng bao nhiêu m
1 dam bằng bao nhiêu hm
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ Giáo viên cho học sinh nêu
quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ
dài thông dụng:
- Giáo viên đem bảng phụ ghi
sẵn:
1 km = m
1 m = cm
1 m = mm
1 m = km =
km
1 cm = m = m
1 mm = m = m
- Giáo viên ghi kết quả
* Ví dụ : Viết số thập phân thích
hợp
6m 4 dm = m
6m 4 dm = 6
10

4
m = 6,4 m
- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét
1 km = 10 hm
1 hm =
10
1
km hay = 0,1 km
1 hm = 10 dam
1 dam = 10 m
1 dam =
10
1
hm hay = 0,1 hm
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng
10
1
(bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- Học sinh trả lời
-1 hs nêu
8m 6 dm =
10
6
8
= 8,6m
2 dm 2 cm =2,2 dm
Tương tự
-2 hs nêu
-HS làm vở


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×