Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

GA ngữ văn 9 tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.74 KB, 7 trang )

Ngày 30/ 04/ 2008.
Tuần 34 : Bài 33 34 :
Tiết 165 166 : Văn bản :
Tôi và chúng ta (Trích cảnh ba).
(Lu Quang Vũ)
*. Mục tiêu : Giúp HS hiểu và cảm nhận đợc :
1. Xung đột của những NV nh H.Việt và N.Chính p/a cuộc ĐT gay gắt giữa những con
ngời mạnh dạn đổi mới, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang t t-
ởng bảo thủ, lạc hậu. Đó là cuộc ĐT giữa cái mới và cái cũ trong sự chuyển mình m
2
của
XH ta hiện nay.
- Từ đó có t
2
ủng hộ cái mới, ĐT cho cái mới thắng lợi.
2. Khắc hoạ t/cách trong các xung đột trực diện, tổ chức hành động theo các cảnh chứ
không theo lớp với số đông NV.
*. Lên lớp : A. Kiểm tra :
- Bài cũ : Ndg chính và ngth thể hiện của trích đoạn kịch Bắc Sơn ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới :
- Cách tổ chức cảnh 3 của vở kịch
này có gì giống và khác so với hồi
4 vở kịch Bắc Sơn ?
- Tóm tắt cốt truyện của cảnh kịch
này ?
- Cốt truyện đó p/a xung đột nào
trong đs hiện thực ?
- Từ đó, phân loại NV theo xung
đột và chỉ ra đại diện trong xung
đột này ?


- Quang cảnh tại phòng GĐ cho
thấy HV có tác phong làm việc
ntn ? (lời dẫn)
- MĐ cuộc họp đợc công bố là
gì ?
- Trong đề án có mấy ndg ?
- Ngời trực tiếp soạn thảo p/án là
kĩ s Lê Sơn. Điều này có ý nghĩa
gì ?
I. Đọc VB :
- Đọc phân vai :
1 HS nam đọc lời HV.
1 HS nam đọc lời NC.
1 HS nữ đọc lời bà TP tài vụ, Loan, bà Bộng.
1 HS nam đọc lời Lê Sơn, TP tổ chức LĐ, Dũng,
Trơng, ông Quých.
Lời dẫn : GV đọc.
- 1 HS đọc chú thích (*).
II. H ớng dẫn tìm hiểu :
1. Cấu trúc :
- So với hồi 4 Bắc Sơn :
+. Giống : tổ chức sự việc theo xung đột; chủ yếu
dùng ng
2
trực tiếp của NV qua đối thoại; để t/cách
bộc lộ trong xung đột, qua hành động nói là chính.
+. Khác : không cấu trúc theo lớp mà theo cảnh; l-
ợng NV trong cảnh nhiều hơn và không đổi, cùng
hiện diện trực tiếp.
- Tóm tắt : (HS nêu)

- Những ngời tiên tiến dám đổi mới, dám nghĩ dám
làm > < Những ngời bảo thủ, lạc hậu, sợ thay đổi.
- Những ngời tiên tiến : GĐ HV, kĩ s Lê Sơn, các
công nhân nh Dũng, ông Quých, bà Bộng.
-> Đại diện là GĐ HV.
- Những ngời bảo thủ : PGĐ NC, TP Tài vụ, Quản
đốc Trơng -> Đại diện là PGĐ NC.
2. Nội dung :
a. Giám đốc Hoàng Việt :
- Không câu nệ (không cần phòng họp riêng).
- Khẩn trơng.
- Dân chủ.
- MĐ : trình bày kế hoạch mở rộng SX và p/án làm
ăn mới của XN.
- 2 ndg : Mở rộng qui mô SX.
Tổ chức lại cách làm ăn.
- p/án mới đã đợc tính toán k/h, có thể tiến hành đ-
ợc.
- Làm việc có MĐ rõ ràng, khách quan, minh bạch.
88
- Từ đó ta hiểu gì về p/cách làm
việc của HV ?
- Đề án mở rộng SX có những
điểm nào nổi bật ?
- ý tởng đổi mới ở đây là gì ?
- HV đã có p/ gì khi Lê Sơn nói
rằng trên thực tế đề án này
không thực hiện đợc ?
- HV đã có p/ ntn trớc Qđiểm kế
hoạc SX là của các cấp trên và có

kế hoạch 2, 3 làm thêm ?
- Những p/ đó cho thấy HV là 1
GĐ ntn ?
- Trong đổi mới cách làm ăn của
XN, HV đã có những chỉ đạo cụ
thể nào ?
- Cái mới của những ý kiến này là
gì ?
- MĐ của tổ chức lại SX là tăng
sản phẩm, nhờ đó tăng lợi ích cho
ngời LĐ. HV đã nhận thức ntn về
vấn đề này ?
- Cái mới trong những nhận thức
này là gì ?
- Q/niệm ấy đã bị chống đối.
Cách chống đối chung là gì ?
- Nguyên do của những sự chống
đối này là gì ?
- HV đã có thái độ ntn trớc những
p/ này ?
- Từ đó HV đã bộc lộ vai trò 1
GĐ mới ntn ?
- NX về ngth khắc hoạ t/cách NV
HV ?
- Từ đó, những đ
2
nào trong t/cách
NV HV đợc bộc lộ ?
- Em nghĩ gì về vai trò của những
ngời nh HV trong CS đổi mới

hiện nay ?
- NC đã có p/ ntn trớc kế hoạch
đổi mới SX của HV ?
- Cách p/ đó có gì đặc biệt ?
- Những p/ đó cho thấy MĐ của vị
PGĐ này là gì ?
- Tăng mức SX của XN gấp 5 lần so với cũ.
- Tăng số lợng công nhân từ 3 đến 5 trăm ngời so
với 2 trăm công nhân hiện có.
- Mở rộng tối đa qui mô SX.
- k/đ : chúng ta sẽ thực hiện đ ợc .
- Phê phán, bác bỏ :
cấp trên cao hơn chính chúng ta.
tôi không cho chúng ta định ra.
- Dám nghĩ.
- Dám làm theo cái mới.
- Dám chịu trách nhiệm trong công việc.
- Tuyển dụng thợ hợp đồng, dừng việc xây nhà
khách, mức kế hoạch tăng ít nhất 5 lần, kiếm đủ
vật t kĩ thuật
- Tổ chức lại SX trên cơ sở những tính toán cụ thể.
- Dựa vào chính XN.
- Chỉ đạo với thái độ kiên quyết : Lệnh của tôi phải
đợc thi hành. Tôi chịu trách nhiệm.
- Lơng sẽ tăng ít ra là 4 lần.
- Đầu t đầu tiên là con ngời.
- Cái dở là : ng ời chăm và kẻ lời nguyên tắc
của XN .
- Thực hiện công bằng trong LĐ.
- Chú ý trớc hết đến quyền lợi của ngời LĐ.

- Lấy lợi ích để kích thích LĐ.
- Những ngời chống đối dựa vào qui định, nguyên
tắc, luật lệ có sẵn từ lâu.
- Không nhận thức đợc y/c đổi mới trong SX.
- Tin vào cơ chế cũ với ngtắc, luật lệ an bài sẵn.
- Lo sợ vì bị hạn chế hoặc mất quyền lực, quyền lợi
cá nhân.
- Miễn chức, bãi chức đ/v TP Tài vụ và QĐ Trơng
- Phê phán lại :
+. Không có chức vụ là quan trọng.
+. Những qui định lạc hậu.
+. Sự vật không đứng yên phá bỏ.
- Lập trờng đổi mới rõ ràng.
- Có tri thức về đổi mới.
- Quyết đoán trong công việc.
- ngth : t/cách đợc bộc lộ trong hàng loạt các quan
hệ xung đột.
=> Cơng quyết, thông minh, táo bạo, dám chịu
trách nhiệm.
- Rất cần có họ để phá bỏ cái cũ, mở đờng cho cái
mới đi lên.

b. Phó Giám đốc Nguyễn Chính :
- Phản đối : (chỉ tiêu, nghị quyết, cấp trên).
- Đe doạ (để rồi xem).
- Dựa vào chỉ thị, ngtắc, nghị quyết có sẵn.
- Dựa vào cấp trên.
- Dựa vào thế lực của bản thân.
- MĐ : Chống lại Qđiểm đổi mới.
BV lề thói làm ăn cũ.

Hạ uy tín của GĐ, vì lợi ích và Qlợi của bản thân.
- ngth : đặt trong xung đột trực diện.
89
- NX về ngth khắc hoạ t/cách NV
NC ?
- Từ đó có thể thấy đây là 1 con
ngời ntn ?
- Liên hệ với đs, em thấy NV này
tiêu biểu cho loại ngời nào trong
Tkì đổi mới ở nớc ta ?
- Từ NV này, em có suy nghĩ gì về
SN đổi mới trên đất nớc ta hiện
nay ? (TL nhóm)
- Em hiểu gì về t/c của cuộc ĐT
đổi mới ở nớc ta hiện nay ?
- Sự phân hoá con ngời trong Tkì
đổi mới ?
- Từ đó em hiểu gì về t tởng của
TG ?
HS đọc.
t/cách bộc lộ dần từ thấp -> cao.
Có lời lẽ, giọng điệu riêng của NV.
=> Thủ đoạn, đố kị, ham quyền lực.
- NC là h/a tiêu biểu của 1 bộ phận lãnh đạo kém
năng lực, bảo thủ, cản trở việc đổi mới.
- Đổi mới là SN cần thiết nhng không đơn giản, vì
có những con ngời nh NC.
- Muốn đổi mới thắng lợi, muốn cái mới chiến
thắng cái cũ, cần loại bỏ những con ngời nh NC.
3. ý nghĩa :

- Căng thẳng, quyết liệt giữa cái mới và cũ.Cái mới
đang vơn lên, sẽ thắng.
- Tiên tiến > < Lạc hậu.
Con ngời mới > < Con ngời cũ.
- TG : nắm vững đờng lối đổi mới của Đảng, ủng
hộ cái mới, yêu công cuộc đổi mới 1 biểu hiện
mới của lòng y/n.
*. Ghi nhớ :
*. Về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tổng kết VH (2 bài).
Ngày 05/ 05/ 2008.
Tiết 167 168 :
Tổng kết Văn học . (Bài 33 34)
*. Mục tiêu : Giúp HS :
- Hình dung lại hệ thống các VB TPVH đã học và đọc thêm trong chơng trình NV toàn cấp
THCS.
- Hình thành những hiểu biết ban đầu về nền VHVN : các bộ phận VH, các Tkì lớn, những
đặc sắc nổi bật về t tởng và ngth.
- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại VH gắn với từng Tkì trong
tiến trình v/đ của VH. Biết v/d những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong ch-
ơng trình.
*. Lên lớp : A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới :
?
?
?
?
?
HS đọc 2 ĐV.

- Vị trí, giá trị của nền VH
VN trong LSVN ?
- VHVN gồm mấy bộ phận
hợp thành ? Đó là những bộ
phận nào ?
-Vị trí của bộ phận VHDG?
- Quá trình hình thành và
phát triển ntn ?
- VHDG có đ
2
, t/c cơ bản là
gì ? (khác với VH viết)
A. Nhìn chung về nền VHVN :
- VHVN ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự phát triển
của LSDTVN.
- p/a tâm hồn, t tởng, t/cách, CS DTVN.
- Góp phần làm nên đs văn hoá, t
2
của đất nớc VN.
- Có LS lâu dài, phong phú, đa dạng.
I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN :
1. Văn học dân gian :
(còn gọi : VH bình dân, VH truyền miệng).
- Vị trí : nằm trong tổng thể văn hoá dân gian.
- Quá trình hình thành và phát triển :
ra đời từ thời viễn cổ, khi con ngời cha có chữ viết, tiếp
tục phát triển trong các thời đại tiếp theo.
- đ
2
, t/c cơ bản :

+. Tính T
2
: TG là ND LĐ.
+. Tính truyền miệng.
+. Tính dị bản.
+. Chú ý chọn lựa những cái tiêu biểu chung cho ND hay
mỗi tầng lớp trong cộng đồng XH.
=> Có nhiều cái chung tơng đồng trong mỗi thể loại giữa
90
?
?
?
?
?
?
?
- VHDG có những thể loại
nào ?
- Nêu Giá trị, ý nghĩa XH
văn hoá của VHGD ?
-VH viết VN xh từ TK nào?
- VH viết chia làm mấy bộ
phận ? (HS nêu 1 số TG, TP
tiêu biểu của mỗi bộ phận).
- LSVH viết VN từ TK X
nay có thể chia làm mấy
Tkì lớn ?
- Nêu 1 số TG tiêu biểu mà
em đợc học ?
- Có những TG tiêu biểu

nào ?
các DT, các nớc trên thế giới.
- Các thể loại phổ biến :
+. Truyện DG : thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, ngụ
ngôn, truyện cời, sử thi, truyện thơ
+. Thơ ca DG : ca dao, dân ca, câu đố, vè
+. NLDG : tục ngữ, thành ngữ
+. SKDG : chèo, tuồng,
- Giá trị, ý nghĩa XH văn hoá :
+. Là nguồn nuôi dỡng tâm hồn, trí tuệ của hàng nghìn
thế hệ trong ND qua mọi thời đại.
+. Kho tàng chất liệu vô cùng phong phú cho các nhà văn
học tập, khai thác, phát triển và nâng cao.
+. Tiếp tục phát triển, vẫn giữ vị trí quan trọng khi VH
viết đã xh và lớn mạnh.
=> VHDG của các DT trên đất nớc VN góp phần làm
phong phú, đa dạng nền VH, văn hoá DT.
2. Văn học viết :
- xh từ TK X.
- VH chữ Hán : từ TK X - nửa đầu TK XX.
- VH chữ Nôm : từ TK XIII XX.
- VH chữ quốc ngữ : ra đời từ TK XVII, đến TK XX dần
thay thế cho chữ Hán và chữ Nôm.
II. Tiến trình LSVHVN :
1. Văn học trung đại (từ TK X hết XIX).
- TK X XV.
- TK XVI nửa đầu XVIII.
- Nửa sau TK XVIII nửa đầu XIX.
- Nửa sau TK XIX.
- Ra đời, tồn tại và phát triển trong khuôn khổ XHPKVN.

- Có những đ
2
chung về TG, thể loại, thi pháp.
- TG lớn : NTrãi, NDu, HXHơng
2. VH chuyển sang thời kì hiện đại (đầu XX 1945).
- VH phát triển trong đk XHVN là XH thuộc địa nửa PK.
P/trào y/n, CM tiến tới CM. 8/ 45 giành ĐLTD cho DT.
- XH biến đổi sâu rộng trên nhiều mặt : KT, t tởng, văn
hoá, XH.
- VH v/đ, phát triển theo hớng hiện đại hoá, có những
biến đổi toàn diện, mau lẹ và sâu sắc. Nhanh chóng kết
tinh đợc những thành tựu xuất sắc ở giai đoạn 1930- 45,
ở cả thơ và văn xuôi.
- TG tiêu biểu : Tản Đà, Thế Lữ, NTTố, NCao, Tô Hoài,
Tố Hữu
3. Văn học hiện đại (từ 1945 nay).
Nền VH của thời đại mới thời đại cả nớc ĐL, thống
nhất, DC và đi lên CNXH.
a. Giai đoạn 1945 1975 :
- VH p/vụ t/cực 2 cuộc k/c chống Pháp và Mĩ XL BVĐL
và giành thống nhất đất nớc, p/vụ SNXDCNXH của
NDMB (1954 1975) : Nêu cao t
2
y/n, CNAHCM, lòng
nhân ái, đức hi sinh, sáng tạo những hình tợng cao đẹp về
đất nớc và con ngời VN trong CĐ và LĐ.
- TG tiêu biểu : NĐThi, NMChâu, NQSáng, PTDuật

b. Giai đoạn 1975 nay :
- Đất nớc thống nhất, XD và phát triển toàn diện theo

định hớng XHCN.
- VH bớc vào Tkì đổi mới, tiếp cận đs toàn diện, khám
phá CS và con ngời ở nhiều mặt, hớng tới sự thức tỉnh ý
thức cá nhân và t
2
DC, hài hoà cái chung và riêng, cái AH
91
?
?
?
?
?
?
?
?
- Những TG tiêu biểu ?
- Những đ
2
lớn về ndg t t-
ởng của VHVN là gì ?
- đ
2
nổi bật về hình thức thể
loại là gì ?
HS đọc.
- Căn cứ để phân chia thể
loại VH ?
- Vậy thể loại VH là gì ?
- Ngời ta đã phân chia thể
loại VH thành mấy loại ?

- HS nêu k/niệm về các thể
loại này và nêu 1 vài VD.
- HS nêu k/niệm ?
và bình thờng. Nhiều thể loại VH có sự biến đổi, phát
triển.
- TG tiêu biểu : NMChâu, Phan Thị Vàng Anh, NDuy,
Viễn Phơng
III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN :
1. Về nội dung t t ởng :
- t
2
y/n, ý thức cộng đồng.
- t
2
nhân đạo tình y/th con ngời.
- Ca ngợi giá trị p/c cao đẹp của ND, ngời bình dân LĐ,
thể hiện mơ ớc, ng/vọng, t/cảm của ND : khát khao no
ấm, HB, hạnh phúc (VHDG).
- Lên án, tố cáo gc thống trị PK vô nhân đạo, chà đạp lên
quyền sống, quyền TD, H/phúc của ND (VH trung đại).
- Cảm thông số phận của ngời PN, ca ngợi tài sắc, p/c,
đồng tình với ớc mơ và hành động ĐT đòi quyền bình
đẳng, quyền yêu đơng và hạnh phúc của họ (T.Kiều,
Chinh phụ ngâm, thơ HXH).
- Thức tỉnh và phát triển ý thức cá nhân, chủ đề gp cá
nhân, đòi quyền sống chính đáng cho mỗi cá nhân con
ngời (VHLM 1930 1945).
- k/đ sức mạnh qc, ca ngợi những t/cảm cộng đồng, tình
đ/c, đồng bào
- Thể hiện sinh động sức sống bền bỉ, t

2
lạc quan, niềm
vui CS của ND.
- Tiếng cời hồn nhiên và trí tuệ trong truyện cời, ca dao
vui, trong thơ HXH.
- Q/niệm Thiện thắng ác, K/thúc có hậu (VHDG, T.Kiều)
- T cách hiên ngang, cứng cỏi của ngời quân tử trớc
phong ba : thơ NTrãi, NBKhiêm (đặc biệt là HCM).
2. Về hình thức thể loại :
- Không hớng tới sự bề thế, đồ sộ, phi thờng mà kết tinh ở
những TP có qui mô vừa và nhỏ.
- Chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị (T.Kiều, các
truyện ngắn hiện đại).
*. Ghi nhớ :
B. Sơ l ợc về một số thể loại VH :
- Dựa vào những đ
2
của hiện tợng đs đợc MT trong TP.
- Phơng thức p/a thực tại của TG.
- Cách thức tổ chức TP.
- Ng
2
của TP.
- Thể loại VH là k/niệm thuộc về hình thức ngth của
TPVH, chỉ sự thống nhất giữa 1 loại ndg với 1 dạng hình
thức VB và phơng thức chiếm lĩnh đs.
- 3 loại : TS, trữ tình, kịch.
(HS nêu k/niệm, đ
2
của từng loại).

- Ngoài ra còn có loại NL (phơng thức lập luận).
- Loại rộng hơn thể, gồm nhiều thể nhng cũng có nhiều
thể ở chỗ tiếp giáp của 2 loại, mang những đ
2
của cả 2
loại.
- Thể loại VH vừa mang tính ổn định, vừa biến đổi trong
LS; vừa có tính chung của mọi nền VH, lại mang tính đặc
thù của nền VHDT.
I. Một số thể loại VHDG :
1. Tự sự dân gian :
- Thần thoại. Truyện cời.
- Truyền thuyết. Ngụ ngôn.
- Cổ tích. Truyện thơ.
2. Trữ tình dân gian :
- Ca dao.
92
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Lấy VD ?

- Nêu k/niệm ? VD ?
- Nêu k/niệm ? VD ?
- Dựa vào ng/gốc có thể
chia làm mấy thể loại ?
- Là thể thơ ntn ?
- Nêu các qui định về vần,
thanh, đối, niêm, số chữ, số
câu, kết cấu ? Lấy 1 vài VD
- Qui định về số chữ trong
câu, vần, Qhệ B-T ?
- Qui định về số chữ, câu,
vần, Qhệ B-T ?
- Cách đặt tên TP có gì đặc
biệt ?
- ndg của các TP thuộc thể
loại truyện, kí ?
- ntn là truyện thơ Nôm ?
- HS nêu k/niệm về các thể
loại này ?
- Về thể loại VH hiện đại
có đ
2
gì ?
- Dân ca.
3. Sân khấu dân gian :
- Chèo.
- Tuồng.
- Kịch rối.
4. Nghị luận dân gian :
- Tục ngữ.

- Câu đố.
II. Một số thể loại văn học trung đại :
1. Các thể thơ :
a. Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc :
- Thể cổ phong : tơng đối TD, chỉ có vần.
VD : Côn sơn ca (NTrãi), Chinh phụ ngâm khúc (Đặng
Trần Côn nguyên bản).
- Thể Đờng luật : (xh từ thời Đờng)
Qui định chặt chẽ về số chữ trong câu, số câu trong bài,
vần, đối, niêm, cấu trúc.
b. Các thể thơ có nguồn gốc dân gian :
- Thể lục bát (6/8) : xuất phát từ ca dao, đợc sử dụng
trong VH viết thời trung đại (truyện Nôm).
VD : Truyện Kiều (NDu).
- Thể song thất lục bát : đợc dùng trong các khúc ngâm.
VD : Chinh phụ ngâm khúc (bản dịch).
2. Các thể truyện, kí :
- Chỉ có truyện, kí chữ Hán (văn xuôi).
- Tên các thể thờng đợc ghi ngay trong tên TP.
VD : TKMLục (NDữ) thể truyền kì, TKKSự (LHTrác) thể
kí, HLNTChí (NGVPhái) thể chí.
- Về nội dung :
+. Mang đậm y/t tởng tợng, hoang đờng, kì ảo (TKMLục
NDữ).
+. Kể về các NV LS (HLNTChí).
- Về dung lợng : có ngắn, dài.
Truyện dài viết theo lối chơng hồi (HLNTChí).
3. Truyện thơ Nôm :
- Thơ viết bằng chữ Nôm, chủ yếu là 6/8. Có cốt truyện,
NV, lời kể, có khả năng MT CS p/phú, giàu chất trữ tình.

- xh ở TK XVII, phát triển rực rỡ ở TK XVIII, XIX.
- Có 2 loại :
+. Truyện Nôm bình dân (thờng khuyết danh) nh truyện
Nôm Thạch Sanh.
+. Truyện Nôm bác học : Truyện Kiều (NDu).
4. Một số thể văn nghị luận :
- Hịch : thể văn hùng biện (HTSĩ TQT).
- Cáo : thể văn chính luận (CBNgô - NTrãi).
- Chiếu : (Chiếu dời đô - LCUẩn).
- Biểu :
III. Một số thể loại VH hiện đại :
- đ
2
: kế thừa và biến đổi, phong phú và đa dạng.
- Các thể loại không còn đợc sử dụng : hịch, cáo, chiếu
- Các thể loại mới đợc du nhập từ phơng tây :
kịch nói, phóng sự, phê bình VH
- Các thể loại kế thừa và đổi mới :
+. Thơ mới, thơ 8 tiếng, thơ tự do, thơ văn xuôi, thơ bậc
thang, thơ chính luận, AH ca, trờng ca
+. Truyện ngắn, truyện cực ngắn, truyện vừa, truyện
kí, ghi chép, truyện dài, tiểu thuyết nhiều tập, bút kí, du
kí, tuỳ bút, kí sự, tản văn, truyện thơ.
+. Kịch thơ.
93
HS đọc
+. Các thể loại phê bình VH.
=> Các thể loại trong VH hiện đại không ngừng biến đổi,
v/đ, xâm nhập vào nhau để có thể thể hiện đợc đs XH và
đs con ngời cũng đang không ngừng thay đổi.

*. Ghi nhớ :
*. Về nhà :
- Nắm vững 2 phần (A, B) của bài tổng kết về VH.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì II.

Tiết 169 170 : Kiểm tra tổng hợp.
(Đề của chuyên môn)
94

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×