phần I: Kế hoạch giảng dạy bộ môn
I. Lớp giảng dạy, số tiết:
1. Lớp giảng dạy: lớp 9 abc. Tổng số học sinh: 92 em
2. Số tiết dạy:
Cả năm: 37 tuần = 57 tiết (01tiết/tuần/ học kì I, 02 tiết/ tuần/ học kì II).
- Kỳ I: 19 tuần = 19 tiết
- Kỳ II: 18 tuần = 38 tiết
II. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ giảng dạy bộ môn:
1. Thuận lợi:
Đợc Đảng và nhà nớc, chính quyền địa phơng quan tâm, đợc s chỉ đạo sát sao
của nhà trờng.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đợc trang bị tơng đối đầy đủ
- Bản rhân luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, đợc đào tạo
chuyên ngành chính quy môn lịch sử.
- Học sinh ngoan, có ý thức học tập, chấp hành tốt nội quy trờng lớp.
2. Khó khăn:
- Thiếu một số trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy bộ môn lịch sử ở các khối
lớp.
- Một số em học sinh cha có ý thức trong học tập. Gia đình phụ huynh học
sinh còn phó mặc việc học tập của con em cho nhà trờng.
III. Mục tiêu môn dạy:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh nắm đợc: Các sự kiện, quá trình phát triển của lịch sử thế giới
và lịch sử đất nớc sau năm 1945.
2. Kỹ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sách các vấn đè lịch sử,
khả năng trình bầy các sự kiện trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Căn thù chủ nghĩa đế quốc, yêu chủ nghĩa xã hội, có tinh thần đoàn kết quốc
tế trong xây dựng và phát triển kinh tế đất nớc.
IV. Mục tiêu phấn đấu:
1. Khảo sát chất lợng đầu kỳ I:
- Giỏi:HS = .% - Yếu:HS =%;
- K:HS = % - Kém:HS =%.
- TB:HS = %
2. Mục tiêu phấn đấu cuối kỳ I:
- Giỏi:HS = % - Yếu:HS =.%;
- K:HS =.% - Kém:HS =.%.
- TB:HS = %
3. Biện pháp thực hiện:
- Nghiên túc thực hiên tốt nội quy quy định của nhà trờng.
- Phối kết hợp tốt với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trờng.
- Xây dựng tốt giáo án, chuẩn bị tốt các trang thiết bị phục vụ cho công tác
giảng dạy.
- Tăng cờng công tác kiểm tra đối với học sinh. Thực hiện nghiên túc công tác
hai không.
Chơng I. Liên Xô và các nớc Đông Âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Dạy ngày 17/ 08/ 2009
Tiết: 01
Bài 1. Liên Xô và các nớc đông âu
từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- Những thành tựu to lớn của nhân dân liên xô trong công cuộc hằn gắn vết th-
ơng chiến tranh, khôiphục nền kinh tế và sau đó là tiếp tục xây dung cơ sở vật chất
kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
- Những thành tựu có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nớc đông âu sau năm
1945: Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giảI phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân
chủ nhân dân và tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Sự thành lập hệ thống xã hội chủ nghĩa.
2. Về kĩ năng.
Qua bài giứp học sinh biết phân tích, nhận định các sự kiện lịch Phần I. Phần
lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
sử, các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ:
- Biết trân trọng những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô, của nhân dân
các nớc đông âu.
- Trân trọng những mối quan hệ truyền thống trớc đó và hiện nay để phục vụ
công cuộc CNH,HĐH đất nớc.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: Thế giới
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định. 1 phút
2.Kiểm tra: ( không kiểm tra )
3. bài mới: 41 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: 20 phút
? Hoàn cảnh của Liên Xô sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn in nhỏ.
? Em có nhận xét gì về những con số
trong đoạn in nhỏ.
? Ngoài những khó khăn trên Liên Xô
còn có những khó khăn nào.
? Nếu là nhà lãnh đạo của đảng và nhà
nớc xố viết trong thời điển bâý giờ em
sẽ giảiquyết những vấn đề khó khăn
của đát nớc nh thế nào.
GV: Đi vào nội dung đầu.
? Kết quả của công cuộc khôI phục
kinh tế là nh thế nào.
HS: đọc đoạn in.
? Em có nhận xét gì về công cuộc khôI
phục kinh tế của nhân liên xô.
? Thành tựu to lớn nhất nhân dân LX
đạt đợc trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật
đó là thành tựu nào, vì sao.
HĐ 2: 20 phút
? Đó là những kế hoạch nào
? Nội dung chính của các kế hoạch này
là nh thế nào.
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh ( 1945 1950 ).
a. Hoàn cảnh.
- Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
- Năm 1946 Liên Xô tiến hành khôiphục
kinh tế.
b. Những thành tựu khôiphục kinh
tế.
- Kế họạch 5 năm lần thứ nhất đợc hoàn
thành, vợt mức thời hạn 9 tháng.
- Khoa học kĩ thuật phát triển vợt bậc:
Năm 1949 liên xô chế tạo thành công bon
nguyên tử.
2. Tiếp tục xây dung cơ sở vật chất
kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ( từ
những năm 50 đến đầu những năm
70 của thế kỉ XX ).
- Xây dung các kế hoạch dài hạn: Lần
5,6,7.
- Nội dung của các kế hoạch:
+ Ưu tiên phát triển CN nặng.
+ Nông nghiệp.
+ Khoa học Kĩ thuật.
GV: Cho học sinh đọc đoạn in.
? Nền kinh tế của liên xô trong thời
điển này là một nền kinh tế nh thế nào.
? Dựa vào đâu ta có thể khẳng định nh
vậy.
? Nền khoa học kĩ thuật của Liên Xô
trong thời kì này có nét gì mới so với
trớc.
? Dựa vào đâu có thể khẳng định nhà n-
ớc Liên xô là nhà nớc luôn có chủ ch-
ơng duy trì hoà bình.
+ Quốc phòng
- Thành tựu:
+ Kinh tế:Phát triển mạnh mẽ, là nớc CN
đứng thứ hai trên thế giới.
+ Khoa học KT: gặt háI đợc nhiều
thành tựu: Vệ tinh, tầu vũ trụ.
Tiết 2.
Dạy ngày:./ ./2009
Tiết theo PPCT: 2
HĐ 3: 13,7 phút
? Trớc chiến tranh nhân dân các nớc
đông âu nằm trong tình trạng nh thế
nào.
? khi giải phóng đất nớc, truy đuổi
quân phát xít, LX đã hàng quân qua
những vùng đất nào.
? Đó là những nhà nớc nào, thành lập
trong thời giam nào.
? Riêng đối với nhà nớc Đức thì nh thế
nào.
? Sau thắng lợi nhân dân các nớc đông
âu đã làm gì để XD đất nớc.
Kết quả ?
HĐ 4: 13,7 phút
? Nhiện vụ chính trong công cuộc
XDCN xã hội ở các nớc Đông Âu .
3.Sự ra đời của các nớc dân chủ
nhân dân Đông âu.
- Trớc CT: Lệ thuộc TB tây âu, bị phát xít
chiến đóng.
- Sau CT: Nhân dân các nớc đông âu đã
nhanh chóng giành đợc chính quyền
- Năm 1945 1949 nhân dân các nớc
đông Âu đã hoàn thành CM dân chủ nhân
dân.
4. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa
xã hội ( Từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của thế kỷ XX ).
- Năm 1949 nhân dân các nớc đông âu bớc
vào XDCN xã hội.
- Nhiện vụ:
+ Xoá bỏ sự bóc lột, đa nông dân vào làm
ăn tập thể
+ Tiến hành công nghiệp hoá, xoá bỏ sự
nghèo nằn lạc hậu.
? Kết quả của công cuộc xây dung chủ
nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của rhế kỉ XX của nhân
các nớc đông Âu.
GV: Cho học sinh đọc đoạn in trong
sách giáo khoa.
? Kinh tế xã hội của các nớc Đông Âu
có thay đổi sau sắc không. Vì sao.
HĐ 5: 13,7 phút
? Hệ thống chế độ xã hội chủ nghĩa đã
đợc hình thành nh thế nào .
? Khi các nớc xã hội chủ nghĩa đợc
hình thành, yêu cầu đối với các nớc xã
hội chủ nghĩa lúc này là cần phải là gì.
? Kết quả của vấn đề đạt ra trên.
? HĐtơng trợ kinh tế bao gồn những n-
ớc nào thăm gia. Mục đích của hội
đồng tơng trợ kinh tế.
HS: Đọc đoan in
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của
HĐ tơng trợ kinh tế.
? Khối Vác Sa va đã đợc ra đời trong
hoàn cảnh nh thế nào.
HS: Đi đoạn còn lại
+ XDCS vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội.
- KQ: Sau 20 năm xây dựng nhân dân các
nớc Đông Âu thu đợc nhiều thành tựu to
lớn:
+ Đầu những năm 70 các nớc đông Âu trở
thành các nớc Công Nông nghiệp.
+ Kinh tế, xã hội thay đổi căn bản, sau sắc.
5. III. Sự hình thành hệ thống xã
hội chủ nghĩa.
- Ngày 01 / 08 / 1949 hội đồng tơng trợ
kinh tế đợc hình thành, nhằn giứp đỡ lẫn
nhau.
- 5/ 1955 tổ chức hiệp ớc Vác- sa - va đợc
ra đời
4. Củng cố: ( 2 Phút )
? Công cuộc khôI phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh của LX đã
diễn ra và đạt đợc kết quả nh thế nào.
?Nêu những thành tựu của LX trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
? Nêu những cơ sở hình thành hệ thỗng XHCN
? Hội đồng tơng trợ kinh tế đã thu đợc những thành tựu nh thế nào.
5. Dặn dò ( 1 Phút ):Về các em học bài và xem trớc bài 2.
* Rút kinh nghiêm.
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 3.
Bài 2: Liên xô và các Đông Âu
Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của rhế kỷ XX.
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
Những nét chính của quá trình khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và
Các nớc Đông Âu.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sách các vấn đè lịch sử.
3. Tháiđộ:Căn thù chủ nghĩa đế quốc, yêu chủ nghĩa xã hội.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: Thế giới.
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 5 phút
Câu hỏi: Mục đích ra đời và những thành tựu của hội đồng tơng trợ kinh tế.
3. Bài mới. 38 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1:18,8 phút
1. Sự khủng hoảng và tan rã của
liên bang Xô Viết.
? Đứng trớc nguy cơ đó, đòi hỏi các nớc
trên thế giới cần phải làm gì.
? Liên Xô đã có sự nhìn nhận nh thế nào
về cuộc khủng hoảng.
Hậu quả của sự nhìn nhận đó.
? Để giải quyết những vấn đề khó khăn
trên, Đảng và nhà nớc Liên Xô đã có
những hoạt động cụ thể nh thế nào.
? Mục đích của cuộc cải tổ.
? Nguyên nhân nào đã làm cho công cuộc
cải tổ ở Liên Xô gặp nhiều khó khăn
? Hậu quả của của công cuộc cải tổ là nh
thế nào.
? Trong hoàn cảnh đó nội bộ Đảng cộng
sản Liên Xô đã có sự chuyển biến nh thế
nào về mặt t tởng.
GV: Điều gì đã xẩy ra trong quan điểm
của các nhà lãnh đạo Xô Viết.
HĐ 2: 18,8 phút
? Vấn đề gì đã cho thâý sự khủng hoảng
của các nớc XHCN ở Đông Âu.
( Đoạn in SGK )
GV: Tới năm 1988 thì nh thế nào.
? Hậu quả của sự khủng hoảng là nh thế
nào.( HS - SGK )
? Tình hình trong nớc thì nh vậy, các thế
lực trong và ngoài nớc thì nh thế nào.
? Kết quả của các phong trào đấu tranh
trên .
* Hoàn cảnh:
- Thế giới: Năm 1973 thế giới lâm vào
cuộc khủng hoảng
- LX: Rơi vào khủng hoảng.
* Diễn biến:
- Tháng 3/ 1985 Goóc- ba chốp lên
nắm quyền, tiến hành cải tổ.
- Đất nớc ngày càng lúp sau vào khủng
hoảng
- Ngày 21/ 12/ 1991 cộng đồng các quốc
gia độc lập ra đời.
- Ngày 25/ 12/ 1991 liên bang Xô Viết
tan rã.
2. Cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
các nớc Đông Âu.
- Cuối những năm 70 đầu những năm 80
các nớc Đông Âu rơI vào khủng hoảng:
kinh tế, chính trị.
- Năm 1988 khủng hoảng lên tới đỉnh
cao.
- Phong trào đấu tranh bùng nổ ở các nớc
Đông Âu.
- Các thế lực trong và ngoài nớc chống
phá.
- Lực lợng chống chủ nghĩa xã hội lên
nắm quyền- CNTB hình thành.
4. Củng cố: 1 phút
? Quá trình khủng hoảng và quá trình sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở LX đã
diễn ra nh thế nào.
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm.
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 4.
Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa ở châu á, châu Phi và Mĩ la tinh. Những diễn biến chủ yếu, những
thắng lợi to lớn và những khó khăn trong công cuộc XD đất nớc ở các nớc này.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng t duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng trình bầy bản đồ:
KT,CT
3. Thái độ: Căn thù chủ nghĩa đế quốc, có tinh thần đoàn kết, yêu chuộc tự do.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: Thế giới
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 4 phút
Câu hỏi: chế độ XHCN đã sụp đổ ở Liên Xô nh thế nào ?
3. bài mới: 39 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1:12,8 phút
? Các nớc á, Phi, Mĩ la tinh trở thành
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc từ khi
nào.
? Phong trào có dừng lại ở đó không
( GV chỉ trên bản đồ )
? Cụ thể đó là những nớc nào.
? Kết quả của các phong trào đấu tranh
trên là nh thế nào.
? Em hãy xá định trên bản đồ các nớc
giành đợc độc lập trong bài.
HĐ 2: 12,8 phút
GV: Sử dụng bản đồ.
? Họ đã giành đợc độc lập trong hoàn
cảnh nào.
Em hãy xác đinh trên bản đồ châu Phi, vị
trí của ba nớc Ăng -gô- la, Mô- dăm-
1. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX
- Nhật đầu hành các nớc Đông nam á nổi
dạy khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền.
+ Việt nam
+ Lào
+ In- đô - nê xia.
- Phong trào lan nhanh sang cac nớc á,
Bắc phi.
+ Nam á: ấn độ
+ Bắc phi: Ai cập, An- giê ri
- Năm 1960, 17 nớc châu phi tuyên bố
độc lập.
- 1/1/1959 CM Cu Ba giành đợc thắng
lợi
2.Giai đoạn từ giữa những năm 60
đến giữa những năm 70 của rhế kỷ
XX.
- Đầu những năm 60 nhân dân ba nớc đã
tiến hành cuộc đấu tranh.
- Tháng 4 năm 1974 Bồ đào nha trao trả
độc lập cho ba nớc .
+ Ghi- nê- bích- xao
+Mô- dăm- bích
+ Ăng -gô- la
bích, Ghi- nê- bích- xao.
HĐ 3:12,8 phút
? Chủ nghĩa thực dân đến cuối những
năm 70 chỉ còn tồn tại dới hình thức nào.
GV: Trình bầy và giới thiệu
HS: Xác đinh trên bản đồ vị trí của ba n-
ớc.
? Kết quả.
3.Giai đoạn từ giữa những năm 60
đến những năm 70 của thế kỷ XX.
- Cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân
chỉ còn tồn tại : Chế độ phân biệt chủng
tộc.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân da đen đã
làm cho chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá
bỏ.
4. Củng cố:1 phút
? Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau
năm 1945 và một số sự kiện tiêu biểu ở một số giai đoạn.
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em học, đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm:
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày ./ / 2009
Tiết 5
Bài 4: Các nớc châu á
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- tình hình các nớc châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sự ra đời của nớc cộng hoà dân chủ nhân dân trung hoa
- Các giai đoạn phát triển của nớc cộng hoà dân chủ nhân trung hoa từ sau
năm 1949 đến nay.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng t duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng trình bầy bản đồ.
3. Tháiđộ:
Căn thù chủ nghĩa đế quốc, có tinh thần đoàn kết.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: Thế giới.
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 4 phút
Câu hỏi: Nêu giai đoạn phát triển CM của các châu lục sau năm 1945 đến
nay ?
3. bài mới: 39 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1: 10 phút
? Tình hình các nớc châu á trớc chiến
tranh nh thế nào.
? Sau chiến tranh.
? Tại sao chúng ta lại nói rằng phần lớn
các nớc châu á đã giành đợc độc lập.
? Bên cạnh sự không ổn định về chính trị,
kinh tế cá nớc châu á sau chiến tranh nh
thế nào.
? Nét nổi bật của các nớc châu á từ sau
năm 1945 là nh thế nào.
HĐ 2: 28,5 phút
I. Tình hình chung.
- Trớc CT: Bị bóc lột, nô dịch.
- Sau CT: Phần lớn các nớc châu á đã
giành đợc độc lập.
- Sau chiến tranh kinh tế các nớc châu á
đạt sự tăng trởng nhanh chóng.
II. Trung Quốc.
GV: Đi vào nọi dung sách giáo khoa.
? Kết quả của cuộc nội chiến là nh thế
nào.
? Sự kiện này đã nói lên đựơc điều gì .
( HS: Thảo luận )
GV: Giới thiệu hình 5
? Để khắc phục những khó khăn về kinh
tế đó, nhân dân trung quốc đã làm gì.
? Công cuộc khôi phục kinh tế đã đợc
tiến hành trên những lĩnh vực nào.
? Kết quả
? Nguyên nhân của sự biến động đó là
xuất phát từ đâu.
? Kết quả của cuộc đại cách mạng vô
sản.
? Hãy nêu hậu quả của đờng lối Ba
ngọn cờ hồng và Đại cách mạng vô
sản đối với Trung Quốc thời kỳ này.
?
Đứng trớc những khó khăn trên, Đảng
cộng sản trung Quốc đã làm nh thế nào.
? Trọng tâm của chính sách đổi mới .
HS: đọc đọan in
? Em có suy nhĩ nh thế nào về quá trình
phát triển kinh tế của nhân dân Trung
quốc.
? Công tác ngoại giao của nhân dân
Trung quốc trong thời kỳ này nh thế nào.
1. Sự ra đời của nớc cộng hoà nhân dân
trung hoa.
- Năm 1946 1949 bùng nổ cuộc nội
chiến.
- Ngày 1/ 9/ 1949 nớc cộng hoà nhân dân
Trung Hoa ra đời.
2. Mời năm xây dựng chế độ mới ( 1949
1959 ).
- Từ năm 1950 nhân dân TQ bắt tay vào
khôi phục kinh tế.
- Từ năm 1953 TQ thực hiện kế hoạch 5
năm ( 1953 1957 ).
- Kết quả: đất nớc có nhiều thay đổi.
3. Đất nớc trong thời kỳ biến động.
- Từ năm 1959 đất nớc TQ lâm vào tình
trạng biến động và kéo dài tới 20 năm.
- Tháng 5 năm 1966 TQ diễn ra cuộc
đại cách mạng vô sản .
4. Công cuộc cải cách mở cửa ( Từ 1978
đến nay ).
- Tháng 12/ 1978 đảng cộng sản TQ đề ra
đờng lối đổi mới đất nớc.
- Đất nớc TQ thoát khởi nghèo nàn lạc
hậu.
4. Củng cố:1 phút
?Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa của TQ từ năm
1978 đến nay.
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em học, đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm:
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 6
Bài 5: Các nớc Đông Nam á
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- Tình hình các nớc Đông nam á trớc và sau 1945.
- Sự ra đời của tổ chức ANSEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các
nớc trong khu vực.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng t duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng trình bầy bản đồ.
3. Thái độ:
Tự hào, đoàn kết, hữu nghị với các nớc đông nam á.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: Thế giới, các nớc Đông nam á
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 4 phút
Câu hỏi: Nêu những thành tựu của công cuộc mở của nhân dân Trung Quốc từ
năm 1978 đến nay ?
3. Bài mới: 39 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1:13 phút
GV: Giới thiệu về nội dung
? Đông nam á là vùng đất nh thế nào.
? Tình hình đông nam á năm 1939 nh thế
nào.
? sau chiến tranh thế giới thứ hai các nớc
đông nam á có những chuyển biến nh thế
nào.
GV: Sử dụng bản đồ để trình bầy đoạn in.
? Vì sao lại có hiện tợng này.
? Đờng lối đối ngoại của các nớc trong
thời kỳ này nh thế nào.
HĐ 2:13 phút
? Qua phần chuẩn bị ở nhà, tổ chức
ANSE AN đợc ra đời trong hoàn cảnh
nào.
? Để đáp ứng yêu cầu trên các nớc Đông
nam á đã có những hoạt động nh thế nào.
? Có những nớc nào thăm gia.
? Việt nam có không. Vì sao.
? Hội nghị đã đề cập tới những vấn đề
nào.
? Mục tiêu của tổ chức này.
? Vậy Việt nam với các nớc đông nam á
trong thời gian này nh thế nào.
GV: Cho học sinh đọc đoạn còn lại
? Em có suy nghĩ gì về tình hình các nớc
Đông nam á.
GV: cho học sinh đọc đoạn in.
? Tốc độ tăng trởng kinh tế của các nớc
là nh thế nào.
Vậy hiện nay Việt nam có tốc độ tăng
trởng kinh tế là ở con số nào.
HĐ3: 13 phút
? Vì sao lại có hiện tợng này.
? Nội dung nào đã minh chứng cho điều
đó ( đoạn in ).
1. Tình hình Đông Nam á trớc và sau
1945.
- Đông nam á: diên tích gần 4,5 triệu km,
gồn 11 nớc. Dân số 536 triệu ngời
( 2000).
- Trớc CT thế giới thứ 2:Hầu hết các nớc
Đông nam á là thuộc địa.
-Sau CT: Các dân tộc Đông nam ágiành
đợc chính quyền.
- Những năm 50 của thế kỷ XX tình hình
Đông nam á càng trở nên căng thẳng.
2.Sự ra đời của tổ chức ANSEAN
- Hoàn cảnh:
+ Do yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
+ Muốn hạn chế ảnh hởng của các cờng
quốc bên ngoài.
- Ngày 8/8/ 1967 hiệp hội các nớc Đông
nam á đợc thành lập tại Băng cóc.
- Mục tiêu:PTKT, văn hoá trên cơ sở hợp
tác.
- Cuối những năm 70 của thế kỷ XX nền
kinh tế các nớc đông nam á có bớc phát
triển mạnh mẽ.
3. Từ ANSEAN 6phát triển thành
ANSEAN 10.
- Đầu những năm 90 của thế kỷ XX tình
hình chính trị khu vực đợc cải thiện.
- Trọng tâm hoạt động:
? Trọng tâm hoạt động của tổ chức
ANSEAN là nh thế nào.
GV: đi vào nội dung đoạn in trong SGK.
? Tại sao nói: từ đầu những năm 90 của
thế kỷ XX một chơng mới đã mở ra
trong lịch sử khu vực đông nam á.
+ Hợp tác kinh tế
+ XD khu vực đông nam á hoà bình, ổn
định, phát triển.
4. Củng cố: 1 phút
Nội dung câu hỏi sách giáo khoa
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em học, đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm.
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 7
Bài 6: Các nớc châu phi
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- Tình hình chung của các nớc châu phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: Cuộc
đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam phi.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng lợc đồ châu phi và bản đồ thế giới. Khai
thác tranh ảnh để học sinh hiểu về châu phi.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần đoàn kết, hữu nghị với các nớc châu phi.Giúp nhau chống
đói nghèo.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: Thế giới.
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 5 phút
Câu hỏi: Tổ chức ASEAN đã đợc ra đời nh thế nào. Mục tiêu của tổ chức
này ?
3. Bài mới: 38 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: (19 phút )
? Vì sao phong trào CM lại diễn ra sôi
nổi vùng bắc phi.
? cụ thể phong trào đã diễn ra ở những
nớc nào.
? Năm 1960 châu phi đã diễn ra một sự
kiện lịch sử rất quan trọng, sự kiện này đ-
ợc gọi là năm của châu phi vì sao.
? Sự kiện này có tác dụng, ý nghĩa gì
không .Vì sao.
? Đến nay các nớc châu phi đã giành đợc
độc lập cha. Vì sao.
( Đã giành đợc độc lập dân tộcnh ở
những mức độ khác nhau )
? Sau khi giành đợc độc lập, các nớc châu
phi đã có những hoạt động gì để phát
triển đất nớc.
? Mặc dù các nớc châu phi đã thu đợc
nhiều thành thành tích, nh những thành
tích đó đã đủ làm thay đổi bộ mặt châu
phi cha. Vì sao.
GV: Cho HS đọc đoạn in trong SGK.
1. Tình hình chung.
- Sau CTTG thứ haiphong trào chống chủ
nghĩa thực dân, đòi độc lập diễn ra sôI
nổi ở châu phi.
+ Ai cập
+ An giê ri
- Năm 1960, 17 nớc châu phi tuyên bố
độc lập.
- Sau độc lập, các nớc châu phi bớc vào
XD đất nớc, PT kinh tế, xã hội
- Hiện nay nhiều nớc châu phi vẫn ở
trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu,
không ổn định về chính trị.
? Các nớc châu phi hiện nay nh thế nào.
HĐ2: ( 19 phút )
? Nhìn trên bản đồ, các enm thấy cộng
hoà Nam phi nằm ở đâu trên bản đồ châu
phi
? Sau khi nớc cộng hoà Nam phi ra đời,
chính quyền thực dân thực hiện chính
sách đối nội nh thế nào.
GV: đề cập đoan in ( SGK )
? Trớc một chính sách hà khắc nh trên,
nhân dân Nam phi đã làm gì.
? Kết quả của cuộc đấu tranh của nhân
dân Nam phi là nh thế nào.
? Hiện nay trên thế giới còn có sự phân
biệt chủng tộc không.
- Hiên nay các nớc châu phi đã tích cực
ổn định về kinh tế, CT.
2. Cộng hoà Nam phi.
- Năm 1961 nớc cộng hoà Nam phi ra
đời.
- Chính quyền thch dân da trắng đã thực
hiện chính sách phân biệt chủng tộc.
- Nhân dân nam phi đã đứng lên chống
phân biệt chủng tộc
- KQ: 4/ 1994 Nen- Xơn Man- đê la
lên làm ttổng thống, chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ
4. Củng cố: 1 phút
Nội dung câu hỏi sách giáo khoa
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em học, đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm.
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 10
Bài 8:Nớc Mĩ
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vơn lên trở thành nớc t bản giầu mạnh
nhất vềg khoa học kĩ thuật và quân sự trong thế giới t bản.
- chính sách đối nội, đối ngoại của nớc Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng lợc đồ châu phi và bản đồ thế giới. Khai
thác tranh ảnh để học sinh hiểu về châu phi.
3. Thái độ:
Rèn cho học sinh phơng phát t duy, phân tích và khái quát các vấn đề.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: Thế giới.
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 0/
Câu hỏi: Tổ chức ASEAN đã đợc ra đời nh thế nào. Mục tiêu của tổ chức
này ?
3. Bài mới: 43 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: ( 14,3 phút )
? Tình hình kinh tế nớc Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai nh thế nào.
? Vì sao, sau CTTGT 2 nền kinh tế nớc
Mĩ lại có điều kiện phát triển mạnh mẽ
nh vậy.
? Nớc mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2
1.Tình hình kinh tế nớc Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
- sau CTTG thứ 2, Mĩ trở thành nớc t bản
giầu mạnh nhất TG.
- Nguyên nhân:
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+ Phát triển kinh tế trong điều kiện hoà
bình, bán vũ khí.
+ Giầu có về tài nguyên.
+ thừa hởng các thành tựu khoa học kĩ
thuật của thế giới.
- Thành tựu: SGK
đã đạt đợc những thành tựu nh thế nào.
? Vì sao từ năm 1973 nền kinh tế nớc Mĩ
lại bị suy giảm.
? Dựa vào đâu có thể khẳng định là nền
kinh tế của nớc mĩ đã bị suy giảm.
? Nguyên nhân nào nữacòn làm cho nền
kinh tế của nớc Mĩ bị suy giảm.
? Hậu quả của sự suy giảm nền kinh tế ở
nớc mĩ.
HĐ 2:(14,3 phút )
GV: Đi vào nội dung sách giáo khoa.
? Vì sao nớc mĩ lại là nớc khởi đầu cho
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ
hai.
? Hệ quả của việc nớc Mĩ đi đầu trong
cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là
nh thế nào.
GV; Giới thiệu cho học sinh hình 16 ( ?
Hình 16 đã nói lên đợc điều gì : kinh tế
tăng nhanh,đời sống vật chất tinh thần
của nhân dân ổ định )
HĐ3: (14,3 phút)
GV: đi vào phần đầu.
? Phần lịch sử lớp 8
? Chính sách đối nội của Mĩ
? Em có đánh giá gì về chính sách đối
nội của Mĩ sau chiến tranh.
? Chính sách đối ngoại của Mĩ là nh thế
nào.
- từ năm 1973 đến nay: CN, trữ lợng
giảm.
* Nguyên nhân:
- Tây âu, nhật bản cạnh tranh gay gắt.
- Chi tiêu cho chạy đua vũ trang.
- Sự giầu nghèo quá chênh lệch không
ổ định về kinh tế, xã hội.
2. Sự phát triển khoa học kĩ thuật của
nớc Mĩ sau chiến tranh.
- Mĩ là nớc đi đầu về các thành tựu khoa
học kĩ thuật:
+ Sáng chế các công cụ sản xuất mới.
+Tìm ra các nguồn năng lợng mới,
+ Vật liệu tổng hợp mới.
+ Cách mạng xanh
+ Cách mạng giao thông và thông tin liên
lạc.
+ Chinh phục vũ trụ.
+Sản xuất vũ khí hiện đại.
3. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ
sau chiến tranh.
* Đối nội:
- Ban hành các đạo luật phản động.
+ Cấm Đảng cộng san hoạt động
+ Chống phong tào đình công
+ Loại bỏ những ngời tiến bộ ra khỏi
chính phủ.
+ Đàn áp phong trào đấu tranh của CN.
+Thực hiện phân biệt chủng tộc
* Đối ngoại:Phản động
- Đề ra Chiến lợc toàn cầu nhằn
chống phá các nớc XHCN
- Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc
4. Củng cố: 1 phút
Nội dung câu hỏi sách giáo khoa
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em học, đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm.
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 15
Bài 13: Tổng kết
Lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- Củng cố kiến phần lịch sử thế giới hiện đại.
- Tình hình thế giới từ sau năm 1945 đến nay có những phúc tặp, nhng đặc
điểm chủ yếu là lịch sử thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cờng Mĩ
Và Liên Xô đứng đầu ( = Cuộc chiến tranh lạnh )
- Xu thế phát triển của lịch sử thế giới hiện nay: Đối đầu sang đối thoại
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh.
3. Thái độ:
- Nhận thức đợc sự đối đầu giữa CNTB và CNXH.
- Cần có nhiều mối quan hệ với khu vực và các nớc trên trhế giới.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- T liệu về LS
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 5 phút.
? Con ngời đã đạt đợc những thành tựu về cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
3. Bài mới: 43 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1:21,5 phút
? LSTG hiện đại bao gồn có ngững nội
dung gì.
? Tiền lực của các nớc xã hội chủ nghĩa
trong thời kì này nh thế nào.
? Vì sao chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên
Xô và các nớc đông âu.
? Kết quả của các phong trào giải phóng
dân tộc.
? Ngoài những nội dung trên, lịch sử thế
giới còn có những nội dung nào
? sau chiến tranh TGT2 các nớc Mĩ,
Nhật, Tây âu phát triển nh thế nào.
? Quan hệ quýôc tế từ năm 1945 đến nay
nh thế nào
? Con ngời đã đạt đợc những thành tựu
nào.
? Cuộc CM này có ý nghĩa gì không, vì
1. Những nôi dung của lịch sử thế giới từ
sau năm 1945 đến nay.
* Hệ thống các nớc xã hội chủ nghĩa.
- Sau chiến tranh hệ thống các nớc xã hội
chủ nghĩa đợ hình thành.
- CNXH có ảnh hởng quan trọng đến tiến
trình PT của lịch sử thế giới.
- CNXH sụp đổ ở Liên Xô và các nớc
đông âu.
* Phong trào đấu tranh giải phong dân
tộc.
- PT đấu tranh giành đợc nhiều thắng lợi:
+ Hệ thống thuộc địa và chủ nghĩa phân
biệt chủ tộc bị sụp đổ.
+ Hơn 100 quốc gia gình đợc độc lập.
+ Đạt đợc nhiều thành tựu trong quá trình
XD đất nớc, KT.
* Sự phát triển của CNTB: Kinh tế phát
triển nhanh chóng.
* Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay.
- Trật tự I- an- ta đợc xác lập.
- Tình hình thế giới căng thẳng, thời kì
chiến tranh lạnh.
- Xu thế phát triển, chuyển từ đấu đầu
sang đối thoại.
- Nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi.
* Cách mạng khoa học kĩ thuật.
Đạt đợc nhiều thành tựu to lớn và toàn
diện.
sao.
HĐ 2: 21,5 phút
? Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
nh thế nào.
? Từ năm 1991 đến nay.
? Giai đoàn này hoà bình TG nh thế nào.
? Xu thế phát triển chung của LSTG hiện
nay là nh thế nào.
2. Các xu thế phát triển của lịch sử thế
giới hiện đại.
- Từ năm 1945 đến năm 1991 TG phân
chia thành hai phe: CNXH và CNTB với
khuôn khổ trật tự I an ta.
- Từ năm 1991 đến nay trật tự thế giới đa
cực dần đợc hình thànhvới nhiều trung
tâm.
- Lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Quân sự: Thờng xuyên diễn ra các cuộc
xung đột, nội chiến.
4. Củng cố: 1 phút
Nội dung câu hỏi sách giáo khoa
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em học, đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm.
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 17
Bài 14: Việt nam
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- Nguyên nhân, mục đích, đặc điểm và nội dung của chơng trình khai thác
thuộc địa lần thứ hai của thực dân pháp.
- Thủ đoạn thân độc về chính trị, văn hoá, giáo duc của thực dân pháp nhằn
phục vụ cho cuộc khai thác.
- Tình hình phân hoá xã hội VN sau chơng trình khai thác thuộc địa và thái độ
chính trị, khả năng CM của các giai cấp.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh.
3. Thái độ:
- Căn thù thực dân pháp.
- Thông cảm với nhân dân ta trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân
pháp.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ: HS chuẩn bị ( Bản đồ cuộc khai thác thuộc địa của thực dân pháp).
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 0,5 phút
2.Kiểm tra: 5 phút.
? Lịch sử TGHĐ có những nội dung nào.
3. Bài mới: 43 phút
* Giới thiệu bài mới: 0,5 phút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1: 14,3 phút.
? TD Pháp đã thực hiện cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ 2 trong một hoàn cảnh
nh thế nào.
? nhằn mục đích gì.
? ND của chơng trình khai thác thuộc địa
lần thứ hai.
1. Chơng trình khai thác thuộc địa lần
thứ hai của thực dân pháp.
a.Hoàn cảnh:
- Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, KT kiệt
quệ.
- MĐ: Vơ vét để bù đáp thiệt hại sau
chiến tranh,
B. ND
- TDP tăng cờng đầu t vốn vào việt nam.
? TD pháp tăng cờng đầu t vào những
lĩnh vực nào.
? Vì sao ( In SGK )
? Đối với lĩnh vực CN thì nh thế nào.
? Vì sao Pháp đánh thuế.
? Đối với lĩnh vực giao thông vận tải thì
nh thế nào.
? Qua nội dung trên, em nào cho biết
chính sách khai thác thuộc địa của TD
pháp có gì thay đổi so với trớc không.
HS: Quan sát hình 27. Em hãy cho biết
TDP đã tập trung vào khai thác những
nguồn lợi nào.
? Tại sao TDP đẩy mạnh klhai thác thuộc
địa ở Đông Dơng ngay sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
HĐ2: 14,3 phút
? Chính sách cai trị của thực dân pháp
sau chiến tranh TGT2 có gì khắc so với
trớc không.
? Chính sách cai trị của thực dân pháp
nh thế nào.
? Với chính sách cai trị phản động trên,
các chính sách văn hoá giáo dục của thực
dân pháp sẽ là nh thế nào.
? Vì sao thực hiện chính sách giáo dục
ngu dân.
? Sau chiến tranh TDP đã thi hành ở Việt
nam những thủ đoạn văn hoá, CT, giáo
dục nào.
? Mục đích của các thủ đoạn đó.
HĐ3. 14,3 phút
? Xã hội Việt nam sau chiến tranh thế
giới thứ nhất.
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất
xã hội Việt nam lại bị phân hoá sau sắc.
? Địa vị CT, KT củac các giai cấp này nh
thế nào.
? Giai cấp này có bị phân hoá không. Vì
+ NN: Cao su
+ Khai mỏ: Than
* CN: Mở thêm một số ngành CN nhẹ.
* TN:
- Nắm chặt và độc quyền đánh thuế vào
các mặt hàng.
- Hàng hoá Pháp vào việt Nam tăng.
* Giao thông vận tải:đợc phát triển và
đầu t thêm.
* Ngân hàng đông Dơng: Nắm độc quyền
về kinh tế, độc quyền phát hành đồng
bạc.
2. Các chính sách cai trị , văn hoá, giáo
dục.
* Chính sách cai trị của thực dân Pháp
không có gì thay đổi:
- Quyến hành nằm trong tay ngời Pháp.
- ND không đợc hởng các quyền tự do
dân chủ, bị đàn áp, khủng bố.
- Thực hiện chính sách chia để trị.
* Văn hoá, giáo dục.
- Thi hành chính sách văn hoá nô dịch,
ngu dân.
- Trờng học mở rất hạn chế.
- Công khai tuyên truyền chính sách
khai hoá của thực dân pháp.
3. Xã hội Việt Nam phân hoá.
- Sau chiến tranh, xã hội việt nam phân
hoá sau sắc.
+ G/c địa chủ.
+ Giai cấp t sản: Đông lên sau chiến
tranh.
sao.
? Cuộc sống của giai cấp nông dân nh thế
nào.
? Theo các em, các giai cấp trên giai cấp
nào có tinh thần CM nhất. Vì sao.
+ Giai cấp nông dân:Bị bốc lột nặng nề.
+ Giai cấp vô sản: Đông lên về số lợng và
chất lợng.
4. Củng cố: 1 phút
Nội dung câu hỏi sách giáo khoa
5. Dặn dò: 0,5 phút
Các em học, đọc và xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm.
Ưu điểm:
Tồn tại:
Dạy ngày / . / 2009
Tiết 17
Bài 15: Phong trào cách mạng việt nam sau chiến tranh thế
giới tha nhất.
A . Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc.
- CM tháng 10 Nga và phong trào CM thế giới có ảnh hởng thuân lợi tới phong
trào giải phóng dân tộc ở Việt nam.
- Nắm đợc những nét chính trong phong trào đấu tranh của g/c T sản dân tộc,
tiểu t sản và phong trào CN năm 1919 1925.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, triònh bầy các sự
kiện
3. Thái độ:
Bồi dỡng lòng kính yêu đất nớc, khân phục các vị tiền bối.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,SGV
- Bản đồ:0/
2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy.