TUẦN (Từ / / 2008 đến / / 2008 )
Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy
2
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Sự tích chú cuội cung trăng
Sự tích chú cuội cung trăng
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tt)
Vệ sinh môi trường
3
Chính tả
Toán
TN – XH
Thủ công
1
2
3
4
Sự tích chú cuội cung trăng
Ôn tập về đại lượng
Bề mặt lục đòa
Ôn tập chương III và chương IV
4
Tập đọc
Toán
L Từ & Câu
1
2
3
Mưa
Ôn tập về hình học
Từ ngữ về thiên nhiên dấu chấm dấu phẩy
5
Tập viết
Toán
TN – XH
1
2
3
Ôn chữ hoa : A M N V Kiểu 2
Ôn tập hình học (TT)
Bề mặt lục đòa
6
Chính ta
Toán
Tập làm văn
1
2
3
Nghe viết : Dong suối thức
Ôn tập về giải toán
Nghe kể Vươn tới các vò sao. Ghi chép sổ tay
Tuần 34
Thứ hai ngày thnág năm 2008
Tập đọc –kể chuyện
Sự tích chú Cuội cung trăng
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm,
vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
1
tiếng đòa phương: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, bã
trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, ròt …
- Hiểu nội dung, ý nghóa bài:
+ Tình nghóa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
+ Giới thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi
trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài
người.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Quà của đồng nội
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sẽ đến ?
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ?
+ Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của
đồng nội ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên giới thiệu: Trong bài học hôm nay các em sẽ
được học bài: “Sự tích chú Cuội cung trăng” qua đó các em
sẽ hiểu được lí do đáng yêu của nhân dân ta thời xưa giải
thích vì sao chú Cuội lại ở trên cung trăng.
- Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc
và tìm hiểu bài ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
• GV đọc mẫu toàn bài:
• Đoạn 1 : đọc nhanh, khẩn trương, hồi hộp
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
2
• Đoạn 2: đọc giọng chậm rãi, thong thả, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái
• Đoạn 2, 3: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến
thắng.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các
em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách
ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài
chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: tiều phu, khoảng giập bã
trầu, phú ông, ròt
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em
nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết
quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
• Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội
đã phát hiện ra cây thuốc quý.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
- Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu
sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú
ông, được phú ông gả con cho.
+ Thuật lại những chuyện xảy ra với vợ chú Cuội.
- Vợ Cuội bò trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội ròt thuốc vợ vẫn
không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới ròt
thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
- Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây
thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới,
túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung
trăng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
3
- Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế
nào ? Chọn một ý em cho là đúng.
- Học sinh thảo luận, trao đổi về lí do chọn ý a, b, c. các em
có thể chọn ý a, c với các lý do:
+Sống trên cung Trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà.
Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu ró.
+ Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ
trên mặt trăngrất khác Trái Đất. Chú cảm thấy rất cô đơn,
luôn mong nhớ Trái Đất
- Học sinh trả lời
Tập đọc –kể chuyện
Sự tích chú Cuội cung trăng
I/ Mục tiêu :
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng
đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt
cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe :
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
3. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn
4. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
• Phương pháp: Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài và lưu ý học
sinh cách đọc đoạn văn.
- Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh,
yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm
đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện theo tranh ( 20’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào các gợi ý trong
SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của
- Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3
trong nhóm, các bạn trong nhóm theo
dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
4
câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng
• Phương pháp: Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay,
các em hãy dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại
được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích
chú Cuội cung trăng.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh nêu các gợi ý trong SGK
- Gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại
câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?
Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có
hợp không?
Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc
có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
- Giáo viên: câu chuyện các em học hôm nay là cách giải
thích của ông cha ta về các hiện tượng thiên nhiên ( hình
ảnh giốngngười ngồi trên cung trăng vào những đêm trăng
tròn ), đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài
người.
- Dựa vào các gợi ý trong SGK, học
sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy
từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú
Cuội cung trăng.
- Học sinh nêu
• Ý 1 : Chàng tiều phu.
• Ý 2: Gặp hổ
• Ý 3: Phát hiện cây thuốc quý.
- Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện
- Cá nhân
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi
100 000 (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh:
- Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( tính nhẩm, tính viết) các
số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính.
5
2. Kó năng : học sinh vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi
100 000 ( tiếp theo )( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3) Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Ôn tập bốn phép tính
trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục củng cố về
cộng, trừ, nhân, chia ( tính nhẩm, tính viết) các số
trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng
nhiều số. Củng cố về giải bài toán bằng hai phép
tính nhanh, đúng, chính xác
• Phương pháp: thi đua, trò chơi
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “
Ai nhanh, ai đúng”.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
a. 3000 + 2000 x 2 = 7000
(3000 + 2000) x 2 =10000
b. 14000 – 8000 : 2 = 10000
(14000 – 8000) : 2 = 11000
• Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài:
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
6
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
a. 998 + 5002 = 6000 3058 x 6 = 18348
b. 8000 – 25 = 7975 5749 x 4 = 22996
c. 5821 + 2934 + 125 =8880
3524 + 2191 + 4285 = 10000
d. 10712 : 4 = 2678 29999 : 5 = 5999 dư 4
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
Một cửa hàng có 6450 lít dầu đã bán đi một phần ba
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên nhận xét
Giải
Số lít dầu đã bán đi là
6450 : 3 = 2150 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại là
6450 – 2150 = 4300 (lít dầu )
Đáp số = 4300 lít dầu
• Bài 4 : Viiết số thích hợp vào chố trống
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
- GV Nhận xét sửa bài cho học sinh
4) Củng cố – Dặn dò : ( 1’ )
• Củng cố
- Gọi học sinh nhắc lại tựa bài
- Làm lại bài 1
• Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Ôn tập về đại lượng
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh sửa bài vào vỡ
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm
Đạo đức
Ôn tập cuối năm
- GV nêu một số câu hỏi cuả các bài đã học :
1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê Bác ở
đâu? Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào
đối với dân tộc ta? Tình cảm của Bác Hồ dành
- HS trả lời :
- Bác sinh ngày 19 – 05 – 1890. Quê Bác ở làng
Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại của dân tộc ta, là
7
cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
2. Bạn hãy đọc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.
3. Thế nào là giữ lời hứa ?
4. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh
giá như thế nào ?
5. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
6. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?
7. Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối
với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ?
8. Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn
có chuyện buồn ?
9. Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng ?
10. Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về tình
hàng xóm, láng giềng
11. Đối với các cô chú thương binh, liệt só, chúng
ta phải có thái độ như thế nào ?
12. Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các
thương binh, liệt só ?
người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc.
Bác là vò Chủ tòch đầu tiên của nước Việt Nam
chúng ta, người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam dân Chủ Cộng hoà tại
quảng trường Ba Đình Hà Nội ngày 02 – 09 -
1945. Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác
Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ
cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu
• Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
• Học tập tốt, lao động tốt.
• Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.
• Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
• Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà
mình đã nói với người khác
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung
quanh tôn trọng, yêu quý và tin cậy
- Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để
làm lấy các công việc của bản thân mà không
phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người
khác.
- Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi
chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác.
- Con cháu phải có bổn phận phải quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em trong gia
đình
- Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ
cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn
được vơi đi
- Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những
lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những
người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà
trẻ em cũng rất cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình
• Bán anh em xa, mua láng giềng gần
• Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
• Người xưa đã nói chớ quên
Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau
Giữ gìn tình nghóa tương giao
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân
- Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các cô chú
thương binh , liệt só
- Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương
binh, liệt só vì các cô chú thương binh là những
người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc, cho đất
nước …
- Đóng tiền ủng hộ các bạn nhỏ Cuba, các bạn ở
8
13. “Hãy kể tên những hoạt động, phong trào
của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia
hoặc được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế
giới”
14. Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào?
15. Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn
trọng với khách nước ngoài ?
16. Theo em, chúng ta cần phải làm gì khi gặp
đám tang ? Vì sao ?
17. Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của
người khác ?
18. Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có
vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
19. Hãy kể các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước?
20. Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con
người ?
21. Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì ?
22. Lời chào biểu hiện đức tính gì ?
23. Vậy lời chào có tác dụng như thế nào?
24. Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết.
25. Các cây trồng đó được chăm sóc như thế
nào ?
26. Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết.
27. Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế
nào ?
nước bò thiên tai, chiến tranh. Tham gia các cuộc
thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện, … cùng các
bạn thiếu nhi quốc tế.
- Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào,
tôn trọng, giúp đỡ họ khi gặp khó khăn
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười
thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
- Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta
đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi
buồn với gia đình của họ
- Xin phép khi sử dụng , không xem trộm , giữ
gìn , bảo quản đồ đạc của người khác
- Nước được dùng để ăn, uống, sinh hoạt. Nước
có vai trò quan trọng với con người
- Học sinh kể
- Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp rau
cho chúng ta
- Chúng ta cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi
- Lời chào biểu hiện đức tính lễ phép.
- Lời chào có tác dụng khơi dậy tình cảm gần
gũi, tin cậy lẫn nhau giữa người và người.
- Hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, cây rau cải, cây
cam, cây ổi, cây xoài, cây cao su
- Các cây rau cải, cây ăn quả, làm thức ăn, củng
cố vitamin cho con người. Cây cao su có lợi cho
công nghiệp
- Con lợn, gà, vòt, bò, dê…
- Lợn, gà, vòt, bò, dê củng cố thòt, sữa. Chó giữ
nhà, mèo bắt chuột.
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Chính tả
Thì thầm
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Thì thầm. Trình bày bài
viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm
sai: tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải câu đố.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
9
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x và
các tiếng mang âm giữa vần là o/ô.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các em:
• Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Thì
thầm.
• Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết
sai do phát âm sai: tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải câu đố.
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
• Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình
bày đúng, đẹp bài thơ Thì thầm
• Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Bài thơ trên có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
+ Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật nào ?
+ Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con
( 20’ )
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Bài thơ trên có 2 khổ
- Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn,
và các tên riêng.
- Bài thơ nhắc đến những sự vật, con
vật gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời,
sao
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với
cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời
thì thầm với sao, sao thì thầm với
nhau.
10
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai: mênh mông, tưởng .
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự
sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi:
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài
chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch
/ bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả ( 13’ )
• Mục tiêu : Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu
thanh dễ viết sai do phát âm sai: tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và
giải câu đố
• Phương pháp: Thực hành, thi đua
• Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh đọc tên các nước Đông Nam Á
- Giáo viên giới thiệu: đây là các nước láng giềng của nước
ta, cùng ở trong khu vực Đông Nam Á
+ Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam,
Xin-ga-po
• Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Nhớ và viết lại tên một số nước
Đông Nam Á vào chỗ trống:
- Đông Nam Á gồm mười một nước
là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo,
In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-
ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam,
Xin-ga-po
- Tên riêng nước ngoài được viết hoa
chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu
gạch nối.
- Điền vào chỗ trống tr hoặc ch. Giải
câu đố:
11
Lưng đằng trước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
Là cái chân
• Bài tập 2b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Một ông cầm hai cây sào
Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang.
Là cầm đũa và cơm vào miệng.
- Nhận xét
- Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ
in đậm. Giải câu đố:
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Toán
Ôn tập về đại lượng
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố về các đơn vò đo của các đại lượng đã học ( độ dài, khối
lượng, thời gian, tiền Việt Nam )
- Rèn kó năng làm tính với các số đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học.
- Củng cố về giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học.
2. Kó năng : học sinh ôn tập, củng cố về các đơn vò đo của các đại lượng đã học ( độ
dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam ), rèn kó năng làm tính với các số
đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học, củng cố về giải các bài toán có
liên quan đến những đại lượng đã học nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
( tiếp theo ) ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét bài kiểm tra của HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Ôn tập về đại lượng ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh ôn tập, củng cố về các
đơn vò đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng,
- Hát
12
thời gian, tiền Việt Nam), rèn kó năng làm tính với các số
đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học, củng cố về giải
các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học
nhanh, đúng, chính xác
• Phương pháp : thi đua, trò chơi
• Bài 1 : Điền dấu >, <, = :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét
• Bài 2 : Nhìn hình vẽ dưới đây rồi viết tiếp
vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
7m 5cm > 7m
7m 5cm < 8m
7m 5cm < 750cm
7m 5cm > 75cm
7m 5cm = 705m
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Quả lê cân nặng 600g
- Quả táo cân nặng 300g
- Quả lê nặng hơn quả táo là 300g
- Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời
gian tương ứng:
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- Nhìn đồng hồ rồi viết số thích hợp vào
chỗ chấm:
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Minh đi từ trường về nhà hết 20 phút.
- HS đọc
- Châu có 5000 đồng. Châu đã mua 2
quyển vở, giá mỗi quyển vở là 1500
đồng.
- Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền ?
Bài giải
Số tiền Châu mua 2 quyển vở là:
1500 x 2 = 3000 ( đồng )
Số tiền Châu còn lại là :
13
5000 – 3000 = 2000 ( đồng )
Đáp số: 2000 đồng
5) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Ôn tập về hình học
Tự nhiên xã hội
Bài 67: Bề mặt lục đòa
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS có khả năng:
- Mô tả bề mặt lục đòa.
2. Kó năng : học sinh nhận biết được suối, sông, hồ.
3. Thái độ :
II/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : các hình trang 128, 129 trong SGK, tranh, ảnh suối, sông, hồ do Giáo
viên và học sinh sưu tầm
• Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: Bề mặt Trái Đất ( 4’ )
- Quan sát em thấy quả đòa cầu có những màu gì ?
- Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả đòa cầu ?
- Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ?
- Có mấy châu lục ?
- Có mấy đại dương ?
- Nhận xét
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Bề mặt lục đòa ( 1’ )
Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp ( 17’ )
• Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục đòa
• Phương pháp : thảo luận, giảng giải
• Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang
128 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào
bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục đòa
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp
- Hát
- Học sinh quan sát
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận
của mình
14
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
• Kết luận : Bề mặt lục đòa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có
chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng
nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ,…),…
Hoạt động 2 : thực hành theo nhóm ( 16’ )
• Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ
• Phương pháp : thảo luận, giảng giải
• Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang
128 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
+ Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên: dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả lời câu hỏi: Trong
3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể
hiện sông, hình nào thể hiện hồ?
• Kết luận : Nước theo những khe chảy ra thành suối,
thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo
thành hồ.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp ( 16’ )
• Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố các biểu tượng
suối, sông, hồ.
• Phương pháp : thảo luận, giảng giải
• Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế ở đòa phương để
nêu tên một số con suối, sông, hồ.
- Cho học sinh trình bày câu trả lời kết hợp với trưng bày
tranh ảnh
- Giáo viên giới thiệu thêm cho học sinh biết một vài con
sông, hồ,… nổi tiếng ở nước ta
- Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của học
sinh.
- Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Học sinh quan sát
- Nước suối, nước sông thường chảy ra
biển hoặc đại dương
• Giống: đều là nơi chứa nước.
• Khác: hồ là nơi nước không lưu
thông được ; suối là nơi nước cvhảy từ
nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi
nước chảy có lưu thông được.
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận
của mình
- Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
• Hình 2 thể hiện sông vì quan sát
thấy nhiều thuyền đi lại trên đó.
• Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy
có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô
Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào
đi lại
• Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước
chảy từ trên khe xuống tạo thành dòng.
- Học sinh liên hệ
- Học sinh tập trình bày kết hợp trưng
bày tranh ảnh.
- Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ
sung
15
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài 68: bề mặt lục đòa ( tiếp theo )
Thủ công
Ôn tập chương III và chương IV
Thứ tư ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Mưa
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa
phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: lũ lượt,
lật đật, xỏ kim, lửa reo, tí tách, bác ếch, lặn lội, ,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thệ hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình
trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: lũ lượt, lật đật
- Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của
gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của
tác giả.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn
hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Cóc kiện Trời ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Sự
tích chú Cuội cung trăng và trả lời những câu hỏi về nội
dung bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
16
- Giáo viên: Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được
tìm hiểu qua bài: “Mưa” sẽ giúp các em thấy vẻ đẹp của
trời mưa và khung cảnh sinh hoạt của một gia đình trong
cơn mưa; bày tỏ tình cảm của tác giả đối với những người
đang lao động trong mưa.
- Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện
đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi
chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
• GV đọc mẫu toàn bài:
• Đoạn 1, 2, 3 : đọc giọng nhanh, gấp gáp
• Đoạn 4: giọng khoan thai, nhẹ nhàng
• Đoạn 5: giọng trầm, thể hiện tình yêu thương
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng
thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng
nhòp, ý thơ
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: lũ lượt, lật đật
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ giọng nhẹ nhàng
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết
quan trọng và diễn biến của bài thơ.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm ba khổ thơ đầu và
hỏi :
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Tranh vẽ cảnh ngoài trời đang mưa,
trong nhà mọi người đang quây quần
quanh bếp lửa.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Mây đen lũ lượt kéo về ; mặt trời chui
vào trong mây ; chớp, mưa nặng hạt, cây
lá xoè tay hứng làn gió mát ; gió hát
giọng trầm giọng cao ; sấm rền, chạy
trong mưa rào
17
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 4 và hỏi :
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như
thế nào?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 5 và hỏi :
+ Vì sao mọi người thương bác ếch ?
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghó đến ai ?
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ
Mưa
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh
đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự
nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ
đầu của mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc
lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2
tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò
chơi : “Hái hoa” học sinh lên hái những bông hoa mà
Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của
mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim
khâu, chò ngồi đọc sách, mẹ làm bánh
khoai
- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem
từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa
- Nghó đến những cô bác nông dân đang
lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa.
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng
thơ đến hết bài.
- Cá nhân
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ
thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Trên con tàu vũ trụ.
Toán
Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
18
2. Kó năng : học sinh xác đònh được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng, tính chu vi
hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông nhanh, đúng, chính
xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Ôn tập về đại lượng ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở của HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh xác đònh được góc vuông,
trung điểm của đoạn thẳng, tính chu vi hình tam giác,
hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông nhanh, đúng,
chính xác
• Phương pháp: thi đua, trò chơi
• Bài 1a: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích
hợp:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
A
B M C
E N D
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 1b: Xác đònh trung điểm I của đoạn
thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
A
B M C
I K
- Hát
- Học sinh nêu
- HS làm bài và sửa bài
- Trong hình bên có các góc vuông là:
BAE, BMN, NMC, MCD, CDN, DNM,
MNE
- M là trung điểm của đoạn thẳng BC
- N là trung điểm của đoạn thẳng ED
- Học sinh nêu
19
E N D
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
A
12cm
12cm
B 12cm C
M
N
Q 9cm
P
E
G
8cm
K 10cm H
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên nhận xét
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên nhận xét
- HS làm bài và sửa bài
- Tính chu vi hình tam giác ABC, hình
vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
12 x 3 = 36 ( cm )
Chu vi hình vuông MNPQ là :
9 x 4 = 36 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật EGHK là :
( 10 + 8 ) x 2 = 36 ( cm )
Đáp số: 36 cm
- HS đọc
- Một hình chữ nhật và một hình vuông
có cùng chu vi. Biết độ dài cạnh hình
vuông là 25cm, chiều dài hình chữ nhật
là 36cm.
a) Tính chu vi hình vuông
b) Tính chiều rộng hình chữ nhật
Bài giải
a) Chu vi hình vuông là:
25 x 4 = 100 ( cm )
b) Nửa chu vi hình chữ nhật là:
100 – 50 = 50 ( cm )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
50 – 36 = 14 ( cm )
Đáp số: a) 100cm
b) 14cm
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ôn tập về hình học ( tiếp theo )
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiên nhiên.
Dấu chấm và dấu phẩy
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.
2. Kó năng : Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì ;
con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
- Ôn luyện về dấu chấm và dấu phẩy.
20
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nhân hoá
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được
học mở rộng vốn từ về thiên nhiên. Sau đó, các em sẽ được tiếp
tục ôn luyện về dấu chấm và dấu phẩy.
- Ghi bảng.
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết thiên nhiên mang lại
cho con người những gì ; con người đã làm những gì để thiên
nhiên đẹp thêm, giàu thêm
• Phương pháp: thi đua, động não
• Bài tập 1:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm:
a) Trên mặt đất
Cây cối, biển cả, hoa lá, rừng, núi,
muông thú, sông ngòi, ao, hồ…
b) Trong lòng đất
Mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ
đồng, kim cương, đá quý,…
- Nhận xét
• Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Thiên nhiên mang lại cho con
người những gì ?
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Con người đã làm những gì để
thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm
- Con người xây dựng nhà cửa, lâu
đài.
21
- Gọi học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm
- Nhận xét
Hoạt động 2: (17’)
• Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu chấm
và dấu phẩy
• Phương pháp: thi đua, động não
• Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm:
Tuấn lên bảy tuổi . Em rất hay hỏi . Một lần , em hỏi bố :
-Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có
đúng thế không, bố ?
-Đúng đấy , con ạ ! – Bố Tuấn đáp.
-Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?
- Nhận xét
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Con người xây dựng đền thờ,
cung điện, nhà máy, xí nghiệp,
công trường, sáng tạo ra máy bay,
tàu thuỷ, trường học để dạy dỗ con
em thành người có ích, bệnh viện,
trạm xá để chữa bệnh cho người
có ích…
- Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy
vào mỗi chỗ chấm:
- Học sinh làm bài
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Ôn tập cuối HKII
Thứ năm ngày tháng năm 2008
Tập viết
Ôn chữ hoa : , , ,
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 )
- Viết tên riêng: An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có
tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng : Viết đúng chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) viết đúng tên riêng, câu ứng
dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu A, M, N, V ( kiểu 2 ), tên riêng: An Dương Vương và câu ca dao trên
dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
22
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Phú Yên
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng
dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết
hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ), tập viết tên riêng An Dương
Vương và câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen /
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Ghi bảng: Ôn chữ hoa: A, M, N, V ( kiểu 2 )
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng
con ( 18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa A, M, N, V
( kiểu 2 ), viết tên riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải
• Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và
nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ A, M, N, V gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết A, M, N,
V
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ A, M, N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách
viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ A, M hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: An Dương Vương
- Giáo viên giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của
Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000
- Hát
- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là: A, D, V, T, M, N
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Cá nhân
23
năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần
lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như
thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh
An Dương Vương là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2
chữ cái đầu A, D, V
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ An Dương Vương 2
lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc :
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: câu
thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Tháp, Mười.
Việt, Nam, Bác, Hồ
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở
Tập viết ( 16’ )
• Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa
A, M, N, V viết tên riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp: thực hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ A, M: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên An Dương Vương: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 5 dòng
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm
bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ A, D, V,
g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng
một con chữ o
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Chữ T, M, h, b, g, V, N, B, H cao 2 li
rưỡi ; chữ a, ư, ơ, i, e, â, ô, n, e, m, o, c
cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; chữ đ, p
cao 2 li
- Câu ca dao có chữ Tháp, Mười. Việt,
Nam, Bác, Hồ được viết hoa
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi
ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên
mép vở để giữ vở.
• Hai chân để song song, thoải mái.
- HS viết vở
24
mẫu.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm
chung
• Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết:“Nguyễn Ái Quốc”.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Cử đại diện lên thi đua
Cả lớp viết vào bảng con
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Toán
Ôn tập về hình học (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
4. Kiến thức : giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình
đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
5. Kó năng : học sinh vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính xác.
6. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Ôn tập về hình học ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học
(tiếp theo) ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh ôn tập, củng cố biểu
tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn
giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật
nhanh, đúng, chính xác
• Phương pháp: thi đua, trò chơi
• Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Hát
- HS đọc
25