Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

bài 6 gdqp10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.09 KB, 23 trang )

Bµi 6:CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN THƠNG THƯỜNG
VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG
TiÕt 26: BONG GÂN, SAI KHỚP, NGẤT, ĐIỆN GIẬT, NGỘ DỘC THỨC ĂN
I. Mơc tiªu:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được ngun nhân, triệu chứng, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một số tai nạn thường gặp
bằng các biện pháp đơn giản, dễ thực hiện.
b. Về kỷ năng:
- Thực hiện được các biện pháp cấp cứu ban đầu một số tai nạn thường gặp trong lao động, sinh hoạt,
vui chơi và hoạt động thể dục thể thao
c. Về thái độ:
- Xác định thái độ trách nhiệm của thanh niên học sinh.
II. Chn bÞ:
1. Gi¸o viªn:
- Giáo án, kế hoạch bài giảng, mơ hình, tranh vẽ.
- Các loại băng tiêu chuẩn: băng cuộn, băng cá nhân, băng tam giác, băng bốn dải và các loại băng ứng
dụng.
2. Häc sinh:
:- Bút viết, vở để ghi chép.
- Các loại băng tiêu chuẩn, băng ứng dụng: mỗi loại một cuộn.
III. TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc:
1. Tỉ chøc líp häc:
- ỉn ®Þnh líp häc:
- KiĨm tra bµi cò: Em hãy cho biết một số biện pháp phòng tránh thiên tai?
- Giíi thiƯu bµi: Trong lao động, sinh hoạt, vui chơi và hoạt động thể dục thể thao rất có thể xảy ra
các tai nạn. Trong những tai nạn đó, có loại chỉ cần sơ cứu tốt và điều trị tại nhà, có loại cần cấp cứu
tại chỗ một cách kịp thời và nhanh chóng chuyển đến các cơ sở y tế để điều trị tiếp theo. Cấp cứu ban
đầu các tai nạn là điều kiện tiên quyết cho việc điều trị tốt ở bệnh viện sau đó.
Bài học nhằm cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về một số tai nạn thường gặp và cách cấp cứu
ban đầu. Đồng thời hướng dẫn học sinh kỹ thuật băng bó vết thương tại các vị trí trên cơ thể.
2. Tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:


Ho¹t ®éng 1: CÊp cøu ban ®Çu c¸c tai n¹n th«ng thêng. :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung
Các tai nạn thường gặp là: bong
gân; sai khớp; ngất; điện giật; ngộ
độc thức ăn; chết đuối; say nóng,
say nắng; nhiễm độc lân hữu cơ.
+ Mỗi tai nạn kể trên GV cần trình
bày theo thứ tự các nội dung sau:
- Đại cương: khái niệm, tính
chất phổ biến, ngun nhân xảy ra
tai nạn, tính chất tổn thương
- Triệu chứng: mơ tả các triệu
- Nghiên cứu SGK, nghe,
quan sát, thảo luận, trả
lời.
- Lắng nghe, ghi chép kết
luận của giáo viên.
1. Bong gân.
a) Đại cương.
Bong gân la sự tổn thương của dây
chằng chung quanh khớp do chấn
thương gây nên. Các dây chằng có
thể bong ra khỏi chỗ bám, bi rách
hoặc bò đứt, nhưng không lám sai
khớp
b) Triệu chứng.
c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng.
2. Sai Khớp.
a) Đại cương.
Sai khớp là sự di lệch các đầu



1
chứng tại chỗ, triệu chứng tồn
thân.
- Các biện pháp cấp cứu ban
đầu: nêu thứ tự các biện pháp cấp
cứu nạn nhân khi xảy ra tai nạn.
Đây là các biện pháp đơn giản, dễ
thực hiện, cần tiến hành nhanh
chóng tại nơi xảy ra tai nạn.
- Đề phòng: nêu các biện pháp
đề phòng các tai nạn thơng thường
GV đưa ra các câu hỏi:
Các em hãy cho như thế nào là
bong gân?Các khớp nào thường
hay bò bong gân?Triệu chứng như
thế nào?
GV: Như thế nào gọi là sai khớp?
Các khớp nào hay bò sai?Triệu
chứng như thế nào?Chi có bình
thường hay biến dạng?
GV: Như thế nào đựơc xem là
người ngất?Ngất và hôn mê có gì
khác nhau?Các triệu chứng xuất
hiện như thế nào?
GV: Ngộ độc nắm là gì?Vì sao ta
bò ngộ độc sắn?Các triệu chứng
xuất hiện như thế nào?
Cấp cứu ban đầu các loại ngộ

độc trên như thế nào?
xương ở khớp một phần hay hoàn
toàn do chấn thương mạnh một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp gây
nên
b) Triệu chứng.
c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng.
3. Ngất.
a) Đại cương.
- Ngất là tình trạng chết tạm thời,
nạn nhân mất tri giác, cảm giác và
vận động, đồng thời tim, phổi và
bài tiết ngừng hoạt động.
b) Triệu chứng.
c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng .
Cấp cứu ban đầu:
4. §iªn giËt:
* §¹i c¬ng:
§iƯn giËt cã thĨ lµm ngõng tim,
ngõng thë, g©y chÕt ngêi nÕu kh«ng
®ỵc cÊp cøu kÞp thêi, viƯc cøu sèng
n¹n nh©n chđ u do th©n nh©n, ngêi
xung quanh vµ chØ cã t¸c dơng trong
nh÷ng phót ®Çu do ®ã cÇn ph¶i biÕt
c¸ch cÊp cøu ®iƯn giËt.
* TriƯu chøng:
* CÊp cøu:
* §Ị phßng:
5. Ngộ Độc Thức Ăn.
a) Đại cương.

Ngộ độc thức ăn rất hay ngập ở
những nứơc nghèo, chậm phát triển
và các nước nhiệt đới.
+ Ăn phải nguồn thực phẩm đã bò
nhiễm khuẩn.
+ Ăn phải nguồn thực phẩm có
chứa sẳn chất độc.
+ Ăn phải nguồn thực phẩm dễ gây
dò ứng tuỳ thuộc vào cơ đòa từng
người.
b) Triệu chứng.
c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng.
* Đề phòng.
Củng cố kiến thức.
GV khái qt lại những nét chính về cÊp cøu ban ®Çu c¸c tai n¹n th«ng thêng


2

Bài 6:CP CU BAN U CC TAI NN THễNG THNG
V BNG Bể VT THNG
Tiết 27: CHT UI, SAY NểNG, SAY NNG, NHIM C LN HU C
I. Mục tiêu:
a. V Kin thc:
- Hiu c nguyờn nhõn, triu chng, cỏch cp cu ban u v d phũng mt s tai nn thng gp
bng cỏc bin phỏp n gin, d thc hin.
b. V k nng:
- Thc hin c cỏc bin phỏp cp cu ban u mt s tai nn thng gp trong lao ng, sinh hot,
vui chi v hot ng th dc th thao
c. V thỏi :

- Xỏc nh thỏi trỏch nhim ca thanh niờn hc sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giỏo ỏn, k hoch bi ging, mụ hỡnh, tranh v.
- Cỏc loi bng tiờu chun: bng cun, bng cỏ nhõn, bng tam giỏc, bng bn di v cỏc loi bng ng
dng.
2. Học sinh:
- Bỳt vit, v ghi chộp.
- Cỏc loi bng tiờu chun, bng ng dng: mi loi mt cun.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức lớp học:
- ổn định lớp học:
- Kiểm tra bài cũ: Em hóy cho bit i cng, triu chng ca bong gõn?
- Giới thiệu bài: Trong lao ng, sinh hot, vui chi v hot ng th dc th thao rt cú th xy ra
cỏc tai nn. Trong nhng tai nn ú, cú loi ch cn s cu tt v iu tr ti nh, cú loi cn cp cu
ti ch mt cỏch kp thi v nhanh chúng chuyn n cỏc c s y t iu tr tip theo. Cp cu ban
u cỏc tai nn l iu kin tiờn quyt cho vic iu tr tt bnh vin sau ú.
Bi hc nhm cung cp cho hc sinh kin thc c bn v mt s tai nn thng gp v cỏch cp cu
ban u. ng thi hng dn hc sinh k thut bng bú vt thng ti cỏc v trớ trờn c th.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thờng. :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cỏc tai nn thng gp l:
bong gõn; sai khp; ngt;
in git; ng c thc n;
cht ui; say núng, say
nng; nhim c lõn hu
c.
+ Mi tai nn k trờn GV
cn trỡnh by theo th t

cỏc ni dung sau:
- Nghiờn cu SGK,
nghe, quan sỏt,
tho lun, tr li.
- Trớc mỗi phần HS
đọc một lần để các
bạn theo dõi và tìm
hiểu.
- Lng nghe, ghi
chộp kt lun ca
giỏo viờn.
6. Chết đuối:
* Đại cơng:
- Chết đuối còn gọi là ngạt nớc, một tai nạn thờng gặp
ở nớc ta nhất là về mùa hè.
* Triệu chứng:
- Giẫy dụa, sặc trào nớc, tim còn đập, loại này nếu cấp
cứu tốt, hầu nh đợc cứu sống.
- Khi đã mê man, tím tái khó cứu hơn. Tuy nhiên vẫn
còn hy vọng vì tim mới ngừng đập.
- Khi da nạn nhân đã trắng bệch hoặc tím xanh, đồng
tử đã giãn rộng thì còn rất ít hy vọng.
* Cấp cứu:
- Vớt nạn nhân đang trôi nổi trên dòng nớc chỉ nên vớt


3
- Đại cương: khái niệm,
tính chất phổ biến, ngun
nhân xảy ra tai nạn, tính

chất tổn thương
- Triệu chứng: mơ tả
các triệu chứng tại chỗ,
triệu chứng tồn thân.
- Các biện pháp cấp
cứu ban đầu: nêu thứ tự
các biện pháp cấp cứu nạn
nhân khi xảy ra tai nạn.
Đây là các biện pháp đơn
giản, dễ thực hiện, cần tiến
hành nhanh chóng tại nơi
xảy ra tai nạn.
- Đề phòng: nêu các
biện pháp đề phòng các tai
nạn thơng thường
GV đưa ra các câu hỏi để
làm nổi bật nội dung của
bài học:
GV: các em cho biết như
thế nào là chết đuối?
C¸c triƯu chøng nµo nhËn
biÕt ®ỵc ngêi bÞ chÕt ®i?
Cấp cứu ban đầu ra sao?
Như vậy chúng ta cần
phải đề phòng như thế
nào?
NhiƠm ®éc l©n h÷u c¬ lµ
g×? Em h·y cho biÕt ®¹i c-
¬ng, triƯu chøng, cÊp cøu
ban ®Çu vµ c¸ch ®Ị phßng

tai n¹n nµy.
HS nghe kÜ c©u hái
cđa GV sau ®ã gi¬
tay ph¸t biĨu theo
hiĨu biÕt cđa m×nh.
HS tr×nh bµy theo
thø tù: ®¹i c¬ng,
triƯu chøng ban
®Çu, cÊp cøu ban
®Çu vµ c¸ch ®Ị
phßng.
HS cã thĨ më réng
c©u hái b»ng c¸ch
tù liªn hƯ víi
nh÷ng trêng hỵp ®·
thÊy hc nghe kĨ.
Sau khi GV ®a ra
c©u hái HS nÕu cha
hiĨu cã thĨ hái GV,
sau ®ã da ra ý kiÕn
cđa m×nh.
b»ng ph¬ng tiƯn nh: phao, nÐm vËt nỉi hc dïng sµo
gËy
+ Nhanh chãng chun n¹n nh©n tíi bƯnh viƯn ®Ĩ ®ỵc
®iỊu trÞ tiÕp theo.
* §Ị phßng:
7. Say nãng, say n¾ng:
* § ¹i c¬ng:
* TriƯu chøng:
- Sím nhÊt lµ t×nh tr¹ng cht rót. Tríc hÕt ë tay, ch©n

sau ®ã ®Õn c¸c c¬ ë lng bơng.
- Sau ®ã lµ nhøc ®Çu, chãng mỈt, mƯt mái, ch©n tay r·
rêi, khã thë.
- TriƯu chøng say nãng ®iĨn h×nh:
+ Sèt cao 40 - 42
o
c, hc h¬n
+ M¹ch nhanh 120-150 lÇn /phót.
+ Thë nhanh trªn 30 nhÞp /phót.
+ Cho¸ng v¸ng, bn n«n, sỵ ¸nh s¸ng, nỈng h¬n cã
thĨ ngÊt, h«n mª, cã thĨ bÞ kÝch ®éng mª s¶ng, co giËt
nh ®éng kinh.
* CÊp cøu ban ®Çu vµ ®Ị phßng:
- CÊp cøu ban ®Çu:
+ §a n¹n nh©n vµo n¬i tho¸ng m¸ t, bãng r©m.
+ Cëi bá qn ¸o kĨ c¶ ®å lãt ®Ĩ th«ng tho¸ng vµ dƠ
thë.
+ Qu¹t m¸t, chêm l¹nh b»ng kh¨n ít m¸t hc xoa cån
45
o
.
Nh÷ng trêng hỵp nỈng h¬n nh: h«n mª, co giËt sau khi
s¬ cøu ph¶i ®ỵc chun ®Õn bƯnh viƯn ®Ĩ cøu ch÷a kÞp
thêi.
- §Ị phßng:
8. NhiƠm ®éc l©n h÷u c¬:
* §¹i c¬ng:
* TriƯu chøng:
- Trêng hỵp nhiƠm ®éc cÊp: n¹n nh©n thÊy lỵm giäng,
n«n mưa, ®au qn bơng, tiÕt nhiỊu níc bät, v· må h«i,

khã thë, ®au ®Çu, ®au c¸c c¬, rèi lo¹n thÞ gi¸c ®Ỉc
biƯt lµ ®ång tư co hĐp, cã khi chØ nhá b»ng ®Çu ®inh
ghim.
- Trêng hỵp nhiƠm ®éc nhĐ: c¸c triƯu chøng trªn xt
hiƯn mn vµ nhĐ h¬n, nÕu ®ỵc cÊp cøu kÞp thêi sÏ
gi¶m dÇn, sau mét tn cã thĨ khái.
* CÊp cøu ban ®Çu vµ ®Ị phßng:
- CÊp cøu ban ®Çu:
+ Nhanh chãng dïng thc gi¶i ®éc ®Ỉc hiƯu. Chđ u
dïng Atropin liỊu cao.
+ NÕu thc vµo ®êng tiªu hãa b»ng mäi biƯn ph¸p g©y
n«n.
+ Chun ngay ®Õn c¸c c¬ së y tÕ ®Ĩ kÞp thêi cøu ch÷a.
- §Ị phßng:
Củng cố kiến thức.
GV khái qt lại những nét chính về cÊp cøu ban ®Çu c¸c tai n¹n th«ng thêng
- Hướng dẫn nội dung ơn tập, u cầu đặt ra qua một số câu hỏi sau :


4
1. Phân biệt triệu chứng bong gân và sai khớp. Nêu các biện pháp cấp cứu ban đầu bong gân.
2. Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, cấp cứu ban đầu và các biện pháp đề phòng bị ngất.
3. Nêu các biện pháp đề phòng và cấp cứu ban đầu khi bị điện giật.
4. Nêu các biện pháp đề phòng và cấp cứu ban đầu khi bị chết đuối.
5. Trình bày mục đích, nguyên tắc băng vết thương.
6. Nêu các loại băng và kĩ thuật các kiểu băng cơ bản.


5
Tiết 28: kiểm tra 1 tiết.

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS nắm rõ lí thuyết về băng bó vết thơng.
- Hiểu đợc các động tác băng vết thơng.
- Kiểm tra kĩ năng thực hiện động tác của HS.
2. Về kĩ năng:
- Thực hiện đợc thuần thục các động tác băng vết thơng.
3. Về thái độ:
- HS tự giác trong quá trình kiểm tra, khi đến tên ai thì ngời đó vào vị trí đã quy định.
- HS nghiêm túc khi kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị sân bãi, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buổi tập đội ngũ.
2. Học sinh:
- Học lí thuyết đầy đủ và luyện tập trớc các động tác trên để chuẩn bị kiểm tra
III. Tiến trình tổ chức kiểm tra:
1. Tổ chức lớp học:
- Làm thủ tục thao trờng gồm: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho
học tập, trang phục của HS, (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
- Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tổ chức phơng
pháp.
2. Tổ chức các hoạt động kiểm tra:
Hoạt động 1: Phổ biến cách thức cho điểm :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Cách thức cho điểm:
GV phổ biến cách thức thi và
cho điểm trong tiết kiểm tra.
- Điểm 9 10: Trả lời chính
xác câu hỏi và thực hiện đúng
chính xác tất cả động tác, t thế

đúng, đẹp.
- Điểm 7 8: trả lời tốt câu hỏi
do GV đề ra, Thực hiện đúng và
chính xác các động tác
- Điểm 5 6: trả lời cơ bản câu
hỏi,thực hiện đúng động tác nh-
ng khi thực hiện phải nhắc nhở
cách băng, quấn vòng băng.
- Điểm 3 4: trả lời đúng cơ
bản câu hỏi, cha hình dung đợc
kĩ thuật băng vết thơng sau khi
GV nhắc nhở mới thực hiện đợc.
- Điểm 1 2: không trả lời đợc
câu hỏi do GV đa ra và không
thực hiện đợc động tác băng vết
thơng.
HS tập trung đội hình nghe
phổ biến nội dung kiểm tra.





GV 3-5 m
- Kiểm tra phần lí thuyết băng vết
thơng và kĩ năng thực hiện động
tác băng vết thơng.
- Kim tra phn thc hnh vi 1
trong s nhng ni dung ni dung:
+ Bng vt thng ti cỏc on

chi: cỏnh tay, cng tay, ựi, cng
chõn.
+ Bng vai, nỏch.
+ Bng vựng gi, gút chõn, vựng
khuu.
+ Bng bn chõn, bn tay.
+ Bng vựng u mt c.
Hoạt động 2: Tổ chức kiểm tra:


6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Đọc tên những HS lên kiểm tra
và những HS chuẩn bị kiểm tra.
- Đội hình của HS trong quá
trình kiểm tra:





GV
- Cho mỗi em có 5 phút để chuẩn
bị cho bài kiểm tra của mình. Mỗi
ngời đều có vị trí tập của mình, và
khi gọi đến tên ai thì ngời đó vào
vị trí kiểm tra đã quy định.
- Ghi chú: Những HS có nhiều cố
gắng trong quá trình học tập, nhất
là những em có thể lực yếu, GV có

thể khuyến khích cho thêm điểm.
Hoạt động 3: tổng kết, đánh giá:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV khái quát lại những nội
dung chủ yếu của tiết kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá kết quả học
tập của HS.
- GV hớng dẫn HS luyện tập ở nhà
và dặn dò HS đọc trớc bài 7 - tác
hại ma tuý và trách nhiệm của
học sinh trong phòng chống ma
tuý.


7
Bµi 6:CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN THƠNG THƯỜNG
VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG
TiÕt 29: BĂNG VẾT THƯƠNG
I. Mơc tiªu:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được ngun nhân, triệu chứng, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một số tai nạn thường gặp
bằng các biện pháp đơn giản, dễ thực hiện.
- Hiểu được mục đích, ngun tắc băng vết thương, các loại băng và kỹ thuật các kiểu băng cơ bản.
b. Về kỹ năng:
- Thực hiện được các biện pháp cấp cứu ban đầu một số tai nạn thường gặp trong lao động, sinh hoạt,
vui chơi và hoạt động thể dục thể thao
- Băng được vết thương tại các vị trí trên cơ thể bằng băng cuộn và ứng dụng các phương tiện sẵn có
tại chỗ.
c. Về thái độ:
- Xác định thái độ trách nhiệm của thanh niên học sinh, hiểu được mục đích, ngun tắc băng vết

thương, các loại băng và kỹ thuật các kiểu băng cơ bản.
II. Chn bÞ:
1. Gi¸o viªn:
- Giáo án, kế hoạch bài giảng, mơ hình, tranh vẽ.
- Các loại băng tiêu chuẩn: băng cuộn, băng cá nhân, băng tam giác, băng bốn dải và các loại băng ứng
dụng.
2. Häc sinh:
- Bút viết, vở để ghi chép.
- Các loại băng tiêu chuẩn, băng ứng dụng: mỗi loại một cuộn.
III. TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc:
1. Tỉ chøc líp häc:
- ỉn ®Þnh líp häc:
- KiĨm tra bµi cò: Em hãy cho biết đại cương, triệu chứng của bong gân?
- Giíi thiƯu bµi: Trong lao động, sinh hoạt, vui chơi và hoạt động thể dục thể thao rất có thể xảy ra
các tai nạn. Trong những tai nạn đó, có loại chỉ cần sơ cứu tốt và điều trị tại nhà, có loại cần cấp cứu
tại chỗ một cách kịp thời và nhanh chóng chuyển đến các cơ sở y tế để điều trị tiếp theo. Cấp cứu ban
đầu các tai nạn là điều kiện tiên quyết cho việc điều trị tốt ở bệnh viện sau đó.
Bài học nhằm cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về một số tai nạn thường gặp và cách cấp cứu
ban đầu. Đồng thời hướng dẫn học sinh kỹ thuật băng bó vết thương tại các vị trí trên cơ thể.
2. Tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng 1: CÊp cøu ban ®Çu c¸c tai n¹n th«ng thêng. :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung
Hoạt động 1.
GV: tiết trước chúng ta đã
nghiên cứu về các tai nạn
thông thường và hôm nay
chúng vào phần củng
không kém phần quang
- Nghiên cứu SGK,
nghe, quan sát,

thảo luận, trả lời.
- Tríc mçi phÇn HS
®äc mét lÇn ®Ĩ c¸c
b¹n theo dâi vµ t×m
hiĨu.
II/ BĂNG VẾT THƯƠNG
1. Mục đích.
a) Bảo vệ cho vết thương khỏi bò ô nhiểm.
Người bò thương được băng ngay sẽ có tác dụng ngăn
cản, hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn vào vết
thương, góp phần làm cho vết thương mau lành.
b) Cầm máu tại vết thương.


8
trọng đó là băng vết
thương.
GV: Chúng ta phải nắm
rõ mục đích của việc
băng vết thương.
Mục đích là để làm gì?
Hoạt động 2.
GV: Nguyên tắc băng ra
sao?
GV: Các vòng băng chắc
hay lỏng như thế nào cho
hợp lí?
GV: Kó thuật băng vết
thương như thế nào?
Hoạt động 3.

GV: Có mấy cách băng ?
GV: Như thế nào là băng
số 8?
GV: Vòng băng sau như
thế nào với vòn gbăng
trùc?
Luyện tập cụ thể
GV Thực hiện từng phần
từ dể đến khó cho HS
quan sát.
* Băng đoạn chi được
thực hiện như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên làm
người bò nạn để vừa thực
- Lắng nghe, ghi
chép kết luận của
giáo viên.
HS nghe kÜ c©u hái
cđa GV sau ®ã gi¬
tay ph¸t biĨu theo
hiĨu biÕt cđa m×nh.
Cã 3 kiĨu b¨ng c¬
b¶n: Băng kín,
băng hết các vết
thương.Băng chắc
( đủ độ chặt),
Băng sớm, băng
nhanh, đúng quy
trình thao tác kó
thuật.

HS cã thĨ më réng
c©u hái b»ng c¸ch
tù liªn hƯ víi
nh÷ng trêng hỵp ®·
thÊy hc nghe kĨ.
Sau khi GV ®a ra
c©u hái HS nÕu cha
hiĨu cã thĨ hái GV,
sau ®ã da ra ý kiÕn
cđa m×nh.
Khi GV thùc hµnh,
HS ë díi chó ý
quan s¸t tõng bíc
cđa GV vµ nhí kÜ
c¸c kiĨu b¨ng vµ
c¸ch ¸p dơng vµo
tõng lo¹i vÕt th¬ng.
Phải nghiêm
Máu có ở khắp cơ thể sẽ theo vết thương ra ngoài,
nếu được băng ép chặt sẽ hạn chế việc mất máu góp
phần tạo cho cơ thể mau hồi phục.
c) Giảm đau đớn cho nạn nhân.
Vết thương khi đã băng, chống được sự cọ sát va
quẹt làm đau đớn, làm vết thương được yên tỉnh
trong quá trình di chuyễn.
2. Nguyên tắc băng.
a) Băng kín, băng hết các vết thương.
b) Băng chắc ( đủ độ chặt)
c) Băng sớm, băng nhanh, đúng quy trình thao tác kó
thuật.

3. Kó thuật băng vết thương.
a) Các kiểu băng cơ bản:
Có nhiều kiểu băng khác nhau : Băng xoắn vòng :
Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình xoắn lò
xo.
+ Đặt đầu ngoài cuộn băng ở dưới vết thương, tay
trái giữ đầu cuộn băng, tay phải cầm cuộn băng ngửa
lên trên.
+ Đặt 2 vòng đầu tiên đè lên nhau để giữ chặt đầu
băng, cuốn nhiều vòng cho đến khi kín toàn bộ vết
thương.
+ Cố đònh vòng băng cuối của băng bằng cách: gài
kim băng, xé đôi đầu cuộn băng hoặc gấp một vòng
ngược lại tạo thành 2 dải để buộc ở phía trên vết
thương.
Băng số 8:
Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình số
8, có 2 vòng đối xứng. Băng số 8 thích hợp băng
như: vai, nách, mông, bẹn, khủyu, gối, gót chân… tuỳ
theo vết thương mà sử dụng.
Trong tất cả các kiểu băng , bao giờ vòng
băng sau cũng đè lên 2/3 vòng băng trước, cuốn
vòng băng theo hướng từ dưới lên trên , cách đều
nhau và chặt vừa phải.
Thông thạo 2 kiểu băng này sẽ băng toàn bộ các bộ
phận cơ thể.
b) Áp dụng cụ thể:
Ta có sử dụng cuộn băng cá nhân để băng tất cả các
bộ phận trên cơ thể .
- Băng các đoạn chi: băng cánh tay, cẳng tay, đùi,

cẳng chân thường vận dụng kiểu băng xoắn vòng
hoặc số 8:
+ Đặt 2 vòng băng đè lên nhau để cố đònh đầu băng.


9
hiện vừa cho các em quan
sát.
GV nói đến đâu làm đến
đó.
Thực hiện các thao tác
chính xác, dễ hiểu.
GV: Băng ngực, lưng
chúng ta cần tiến hành
như thế nào?
GV: Kó thuật băng bụng
như thế nào?
GV: Băng vùng gối, gót
chân, vùng khuỷu thì
băng như thế nào?
GV: Như thế nào là băng
vùng khoeo, nếp khuỷu?
GV: Như thế nào là băng
vùng bàn chân, bàn tay?
GV: Băng một bên mắt
và băng đầu phải sử dụng
như thế nào?
túc trong giờ học,
chú ý lắng nghe bài
giảng của giáo

viên, tích cực phát
biểu ý kiến, quan
điểm của cá nhân.
- HS võa quan s¸t,
võa nghe GV hái,
sau ®ã theo dâi
SGK vµ tr¶ lêi c©u
hái.
+ Đưa cuộn băng đi theo kiểu xoắn vòng hoặc số 8
- Băng vai, nách: vận dụng kiểu băng số 8:
+ Buộc hoặc gài kim băng cố đònh vòng cuối của
băng.
+ Băng mông, bẹn vận dụng như băng vai nách .
- Băng ngực, lưng: Vận dụng kiểu băng xoắn vòng,
không băng quá chặt gây khó thở.
- Băng bụng : Vận dụng kiểu băng số 8, không băng
quá chặt gây khó thở.
- Băng vùng gối - gót chân - vùng khuỷu.
+ Băng mỏm gối, gót chân, mỏm khuỷu, vận dụng
kiểu băng số 8 như băng vùng bụng.
+ Băng gót chân, mỏm khuỷu giống băng mỏm gối.
- Băng vùng khoeo, nếp khuỷu: Vận dụng kiểu băng
số 8, bắt chéo ở khoeo.
+ Băng nếp khoẻo giống như băng khoeo.
- Băng bàn chân - bàn tay: Vận dụng kiểu băng số 8.
+ Băng tay cũng như băng bàn chân nhưng đường
bắt chéo của băng ở gan bàn tay.
- Băng vùng đầu - cổ - mặt .
* Băng trán: Vận dụng kiểu băng vòng tròn hình
vành khăn.

* Băng một bên mắt: Vận dụng kiểu băng số 8.
* Băng đầu ( kiểu quai mũ) : Vận dụng kiểu băng
số 8.
Củng cố kiến thức.
GV khái qt lại những nét chính về cÊp cøu ban ®Çu c¸c tai n¹n th«ng thêng


10
Bµi 6:CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN THƠNG THƯỜNG
VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG
TiÕt 30 + 31: thùc hµnh BĂNG VẾT THƯƠNG
I. Mơc tiªu:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được ngun nhân, triệu chứng, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một số tai nạn thường gặp
bằng các biện pháp đơn giản, dễ thực hiện.
- Hiểu được mục đích, ngun tắc băng vết thương, các loại băng và kỹ thuật các kiểu băng cơ bản.
b. Về kỹ năng:
- Thực hiện được các biện pháp cấp cứu ban đầu một số tai nạn thường gặp trong lao động, sinh hoạt,
vui chơi và hoạt động thể dục thể thao
- Băng được vết thương tại các vị trí trên cơ thể bằng băng cuộn và ứng dụng các phương tiện sẵn có
tại chỗ.
c. Về thái độ:
- Xác định thái độ trách nhiệm của thanh niên học sinh, hiểu được mục đích, ngun tắc băng vết
thương, các loại băng và kỹ thuật các kiểu băng cơ bản.
II. Chn bÞ:
1. Gi¸o viªn:
- Giáo án, kế hoạch bài giảng, mơ hình, tranh vẽ.
- Các loại băng tiêu chuẩn: băng cuộn, băng cá nhân, băng tam giác, băng bốn dải và các loại băng ứng
dụng.
2. Häc sinh:

- Bút viết, vở để ghi chép.
- Các loại băng tiêu chuẩn, băng ứng dụng: mỗi loại một cuộn.
III. TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc:
1. Tỉ chøc líp häc:
- ỉn ®Þnh líp häc:
- KiĨm tra bµi cò: Em hãy cho biết đại cương, triệu chứng của bong gân?
- Giíi thiƯu bµi: Trong lao động, sinh hoạt, vui chơi và hoạt động thể dục thể thao rất có thể xảy ra
các tai nạn. Trong những tai nạn đó, có loại chỉ cần sơ cứu tốt và điều trị tại nhà, có loại cần cấp cứu
tại chỗ một cách kịp thời và nhanh chóng chuyển đến các cơ sở y tế để điều trị tiếp theo. Cấp cứu ban
đầu các tai nạn là điều kiện tiên quyết cho việc điều trị tốt ở bệnh viện sau đó.
Bài học nhằm cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về một số tai nạn thường gặp và cách cấp cứu
ban đầu. Đồng thời hướng dẫn học sinh kỹ thuật băng bó vết thương tại các vị trí trên cơ thể.
2. Tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng 1: CÊp cøu ban ®Çu c¸c tai n¹n th«ng thêng. :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung
Hoạt động 1.
GV: tiết trước chúng ta đã
nghiên cứu về các tai nạn
thông thường và hôm nay
chúng vào phần củng
- Nghiên cứu SGK,
nghe, quan sát,
thảo luận, trả lời.
- Tríc mçi phÇn HS
®äc mét lÇn ®Ĩ c¸c
b¹n theo dâi vµ t×m
II/ BĂNG VẾT THƯƠNG
1. Mục đích.
a) Bảo vệ cho vết thương khỏi bò ô nhiểm.
Người bò thương được băng ngay sẽ có tác dụng ngăn

cản, hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn vào vết
thương, góp phần làm cho vết thương mau lành.


11
không kém phần quang
trọng đó là băng vết
thương.
GV: Chúng ta phải nắm
rõ mục đích của việc
băng vết thương.
Mục đích là để làm gì?
Hoạt động 2.
GV: Nguyên tắc băng ra
sao?
GV: Các vòng băng chắc
hay lỏng như thế nào cho
hợp lí?
GV: Kó thuật băng vết
thương như thế nào?
Hoạt động 3.
GV: Có mấy cách băng ?
GV: Như thế nào là băng
số 8?
GV: Vòng băng sau như
thế nào với vòn gbăng
trùc?
Luyện tập cụ thể
GV Thực hiện từng phần
từ dể đến khó cho HS

quan sát.
* Băng đoạn chi được
thực hiện như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên làm
hiĨu.
- Lắng nghe, ghi
chép kết luận của
giáo viên.
HS nghe kÜ c©u hái
cđa GV sau ®ã gi¬
tay ph¸t biĨu theo
hiĨu biÕt cđa m×nh.
Cã 3 kiĨu b¨ng c¬
b¶n: Băng kín,
băng hết các vết
thương.Băng chắc
( đủ độ chặt),
Băng sớm, băng
nhanh, đúng quy
trình thao tác kó
thuật.
HS cã thĨ më réng
c©u hái b»ng c¸ch
tù liªn hƯ víi
nh÷ng trêng hỵp ®·
thÊy hc nghe kĨ.
Sau khi GV ®a ra
c©u hái HS nÕu cha
hiĨu cã thĨ hái GV,
sau ®ã da ra ý kiÕn

cđa m×nh.
Khi GV thùc hµnh,
HS ë díi chó ý
quan s¸t tõng bíc
cđa GV vµ nhí kÜ
c¸c kiĨu b¨ng vµ
c¸ch ¸p dơng vµo
tõng lo¹i vÕt th¬ng.
b) Cầm máu tại vết thương.
Máu có ở khắp cơ thể sẽ theo vết thương ra ngoài,
nếu được băng ép chặt sẽ hạn chế việc mất máu góp
phần tạo cho cơ thể mau hồi phục.
c) Giảm đau đớn cho nạn nhân.
Vết thương khi đã băng, chống được sự cọ sát va
quẹt làm đau đớn, làm vết thương được yên tỉnh
trong quá trình di chuyễn.
2. Nguyên tắc băng.
a) Băng kín, băng hết các vết thương.
b) Băng chắc ( đủ độ chặt)
c) Băng sớm, băng nhanh, đúng quy trình thao tác kó
thuật.
3. Kó thuật băng vết thương.
a) Các kiểu băng cơ bản:
Có nhiều kiểu băng khác nhau : Băng xoắn vòng :
Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình xoắn lò
xo.
+ Đặt đầu ngoài cuộn băng ở dưới vết thương, tay
trái giữ đầu cuộn băng, tay phải cầm cuộn băng ngửa
lên trên.
+ Đặt 2 vòng đầu tiên đè lên nhau để giữ chặt đầu

băng, cuốn nhiều vòng cho đến khi kín toàn bộ vết
thương.
+ Cố đònh vòng băng cuối của băng bằng cách: gài
kim băng, xé đôi đầu cuộn băng hoặc gấp một vòng
ngược lại tạo thành 2 dải để buộc ở phía trên vết
thương.
Băng số 8:
Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình số
8, có 2 vòng đối xứng. Băng số 8 thích hợp băng
như: vai, nách, mông, bẹn, khủyu, gối, gót chân… tuỳ
theo vết thương mà sử dụng.
Trong tất cả các kiểu băng , bao giờ vòng
băng sau cũng đè lên 2/3 vòng băng trước, cuốn
vòng băng theo hướng từ dưới lên trên , cách đều
nhau và chặt vừa phải.
Thông thạo 2 kiểu băng này sẽ băng toàn bộ các bộ
phận cơ thể.
b) Áp dụng cụ thể:
Ta có sử dụng cuộn băng cá nhân để băng tất cả các
bộ phận trên cơ thể .
- Băng các đoạn chi: băng cánh tay, cẳng tay, đùi,
cẳng chân thường vận dụng kiểu băng xoắn vòng
hoặc số 8:


12
người bò nạn để vừa thực
hiện vừa cho các em quan
sát.
GV nói đến đâu làm đến

đó.
Thực hiện các thao tác
chính xác, dễ hiểu.
GV: Băng ngực, lưng
chúng ta cần tiến hành
như thế nào?
GV: Kó thuật băng bụng
như thế nào?
GV: Băng vùng gối, gót
chân, vùng khuỷu thì
băng như thế nào?
GV: Như thế nào là băng
vùng khoeo, nếp khuỷu?
GV: Như thế nào là băng
vùng bàn chân, bàn tay?
GV: Băng một bên mắt
và băng đầu phải sử dụng
như thế nào?
Phải nghiêm
túc trong giờ học,
chú ý lắng nghe bài
giảng của giáo
viên, tích cực phát
biểu ý kiến, quan
điểm của cá nhân.
- HS võa quan s¸t,
võa nghe GV hái,
sau ®ã theo dâi
SGK vµ tr¶ lêi c©u
hái.

+ Đặt 2 vòng băng đè lên nhau để cố đònh đầu băng.
+ Đưa cuộn băng đi theo kiểu xoắn vòng hoặc số 8
- Băng vai, nách: vận dụng kiểu băng số 8:
+ Buộc hoặc gài kim băng cố đònh vòng cuối của
băng.
+ Băng mông, bẹn vận dụng như băng vai nách .
- Băng ngực, lưng: Vận dụng kiểu băng xoắn vòng,
không băng quá chặt gây khó thở.
- Băng bụng : Vận dụng kiểu băng số 8, không băng
quá chặt gây khó thở.
- Băng vùng gối - gót chân - vùng khuỷu.
+ Băng mỏm gối, gót chân, mỏm khuỷu, vận dụng
kiểu băng số 8 như băng vùng bụng.
+ Băng gót chân, mỏm khuỷu giống băng mỏm gối.
- Băng vùng khoeo, nếp khuỷu: Vận dụng kiểu băng
số 8, bắt chéo ở khoeo.
+ Băng nếp khoẻo giống như băng khoeo.
- Băng bàn chân - bàn tay: Vận dụng kiểu băng số 8.
+ Băng tay cũng như băng bàn chân nhưng đường
bắt chéo của băng ở gan bàn tay.
- Băng vùng đầu - cổ - mặt .
* Băng trán: Vận dụng kiểu băng vòng tròn hình
vành khăn.
* Băng một bên mắt: Vận dụng kiểu băng số 8.
* Băng đầu ( kiểu quai mũ) : Vận dụng kiểu băng
số 8.
Củng cố kiến thức.
GV khái qt lại những nét chính về cÊp cøu ban ®Çu c¸c tai n¹n th«ng thêng
Kết bài - dặn dò.
- GV khái qt lại những nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh những trọng tâm của bài, đó là :

Cấp cứu ban đầu các tai nạn thơng thường, băng bó vết thương.
- Nhận xét đánh giá buổi học, kiểm tra vật chất trang bị



13
Bi 7: TC HI CA MA TUí V TRCH NHIM CA HS TRONG
PHềNG CHNG MA TUí
Tiết 32 + 33: HIU BIT C BN V MA TUí, TC HI CA MA TUí
I. Mục tiêu:
a. V Kin thc:
- Hiu c tỏc hi ca t nn ma tuý.
- Hc sinh cú ý thc cnh giỏc t phũng trỏnh, khụng s dng, khụng tham gia vn chuyn, ct giu
hoc mua bỏn ma tuý; cú ý thc phỏt hin t giỏc nhng ngi s dng hoc buụn bỏn ma tuý.
b. V k nng:
- Bit vn dng kin thc ó c trang b vo hot ng thc tin phũng, chng ma tuý trng hc
cng nh ni c trỳ sinh sng.
c. V thỏi :
- Bit thng yờu, thụng cm, chia s vi nhng ngi nghin ma tuý, giỳp h vt qua tr ngi ca
cuc sng, cú ý chớ phn u tr thnh ngi
lng thin cú ớch cho xó hi.
- Lờn ỏn, u tranh vi nhng ngi cú hnh vi mua bỏn, t chc, cha chp, d d, lụi kộo ngi khỏc vo
vic mua bỏn, s dng trỏi phộp cht ma tuý.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chun b giỏo ỏn, ti liu, phng tin, dựng dy hc, tranh nh minh ho cho ni dung bi
ging.
2. Học sinh:
- c ti liu trc khi nghe ging trờn lp, chỳ ý nghe ging v ch ng ghi chộp bi.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:

1. Tổ chức lớp học:
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Em hóy nờu nhng hiu bit ca mỡnh v ma tuý, em cú thỏi gỡ i vi vic liờn
quan n ma tuý? .
- Giới thiệu bài: gii thiu tỏc hi ca ma tuý i vi cỏc lnh vc ca i sng xó hi, trỏch nhim
ca hc sinh trong phũng chng ma tuý i vi bn thõn v cng ng
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hiểu biết cơ bản về ma tuý .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- gv cn phõn tớch lm rừ
khỏi nim cht ma tuý,
cho vớ d:
- GV a ra cỏc
cht ma tuý thng gp
ú l
+ Cỏc cht ma tuý
- Nghiờn cu SGK,
nghe, quan sỏt, tho
lun, tr li.
- Lng nghe, ghi chộp
kt lun ca giỏo
viờn.
- Cht ma tuý l cỏc cht gõy nghin, cht hng
thn, cú ngun gc t nhiờn hoc tng hp, c
quy nh trong danh mc do Chớnh ph ban hnh,
cỏc cht ny khi xõm nhp vo c th ngi s lm
thay i trng thỏi ý thc v sinh lý, cú th dn n
nghin v t ú gõy tỏc hi v nhiu mt i vi xó
hi.
Vớ d: thuc phin, cn sa, Morphine, Heroine,

ma tuý tng hp


14
trong nhóm an thần:
Thuốc phiện, Morphine
+ Nhóm các
chất ma tuý gây kích thích
+ Các chất ma tuý
trong nhóm gây ảo giác
Cần sa và các sản phẩm
của nó, thảo mộc cần sa,
nhựa cần tinh dầu cần sa.
Theo cách phân loại này các chất ma túy
được chia ra 3 nhóm sau:
+ Nhóm các chất ma túy an thần
+ Nhóm các chất ma túy gây kích thích
+ Nhóm các chất ma túy gây ảo giác
Ho¹t ®éng 2: TÁC HẠI CỦA MA TUÝ:
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS Néi dung
GV Phân tích tác hại của
việc sử dụng ma tuý và tác
hại do tội phạm ma tuý
gây ra.
- Nghiên cứu SGK,
nghe, quan sát, thảo
luận, trả lời.
- Lắng nghe, ghi chép
kết luận của giáo
viên.

- HS nêu rõ tác hại
của ma tuý:
Gây tổn hại về sức
khoẻ
Gây tổn hại về tinh
thần
Gây tổn hại về kinh
tế
Về nhân cách
Gây tổn hại về kinh
tế, tình cảm, hạnh
phúc gia đình
Tác hại của tệ nạn ma
tuý đối với nền kinh
tế
Tác hại của tệ nạn ma
tuý đối với trật tự an
toàn xã hội.
+ Tác hại của ma tuý đối với bản thân người
sử dụng
* Gây tổn hại về sức khoẻ (Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp,
hệ tuần hoàn, các bệnh về da, làm suy giảm chức
năng thải độc, hệ thần, nghiện ma tuý dẫn đến tình
trạng suy nhược toàn thân, suy giảm sức lao động.
* Gây tổn hại về tinh thần: Các công trình nghiên
cứu về người nghiện ma tuý khẳng định rằng
nghiện ma tuý gây ra một loại bệnh tâm thần đặc
biệt
* Gây tổn hại về kinh tế: Sử dụng ma tuý tiêu tốn
nhiều tiền bạc. Khi đã nghiện, Người nghiện luôn

có xu hưởng tăng liều lượng dùng, chi phí về tiền
của ngày càng lớn, dẫn đến họ bị khánh kiệt về
kinh tế.
* Về nhân cách: Sử dụng ma tuý làm cho người
nghiện thay đổi trạng thái tâm lý, sa sút về tinh
thần.
+ Gây tổn hại về kinh tế, tình cảm, hạnh phúc gia
đình
+ Tác hại của tệ nạn ma tuý đối với nền kinh tế
+ Tác hại của tệ nạn ma tuý đối với trật tự an toàn
xã hội.
3. Củng cố kiến thức.
- GV kết luận: tệ nạn ma túy đã và đang là hiểm họa của nhân loại, với những hậu quả, tác hại vô cùng
lớn đối với ngời nghiện, gia đình họ và cộng đồng xã hội, điều đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với mỗi
chúng ta và các cơ quan thực thi pháp luật cũng như toàn xã hội cần nỗ lực bằng mọi biện pháp để xóa
bỏ tệ nạn này đem lại sự yên bình cho mọi nhà
4 . Kết bài - dặn dò.


15
Bi 7: TC HI CA MA TUí V TRCH NHIM CA HS TRONG
PHềNG CHNG MA TUí
Tiết 34: NGUYấN NHN DN N NGHIN MA TUí V DU HIU NHN
BIT HS NGHIN MA TUí.
.
I. Mục tiêu:
a. V Kin thc:
- Hiu c tỏc hi ca t nn ma tuý.
- Hc sinh cú ý thc cnh giỏc t phũng trỏnh, khụng s dng, khụng tham gia vn chuyn, ct giu
hoc mua bỏn ma tuý; cú ý thc phỏt hin t giỏc nhng ngi s dng hoc buụn bỏn ma tuý.

b. V k nng:
- Bit vn dng kin thc ó c trang b vo hot ng thc tin phũng, chng ma tuý trng hc
cng nh ni c trỳ sinh sng.
c. V thỏi :
- Bit thng yờu, thụng cm, chia s vi nhng ngi nghin ma tuý, giỳp h vt qua tr ngi ca
cuc sng, cú ý chớ phn u tr thnh ngi
lng thin cú ớch cho xó hi.
- Lờn ỏn, u tranh vi nhng ngi cú hnh vi mua bỏn, t chc, cha chp, d d, lụi kộo ngi khỏc vo
vic mua bỏn, s dng trỏi phộp cht ma tuý.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chun b giỏo ỏn, ti liu, phng tin, dựng dy hc, tranh nh minh ho cho ni dung bi
ging.
2. Học sinh:
- c ti liu trc khi nghe ging trờn lp, chỳ ý nghe ging v ch ng ghi chộp bi.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức lớp học:
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Em hóy nờu nhng hiu bit ca mỡnh v ma tuý, em cú thỏi gỡ i vi vic liờn
quan n ma tuý? .
- Giới thiệu bài: gii thiu tỏc hi ca ma tuý i vi cỏc lnh vc ca i sng xó hi, trỏch nhim
ca hc sinh trong phũng chng ma tuý i vi bn thõn v cng ng
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hiểu biết cơ bản về ma tuý .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV Phõn tớch lm
rừ nguyờn nhõn dn n
nghin ma tuý v du hiu
nhn bit hc sinh nghin
ma tuý

- Nghiờn cu SGK,
nghe, quan sỏt, tho
lun, tr li.
- Lng nghe, ghi chộp
kt lun ca giỏo
viờn.
+ Quỏ trỡnh nghin ma tuý
- T s dng ma tuý ln u tiờn n tr thnh ng-
i nghin ma tuý l mt quỏ trỡnh. Quỏ trỡnh ny
cú th di, ngn v din bin khỏc nhau mi ng-
i nghin nhng thng qua mt s bc.
S dng ln u tiờn > Thnh thong s
dng


16
Em h·y nªu nh÷ng hiÓu
biÕt cña m×nh vÒ nguyªn
nh©n dÉn ®Õn ma tuý.
- Học sinh có ý thức
cảnh giác để tự phòng
tránh, không sử dụng,
không tham gia vận
chuyển, cất giấu hoặc
mua bán ma tuý; có ý
thức phát hiện tố giác
những người sử dụng
hoặc buôn bán ma tuý
> sử dụng thường xuyên > sử dụng do
phụ thuộc

Quá trình này có thể diễn ra theo trình tự từ
sử dụng lần đầu tiên >Thỉnh thoảng sử dụng T >
Sử dụng thường xuyên > Sử dụng do phụ thuộc.
Cũng có những trường hợp việc sử dụng lần đầu
tiên sau đó tiến tới việc sử dụng thường xuyên
luôn và sử dụng do phụ thuộc. Quá trình này diễn
ra nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào thái độ của
ngời sử dụng ma tuý và mức độ gây nghiện của
các chất ma tuý và ma tuý được sử dụng như thế
nào.
Trong quá trình này người nghiện có thể sử
dụng nhiều loại ma túy, thay đổi cách thức sử dụng
ma túy.
Ho¹t ®éng 2: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HS NGHIỆN MA TUÝ .
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS Néi dung
GV Phân tích làm
rõ nguyên nhân dẫn đến
nghiện ma tuý và dấu hiệu
nhận biết học sinh nghiện
ma tuý
- Nghiên cứu SGK,
nghe, quan sát, thảo
luận, trả lời.
- Lắng nghe, ghi chép
kết luận của giáo
viên.
Phải nghiêm túc
trong giờ học, chú ý
lắng nghe bài giảng
của giáo viên, tích

cực phát biểu ý kiến,
quan điểm của cá
nhân.
1. Dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma tuý.
Từ thực tiễn cho thấy các chất ma tuý thường được
học sinh sử dụng là: Heroin, Ma tuý tổng hợp, Cần
sa, Dôlagan bằng cách: hít, uống, chích. Nếu sử
dụng thường xuyên hoặc đã bị lệ thuộc (mắc
nghiện), có thể nhận biết thông qua những dấu
hiệu sau:
+ Trong cặp sách hoặc túi quần áo thường có bật lửa,
kẹo cao su, giấy bạc.
+ Hay xin ra ngoài đi vệ sinh trong thời gian học
tập
+ Thường tụ tập ở nơi hẻo lánh.
+ Thường hay xin tiền bố mẹ nói dối là đóng tiền
học, quỹ lớp.
+ Lực học giảm sút.
+ Hay bị toát mồ hôi, ngáp vặt, ngủ gà ngủ gật,
tính tình cáu gắt, da xanh tái, ớn lạnh nổi da gà,
buồn nôn, mất ngủ, trầm cảm.

3. Củng cố kiến thức.
Một số biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
4 . Kết bài - dặn dò.


17
- GV khái quát lại những nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh những trọng tâm của bài, đó là:
một số biện pháp phòng chống thông thường đối với bom, đạn và một số biện pháp phòng, chống và

giảm nhẹ thiên tai.


18
Bi 8: TC HI CA MA TUí V TRCH NHIM CA HS TRONG
PHềNG CHNG MA TUí
Tiết 35: TRCH NHIM CA HS TRONG PHềNG CHNG MA TUí.
I. Mục tiêu:
a. V Kin thc:
- Hiu c du hiu nhn bit hc sinh nghin ma tuý.
- Hc sinh cú ý thc cnh giỏc t phũng trỏnh, khụng s dng, khụng tham gia vn chuyn, ct giu
hoc mua bỏn ma tuý; cú ý thc phỏt hin t giỏc nhng ngi s dng hoc buụn bỏn ma tuý.
b. V k nng:
- Bit vn dng kin thc ó c trang b vo hot ng thc tin phũng, chng ma tuý trng hc
cng nh ni c trỳ sinh sng.
c. V thỏi :
- Bit thng yờu, thụng cm, chia s vi nhng ngi nghin ma tuý, giỳp h vt qua tr ngi ca
cuc sng, cú ý chớ phn u tr thnh ngi
lng thin cú ớch cho xó hi.
- Lờn ỏn, u tranh vi nhng ngi cú hnh vi mua bỏn, t chc, cha chp, d d, lụi kộo ngi khỏc vo
vic mua bỏn, s dng trỏi phộp cht ma tuý.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chun b giỏo ỏn, ti liu, phng tin, dựng dy hc, tranh nh minh ho cho ni dung bi
ging.
2. Học sinh:
- c ti liu trc khi nghe ging trờn lp, chỳ ý nghe ging v ch ng ghi chộp bi.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức lớp học:
- ổn định lớp học

- Kiểm tra bài cũ: Em hóy nờu nhng hiu bit ca mỡnh v ma tuý, em cú thỏi gỡ i vi vic liờn
quan n ma tuý? .
- Giới thiệu bài: gii thiu tỏc hi ca ma tuý i vi cỏc lnh vc ca i sng xó hi, trỏch nhim
ca hc sinh trong phũng chng ma tuý i vi bn thõn v cng ng
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: TRCH NHIM CA HS TRONG PHềNG CHNG MA TUí .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV Phõn tớch lm
rừ nguyờn nhõn dn n
nghin ma tuý v du hiu
nhn bit hc sinh nghin
ma tuý.
- GV xỏc nh trỏch nhim
l hc sinh cn thc hin
- Nghiờn cu SGK,
nghe, quan sỏt, tho
lun, tr li.
- Lng nghe, ghi chộp
kt lun ca giỏo
viờn.
Phi nghiờm tỳc
trong gi hc, chỳ ý
- GV xỏc nh trỏch nhim l hc sinh cn
thc hin tt nhng ni dung sau:
+ Hc tp, nghiờn cu nm vng nhng quy
nh ca phỏp lut i vi cụng tỏc phũng, chng
ma tuý v nghiờm chnh chp hnh.
+ Khụng s dng ma tuý di bt k hỡnh



19
tốt những nội dung nào? lắng nghe bài giảng
của giáo viên, tích
cực phát biểu ý kiến,
quan điểm của cá
nhân.
HS nêu nhiệm của
mình trong phòng
chống ma tuý:
+ Không tàng
trữ, vận chuyển, mua
bán hoặc làm những
việc khác liên quan
đến ma tuý.
+ Khuyên nhủ
bạn học, người thân
của mình không sử
dụng ma tuý hoặc
tham gia các hoạt
đông vận chuyển,
mua bán ma tuý.
thức nào.
+ Khi phát hiện những học sinh có biểu hiện
sử dụng ma tuý hoặc nghi vấn buôn bán ma tuý
phải báo cáo kịp thời cho thầy, cô giáo để có biện
pháp ngăn chặn.
+ Nâng cao cảnh giác tránh bị đối tượng xấu
rủ rê, lôi kéo vào các việc làm phạm pháp, kể cả
việc sử dụng và buôn bán ma tuý.
+ Có ý thức phát hiện những đối tượng có

biểu hiện nghi vấn dụ dỗ học sinh sử dụng ma tuý
hoặc lôi kéo học sinh vào hoạt động vận chuyển,
mua bán ma tuý; báo cáo kịp thời cho thầy, cô giáo
hoặc cán bộ có trách nhiệm của nhà trường.
+ Phát hiện những đối tượng bán ma tuý
xung quanh khu vực trường học và kịp thời báo
cáo cho thầy, cô giáo, cán bộ nhà trường.
+ Phát hiện và báo cáo kịp thời cho chính
quyền địa phương những đối tượng mua bán, tổ
chức sử dụng trái phép chất ma tuý và những nghi
vấn khác xảy ra ở địa bàn mình cư trú hoặc tạm
trú.
+ Tích cực tham gia phong trào phòng,
chống ma tuý do nhà trường, tổ chức đoàn, tổ chức
hội phụ nữ phát động.
+ Hưởng ứng và tham gia thực hiện những
công việc cụ thể, góp phần thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống ma tuý tại nơi cư trú, tạm trú do
chính quyền địa phương phát động.
+ Cam kết không vi phạm pháp luật, không
tham gia các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ nạn ma
tuý.
3. Củng cố kiến thức.
- GV khái quát lại những nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh những trọng tâm đó là xác định rõ
trách nhiệm của học sinh, trong phòng, chống ma tuý


20
.
4 . Kết bài - dặn dò.

- Để củng cố kiến thức GV đặt câu hỏi và yêu cầu của các câu hỏi cho HS ôn luyện ở nhà:
1. Nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý.
2. Dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma tuý .
3. Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma tuý .


21
Tiết 36: kiểm tra học kì ii.
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức các em thu đợc trong cả học kì.
2. Về kĩ năng:
- Hiểu đợc những kiến thức cơ bản về ma tuý, thờng thức phòng tránh bom đạn vàthiên tai
- Hiểu đợc những nét chính về kịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng chủa quân đội và công an nhân
dân.
3. Về thái độ:
- HS tự giác trong quá trình kiểm tra.
- HS nghiêm túc khi kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị đề kiểm tra học kì I môn GDQP.
2. Học sinh:
- Đọc và hiểu bản chất của từng bài học.
III. Tiến trình tổ chức kiểm tra:
1. Tổ chức lớp học:
- ổn định tổ chức lớp học.
- Kiểm tra sĩ số lớp học,
- Phổ biến yêu cầu của tiết kiểm tra học kì.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phổ biến quy định kiểm tra:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Kiểm tra kiến thức các em thu đ-
ợc trong cả học kì.
- Nội dung kiểm tra:
bi.
Cõu 1 : Em hóy nờu trỏch nhim
ca HS trong phũng chng ma
tuý?
Cõu 2 : Cỏch phũng chng ca
bom n.
Cõu 3 : Nờu mt s loi thiờn tai
v tỏc hi ca nú

Hoạt động 2: Tổ chức kiểm tra:
Hoạt động 3: Đáp án đề kiểm tra:
Nội dung
ỏp ỏn
Cõu 1 : Em hóy nờu trỏch nhim ca HS trong phũng chng ma tuý:
+ Hc tp, nghiờn cu nm vng nhng quy nh ca phỏp lut i vi cụng tỏc phũng, chng
ma tuý v nghiờm chnh chp hnh.
+ Khụng s dng ma tuý di bt k hỡnh thc no.


22
+ Khi phát hiện những học sinh có biểu hiện sử dụng ma tuý hoặc nghi vấn buôn bán ma tuý
phải báo cáo kịp thời cho thầy, cô giáo để có biện pháp ngăn chặn.
+ Nâng cao cảnh giác tránh bị đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo vào các việc làm phạm pháp, kể cả
việc sử dụng và buôn bán ma tuý.
+ Có ý thức phát hiện những đối tượng có biểu hiện nghi vấn dụ dỗ học sinh sử dụng ma tuý
hoặc lôi kéo học sinh vào hoạt động vận chuyển, mua bán ma tuý; báo cáo kịp thời cho thầy, cô giáo

hoặc cán bộ có trách nhiệm của nhà trường.
+ Phát hiện những đối tượng bán ma tuý xung quanh khu vực trường học và kịp thời báo cáo
cho thầy, cô giáo, cán bộ nhà trường.
+ Phát hiện và báo cáo kịp thời cho chính quyền địa phương những đối tượng mua bán, tổ chức
sử dụng trái phép chất ma tuý và những nghi vấn khác xảy ra ở địa bàn mình cư trú hoặc tạm trú.
+ Tích cực tham gia phong trào phòng, chống ma tuý do nhà trường, tổ chức đoàn, tổ chức hội
phụ nữ phát động.
+ Hưởng ứng và tham gia thực hiện những công việc cụ thể, góp phần thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống ma tuý tại nơi cư trú, tạm trú do chính quyền địa phương phát động.
+ Cam kết không vi phạm pháp luật, không tham gia các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ nạn ma tuý.
Câu 2 :Một số biện pháp phòng chống thông thường
- Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động
- Nguỵ trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch.
- Làm hầm hố phòng tránh
- Sơ tán phân tán các nơi tập trung đông dân cư, các khu công nghiệp khu chế xuất, tránh tụ họp đông
người
- Đánh trả.
- Khắc phục hậu quả
Câu 3 : C¸c lo¹i thiªn tai chñ yÕu ë viÖt nam.
Bão, Lũ lụt, lũ quét, lũ bùn đá, ngập úng, h¹n hán và sa mạc hoá, Xâm nhập mặn, tố, lố,. Sạt lở,
động đất sóng thần và nước biển dâng.
Tác hại của thiên tai
- Thiên tai là tác nhân trực tiếp cản trở sự phát triển kinh tế xã hội, là trở lực lớn của quá trình phấn
đấu đạt các mục tiêu kinh tế xã hội, xoá đói giảm nghèo. Hiện nay nước ta có khoảng trên 80% dân số
chịu ảnh hưởng của thiên tai, chỉ tỉnh trong 5 năm (2002 2006) thiên tai đã làm khoảng 1.700 người
thiệt mạng, thiệt hại tài sản nhà nước ước tính 75.000 tỷ đồng.
- Thiên tai gây hậu quả về môi trường: tàn phá gây ô nhiễm môi trường, phát sinh dịch bệnh,
tác động xấu đến sản xuất và đời sống cộng đồng.
- Thiên tai còn gây ra hậu quả đối với quốc phòng an ninh như: phá huỷ các công trình quốc
phòng an ninh, làm suy giảm nguồn dự trữ quốc gia, là tác nhân gây ra sự mất ổn định đời sống nhân

dân và trật tự xã hội.


23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×