Tuần : 12 Bài 12
Tiết: 38: Ôn tập truyện ký Việt Nam
Tiết: 39: Thông tin về trái đất năm 2000
Tiết: 40: Nói giảm. Nói tránh
Tiết: 41: Kiểm tra văn
( thực hiện từ / đến / /2008
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
Tuần 12 - Tiết 45
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
ôn dịch thuốc lá
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS cần xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức
đợc tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với cuộc sống cá nhân và cộng
đồng.
- HS thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ trong 2 phơng thức lập luận và thuyết minh
trong văn bản
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Tìm hiểu thực trạng hút thuốc lá hiện nay.
-Học sinh: soạn bài, tìm hiểu tác hại của thuốc lá.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Nêu tác hại và việc xử lí đối với bao bì ni lông
? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì.
- GV đọc mấu 1 đoạn.
- Gọi học sinh đọc
? Văn bản trên có thể chia làm mấy
đoạn (phần) ? Nội dung chính từng
phần.
? Ta có thể hiểu nh thế nào về đầu đề
của văn bản ''Ôn dịch thuốc lá''
I. Tìm hiểu chung
- Văn bản nhật dụng
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
- HS nghe
- HS đọc tiếp
hết.
2. Bố cục
Phần 1: từ đầu đến
AIDS: thông báo
về nạn dịch thuốc lá.
Phần 2: tiếp
con đờng phạm pháp:
Tác hại của thuốc lá
- Phần 3: còn lại: Kiến nghị chống thuốc
lá
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
+ Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy
hiểm lây lan rộng làm cho ngời chết
hàng loạt.
+ Là 1 tiếng chửi rủa (Đồ ôn dịch)
+ Ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa:
. Chỉ dịch thuốc lá
. Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch
bệnh này.
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
104
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
? Có thể sửa thành: Thuốc lá là một loại
ôn dịch đợc không? Vì sao ? Hoặc Ôn
dịch thuốc lá (bỏ dấu phẩy)
? ở phần đầu văn bản những tin tức nào
đợc thông báo ? Trong đó thông tin nào
đợc nêu thành chủ đề văn bản
? Cách thông báo có gì đặc biệt, tác giả
dùng nghệ thuật gì, tác dụng biện pháp
nghệ thuật đó.
* Nghệ thuật so sánh nhấn mạnh hiểm
hoạ to lớn của loại dịch này.
? Em đón nhận thông tin này với thái độ
nh thế nào
? Tác hại của thuốc lá đợc thuyết minh
trên những phơng diện nào ?
? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ
của con ngời đợc phân tích trên những
chứng cớ nào ? em có nhận xét gì về tác
hại của nó
* Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc
thấm vào cơ thể, huỷ hoại nghiêm trọng
đến sức khoẻ con ngời
? Ngời hút thuốc lá vô tình làm hại
những ai? Nó đe doạ sức khoẻ cộng
đồng nh thế nào
* so sánh thuyết minh kết hợp biểu cảm,
lập luận
? Nếu thuốc lá tấn công loài ngời bằng
cách đó việc nhận ra nó sẽ nh thế nào.
? Khói thuốc lá ảnh hởng đến ngời bệnh
nh thế nào? Có nhận xét gì về cách trình
bày của tác giả
? Không những ảnh hởng đến sức khoẻ
của ngời hút mà còn ảnh hởng đến ngời
khác ra sao.
* Huỷ hoại lối sống, nhân cách, đạo đức.
? Phần tiếp theo tác giả đa ra những
thông tin gì.
*Thuyết minh bằng số liệu, dẫn chứng
nhằm thuyết phục ngời đọc.
? Từ việc hút thuốc lá gây ra hiện tợng
gì.
? Các nớc đã làm gì với thuốc lá.
- Không vì nội dung không sai nhng tính
chất biểu cảm không rõ ràng, việc sử
dụng dấu phẩy tỏ đợc thái độ nguyền
rủa, đồng thời gây sự chú ý cho ngời
đọc
3. Phân tích (20')
a) Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- Một số ôn dịch đã xuất hiện
diệt đ-
ợc.
- Một số ôn dịch mới lại xuất hiện
- Ôn dịch thuốc lá
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và
tính mạng của loài ngời còn nặng hơn
cả AIDS
- Dùng nhiều từ trong ngành y tế, nghệ
thuật so sánh
b) Tác hại của thuốc lá
- HS tự bộc lộ
- Sức khoẻ
- Đạo đức cá nhân và cộng đồng
- Kinh tế.
-Hs liệt kê dựa vào SGK
- HS tự bộc lộ
- Đầu độc những ngời xung quanh.
- Nó không làm cho ngời ta lăn đùng ra
chết, không dễ nhận biết.
- so sánh thuốc lá tấn công loài ngời nh
giặc ngoại xâm đánh phá Tằm ăn dâu:
ăn đến đâu dù chậm rãi biết đến đó
nhiều
- Không thấy tác hại của nó ngay.
- Bị viêm phế quản
ung th
- Từ nhỏ
lớn, từ nhẹ
nặng, tỉ mỉ
cụ thể.
- Nêu gơng xấu cho ngời khác.
- Tỉ lệ hút thốc lá ở các thành phố lớn ở
nớc ta ngang với thành phố ở châu Âu
SS số tiền 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)
15000đ / 1 bao (VN)
- Ăn cắp
nghiện ma tuý
lời cảnh báo xuất phát từ thực tiễn.
c) Kiến nghị
- Chiến dịch chống thuốc lá
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
105
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
? Nớc ta đã làm đợc nh họ cha.
?Nhận xét về những lời kiến nghị này
* Sử dụng câu cảm thán, câu cầu khiến,
phản ánh tấm lòng tha thiết và mong
mỏi giữ gìn sức khoẻ
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học
xong văn bản này.
? Văn bản này đợc viết theo phơng thức
biểu đạt nào.
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Em sẽ làm gì trong chiến dịch chống
thuốc lá rộng khắp hiện nay.
? Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một
số ngời thân, bạn bè và phân tích nguyên
nhân.
- Cấm hút thuốc nơi công cộng
- Phạt nặng những ngời vi phạm
- Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi
+ Cha làm đợc
4. Tổng kết (2')
- Đây là một ôn dịch gây tác hại nghiêm
trọng đến sức khoẻ, kinh tế, đạo đức.
- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích
phân tích số liệu , dẫn chứng.
III. Luyện tập (5')
- Hs tự bộc lộ
IV. Củng cố: (2')
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Nẵm vững nội dung văn bản
- Làm bài tập 1 (tr122)
- Soạn ''Bài toán dân số''
Tuần 12 - Tiết 46
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng Việt
Câu ghép
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Hiểu đợc dấu hiệu của mối quan hệ
- Rèn kĩ năng đặt câu theo các mối quan hệ. Phân tích ý nghĩa các mối quan
hệ của các câu đã đặt.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi ví dụ mục I
1
- Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I
- Phân tích mối quan hệ giữa các vế
trong câu ghép
? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có
giữa các vế câu trong những câu sau:
(cho học sinh nối hai cột trong bảng
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
(15')
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/
vì chính lòng tôi đang có sự thay
đổi:/hôm nay tôi đi học.
+ Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân
+ Vế 2, 3: Quan hệ giải thích.
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
106
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
phụ)
* Quan hệ giả thiết
* Quan hệ tơng phản
* Quan hệ tăng tiến
* Quan hệ bổ sung
* Quan hệ nối tiếp
* Quan hệ đồng thời
* Quan hệ lựa chọn
* Quan hệ giải thích
? Các mối quan hệ này thờng đợc nhận
biết qua dấu hiệu gì.
? Có thể tách đợc câu ghép thành 2 câu
đơn đợc không? Vì sao
? Giữa các vế trong câu ghép có những
mối quan hệ ý nghĩa nào.
? Dấu hiệu nhận biết
.
? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép
? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì.
? Xác định câu ghép trong các đoạn
văn.
? Xác định mối quan hệ ý nghĩa trong
các vế của câu ghép.
1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trớc.
2)Tuy trời ma nhng An vẫn đi học đúng
giờ.
3) Ma càng to, gió càng mạnh.
4) Không những Lan học giỏi môn văn
mà Lan còn học giỏi cả môn Anh.
5) Hai ngời giận nhau rồi họ chia tay
nhau.
6) Nó vừa đi, nó vừa ăn.
7) Mình đi chơi hay mình đi học.
8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm đợc
một việc tốt.
- Bằng quan hệ từ (5, 7)
- Bằng cặp QH từ (1,2,4)
- Cặp từ hô ứng (3,6)
- Dựa vào văn cảnh (8)
- Tách đợc: 2 vế quan hệ lỏng, không
tách đợc: 2 vế quan hệ chặt chẽ
Tác
dụng của việc dùng câu ghép.
3. Kết luận
- Hs đọc ghi nhớ SGK
II. Luyện tập (20')
Bài tập 1
- HS trao đổi, thảo luận
a) Vế 1-2: nguyên nhân
Vế 2-3: giải thích
b) Điều kiện
c) Quan hệ tăng tiến
d) Tơng phản
e) Câu 1: nối tiếp
Câu 2: nguyên nhân
Bài tập 2
a, 4 câu ghép: điều kiện
b, 2 câu ghép: nguyên nhân
Bài tập 3
- Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày
một sự việc.Không nên tách mỗi vế câu
thành câu riêng vì ý nghĩa (.) các vế có
quan hệ với nhau, không đảm bảo tính
mạch lạc.
-Không tách vì tác giả có ý viết câu dài
để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão
Hạc
Giá trị biểu hiện của câu ghép.
IV. Củng cố: (2')
? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (2')
- Làm bài tập 4 (tr125)
- Học ghi nhớ (tr123)
- Xem trớc ''Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép''
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
107
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
Tuần 12 - Tiết 47
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn
ph ơng pháp thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nhận rõ yêu cầu của phơng pháp thuyết minh
- Nhận biết các phơng pháp thuyết minh
- HS biết sử dụng các phơng pháp thuyết minh vào bài viết
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên: đọc tài liệu tham khảo.
-Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Đọc các văn bản thuyết minh vừa học
cho biết các văn bản ấy sử dụng loại tri
thức gì.
? Làm thế nào để có đợc các tri thức ấy.
( giáo viên hớng dẫn học sinh phân tích
từng văn bản)
* Quan sát tìm hiểu, nắm bắt tri thức về
đối tợng
* Trình bày các biểu hiện không tiêu
biểu quan trọng
? Vậy muốn có tri thức viết văn bản
thuyết minh ngời viết phải làm gì?
-Đọc các câu văn sau và trả lời câu hỏi
? Trong những câu văn trên ta thờng gặp
từ gì
* Thờng gặp từ là
? Sau từ là ngời ta cung cấp kiến thức
nh thế nào
* Đối tợng + là + tri thức
* Tác dụng giúp ngời đọc hiểu về đối t-
ợng
? Hãy định nghĩa sách là gì.
I. Tìm hiểu các ph ơng pháp thuyết
minh
1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức để
làm trong văn bản thuyết minh
a. Ví dụ
b. Nhận xét
- Văn bản "Cây dừa" tri thức về sự vật.
- Văn bản "tại sao lá cây có màu xanh
lục","con giun đất"
tri thức KH sinh
học
- Văn bản "Khởi nghĩa Nông Văn Vân"
Tri thức lịch sử
-Văn bản ''Huế'' ( Văn hoá)
- Quan sát tìm hiểu đối tợng về màu sắc,
hình dáng, kích thớc, đặc điểm, tính chất
Tức là nhìn ra sự vật có những đặc tr-
ng gì ,có mấy bộ phận.
- Học tập: Tìm hiểu đối tợng trong sách
báo, t liệu
Đọc sách , học tập tra cứu
-Tích luỹ ghi chép những tài liệu cần
thiết làm cơ sở để tham khảo chọn lọc
chi tiết.
c. Ghi nhớ (SGK)
- Học sinh dựa ghi nhớ chấm1, trả lời
2. Ph ơng pháp thuyết minh
a)Ph ơng pháp nêu đinh nghĩa giải thích.
- Sau từ là: chỉ ra những đặc điểm công
dụng riêng. sử dụng từ là biểu thị sự
phán đoán( cung cấp kiến thức về văn
hoá, nguồn gốc, thân thế)
-Sách là phơng tiện giữ gìn và truyền
hoá kiến thức, là đồ dùng cần thiết của
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
108
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
? Loại câu văn định nghĩa, giải thích có
vai trò gì trong văn thuyết minh
? Đọc các câu, đoạn văn sau có tác dụng
nh thế nào đối với việc trình bày.
* Kể ra lần lợt các đặc điểm, tính chất
của sự vật theo một trật tự nào đó.
? Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn sau và nêu
tác dụng của nó đối với việc trình bày ,
cách xử phạt những ngời hút thuốc lá ở
nơi công cộng.
? Đoạn văn đã cung cấp những số liệu
nào?Nếu không có những số liệu đó có
thể làm sáng tỏ đợc vai trò của cỏ trong
thành phố không?
? Vậy thế nào là phơng pháp dùng số
liệu.
? So sánh là gì.
? ở đoạn văn này phơng pháp so sánh có
tác dụng gì.
? Hãy cho biết bài Huế đã trình bày đặc
điểm nào của thành phố Huế.
? Vậy thế nào là phơng pháp phân loại
phân tích.
? Tác dụng của phơng pháp này.
? Vậy khi thuyết minh chúng ta thờng sử
dụng phơng pháp nào.
L u ý : Không nên tách rời từng phơng
pháp trong thuyết minh mà phải kết hợp
nhuần nhuyễn các phơng pháp.
học sinh để học tập.
- T/d: giúp ngời đọc hiểu về đối tợng
phần lớn là ở vị trí đầu đoạn, đầu bài giữ
vai trò giới thiệu
b) Ph ơng pháp liệt kê
- Kể ra lần lợt các đặc điểm, tính chất
của sự vật theo một trật tự nào đó.
- T/d: giúp ngời đọc hiểu sâu sắc và toàn
diện, có ấn tợng về nội dung thuyết
minh
c) Ph ơng pháp nêu ví dụ
- Dẫn ra những ví dụ cụ thể để ngời đọc
tin vào nội dung bài thuyết minh
-Tác dụng:
+Các ví dụ cụ thể có tác dụng thuyết
phục ngời đọc khiến ngời đọc tin vào
những điều ngời viết đã cung cấp.
d) Ph ơng pháp dùng số liệu (con số)
- Học sinh tìm trong đoạn văn
nếu
không có những con số đó không thể
làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành
phố.
- Cung cấp các số liệu chính xác để
khẳng định độ tin cậy cao của các tri
thức.
-Tác dụng: Làm cho tri thức có độ tin
cậy càng cao.
e) Ph ơng pháp so sánh
- Là đa ra hai đối tợng cùng loại hoặc
khác loại so sánh nhằm nổi bật các đặc
diểm tính chất của đối tợng.
Tác dụng làm tăng sức thuyết phục độ
tin cậy cho nội dung cần thuyết minh.
g) Ph ơng pháp phân loại, phân tích
- VD văn bản ''Huế''
+ Huế là sự kết hợp hài hoà của sông
biển.
+Huế đẹp với cảnh sắc sông núi
+Huế còn là nơi những công trình kiến
trúc nổi tiếng.
- Chia đối tợng ra từng mặt, từng khía
cạnh, từng vấn đề ra phân tích.
-Giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt của đối
tợng một cách có hệ thống.
* Kết luận:
- Học sinh chốt lại ghi nhớ.
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
109
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
? Trong bài"Ôn dịch, thuốc lá'' đã
nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu
yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Hãy chỉ
ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện
trong bài viết (bài viết thể hiện những tri
thức nào)
? Các tri thức ấy có đúng đắn và đáng
tin cậy không.
? Bài viết ấy đã sử dụng phơng pháp
thuyết minh nào.
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Học sinh thảo luận
- Bài viết thể hiện kiến thức của một bác
sĩ (khói thuốc lá vào phổi tác hại ntn, tác
hại tới hồng cầu và động mạch ntn)
- Kiến thức của ngời quan sát đời sống
xã hội( hiểu một nét tâm lí, cho rằng hút
thuốc lá là văn minh, hút thuốc lá ảnh h-
ởng đến ngời không hút thuốc, kể cả cái
thai trong bụng mẹ! Tỉ lệ ngời hút thuốc
lá rất cao, hút thuốc lá ảnh hởng tới bữa
ăn trong gia đình
1 ngời tâm huyết với
vấn đề xã hội bức xúc.
Bài tập 2
- Học sinh bộc lộ
- So sánh đối chiếu phân loại, phân tích
số liệu.
Bài tập 3: BTVN
IV. Củng cố: (2')
? Các phơng pháp thuyết minh
V. H ớng dẫn học ở nhà: (2')
- Hoàn thiện các BT, BT 3 chú ý kiến thức cụ thể, phơng pháp dùngn số liệu
sự kiện cụ thể
- Xem trớc ''Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh''
Tuần 12 - Tiết 48
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn
trả bài kiểm tra tập làm văn 2
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh phát hiện đợc các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận
xét yêu cầu của đề bài.
- So sánh với bài viết trớc để nhận thấy đợc u nhợc điểm của bài này với bài
trớc.
- Rèn kĩ năng tự chữa bài của mình và của bạn.
B. Chuẩn bị:
- GV chấm bài, trả trớc 1 ngày
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(')
- Kiểm tra việc sửa lỗi ở nhà của học sinh
III. Tiến trình bài giảng:
1. Trả bài kiểm tra văn
a. Đề bài: nh tiết 41.
b.Dàn ý: (Biểu điểm nh tiết 41)
c. Nhận xét:
*Ưu điểm:
-Đa số nắm đợc bài ,làm phần trắc nghiệm tốt.
-Một số nắm chắc kĩ năng tóm tắt văn bản nên tóm tắt đúng theo yêu cầu
của đề.
-Trình bày tốt phần tự luận: đóng vai bé Hồng kể lại đoạn gặp mẹ.
*Nhợc điểm:
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
110
Tổ trởng nhận xét và ký
duyệt:
Ngày tháng năm 2008
Vũ Hữu Vinh
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
-Một số cha ôn tập kĩ nên chọn sai đáp án phần tự luận.
-Có em cha nắm chắc kĩ năng tóm tắt văn bản nên tóm tắt nh phân tích, đa cả
những phần ngoài đoạn trích vào bài.
-Phần phân tích cha có mở bài, trình bày rờm rà, bỏ sót nhiều ý nh Hồng thất
vọng to lớn nếu đó không phải là mẹ, Hồng suung sớng khi ở trong lòng mẹ,
bình luận vè tình mẹ.
2. Trả bài tập làm văn số 2:
*. Ưu điểm:
-Biết kết hợp tả, kể, biểu cảm.
-Đóng vai cụ Bơ -men kể về việc làm của mình một cách hợp lí:có thể kể lại
khi đã nằm trong viện, sung sớng vì đã hoàn thành kiệt tác dù phải chết, cái
chết có ý nghĩa - cứu đợc một con ngời.
-Nói đợc ý nghĩa của nghệ thuật chân chính.
*. Nhợc điểm:
-Có bài kể cha hợp lí: nhân vật đã chết kể lại câu chuyện .
- Sắp xếp các chi tiết cha hợp lí , trình bày ý còn lộn xộn.
-Cha có nhiều yếu tố biểu cảm, miêu tả trong bài viết, dựa nhiều vào văn
bản.
3.Chữa lỗi trong bài:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh sửa lỗi:
Lỗi sai Sửa lại
-Gia đình chị Dậu vào loại nhất nhì
trong hạng cùng đinh.
bỏ , vì không nằm trong đoạn trích.
Bọn chúng cầm gầy gộc, dây thừng, chị
vồ đợc và dẩy chúngngã bổ khoè ra cửa.
-Chúng cầm dây thừng, gậy gộc xông
vào nhà chị. Chị đã thiết tha van xin nh-
ng chúng vẫn không nghe. Tức quá hoá
liều, chị đã đấu lí với chúng rồi sau đó
là đấu lực.
bắt chói - bắt trói
- Chị dậu - Chị Dậu
- Tôi là bé Hồng, sau đay tôi sẽ kể cho
các bạn nghe
- bỏ, điễn đạt vụng về.
- hồng - Hồng
k biết - không biết
4. Đọc và bình những bài văn hay: Trang, Thêm, Yến
IV. Củng cố:
- Kể tên những tác phẩm văn học truyện kí Việt Nam.
-Cách làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
V. H ớng dẫn về nhà:
-Tiếp tục ôn tập truyện kí Việt Nam, xem lại cách làm bài văn tự sự .
- Xem trớc bài phơng pháp thuyết minh.
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
111
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
Tuần 13 - Tiết 49
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
bài toán dân số
(Theo Thái An - Báo GD-TĐ)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hs nắm đợc nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần hạn chế sự
gia tăng dân số, đó là con đờng ''tồn tại hay không tồn tại" của chính loài
ngời.
- Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc
thể hiện nội dung bài viết.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ (giấy trong-máy chiếu):ghi ba luận điểmmục b,ôbàn cờ, bảng
thống kê và dự báo sự phát triển dân số thế giới (sgk)
- Đọc tài liệu tham khảo, một số câu tục ngữ, thành ngữ về sinh đẻ, dân số
C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Nêu những giải pháp chống ôn dịch thuốc lá.
? Những việc làm của em góp phần chống việc hút thuốc lá của những ngời
xung quanh.
III. Tiến trình bài giảng:
Sau khi học xong văn bản ''Thông tin '' và "Ôn dịch, thuốc lá" em thấyloài
ngời hiện nay đang đứng trớc những nguy cơ gì?( Ô nhiễm môi trờng, bệnh tật do
rác thải, khói thuốc lá gây ung th )
Ngoài những nguy cơ đó ra con ngời chúng ta còn đang đứng trớc nguy cơ nữa
đó là sự bùng nổ về dân số. Vậy con ngời đã nhận thức đợc điều này từ bao giờ và
đã làm gì để điều đó không xảy ra (( ghi đầu bài và giải thích xuất từ văn bản)
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc: rõ ràng
chú ý những câu cảm thán, những số
liệu, những phiên âm nớc ngoài.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn: Từ đầu
sáng mắt
- Gọi hai học sinh đọc đoạn còn lại
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích
trong sách giáo khoa. - Chú ý chú thích
(3) cấp số nhân là ntn.
- Nói thêm về 2 nhân vật Ađam và Eva
đây là cặp vợ chồng đầu tiên trên trái đất
đợc chúa sai xuống trần gian hình thành
và phát triển loài ngời ( minh hoạ chú
thích 4).
? Văn bản này thuộc loại văn bản nào?
phơng thức biểu đạt chủ yếu là gì?
? Văn bản đợc chia thành mấy phần?
Nội dung từng phần là gì?
I. Đọc- hiểu văn bản (30')
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- HS nghe
-2 Học sinh đọc
- Học sinh khác nhận xét
- Dãy số trong đó từ số 2 trở đi mỗi số
bằng số đứng trớc nó nhân với một hằng
số (số không đổi) gọi là công bội.
2. Tìm hiểu thể loại và bố cục
a. Thể loại
- Văn bản nhật dụng, phơng thức biểu
đạt nghị luận(CM-GT) vấn đề xã hội có
sự kết hợp tự sự thuyết minh
b. Bố cục
-3 phần
+ Phần mở đầu: Từ đầu
sáng mắt ra
( giới thiệu vấn đề ds và KHHGH)
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
112
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
? Nhận xét về bố cục?
- Gọi học sinh đọc mở bài
? Vấn đề chính mà tác giả muốn đề cập
đến đợc giải thích trong phần mở bài
này là gì?( ghi đề mục a)
? Điều gì đã làm cho ngời viết sáng mắt
ra
? Em hiểu cụm từ sáng mắt ra là nh thế
nào
- Cụm từ này đợc đặt trong dấu ngoặc
kép, hiểu theo nghĩa bóng
1 công
dụng của dấu ngoặc kép sẽ đợc học
trong tiết sau
? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả
Tác dụng
* Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình cảm
sự gia tăng dân số hiện nay đã đợc
đặt ra từ thời cổ đại
? Phần thân bài để CM-GT vấn đề tác
giả đa ra mấy luận điểm ? Là những
luận điểm nào ? Cho học sinh phát biểu
giáo viên đa ra bảng phụ ( máy
chiếu)
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 1( luận
điểm 1)
- Giáo viên tóm tắt câu chuyện
gọi
học sinh tóm tắt bài toán cổ.
Giáo viên kết luận câu chuyện: Ban
đầu tởng là ít, có gì mà không làm đợc
nhng rồi không chàng trai nào đủ số
thóc theo yêu cầu.
? Câu chuyện kén rể của nhà thông thái
có vai trò ý nhĩa nh thế nào trong việc
làm nổi bật vấn đề chính mà tác giả
muốn nói.
* Đa câu chuyện cổ thú vị làm tiền đề so
sánh sự gia tăng dân số.
? Tiếp theo ở luận điểm 2 tác giả đã tiếp
tục chứng minh vấn đề: cách lập luận có
gì khác trớc.
- Giáo viên dùng bảng phụ ô bàn cờ để
so sánh( Tích hợp với TV về dấu ngoặc
đơn)
? Từ cách lập luận nh vậy tác giả muốn
đa ngời đọc đến vấn đề gì?
* Bằng giả thiết, số liệu minh hoạ cụ thể
mức độ gia tăng dân số của loài ngời
rất nhanh chóng
? ở đoạn văn 3 tác giả đa ra vấn đề sinh
+ TB tiếp
ô thứ 31 của bàn cờ: CM -
GT vấn đề đã nêu ở mở bài
+ KB: lời khuyến cáo của tác giả
- Bố cục hợp lí
phù hợp với đặc trng
văn bản nghị luận
3. Phân tích (22')
a. GT về sự gia tăng dân số (5')
- HS đọc
- Vấn đề ds và KHHGD
sự gia tăng
dân số của con ngời
- Đó là vấn đề ds và KHHGD dờng nh
đã đợc đặt ra từ thời cổ đại
- Sáng về nhận thức không nên hiểu cách
thông thờng
sáng mắt về thể chất:
nhìn rõ
- Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình cảm
giới thiệu về sự gia tăng dân số hiện
nay đã đợc đặt ra từ thời cổ đại
- 3 luận điểm tơng ứng với 3 đoạn văn
+ Kể câu chuyện cổ về bài toán hạt thóc
+ So sánh sự gia tăng dân số với số thóc
tăng trong bài toán
+Đa ra tỉ lệ sinh của ngời phụ nữ
- Có 1 bàn cờ 64 ô
- Ô thứ 1 đặt 1 hạt thóc, ô thứ 2 gấp đôi
số hạt thóc của ô trớc nó
- Tổng số thóc thu đợc nhiều vô kể- phủ
khắp bề mặt trái đất
- Gây tò mò, hấp dẫn cho ngời đọc mang
lại KL bất ngờ
- Là tiền đề so sánh sự gia tăng dân số
- Là điểm tựa, đòn bẩy cho ngời đọc vào
vấn đề
+ Đa ra giả thiết về sự so sánh các số
liệu minh chứng cụ thể
- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ngời
- Nếu mỗi gia đình chỉ có hai con
1995 là 5,63 tỉ
ô thứ 30 của bàn cờ
- Tác giả đa ra câu chuyện cổ, đặt giả
thiết so sánh, minh hoạ dẫn ngời đọc
thấy đợc tốc độ gia tăng dân số của loài
ngời quá nhanh.
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
113
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
nở của phụ nữ ở một số nớc nhằm mục
đích gì?
* Khả năng sinh của phụ nữ rất cao, khó
khăn việc thực hiện sinh để có kế hoạch.
? ở các nớc đợc kể tên ở các châu lục
nào?
? Em hiểu gì về tình hình kinh tế, văn
hoá các nớc này
? Từ đó em rút ra đợc kết luận gì về mối
quan hệ của dân số và sự phát triển kinh
tế - xã hội
* Dân số tăng nhanh đi liền với kinh tế
văn hoá kém phát triển.
? Có nhận xét gì về số liệu mà tác giả đa
ra? Tác dụng
- Tích hợp văn thuyết minh: số liệu cụ
thể thuyết phục ngời đọc
? Tác giả nêu vài con số dự báo tình
hình gia tăng dân số đến năm 2015 nói
lên điều gì
Cách lập luận chặt chẽ - GV quay lại
bài toán ô bàn cờ
- Gọi học sinh đọc kết bài
? Nội dung kết bài
* Hãy hạn chế sự gia tăng dân số bằng
việc sinh đẻ có kế hoạch.
? Tại sao tác giả cho rằng đó làvấn đề
tồn tại hay không tồn tại của chính loài
ngời ?
- Liên hệ với VN em biết gì về dân số.
Tốc độ gia tăng dân số của Việt Nam
hiện nay
? Đảng và nhà nớc ta có những biện
pháp nào hạn chế sự gia tăng dân số
? Qua việc tìm hiểu văn bản này em biết
gì về dân số và kế hoạch hoá gia đình
- Cho học sinh tự bộc lộ
ghi nhớ giáo
viên chốt lại
gọi học sinh đọc ghi
nhớ
- Gọi học sinh đọc phần đọc thêm
- Đa bài tập 1 lên máy chiếu phát phiếu
học tập- làm bằng giấy trong
- Để cắt nghĩa vấn đề gia tăng dân số từ
năng lực sinh sản tự nhiên của phụ nữ rất
cao. Việc thực hiện sinh đẻ kế hoạch từ
1
2 con là rất khó
- Châu á : ấn độ, Nêpan,Việt Nam
- Châu Phi: Ru an đa, Tadania, Ma-đa
gatx ca
- Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn đợc xếp
vào những nớc chậm phát triển
- Sự gia tăng dân số gắn liền với đói
nghèo, mất cân đối về xã hội. Khi kinh
tế, văn hoá giáo dục thấp kém
trình
độ dân trí thấp không thể chống chế đợc
sự bùng nổ gia tăng dân số
- Số liệu chính xác cụ thể
thuyết
phục ngời đọc
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng
mặt, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số.
Trái đất có thể nổ tung nếu dân số cứ
tăng nhanh nh vậy
c. Lời kiến nghị của tác giả.
- HS đọc
- Tác giả khuyến cáo con ngời hạn chế
gia tăng dân số
- Vì muốn sống con ngời phải có đất đai.
Đất không thể sinh sôi, con ngời ngày
một nhiều hơn, do đó muốn sống con
ngời phải điều chỉnh hạn chế sự gia tăng
dân số, đây là yếu tố sống còn của nhân
loại.
- Dân số VN
80 triệu ngời
- Tỉ lệ tăng hàng năm là 1,3 %
- Kêu gọi mọi ngời thực hiện chơng
trình kế hoạch hoá gia đình mỗi gia đinh
dừng lại ở 2 con
- Ban hành pháp lệnh dân số
- Sự gia tăng dân số là thực trạng đáng lo
ngại của thế giới là nguyên nhân dẫn
đến đói nghèo lạc hậu
- Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống
còn của nhân loại
4. Ghi nhớ (2')
III. Luyện tập
Bài tập 1
- 1 học sinh đọc
- Học sinh làm bài tập theo nhóm: con
đờng tốt để hạn chế sự gia tăng dân số là
đẩy mạnh giáo dục vì sinh đẻ là quyền
của phụ nữ không thể dùng biện pháp
thô bạo, giáo dục
hiểu, thực hiện
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
114
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
? Vì sao sự gia tăng dân số nghèo nàn
lạc hậu
- Đa bảng phụ thông kê
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3
Bài tập 2
- Vì dân số thu hẹp môi trờng sống của
con ngời- thiếu đất sống
- Dân số tăng nhanh đi liền với hiểm hoạ
về đ
2
, kinh tế, văn hoá, kìm hãm sự phát
triển cá nhân và đồng loại.
Bài tập 3
- Học sinh làm theo nhóm.
IV. Củng cố:(3')
- Em rút ra bài học gì từ việc tìm hiểu văn bản này ?
- Giáo viên chốt lại nội dung ghi nhớ trong bài.
V. H ớng dẫn về nhà:(1')
1. Nắm vững nội dung ý nghĩa văn bản , chú ý cách lập luận của tác giả
2. Hoàn thành bài tập SGK
3. Soạn bài chuẩn bị phần chơng thình địa phơng phần văn ( theo y/c B14)
Tuần 13 - Tiết 50
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng Việt
dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc các chức năng của dấu ngoặc đơn mvà dấu hai chấm.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn
bản
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi ví dụ thêm mục I và bài tập nhanh
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép .
III. Tiến trình bài giảng:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những dấu câu đợc học ở lớp 6, 7
Các dấu câu có công dụng khác nhau, sử dụng dấu câu hợp lí sẽ tăng
hiệu quả giao tiếp.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn
dùng để làm gì ? (công dụng khái quát)
- Hớng dẫn học sinh xét từng ví dụ
(ghi nháp - phân tích )
? ở ví dụ a phần trong dấu ngoặc đơn là
gì.
? VD b,c phần trong dấu ngoặc đơn là
gì.
* Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần
chú thích (phần giải thích, thuyết minh,
bổ sung)
- Đa VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng
của các nhà khai hoá cho dân tộc Việt
Nam và dìu dắt họ lên con đờng tiến bộ
(?) thì phải kể việc bán rợu ti cỡng
bức !'' (Nguyễn ái Quốc)
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần
chú thích
- VDa đánh dấu phần giải thích (làm rõ
ngụ ý, họ: chỉ ai ?), nhiều khi có tác
dụng nhấn mạnh.
- VDb đánh dấu phần thuyết minh
(thuyết minh một loài động vật mà tên
của nó đợc dùng để gọi tên một con
kênh giúp ngời đọc hình dung rõ đặc
điểm của con kênh này.
- VDc: bổ sung thêm thông tin về năm
sinh, năm mất của Lý Bạch, Miên Châu
thuộc tỉnh Tứ Xuyên.
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
115
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
VD 2: Anh ấy không đến dự đám cới
của Lan (bảo là bận !), nhng mọi ngời
đều hiểu là anh ấy không tán thành đám
cới này.
? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm
hỏi, dấu chấm than có tác dụng gì.
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì
nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có
thay đổi không.
* Có thể bỏ phần trong dấu ngoặc đơn
nội dung ý nghĩa không thay đổi
Tuy nhiên có công dụng nhấn mạnh
ý giúp ngời nghe, ngời đọc hiểu rõ hơn.
- Nhận xét cách viết, giọng đọc.
? Dấu ngoặc đơn có những công dụng
gì.
BT nhanh: Phần nào trong các câu sau
có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Tại
sao.
- GV lu ý cho học sinh:
+ Dấu ngoặc đơn tơng đơng với dấu
gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần
chú thích.
- Gọi học sinh đọc ví dụ
? Dấu hai chấm trong các ví dụ trên đợc
dùng làm gì ? Cụ thể từng ví dụ.
- GV: lời đối thoại, lời dẫn trực tiếp thực
chất là phần thuyết minh, vì VDa, VDb
thuyết minh nguyên văn lời của ngời
khác.
? Vậy qua 2 VD ta thấy công dụng của
dấu hai chấm là gì.
? ở VDc: dấu hai chấm có tác dụng gì.
? Công dụng của dấu hai chấm
* Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo
trớc) phần thuyết minh, giải thích cho
phần (ý) trớc đó.
? Nhận xét cách trình bày phần sau dấu
hai chấm ? Cách đọc.
? Có thể bỏ phần sau dấu 2 chấm đợc
không.
? Nhắc lại công dụng và và cách sử dụng
dấu hai chấm
BT nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các
- HS trả lời.
- dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm
hỏi (tỏ ý nghi ngờ) đi kèm với dấu chấm
than (tỏ ý mỉa mai)
- HS thực hành bỏ phần trong dấu ngoặc
đơn
ý nghĩa cơ bản không thay đổi.
Vì khi đặt 1 phần nào đó vào trong dấu
ngoặc đơn thì ngời viết đã coi đó là phần
chú thích nhằm cung cấp thông tin kèm
thêm.
- HS trình bày.
3. Kết luận
- HS đọc ghi nhớ
a) Nam, lớp trởng lớp 8B có 1 giọng hát
thật tuyệt vời.
b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một
năm - cây cối xanh tơi mát mắt
c) Bộ phim Trờng Chinh do Trung Quốc
sản xuất rất hay.
Phần trong 2 dấu phẩy, 2 dấu gạch
ngang. Vì đó là các phần có tác dụng
giải thích thêm
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- VDa: đánh dấu, báo trớc lời đối thoại
- VDb: đánh dấu, báo trớc lời dẫn trực
tiếp
đánh dấu (báo trớc) phần thuyết
minh
- VDc: đánh dấu phần giải thích, lí do
thay đổi tâm trạng của tác giả trong
ngày đầu tiên đi học
Báo trớc phần giải thích.
- HS thảo luận (2')
- Viết hoa khi báo trớc 1 lời thoại (đi
kèm dấu gạch ngang), lời dẫn trực tiếp
(đi kèm dấu ngoặc kép)
- Có thể không viết hoa khi giải thích 1
nội dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi.
- Phần lớn là không bỏ đợc vì phần sau
là ý cơ bản (ss với dấu ngoặc đơn)
3. Kết luận
- Hs khái quát ghi nhớ
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
116
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
câu sau cho đúng ý định của ngời viết. a) Nam khoe với tôi rằng ''Hôm qua nó
đợc điểm 10''
thêm sau rằng:
b) Ngời Việt Nam nói ''Học thày không
tày học bạn''
nói:
III. Luyện tập
BT 1:
a) Đánh dấu giải thích
b) Đánh dấu phần thuyết minh
c) Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung (phần này có quan hệ lựa chọn).
BT 2:
a) Báo trớc phần giải thích: họ thách nặng quá
b) Báo trớc lời đối thoại và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên
Dế Mèn.
c) Báo trớc phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
BT 3:
Có thể bỏ đợc những nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không đợc nhấn
mạnh
BT 4; 5; 6 (về nhà)
IV. Củng cố:(3')
- GV nhắc lại công dụng, cách sử dụng (đọc, viết )
V. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm chắc công dụng của 2 loại dấu
- Xem trớc dấu ngoặc kép.
Tuần 13 - Tiết 51
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn
đề văn thuyết minh
và cách làm bài văn thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
B. Chuẩn bị:-giáo viên :bảng phụ ghi các đề phần I.1
-Hs đọc trớc bài ở nhà
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5') Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Những câu nào sau đây không đúng với phơng pháp thuyết minh
A. phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích
B. phơng pháp liệt kê
C. phơng pháp kể về sự vật, sự việc
D. phơng pháp nêu ví dụ
E. phơng pháp dùng số liệu
G. phơng pháp trình bày luận điểm, luận
cứ.
H. phơng pháp so sánh
I. phơng pháp phân loại, phân tích
? Vì sao em chọn phơng án trên.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc các đề trong
SGK
? Đề a,e,g,h,n nêu điều gì?
? Vậy nội dung các đề bài nêu ra vấn đề
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài
văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh
a. Ví dụ
b. Nhận xét
- Học sinh đọc các đề
- Học sinh trả lời dựa vào sách giáo khoa
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
117
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
gì?
* Đề nêu đối tợng thuyết minh
? Em có nhận xét gì về các đề bài trên
giáo viên đa bảng phụ ghi các đề
1. Thuyết minh về bông hoa hồng nhung
2. giới thiệu loài hoa em yêu
3. Loài hoa em yêu
4. Em hãy kể buổi tối ở gia đình em
? Đâu là đề văn thuyết minh
? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là
đề văn thuyết minh
- Giáo viên: có những dạng đềkhông có
những từ ngữ thuyết minh giới thiệu,
nhng ta vẫn biết đợc đó là đề văn thuyết
minh? Vì sao?
- Ví dụ : chiếc xe đạp
? Vậy đề văn thuyết minh đợc cấu tạo
nh thế nào? Có mấy dạng
- Đa bảng phụ : mô hình đề văn thuyết
minh
*Dạng đề:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp (giới thiệu,
trình bày, giải thích)
+ Đề nêu đối tợng thuyết minh
? Quan sát đề 1,2 ta thấy phạm vi giới
thiệu của đề thuyết minh vừa rộng cụ
thể, vừa khái quát vừa hẹp.
Đề1: cụ thể; đề 2: Khái quát khiến ngời
đọc phải lựa chọn
? Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm
gì?
? Hãy ra 1 đề thuyết minh
- Gọi học sinh đọc
? Đối tợng thuyết minh trong bài văn là
gì?
- Đề không có chữ thuyết minh nhng
đây là đề thuyết minh vì có đối tợng
thuyết minh
? Khi thuyết minh về chiếc xe đạp ngời
viết cần phải làm gì?
- ở đây ngời viết không cần miêu tả kĩ
về hình dáng
sẽ nhầm sang miêu tả.
? Vậy muốn thuyết minh ngời viết phải
làm gì?
? ở đây ngời viết đã thuyết minh hiểu
biết gì về chiếc xe đạp
? Bố cục trong văn bản chia làm mấy
phần, Chỉ rõ nội dung mỗi phần
? Phần mở bài ngời viết giới thiệu nh thế
nào về chiếc xe đạp? Dùng phơng pháp
- Nêu đối tợng thuyết minh
- Đối tợng rộng phong phú đa dạng nhng
rất gần gũi với đời sống
- Học sinh quan sát các đề trong bảng
phụ
- Đề 1,2
- Căn cứ vào từ thuyết minh( giới thiệu
trình bày, giải thích)
gọi là dạng đề nêu yêu cầu trực tiếp
- Vì nêu đợc đối tợng thuyết minh chiếc
xe đạp
-Cấu tạo đề văn thuyết minh
Từ ngữ nêu yêu cầu và đối tợng thuyết
minh( giới thiệu trình bày giải thích)
- Có 2 dạng:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp
+ Đề nêu đối tợng thuyết minh
- Cho học sinh nhận xét
- Học sinh ra đề
c. Kết luận
- học sinh đọc ghi nhớ
2. Cách làm bài văn thuyết minh
a) Tìm hiểu văn bản chiếc xe đạp
b) Nhận xét
- Xe đạp
- Phát phiếu học tập
a, kể về nguồn gốc ra đời xe đạp nh thế
nào
b, miêu tả hình dáng
c, xác định phạm vi tri thức về chiếc xe
đạp
- Trình bày phạm vi tri thức
- Cấu tạo và tác dụng
3 phần :
+ Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc
xe đạp
+ Thân bài : giới thiệu cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của nó
+ Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong
đời sống Việt Nam và trong tơng lai
- Phơng pháp nêu định nhĩa
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
118
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
gì?
? Để giới thiệu chiếc xe đạp ngời viết đã
trình bày cấu tạo chiếc xe đạp nh thế
nào( mấy bộ phận là bộ phận nào)
? Trình bày tri thức về chiếc xe đạp ngời
viết đã trình bày những gì
? Tơng ứng với phần thân bài trong bài
văn thuyết minh ngời viết đã làm gì?
? Có nhận xét gì về trình tự giới thiệu
? ở bài viết đã sử dụng phơng pháp
thuyết minh nào? Em thấy những phơng
pháp đó có hợp lí không? Vậy phần thân
bài có mục đích gì?
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì
- Giáo viên chốt lại cách làm bài văn
thuyết minh
* Bố cục : 3 phần
- MB: giới thiệu đối tợng thuyết minh
- TB: + xác định rõ phạm vi tri thức về
đối tợng
+ Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích
của đối tợng
Lựa chọn trình tự hợp lý
Lựa chọn phơng pháp hợp lý.
- KB: bày tỏ thái độ đối với đối tợng, kết
luận.
? Đối tợng miêu tả ở đây là gì
? Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự
định trình bày những ý nào.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4
nhóm tìm
- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết
trên bảng phụ.
- Học sinh trả lời
- Cấu tạo: có bộ phận
+ Chính : . truyền động
. điều khiển
. chuyên chở
+ Phụ: chắn xích, chắn bùn, đèn,
chuông
- Cấu tạo, tác dụng
- Liệt kê, phân tích
phơng pháp hợp lí.
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
II. Luyện tập
BT 1
- Chiếc nón lá Việt nam
- Tìm ý hình dáng, cách làm, nguyên
liệu, nguồn gốc, tác dụng
- Lập dàn ý:
+ MB: Nón là vật che nắng, che ma, tạo
nét đọc đáo, duyên dáng
+ TB:
. Hình dáng: chóp, thúng
. Nguyên liệu: tre, lá cọ, sợi cớc, kim
. Cách làm: quấn vòng, xếp lá, khâu
. Nơi làm: làng quê, Huế, Hà Tây
. Tác dụng: che nắng, che ma, làm quà l-
u niệm
+ KB: Nón có vai trò lớn đối với ngời
Việt nam, là một di sản văn hoá
IV. Củng cố:(3')
- Chốt lại theo mục ghi nhớ
V. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý.
- Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nớc''
- Su tầm thơ văn, tiểu sử.
Tuần 13 - Tiết 52
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ch ơng trình địa ph ơng
(Phần văn)
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
119
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS bớc đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phơng và các tác
phẩm văn học viết về địa phơng. Qua giới thiệu các nhà thơ văn ở địa phơng
(tỉnh huyện) chọn chép 1 số bài thơ hay đặc sắc, giáo dục cho các em t duy
B. Chuẩn bị:
- HS su tầm tiểu sử, thơ văn Trần Đăng Khoa
- GV: Tập thơ ''Góc sân và khoảng trời''; tập ''Chân dung'' đối thoại; thơ các
nhà giáo Hải Dơng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( nội dung su tầm)
III. Tiến trình bài giảng:
- Giới thiệu bài: Giới thiệu mảnh đất Hải Dơng địa linh nhân kiệt, con ngời Hải D-
ơng cần cù, chất phác, yêu quê hơng tha thiết. Hải Dơng còn là quê hơng của nhiều
nhà thơ, nhà văn đặc biệt là thần đồng thơ Trần Đăng Khoa
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả su
tầm của các nhóm về tiểu sử và sự
nghiệp của nhà thơ Trần Đăng Khoa
* Sinh năm 1958 quê làng Điền Trì -
Quốc Tuấn - Nam Sách - HD
+ Con gđ nông dân
+ Tài năng thơ bộc lộ từ nhỏ: 8 tuổi có
bài thơ đầu tiên, 10 tuổi xuất bản tập
''Góc sân và khoảng trời''
- Giới thiệu cuốn ''Góc sân và khoảng
trời'' tập phê bình văn học ''Chân dung
đối thoại''
- GV giới thiệu 1 số bài thơ tiêu biểu ca
ngợi quê hơng, thiên nhiên, thầy cô, ng-
ời lao động
* Đề tài:
Bình dị, phong phú, thể hiện sự quan
sát tinh tế, tâm hồn thơ nhạy cảm, yêu
thiên nhiên quê hơng
* Hiện đang công tác tại tạp chí văn
nghệ quân đội
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm những
bài thơ đó.
? Em nào thuộc bài thơ nào khác của
Trần Đăng Khoa.
- GV giới thiệu tập thơ của các ''Nhà
giáo Hải Dơng''
- Đọc một số bài tiêu biểu
? Em hiểu gì về quê hơng Hải Dơng qua
các bài thơ này.
I. Giới thiệu nhà thơ Trần Đăng Khoa
- HS tự kiểm tra các nhóm của nhau về
nhà thơ TĐK (tiểu sử, sự nghiệp)
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết
quả su tầm.
- HS nghe
- HS chép một số bài thơ:
+ Góc sân và khoảng trời
+ Đêm Côn Sơn
+ Hạt gạo làng ta
+ Nghe thày đọc thơ
+ Cây dừa
- HS đọc diễn cảm
- HS tự bộc lộ
II. Giới thiệu tập thơ của các nhà giáo
Hải D ơng
- HS nghe
- HS chép một số bài tiêu biểu.
- HS tự bộc lộ
IV. Củng cố:(3')
- GV ngâm một số bài thơ của Trần Đăng Khoa: ''Hạt gạo làng ta'',
- HS tập ngâm thơ
? Đọc, học về TĐK, em có suy nghĩ gì.
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
120
Tổ trởng nhận xét và ký
duyệt:
Ngày tháng năm 2008
Vũ Hữu Vinh
Ngữ văn 8 học kỳ I năm học 2008 - 2009
V. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Tiếp tục tìm hiểu và su tầm các sáng tác, những nhà văn nhà thơ tiêu biểu ở
Hải Dơng
- Đọc thuộc lòng một số bài thơ của TĐK - chép sổ tay văn học
- Soạn bài: ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
Nghiêm Hồng Quân - THCS Hoà Phú
121