Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 13- 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 132 trang )

Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Tuần: 13
Thứ ngày Tiết ngày Tiết bài Môn dạy Đầu bài dạy

Hai
3 / 12



1
13
Chào cờ
2
25
Tập đọc - Người con của Tây Nguyên
3
13
Kể chuyện - Người con của Tây Nguyên
4
61
Toán
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
5
13
Đạo đức
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 2)
Ba
4 / 12


1


25
Thể dục - Động tác điều hoà của bài thể dục PTC
2
25
TN - XH - Một số hoạt động ở trường (Tiếp theo)
3
25
Chính tả - Nghe – viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
4
62
Toán - Luyện tập (ĐC)
5
13
Thủ công - Cắt, dán chữ H, U (ĐC)


5 / 12


1
26
Tập đọc - Cửa Tùng
2
13
LTVC - Từ đòa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
3
13
Mó thuật - Vẽ trang trí: Trang trí cái bát
4
63

Toán - Bảng nhân 9

Năm
6 / 12


1
26
Thể dục - Ôn bài TD PTC. Trò chơi “Đua ngựa”
2
13
Tập viết - Ôn chữ hoa I
3
64
Toán - Luyện tập (ĐC)
4
26
TN - XH - Không chơi trò chơi nguy hiểm

Sáu
7 / 12



1
26
Chính tả - Nghe – viết: Vàm Cỏ Đông
2
13
Âm nhạc - Ôn bài hát: Con chim non

3
13
Tậâp làm văn- Viết thư
4
65
Toán - Gam
5
13
SHL - Kiểm điểm cuối tuần
- 1 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứù hai ngày 3 tháng 12 năm 2007.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 25 - 13
Bài: Người con của Tây Nguyên
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các từ: bok Pa, càn quét, huân
chương, lũ làng…
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, người Thượng,…
- Nắm được cốt truyện và ý nghóa: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập
nhiều thần tích trong kháng chiến chống Pháp.
B- Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện.
2/ Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, kể tiếp lời bạn.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh minh họa truyện trong SGK; gợi ý kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TẬP ĐỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về bài Cảnh đẹp non sông.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài đọc:
- Giới thiệu về anh hùng Núp người Ba-na để
giới thiệu bài.
b) Luyện đọc:
- Đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Nhắc nhở lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Nhận xét.
c) HD tìm hiểu bài:
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn nối tiếp.
+ Luyện đọc từ. Giải nghóa các từ.
- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- 2 HS đọc đoạn 1 và 3, đoạn 2 đọc ĐT.

- 2 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng

nghe những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những
gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ mọi người
ra sao?
d) Luyện đọc lại:
- Chọn, đọc diễn cảm đoạn 3 rồi HD.
- Nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- Nhận xét.
+ Đi dự Đại hội Thi đua.
+ Đất nước bây giờ rất mạnh, mọi người
đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Sau khi nghe kể, nhiều người chạy lên
đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
+ Tặng cái ảng Bok Hồ, bộ quần áo bằng
lụa, một cây cờ, một huân chương cho cả
làng, một huân chương cho Núp.
+ Xem các vật rất thiêng liêng.
- Nghe, nhận xét cách đọc.
- Thi đọc đoạn.
- Thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, bình chọn.

KỂ CHUYỆN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Chọn kể lại một
đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật.

2. HD kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện:
- HD cho HS nhớ lại và kể theo lời một nhân vật (có
thể kể theo lời của anh Núp, anh Thế hay một người
dân ở làng Kông Hoa; kể phải đúng câu chuyện).
- Nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- Nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- Nghe và tìm hiểu yêu cầu.
- Đọc đoạn văn mẫu.
- Nêu vai mình đònh nhập.
- 3 HS kể mẫu; cả lớp nhận xét.
- Kể trong nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - Qua câu chuyện, em cảm thấy dân làng Kông Hoa như thế nào?
- Nhậïn xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS kể lại cho người thân nghe.

Toán Tiết: 61
Bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I- MỤC TIÊU:
- 3 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Giúp HS biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Băng mầu biểu diễn độ dài các đoạn thẳng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: HS nêu lại cách tìm số lớn gấp mấy lần số lớn.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

a) Giới thiệu bài: So sánh số bé bằng
một phần mấy số lớn
b) Nêu ví dụ:
- Vừa nêu vừa kẻ lên bảng: AB dài 2 dm,
CD dài 6dm. Hỏi độ dài đoạn thẳng AB
bằng một phần mấy đoạn thẳng CD?
+ Đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn
thẳng AB?
+ Nói: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3
lần đoạn thẳng AB. Ta nói: Độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
c) Giới thiệu bài toán:
- Phân tích bài toán: Thực hiện bài toán
theo hai bước như ở ví dụ.
B1: Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
B2: Trả lời.
d) Thực hành:
Bài 1:
- Viết nhanh lên trên bảng và nhận xét.
Bài 2:
- HD để HS hiểu rõ thêm.
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 3:
- HD để HS hiểu rõ hơn.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu lại đề toán.
+ Gấp 3 lần (6 : 2 = 3 (lần)).
- Nghe để rút ra quy tắc
- Nêu một vài ví dụ.
- Đọc bài toán.

+ Gấp 5 lần (30 : 6 = 5 (lần)).
+ Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- Trình bày bài giải.
- Đọc yêu cầu đề.
- Trao đổi theo cặp, ghi nhanh ra nháp.
- Trình bày trước lớp.
- Đọc đề, tìm hiểu đề rồi tự giải:
Bài giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
Đáp số: 1/4
- Sửa bài.
- Làm miệng ở nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- 4 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
- 5 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Đạo đức Tiết: 13
Bài: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Học sinh hiểu: - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc trường.
- Trẻ em có quyền được tham gia.
2. HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
3. HS biết quý trọng các bạn tích cực.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:

- Vở BT Đạo đức 3.
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Nhận xét về sự tham gia việc lớp việc trường của HS
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học.
b) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
* MT: HS biết biểu hiện tính tích cực tham gia việc
lớp, việc trường trong các tình huống.
* TH: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
thảo luận theo các TH ở BT 4.
- Kết luận: a) Em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Em nên xung giúp bạn học
c) Em nên nhắc bạn không được làm ồn.
d) Em nhờ người nào đó mang lọ hoa đến.
c) Hoạt động 2: Đăng kí tham gia công việc
* MT: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham
gia việc lớp, việc trường.
* TH: -Nêu yêu cầu: Hãy suy nghó rồi ghi ra giấy
những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng.
- Nghe giới thiệu bài.
- Hát bài hát về chủ đề nhà trường.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Viết vào nháp.
- Các nhóm trình bày.
- Các em cam kết thực hiện tốt các

việc đã nêu.
4. Củng cố: - Kết luận chung: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn
phận của học sinh.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Tích cực tham gia, làm tốt công việc trường lớp.
- 6 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
Thể dục Tiết: 25
Bài: Động tác điều hoà của bài TD PTC
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài TD PTC. Yêu
cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng PP và HT tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Giậm chân tại chỗ.
2. Phần cơ bản:
- Ôn 7 động tác Vươn thở và Tay, Chân,
Lườn, Bụng, Toàn thân của bài TD PTC.
- Học động tác điều hoà:
N1: Đưa tay sang ngang, lên cao, thả lỏng,
nâng đùi chân trái, cẳng chân thả lỏng.

N2: Hạ chân xuống, 2 tay từ hạ xuống bắt
chéo trước bụng, đầu hơi cúi.
N3: Như nhòp một nhưng đổi chân.
N4: Về TTCB.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
3. Phần kết thúc:
- Tập một số động tác hồi tónh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập: Ôn 8 động tác.
6’
10’
7’
8’
5’
x x x x x
x x x x x (1)

x x x x x
x x x x x (2)


- Như (2).
- GV làm mẫu, giảng giải.
- Tập theo tổ sau đó biểu diễn
trước lớp.
x x x x
x x
x  x
x x

x x x x
- x x x
x x
x  x
x x
x x x
- 7 -
Keỏ hoaùch baứi daùy _ Lụựp 3
- 8 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Tự nhiên và Xã hội Tiết: 25
Bài: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
- Nêu ích lợi của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực các hoạt động ở rường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Cả lớp ghi các hoạt động trong giờ học vào nháp.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
b) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* MT: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp; biết
một số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó.
* TH: - Nêu gợi ý quan sát: + Giới thiệu một số hoạt
động ở trường; tham gia các hoạt động đó cần chú ý
những gì?

- Nêu kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: vui chơi,
giải trí, văn nghệ, thể thao, giúp gia đình thương binh,
liệt só…
c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* MT: Giới thiệu được các hoạt động ngoài giờ lên
lớp của mình, ở trường.
* TH: - Nêu yêu cầu: Thảo luận để hoàn thành bảng
sau:
STT Tên hoạt
động
Ích lợi của
hoạt động
Em sẽ làm gì để
HĐ đó đạt kết quả
1
2

- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Làm theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình và nhận xét.
-Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày,nhận xét.
4. Củng cố: - HS nêu lại các hoạt động ngoài giời lên lớp và ích lợi.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS tích cực tham gia các hoạt động.
- 9 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Chính tả Tiết: 25
Bài: Nghe - Viết : Đêm trăng trên Hồ Tây

I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây. Trình bày bài viết rõ ràng.
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có vần khó iu / uyu; tập giải câu đố để xác đònh cách
viết một số chữ có âm đầu, vần hoặc thanh dễ lẫn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết BT 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - HS viết lại một số từ khó ở tiết trước.
- Nhận xét bài viết tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài:
Nghe - viết : Đêm trăng trên Hồ Tây
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn văn.
- HD tìm hiểu nội dung:+ Đêm trăng trên Hồ Tây
đẹp thế nào?
- HD nhận xét chính tả:

* Đọc cho HS viết.
* Chấm, chữa bài.
c) HD làm bài tập:
* Bài tập 2: iu / uyu.
- Nhận xét, chốt lời giải: Đường đi khúc khuỷu,
gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
* Bài tập 3b: Viết lời giải các câu đố
- Nhận xét, chốt lời giải: con khỉ, cái chổi, quả
đu đủ.

- Nghe giới thiệu.
- Đọc lại bài CT.
+ Trăng toả sáng rọi các gợn sóng lăn
tăn, gió Đông Nam hây hẩy; sóng vỗ rập
rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm
ngào ngạt.
- Nhận xét chính tả.
- Viết ra nháp những từ dễ viết sai.
- Viết vào vở.
- Đọc yêu cầu đề.
- Thi giải bài tập nhanh ở nháp.
- Trình bày trước lớp.
- Viết vào vở.
- Đọc yêu cầu và câu đố; quan sát tranh.
- Thi tìm nhanh ra bảng con.
- Trình bày lời giải theo hình thức đố.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
- 10 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện viết các từ còn sai.
Toán Tiết: 62
Bài: Luyện tập
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS : Rèn kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ghi bài 1 vào bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Cho HS nhắc lại 2 bước khi so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn qua

bài tập cụ thể: 2 và 8; 2 và 10.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Thực hành:
Bài 1: Điền số vào bảng (ĐC)
- HD mẫu: Thực hiện theo 2 bước:
Bước 1: Chia: 12 : 4 = 3
Bước 2: Viết ¼ vào ô trả lời.
- Nhận xét.
Bài 2:
- HD để HS hiểu rõ thêm.
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 3:
- HD để HS hiểu rõ hơn.
- Nghe giới thiệu bài.
- Quan sát, tìm hiểu.
- Làm trong nhóm đôi.
- ĐC: Lên bảng điền vào ô trống.
- Đọc đề, tìm hiểu đề rồi tự giải:
Bài giải:
Số con bò là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
Đáp số: 1/5
- Sửa bài.
- Đọc đề, tìm hiểu đề trao đổi trong nhóm đôi,
rồi giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.

Bài giải:
Số con vòt đang bơi dưới ao là:
48 : 8 = 6 (con)
Số con vòt đang ở trên bờ:
48 – 6 = 42 (con)
- 11 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Nhận xét, chấm một số vở.
Bài 4: Xếp hình
- Nhận xét.
Đáp số: 42 con vòt
- Trao đổi chéo vở, kiểm tra.
- Tự xếp hình.
- Trình bày trước lớp.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.

Thủ công Tiết: 13
Bài: Cắt dán chữ H, U (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng quy trình kó thuật.
- HS yêu thích cắt, dán chữ.
II/ GV CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ H, U; tranh quy trình.
- Giấy thủ công, kéo, hồ,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT phần chuẩn bò của HS.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

a) Giới thiệu bài: Cắt dán chữ H, U (tiết 1)
b) HD quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu chữ H, U.

- Gấp các chữ đó để HS thấy rõ hơn.
c) Hướng dẫn mẫu:
- ĐC: Không yêu cầu phải cắt lượn chữ U.
- Hướng dẫn theo 3 bước như ở SGV:
Bước 1: Kẻ chữ H, U;
Bước 2: Cắt chữ H, U;
Bước 3: Dán chữ H, U.
d) Thực hành:
- Quan sát, giúp đỡ thêm.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát, rút ra nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1ô;
+ Chữ H và U có nửa bên trái và nửa
bên phải giống nhau.
- Quan sát.
- 1 em thực hiện lại trước lớp; nhắc lại
cách kẻ, cắt, dán.
- Thực hành gấp, cắt dựa vào quy trình
và trang trí cho đẹp trong nhóm 4.
- Trình bày sản phẩm.
- Bình chọn.
- 12 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm ở nhà; chuẩn bò cho bài Cắt dán chữ H, U (tiết 2).

Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tập đọc Tiết: 26
Bài: Cửa Tùng
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: dấu ấn, Hiền Lương, chiến lược,…
- Biết cách ngắt nghỉ hơi đúng; biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ: đồi mồi, bạch kim; Biết được các đòa danh trong bài qua chú thích.
- Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền
Trung nước ta.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài trong sách.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Người con của Tây Nguyên.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Cửa Tùng
b) Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD luyện đọc, giải nghóa từ, kết hợp nhắc
HS ngắt nghỉ hơi đúng.
c) HD tìm hiểu bài:
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”?
+ Màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với?
d) Luyện đọc lại:
- Chọn đọc đoạn 2 và hướng dẫn đọc.

- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nghe, nhận xét giọng đọc.
- Đọc từng câu trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghóa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc ĐT toàn bài.
+ Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng
và rặng phi lao rì rào gió thổi.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
+ Thay đổi ba lần trong một ngày …
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và
quý.
- Nghe và nhận biết cách đọc.
- Thi đọc đoạn văn.
- Thi đọc 3 đoạn; cả bài.
- 13 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - GD lòng yêu thiên nhiên đất nước; Nêu nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS tiếp tục luyện đọc.
Luyện từ và câu Tiết: 13
Bài: Từ đòa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhận biết và sử dụng đúng một só từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam
qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghóa thay thế từ đòa phương.
- Luyện tập, sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dâu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích
hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn bảng phân loại trong BT1, giấy khổ to viết nội dung BT 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về các BT tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết
học
b) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Xếp từ vào các nhóm
- Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Nhận xét, chốt lời giải:
+ Từ dùng ở miền Bắc: Bố mẹ, anh cả, quả,
hoa, dứa, sắn, ngan.
+ Từ dùng ở miền Nam: ba má, anh, hoa ,trái,
bông, thơm (khóm), mì, vòt xiêm.
Bài tậâp 2: Tìm từ thay thế
- Nhận xét, chốt lời giải:
Chi – gì, rứa – thế, nờ – à, hắn – nó, tui – tôi.
Bài tập 3: Điền dấu câu
- HD cách làm.
- Nhận xét, chốt lời giải.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc yêu cầu và các cặp từ cùng nghóa.
- Tự làm vào vở.
- Trình bày trước lớp.
- Mở rộng, tìm thêm một số bài khác.
- Đọc yêu cầu bài và đoạn thơ.
- Làm trong nhóm 4 để tìm từ cùng nghóa.
- Trình bày trước lớp.

- Đọc yêu cầu đề.
- Trao đổi theo cặp.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
4.Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: - Dặn HS xem lại bài, khi viết văn cần có những câu so sánh.

- 14 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Mó thuật Tiết: 13
Bài: Vẽ trang trí: Trang trí cái bát
(Có giáo viên chuyên)
Toán Tiết: 63
Bài: Bảng nhân 9
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Tự lập được và học thuộc lòng bảng nhân 9; thực hành nhân 9, đếm thêm 9.
- Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các tấm bìa có 9 chấm tròn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về một số bảng nhân đã học.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Bảng nhân 9
b) HD lập bảng nhân 9:
- HD tương tự như ở lập bảng nhân 6 và 7.
- Tổ chức cho HS học thuộc.
c) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm

- Ghi nhanh kết quả lên bảng, nhận xét (chú
ý cho HS ở tính giao hoán).
Bài 2: Tính
- Nhận xét, cho HS sửa chữa
Bài 3:
- HD để HS hiểu rõ thêm.
- Nhận xét.
Bài 4: Đếm thêm 9
- Nghe giới thiệu bài.
- Tự lập bảng nhân dựa vào vào phép cộng
thêm 9.
- Học thuộc lòng bảng nhân 9.
- Thi đọc thuộc.
- Nhẩm trong nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Thi đua tính từ trái sang phải.
9 x 6 + 17 = 54 + 17
= 71
- Trình bày.
- Đọc đề, tìm hiểu đề rồi tự làm vào vở, 2 HS
lên bảng giải.
Bài giải:
Số học sinh của lớp 3B là:
9 x 3 = 27 (bạn)
Đáp số: 27 bạn
- Nhận xét, sửa chữa.
- Tính nhẩm rồi tự điền vào ô trống.
9 18 27
36 45
54

63 72
81
90
- 15 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Nhận xét, gợi cho HS thấy đây là kết quả
của phép nhân 9.
- Chấm một số bài.
- Đọc thuộc dãy số.
- Trao đổi chéo vở, kiểm tra.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm; HTL bảng nhân 9.
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007
Thể dục Tiết: 26
Bài: Ôn bài TD PTC. Trò chơi “Đua ngựa”
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà của bài TD
PTC. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi, chơi
tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, dụng cụ cho “Đua ngựa”, sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng PP và HT tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm thành vòng tròn.
- Chơi trò “Chẵn, lẻ”.

2. Phần cơ bản:
- Ôn 7 động tác Vươn thở và Tay, Chân,
Lườn, Bụng, Toàn thân, Nhảy, Điều hoà
của bài TD PTC.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”
Cách chơi: Khi có lệnh, từng em một “cưỡi
ngựa” phi nhanh về trước theo cách giậm
nhảy bằng hai chân để bật người về trước
rồi xuống nhẹ nhàng ở tư thế chân, trước,
chân sau, hai đùi vẫn kẹp lấy “ngựa”. Cứ
thế cho tới vạch giới hạn thì phi vòng quay
6’
16’
10’
x x x x x
x x x x x (1)


x x x x x
x x x x x (2)

- Như (2).
- Tập theo tổ sau đó biểu diễn
trước lớp.
x x x x
x x
x  x
x x
x x x x
- Chơi thi đua giữa các tổ.

x x x x x  Δ
x x x x x  Δ
CB XP
- 16 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
trở lại vạch xuất phát rồi trao “ngựa” cho
bạn số 2.
3. Phần kết thúc:
- Tập một số động tác hồi tónh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập: Ôn 8 động tác bài TD PTC.
5’
- x x x
x x
x  x
x x
x x x
Tập viết Tiết: 13
Bài: Ôn chữ hoa I

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa I, K, Ô.
- Từ và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:

2. Kiểm tra: - KT và nhận xét phần viết bài ở nhà.
- Viết lại các từ : Hàm Nghi, Hải Vân.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa I
b) HD viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Viết mẫu và hướng dẫn lại quy trình viết
chữ I, K.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm (1832 – 1884)
qêu ở Quảng Nam, là quan nhà Nguyễn,
văn võ toàn tài. Con cháu của ông sau này
có nhiều người là liệt só chống Pháp.
* HD viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nội dung: khuyên người ta
phải biết tiết kiệm.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu các chữ hoa có trong bài: I, Ô, K.
- Tập viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm.
- Luyện viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng:
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Tập viết trên bảng con: Ít.
- 17 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
c) HD HS viết vào vở Tập viết:
- Nêu yêu cầu.
d) Chấm, chữa bài:

- Viết vào vở Tập viết.
4. Củng cố:- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết thêm.
Toán Tiết: 64
Bài: Luyện tập
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Củng cố kỹ năng thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ghi bài tập 4 vào bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về bảng nhân 9.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Ghi nhanh lên bảng, nhận xét (chú ý cho HS
ở tính giao hoán).
Bài 2: Tính (nhằm củng cố cách hình
thành bảng nhân 9)
- Nói thêm: vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9
Nên 9 x 3 + 9 = 9 x 4
= 36
- Cho HS sửa bài.
Bài 3:
- HD nêu các bước giải bằng tóm tắt.
- Nhận xét, chấm một số bài.
- Nghe giới thiệu bài.

- Nhẩm trong nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp theo hình thức đố
nhau.
- Tự giải vào vở, 2 em lên bảng làm.
- Đọc đề, tìm hiểu đề, nêu các bước giải, rồi
tự làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số xe của 3 đội kia là:
9 x 3 = 27 (xe)
Số xe của công ti là:
10 + 27 = 37 (xe)
Đáp số: 37 xe
- 18 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống
ĐC: Chỉ viết kết quả và ô trống dòng nhân 8
và dòng nhân 9.
- Nhận xét.
- Trao đổi chéo vở, kiểm tra.
- Quan sát khung bảng.
- Trao đổi nhóm đôi.
- 1 vài em lên bảng viết.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
Tự nhiên và Xã hội Tiết: 26
Bài: Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi, chơi những trò chơi vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn.
- Nhận biết trò chơi dễ gây nguy hiểm.
- Lựa chọn và chơi những trò chơi thích hợp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Nêu lại một số ích lợi của các hoạt động ở trường.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài:
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
b) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* MT: Biết sử dụng thời gian nghỉ sao cho hợp lí, an
toàn; nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm.
* TH: - HD quan sát hình trang 50, 51 SGK và nói
cho các bạn biết tranh vẽ gì? Trò chơi đó có nguy
hiểm không?
- Nêu kết luận: Giời ra chơi không nên chơi quá sức
hay những trò nguy hiểm.
c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* MT: Biết lựa chọn và chơi phòng tránh nguy hiểm.
* TH: - HD cách làm: Nêu những trò mình thường
chơi, cả nhóm nhận xét trò đó có nguy hiểm không?
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Làm theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình và nhận xét.
-Thảo luận nhóm.
- Cả nhóm lựa chọn những trò chơi
vui khoẻ, an toàn.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét và nêu tác hại nếu đó là

trò chơi nguy hiểm.
- 19 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
4. Củng cố: - Nhận xét việc thực hiện thời gian nghỉ của HS.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS chơi những trò có ích.
- 20 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
Chính tả Tiết: 26
Bài: Nghe – viết: Vàm Cỏ Đông
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ của bài thơ Vàm Cỏ Đông.
- Viết đúng các chữ có vần khó it / uyt, làm đúng bài tập phân biệt thanh hỏi / thanh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bảng phụ viết BT 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - HS viết lại một số từ ở tiết trước.
- Nhận xét bài viết tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nghe – viết: Vàm Cỏ Đông
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc 2 khổ thơ cần viết: bài Vàm Cỏ Đông.
- HD tìm hiểu nộïi dung: Dòng sông Vàm Cỏ Đông
có nét gì đẹp?
- HD nhận xét về cách trình bày.


* Đọc cho HS viết.
* Chấm, chữa bài.
c) HD làm bài tập:
Bài tập 2: it / uyt
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: huýt sáo, hít thở,
suýt ngã, đứng sít vào nhau.
Bài tập 3: Tìm tiếng có thể ghép với với:
vẽ / vẻ; nghó / nghỉ
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc đoạn thơ.
+ Bốn mùa soi từng mảnh mây trời;
gió đưa ngọn dừa phe phẩy; bóng dừa
lồng trên sóng nước chơi vơi.
- Nhận xét chính tả.
- Tự viết ra nháp từ dễ lẫn, dễ mắc lỗi.
- Nghe - viết vào vở.
- Đọc yêu cầu đề.
- Tự làm ra nháp.
- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.
- Đọc lại các từ.
- Viết vào vở.
- Thảo luận nhanh.
- Thi tiếp sức.
- Nhận xét và viết vào vở.
4. Củng cố:- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết các từ còn bò sai.
- 21 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Âm nhạc Tiết: 13

Bài: Ôn bài hát: Con chim non
I/ MỤC TIÊU:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát đúng phách mạnh của nhòp 3/4.
- Biết gõ nhòp 3/ 4 theo bài hát.
II/ GV CHUẨN BỊ:
- Hát chuẩn xác và thể hiện rõ tính chất nhòp nhàng của bài hát.
- Một số động tác phụ hoạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - Cả lớp hát lại bài Con chim non.
- KT 5 HS về bài hát.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài:
Ôn bài hát: Con chim non
b) Ôn tập bài Con chim non :
- Hát mẫu lại bài hát.
- Chú ý sửa sai cho HS; nhắc HS thể hiện tình
cảm của bài hát và tập phát âm gọn tiếng,
ngân dài.
- HD chơi trò chơi:
+ Nhóm 1: Gõ trống (phách mạnh).
+ Nhóm 2: Gõ thanh phách (2 phách nhẹ).
c) Hát kết hợp với vận động theo nhòp:
- HD một số động tác phụ hoạ theo bài hát:
+ Đếm: 1 – 2 – 3, 1 – 2 – 3…
+ Phách 1: Bước chân trái sang ngang.
+ Phách 2: Bước chân phải qua chụm vào
chân trái.

+ Phách 3: Giậm chân trái tại chỗ.
- Nghe giới thiệu.
- Nghe và cảm nhận.
- Đọc lại lời ca.
- Hát cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
- Hát kết hợp với vỗ tay, gõ đệm theo nhòp,
theo phách, tiết tấu.
- Hát kết hợp với trò chơi.
- Tập đếm.
- Tập luyện một số độïng tác phụ hoạ.
- Hát và vận động theo nhòp.
4. Củng cố: - Một tốp HS hát kết hợp với biểu diễn.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Ôn lại các bài hát.
- 22 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Tập làm văn Tiết: 13
Bài: Viết thư
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết viết thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh ở miền Nam hay Bắc.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, bộc lộ được tình cảm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: HS đọc lại bài viết tả lại cảnh đẹp trong tranh.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Viết thư
b) Hướng dẫn viết thư:

- Đọc bài báo về tấm gương nhỏ tuổi ở vùng
miền nào đó.
- HD phân tích đề bài để viết được thư.
- HD phần gợi ý ở SGK.
- HD làm mẫu: Nói nội dung theo gợi ý.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS rút kinh nghiệm.
- Quan sát, giúp đỡ thêm.

- Nhận xét, chấm điểm.
- Nghe giới thiệu.
- Nghe để biết thông tin, hiểu các bạn.
- Nêu yêu cầu BT và các gợi ý.
- Nói theo gợi ý.
- Nêu tên và đòa chỉ bạn cần viết thư đến.
- 2 HS khá kể mẫu.
- Nói ngắn gọn trong nhóm đôi.
- Viết thư vào vở.
- 5 HS đọc thư trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Yêu cầu HS viết lại để bài văn hay hơn.

Toán Tiết: 65
Bài: Gam
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết về gam, sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Khi cân, biết cách đọc kết quả.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- 23 -

Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Cân đóa, cân đồng hồ, gói hàng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Hs nêu tên các đơn vò đo khối lượng đã học.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Gam
b) Giới thiệu về gam :
- Gam là đơn vò đo khối lượng.
Gam viết tắt là: g
1000 g = 1 kg
- Giơi thiệu các quả cân thường dùng.
- Giới thiệu cân đóa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu.
c) Thực hành:
Bài 1:
- Nhận xét.
Bài 2:
- HD quan sát; cân đồng hồ.
- Nhận xét.
Bài 3:
- HD thêm cho HS hiểu.
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 4:
- Gợi ý để HS tính được số gam sữa.
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 5:
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Nghe giới thiệu.

- Nghe.
- Đọc lại và tập ghi tên đơn vò.
- Quan sát.
- Quan sát, tập đọc kết quả.
- Làm trong nhóm 4 (quan sát tranh và nêu
miệng. VD: “Hộp đường cân nặng 200 g).
- Trình bày.
- Thực hiện cân rồi ghi kết quả.
- Tự thực hiện phép tính rồi ghi vào vở, 1 em
giải ở bảng (Chú ý ghi tên đơn vò).
- Đọc yêu cầu đề, nêu cách giải rồi giải.
Bài giải:
Trong hộp có số gam sữa là:
455 – 58 = 397 ( g )
Đáp số: 397 gam sữa
- Đọc yêu cầu đề, nêu cách giải rồi giải.
Bài giải:
Cả 4 túi mì chính cân nặng:
210 x 4 = 840 ( g )
Đáp số: 840 gam mì chính
- Trao đổi chéo vở kiểm tra.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm; tập cân đồ vật.
- 24 -
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Sinh hoạt lớp – Tuần 13
I/ MỤC TIÊU:
- HS thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- HS biết biết vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè.
- Giáo dục HS biết đến cội nguồn, biết nhớ ơn.

- Biết cách học và tích cực học tập.
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần:
* Nề nếp: + Đi học đúng giờ và tương đối đầy đu ( vắng Vy, H.Nga, Dân ).
+ Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
+ n mặc chưa gọn gàng (nhất là các em nam).
+ Biết yêu quý bạn bè.
+ Xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh.
* Học tập: + Đã biết được cách học mới, cách tự học.
+ Một số em chưa tích cực học bài: Năng, Tuấn, Tài.
+ Một số em học tích cực nhưng còn yếu: Thống, Trúc, Hạnh, Quanh, Sương.
* Các công tác khác: + Thực hiện vệ sinh chưa tốt.
+ Có tổ chức được các buổi sinh hoạt đầu giờ. Chào cờ nghiêm túc.
+ Đóng tiền còn chậm.
2. Nói chuyện về chủ điểm tháng 12:“Uống nước – nhớ nguồn”:
3. Công việc cần làm trong tuần sau:
- Đi học phải đúng giờ, nếu vắng phải xin phép.
- Phải tích cực học tập, tự học ở nhà; học theo nhóm, tổ chức nhóm học tập.
- Tổ chức sinh hoạt đầu giờ; chào cờ phải nghiêm túc.
- Đến trường cần phải ăn mặc gọn gàng; đi học mang theo áo ấm;
- Thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp.
- Chăm sóc bồn hoa.
- Nộp các khoản phí.
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×