2. Thay đổi sự thực thị hiển thị của tài liệu
Chọn View > Display Performance và chọnmộttùychọntừ menu con
-
Chọn
View
>
Display
Performance
,
và
chọn
một
tùy
chọn
từ
menu
con
- Để ép các đối tượng mà bạn đã đặt một cách riêng lẽ để hiển thị sử dụng thiết lập tài liệu,
chọn View >Display Performance >Allow Object-Level Display Settings
3. Thay đổi sự thực thi hiển thị
Chọn Edit > Preferences > Display Performance và chắcrằng Preserve Object
Level
-
Chọn
Edit
>
Preferences
>
Display
Performance
,
và
chắc
rằng
Preserve
Object
-
Level
Display Settings được chọn.
-Chọn View > Display Performance, và chắc rằng Allow Object-Level Display Setting
đượcchọn.
được
chọn.
-Với công cụ Selection hay Direct Selection, chọn một hình được nhập.
- Làm một trong các cách sau :
• Chọn Object > Display Performance, và chọn một thiết lập hiển thị.
• Click phải lên hình, chọn một thiết lập từ menu con Display Performance.
4. Tùy chỉnh các tùy chọn thực thi hiển thị
Ch Edit > P f > Di l P f
-
Ch
ọn
Edit
>
P
re
f
erences
>
Di
sp
l
ay
P
er
f
ormance
-Mục Adjust View Settings, chọn tùy chọn hiển thị bạn muốn tùy chỉnh.
- Di chuyển thanh trượt cho Raster Images hay Vectors Graphics đến thiết lập mong muốn :
• Gray Out vẽ một ảnh như một ô xám
• Proxy : vẽ ảnh ở độ phân giải thay thế ( 72dpi)
• High Resolution : vẽ các ảnh ở độ phân giải tối đa hỗ trợ bởi
- Di chuyển thanh trượt cho Transparency đến các thiết lập mong muốn.
•
Off : không hiểnthị hiệu ứng trong suốt
màn hình và thiết lập xem hiện tại.
Off
:
không
hiển
thị
hiệu
ứng
trong
suốt
.
• Low Quality : hiển thị độ trong suốt cơ bản ( độ mờ đục và các chế độ hòa trộn ),
cáchiệu ứng trong suốt ( bóng đổ và feather ) và thể hiện ở độ phân giải thấp.
•
Medium Quality : hiểnthị bóng đổ và feather độ phân giảithấp.
Medium
Quality
:
hiển
thị
bóng
đổ
và
feather
độ
phân
giải
thấp.
• High Quality : hiển thị bóng đổ và feather ở độ phân giải cao hơn (144dpi)
- Để xem khử răng cưa cho văn bản, đường kẻ, màu tô, và các item trang hác, chọn Enable
Anti-aliasing.
- Để đặt kích thước point bên dưới đó văn bản sẽ hiển thị như các thanh mờ, nhập một giá trị
cho Greek Type Below.
- Di chuyển con trượt cho Scolling đến thiết lập mong muốn :
• Better Performance : hiển thị cả hình ảnh và văn bản bị làm mờ trong khi cuộn cho phép
cuộn nhanh hơn.
• Greek Images : hiển thị hình ảnh làm mà và hiển thị văn bản bình thường trong khi cuộn.
• Higher Quality : hiển thị cả văn bản và hình ảnh trong khi cuộn.
- Click OK.
VI. Quản lý liên kết đồ họa
1. Đồ họa nhập và liên kết
Khi bạn đặt một đồ họa, tập tin nguồn của nó, không thực sự được sao chép vào tài liệu.
Thay vào đó, InDesign thêm một phiên bản độ phân giải màn hình của tập tin cho layout,
dể bạn bạn thể xem và định vị đồ họa, và tạo một liên kết
(
link
)
, ha
y
đườn
g
dẫn tậ
p
tin,
()y g p
đến tập tin nguồn trên đĩa cứng. Khi bạn xuất hay in, InDesign sử dụng các liên kết để truy
lục các đồ họa gốc, tạo đầu ra sau cùng từ độ phân giải đầy đủ của hình gốc.
Các liên kết có thể
g
iúp làm
g
iảm tối thiểu kích thước của tài liệu bằn
g
cách chứa đồ họa
gg g
bên ngoài tập tin tài liệu.
Nếu ảnh bitmap bạn đặt là 48K hoặc nhỏ hơn, InDesign tự động nhúng ảnh độ phân giải
đầy đủ, thay vì phiên bản độ phân giải màn hình trong layout. InDesign hiển thị các ảnh
này trong Links Palette, để bạn có thể điều khiển các phiên bản và cập nhật tập tin bất cứ
khi nào bạn thích.
2. Links Palette
Tất cả các tập tin bạn đã đặt trong tài liệu được liệt kê trong Links Palette.
A
B
B
C
D
E
Links Palette
A. Tên tập tin đồ họa được liên kết; B. Trang chứa đồ họa liên
ế C ể ế ỉ ể
F
GH IJ
k
ế
t;
C
. Bi
ể
u tượn
g
liên k
ế
t đã được hiệu ch
ỉ
nh; D. Bi
ể
u tượn
g
liên kết thất lạc; E. Biểu tượng liên kết được nhúng; F. Biểu
tượng Layer Visibility Override; G. Nút Relink; H. nút Go To
Link; I. Nút Update Link; J. Nút Edit Original.
Một tập tin liên kết có thể xuất hiện trong Links Palette theo các cách sau đây :
• Up-to-date : một tập up-to-date hiển thị chỉ phần tên của tập tin và trang của nó
trong tài liệu.
• Modified : một tập tin đã hiệu chỉnh hiển thị một biểu tượng liên kết đã hiệu chỉnh,
ộtt iá à à ới ộtdấ hấ th Biể t àóhĩ là hiê
m
ột
t
am g
iá
c m
à
u v
à
ng v
ới
m
ột
dấ
u c
hấ
m
th
an.
Biể
u
t
ượng n
à
y c
ó
ng
hĩ
a
là
p
hiê
n
bản của tập tin trên đĩa là mới hơn so với phiên bản trong tài liệu của bạn.
• Missing : một tập tin thất lạc hiển thị một biểu tượng liên kết thất lạc, một vòng tròn
đỏ vớimộtdấuhỏi
đỏ
với
một
dấu
hỏi
.
• Embedded : một tập tin được nhúng hiển thị một hình vuông với các hình tượng
trưng cho tập tin hay đồ họa đã nhập.
3. Sử dụng Links Palette.
Sử dụng Links Palette để nhậndạng chọngiámsátvàcậpnhậtcáctậptinđược liên kết
Sử
dụng
Links
Palette
để
nhận
dạng
,
chọn
,
giám
sát
và
cập
nhật
các
tập
tin
được
liên
kết
với các tập tin ngoài.
Làm một trong các thao tác sau :
• Để hiển thị Links Palette, chọn Window > Links.
• Để chọn và xem một đồ họa liên kết, chọn một liên kết trong Links Palette và click
nút Go To Link, ha
y
chọn Go To Link tron
g
menu Links Palette.
y g
• Để sắp xếp các liên kết trong Palette, chọn Sort by Status, Sort by Name, hay Sort
by Page trong menu Links Palette.
• Để mua một Adobe Stock Photo liên kết, chọn ảnh và chọn Purchase This Image
ồ
từ menu Links Palette. R
ồ
i làm theo các chỉ dẫn trong Adobe Bridge.
4. Hiển thị thông tin liên kết
-
Double click một liên kết, hay chọnmột liên kếtvàchọn Link Information trong menu
Double
click
một
liên
kết,
hay
chọn
một
liên
kết
và
chọn
Link
Information
trong
menu
Links Palette.
- Làm bất kỳ các thao tác sau :
•
Để thay thế hay cậpnhậttậptinhiệntại click Relink
-
Click Done
•
Để
thay
thế
hay
cập
nhật
tập
tin
hiện
tại
,
click
Relink
,
định vị và chọn một tập tin, và click OK.
• Click Next hay Previous để xem thông tin
-
Click
Done
.
5. Xem metadata của tập tin liên kết.
-
Chọnmộttập tin trong Links Palette
Chọn
một
tập
tin
trong
Links
Palette
- Trong menu Links Palette, chọn Link File Info. Một hộp thoại xuất hiện thể
hiện metadata cho tập tin được chọn.
Để l dhộ lhSMdTl
-
Để
l
ưu meta
d
ata n
h
ư m
ộ
t temp
l
ate, c
h
ọn
S
ave
M
eta
d
ata
T
emp
l
ate trong
menu ở đầu hộp thoại File Infomation.
6. Nhúng một hình bên trong tài liệu
Khi bạn nhúng một tập tin, bạn ngắt liên kết với tập tin gốc. Việc nhúng tập tin sẽ
-Chọn một tập tin trong Links Palette.
Chọn Embed File trong menu Links Palette Tậptingiữ nguyên trong Links Palette
làm tăng kích thước tài liệu.
-
Chọn
Embed
File
trong
menu
Links
Palette
.
Tập
tin
giữ
nguyên
trong
Links
Palette
đánh dấu với biểu tượng liên kết được nhúng .
7. Bỏ nhúng một tập tin liên kết.
Ch ộth hiề tậ ti đ hú t Li k P l tt
-
Ch
ọn m
ột
h
ay n
hiề
u
tậ
p
ti
n
đ
ược n
hú
ng
t
rong
Li
n
k
s
P
a
l
e
tt
e
-Chọn Unembed trong menu Links Palette
Hoặc click nút Relink ha
y
chọn Relink tron
g
menu Links Palette
y g
-Chọn để liên kết tập tin với tập tin gốc hoặc đến thư mục InDesign tạo từ dữ liệu
được nhúng chứa trong tài liệu.
8. Cập nhật liên kết đã hiệu chỉnh
Trong Links Palette làm một trong các thao tác sau :
-
Trong
Links
Palette
,
làm
một
trong
các
thao
tác
sau
:
• Để cập nhật liên kết xác định, chọn một hoặc nhiều liên kết đã đánh dấu với biểu tượng liên
kết được hiệu chỉnh .
• Để cập nhật tất cả các liên kết đã hiệu chỉnh, bỏ chọn tất cả các liên kết bằng các click bên
dưới Links Palette.
- Click nút Update Link , hoặc chọn Update Link trong menu Links Palette.
9. Khôi phục một liên kết thất lạc, hay thay thế một
liên kết với tập tin nguồn khác.
- Làm một trong các thao tác sau :
• Để khôi phục một liên kết thất lạc, chọn bất kỳ liên kết nào được đánh dấu với biểu tượng
thất lạc trong Links Palette.
• Để thay thế một liên kết với một tập tin khác, chọn bất kỳ liên kết nào trong Links Palette.
Click nút Relink , hay chọn Relink từ menu Links Palette.
- Trong hộp thoại xuất hiện, làm một trong các thao tác sau :
• Nhập một đường dẫn tập tin mới trong ô Location
• Định vị và chọn một tập tin.
- Click Open.
10. Khôi phục tất cả các liên kết thất lạc
-Bỏ chọn tất cả các liên bằng cách lick vào đáy của Links Palette.
Hoặc chọn tất cả các liên kết thất lạc
Click nút Relink hoặcchọn Relink trong menu Links Palette
-
Click
nút
Relink
,
hoặc
chọn
Relink
trong
menu
Links
Palette
- Trong hộp thoại xuất hiện, định vị tập tin, và click Open.
-Lập lại cho mọi tập tin xuất hiện tron
g
hộp thoại Relink.
g
11. Thay thế một tập tin đã nhập sử dụng lệnh Place
- Làm m
ộ
t tron
g
các thao tác sau :
• Để thay thế nội dung của một khung hình, như một hình được nhập, dùng công cụ
Selection để chọn khung.
•
Để thay thế nội dung củamột khung vănbản dùng công cụ Type để click một điểm chèn
ộ g
•
Để
thay
thế
nội
dung
của
một
khung
văn
bản
,
dùng
công
cụ
Type
để
click
một
điểm
chèn
trong khung văn bản, và chọn Edit > Select All.
-Chọn File > Place
Đị h ị àh tậ ti ớib ố ử d
-
Đị
n
h
v
ị
v
à
c
h
ọn
tậ
p
ti
n m
ới
b
ạn mu
ố
n s
ử
d
ụng.
-Chắc rằng Replace Selected Item được chọn, và click Open.
12. Hiệu chỉnh đồ họa gốc.
- Làm một tron
g
các thao tác sau :
Skhilà áhđổiìhứ d ố l ậ i
g
• Chọn hình bạn muốn hiệu chỉnh trong tài liệu, và chọn Edit > Edit Original
• Chọn một liên kết trong Links Palette, và click nút Eidt Original.
-
S
au
khi
là
m c
á
c t
h
ay
đổi
trong tr
ì
n
h
ứ
ng
d
ụng g
ố
c,
l
ưu t
ậ
p t
i
n.
VII. Thư viện đối tượng
Th iệ đốit iú b tổ hứ á đồ h ă bả àát b ử d
1. Giới thiệu
Th
ư v
iệ
n
đối
t
ượng g
iú
p
b
ạn
tổ
c
hứ
c c
á
c
đồ
h
ọa, v
ă
n
bả
n, v
à
c
á
c
t
rang
b
ạn s
ử
d
ụng
thường xuyên nhất. Bạn cũng có thể thêm các đường chỉ dẫn thước, lưới, hình vẽ, và
các ảnh được nhóm vào một thư viện.
ố
2. Tạo thư viện đ
ố
i tượng
-Chọn File > New > Library
-Xác định một vị trí và tên cho thư viện, và click Save. Nhớ rằng thên các chỉ định trở
hàhê ủ hẻ Pl ủ h iệ
Làm một trong các thao tác sa
t
hà
n
h
t
ê
n c
ủ
a t
hẻ
P
a
l
ette c
ủ
a t
h
ư v
iệ
n.
3. Mở thư viện
Làm
một
trong
các
thao
tác
sa
u :
• Nếu bạn bạn đã mở một thư viện trong phiên làm việc hiện tại (và chưa đóng nó),
chọn tập tin thư viện trong menu Window
ế ở O ề
• N
ế
u bạn chưa m
ở
một thư viện, chọn File >
O
pen, và chọn một hay nhi
ề
u thư viện.
Trong Window, các tập tin thư viện sử dụng phần mở rộng INDL.
4. Thêm đối tượng hay trang vào thư viện
Làm bất kỳ các thao tác sau :
• Drag một hay nhiều đối tượng từ cửa sổ tài liệu và Object Library hoạt động.
• Chọn một hoặc nhiều đối tượng trong cửa sổ tài liệu, và click nút New Library Item
trong Object Library Palette.
• Chọn một hoặc nhiều đối tượng trong cửa sổ tài liệu, và chọn Add Item trong menu
Object Library Palette.
• Chọn Add Items On Page As Separate Objects trong menu Object Library Palette để
thêm tất cả các đối tượng như các đối tượng thư viện riêng biệt.
•
Chọn Add Items On Page trong menu Object Library Palette để thêm tấtcả các đối
Chọn
Add
Items
On
Page
trong
menu
Object
Library
Palette
để
thêm
tất
cả
các
đối
tượng như một đối tượng thư viện.
Nếu bạn nhấn giữ Alt trong khi thực hiện bất kỳ các lệnh trên, hộp thoại Item
Information xuấthiện khi item được thêm vào thư viện
Information
xuất
hiện
khi
item
được
thêm
vào
thư
viện
.
5. Cập nhật đối tượng thư viện với một đối tượng mới.
ổ ố
- Trong cửa s
ổ
tài liệu, chọn item bạn mu
ố
n thêm vào Library Palette.
- Trong Library Palette, chọn đối tượng bạn muốn thay thế, và sau đó chọn Update Library
Item từ menu Object Library Palette.
6. Thêm một đối tượng từ thư viện cho tài liệu.
Làm một trong các thao tác sau :
D ột đốit từ Obj t Lib à ử ổ tài liệ
•
D
rag m
ột
đối
t
ượng
từ
Obj
ec
t
Lib
rary v
à
o c
ử
a s
ổ
tài
liệ
u
• Trong Object Library Palette, chọn một đối tượng, và chọn Place Item(s)
trong menu Object Libraby Palette.
7. Sao chép hay di chuyển một đối tượng từ một thư viện sang thư viện khác
- Drag một thẻ Palette của thư viện ra khỏi nhóm Object Library Palette để tách rời
chúng, vì thế bạncóthể thấycả hai thư viện cùng mộtlúc.
• Để sao chép một đối tượng từ một thư viện sang thư viện khác, drag một item từ
mộtthẻ Palette thư viện sang cái khác
chúng,
vì
thế
bạn
có
thể
thấy
cả
hai
thư
viện
cùng
một
lúc.
- Làm một trong các thao tác sau
một
thẻ
Palette
thư
viện
sang
cái
khác
.
• Để di chuyern một đối tượng ra khỏi một thư viện sang thư viện khác, nhấn giữ Alt,
và drag một iten từ một thẻ thư viện sang thư viện khác.
8. Xóa đối tượng khỏi thư viện đối tượng
Trong Object Library Palette chọnmột đốitượng và làm một trong các cách sau :
Trong
Object
Library
Palette
,
chọn
một
đối
tượng
,
và
làm
một
trong
các
cách
sau
:
• Click nút Delete Library Item
• Drag item vào nút Delete Library Item
Ch Dlt It ()t Obj tLib Pltt
•
Ch
ọn
D
e
l
e
t
e
It
em
(
s
)
t
rong menu
Obj
ec
t
Lib
rary
P
a
l
e
tt
e.
9. Xóa thư viện
Tron
g
Ex
p
lorer
(
Windows
),
dra
g
m
ộ
t t
ập
tin thư vi
ệ
n vào Rec
y
cle Bin.
gp ( ), gộ ập ệ y
10. Thay đổi hiển thị thư viện đối tượng
Làm bất kỳ các thao tác sau :
•
•
Để xem các đối tượng như các hình nhỏ, chọn Thumbnail View trong menu Object
Library Palette.
• Để xem các đối tượng như một danh sách chữ, chọn List View trong menu Object
Library Palette.
• Để sắp xếp các đối tượng, chọn Sort Items trong menu Object Library Palette và chọn
by Name, by Oldest, by Newest, hoặc by Type
8 Để xem tất cả các đối tượng, chọn Show All trong menu Object Library Palette.
11. Xem, thêm và hiệu chỉnh thông tin thư viện
-
Trong Object Library Palette làm một trong các thao tác sau :
Trong
Object
Library
Palette
,
làm
một
trong
các
thao
tác
sau
:
• Double click bất kỳ đối tượng nào
• Chọn một đối tượng, và click nút Library Item
Ch ột đốit àh It I f ti t Obj t Lib P l tt
- Xem hoặc thay đổi Item Name, Object Type, hoặc các tùy chọn Description như cần thiết,
và click OK.
•
Ch
ọn m
ột
đối
t
ượng, v
à
c
h
ọn
It
em
I
n
f
orma
ti
on
t
rong menu
Obj
ec
t
Lib
rary
P
a
l
e
tt
e.
12. Tìm các đối tượng trong thư viện
-Chọn Show Subset trong menu Object Library Palette, hoặc click nút Show Library Subset.
- Làm một trong các thao tác sau :
• Để tìm tất cả các đối tượng trong thư viện, chọn Search Entire Library
•
Để chỉ tìm bên trong các đốitượng hiện đượcliệt kê trong thư viện,
Để
chỉ
tìm
bên
trong
các
đối
tượng
hiện
được
liệt
kê
trong
thư
viện,
chọn Search Currently Shown Items.
-Chọn một mục trong menu đầu tiên trong phần Parameters.
Tthứ hi á đị h b h t đầ tiê hải đ b ồ h
-
T
rong menu
thứ
h
a
i
, x
á
c
đị
n
h
mục
b
ạn c
h
ọn
t
rong menu
đầ
u
tiê
n p
hải
đ
ược
b
ao g
ồ
m
h
ay
loại trừ khỏi việc tìm kiếm.
- Bên phải menu thứ hai, nhập một từ hay cụm từ bạn muốn tìm trong mục bạn đã xác định.
Để thêm tiêu chuẩn tìm click More Choices lên đến5lần; mỗilần click thêm mộtgiớihạn
-
Để
thêm
tiêu
chuẩn
tìm
,
click
More
Choices
lên
đến
5
lần;
mỗi
lần
click
thêm
một
giới
hạn
tìm. Để gỡ bỏ tiêu chuẩn tìm, click Fewer Choices ; mỗi lần click xóa bỏ một giới hạn tìm.
- Để hiển thị chỉ các đối tượng phù hợp với tiêu chuẩn tìm, chọn Match All. Để hiển thị các
đốitượng phù hợpvớibấtkỳ tiêu chuẩn nào, chọn Match Any One.
8 Để hiện lại tất cả các đối tượng, chọn Show All trong menu Object Library
đối
tượng
phù
hợp
với
bất
kỳ
tiêu
chuẩn
nào,
chọn
Match
Any
One.
- Click OK
CHƯƠNG 12
CHƯƠNG
12
KHUNG VÀ ĐỐITƯỢNG
KHUNG
VÀ
ĐỐI
TƯỢNG
I. Chọn đối tượng
1. Giới thiệu
ố
Chọn đ
ố
i tượng
Một đối tượng ( object ) là bất kỳ yếu tố nào có thể in trong cửa sổ tài liệu hay trong
pasteboard, như một đường path hay một hình nhập. Một khung (frame) hay đường path
là ột đốit b ẽ àb óthể ử d h ột đờ kẻ hì h đ tô h
là
m
ột
đối
t
ượng
b
ạn v
ẽ
m
à
b
ạn c
ó
thể
s
ử
d
ụng n
h
ư m
ột
đ
ư
ờ
ng
kẻ
,
hì
n
h
đ
ược
tô
,
h
ay
khung chứa cho văn bản hay hình ảnh. Trước khi bạn có thể hiệu chỉnh một đối tượng, bạn
phải chọn nó sử dụng một công cụ chọn.
Có hai cách để chọnmột đốitượng trong InDesign :
• Bạn có thể chọn khung hay hộp khung viền của đối tượng ( một hình chữ nhật với 8 ô điều
khiển ) để thực hiện các tác vụ bố trí thông thường, như định vị và thay đổi kích thước đối
tượng
Có
hai
cách
để
chọn
một
đối
tượng
trong
InDesign
:
tượng
.
• Bạn có thể chọn nội dung của một khung hay các điểm riêng lẻ trên một được path cho
các tác vụ bao gồm thay đổi kích thước hình nhập, vẽ và hiệu chỉnh đường path, và hiệu
chỉnh vănbản
chỉnh
văn
bản
.
Đường path với hộp khung viền được chọn ( trái ) so sánh
với đường path với các điểm neo được chọn ( phải ).
Đối với các đối tượng hình chữ nhật, thật khó để thấy sự khác biệt giữ hộp khung
viền của đối tượng và đường path của chính đối tượng. Hộp khung viền luôn hiển thị
8 điểm neo rỗng lớn. Đường path hình chữ nhất luôn hiển thị 4 điểm neo nhỏ ( có thể
rỗng hay đặc ).
Hộp khung viền được chọn ( trái ) so sánh với đường path hình chữ nhật được chọn ( phải )