Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tự Học Indesign CS2- P9 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.68 KB, 40 trang )

CHƯƠNG 6
CHƯƠNG

6
KỸ THUẬTTẠOCH

KỸ

THUẬT

TẠO

CH

I. Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Dùng Control Palette để thay đổi diện mạo của văn bản. Khi văn bản được chọn hay khi
điểm chèn được đặt trong văn bản, Control Palette hiển thị các điều khiển định dạng ký tự
hay các điều khiển định dạng đoạn. Các điều khiển định dạng văn bản tương tự này xuất
hiện trong Character Palette và Paragraph Palette

Đ
ể định dạn
g
các k
ý
tự, bạn có thể sử dụn
g
côn
g
cụ T


yp
e để chọn các k
ý
tự, ha
y
bạn có
hiện

trong

Character

Palette



Paragraph

Palette
.
 Chú ý các phương pháp định dạng văn bản sau :
gý gg yp ý y
thể click để đặt điểm chèn, chọn một tùy chọn định dạng, rồi bắt đầu nhập.
• Để định dạng các đoạn, bạn không phải chọn toàn bộ đoạn, chọn bất kỳ từ hay ký tự
nào, hay đặt điểm chèn trong một đoạn sẽ làm. Bạn cũng có thể chọn văn bản trong một
vùng của doạn.
• Để đặt định dạng cho tất cả các khung văn bản tương lai mà bạn sẽ tạo trong tài liệu
hiện hành, chắc rằng điểm chèn không hoạt động và không có gì được chọn, và sau đó
á đị hátù h đị hd ă bả
x

á
c
đị
n
h
c
á
c

y c
h
ọn
đị
n
h

d
ạng v
ă
n
bả
n.
• Chọn một khung để áp dụng định dạng cho tất cả văn bản bên trong nó. Khung không
thể là phần của một xâu chuỗi.

Dùng các Paragraph Style và Character Style để định dạng vănbản nhanh và nhất quán

Dùng

các


Paragraph

Style



Character

Style

để

định

dạng

văn

bản

nhanh



nhất

quán
.
 Để định dạng văn bản

-Chọn công cụ Type
- Click để đặt một điểm chèn, hay chọn văn bản mà bạn muốn định dạng
-Tron
g
Control Palette click biểu tư

n
g
Character Formattin
g
Control
g ợ gg
hay Paragraph Formatting Control
-Xác định các tùy chọn định dạng
Control Palette
2. Sao chép các thuộc tính chữ
Bạn có thể sử dụng công cụ Eyedropper để sao chép các thuộc tính ký tự, đoạn, màu tô
à đờ iề đóá d áthộ tí h đóh hữ khá
Vớiô Ed likă bả đ đị hd ớiáthộ tí h b ố
v
à

đ
ư

ng v
iề
n, sau
đó


á
p
d
ụng c
á
c
th
u

c

n
h

đó
c
h
o c
hữ

khá
c.
 Để sao chép các thuộc tính chữ cho văn bản không được chọn
-
Với
c
ô
ng cụ
E
ye

d
ropper , c
li
c
k
v
ă
n
bả
n
đ
ược
đị
n
h

d
ạng v
ới
c
á
c
th
u

c

n
h


b
ạn mu

n sao
chép. ( Văn bản có thể nằm trong tài liệu InDesign đang mở khác ). Con trỏ Eyedropper đảo
hướng, và xuất hiện nạp đầy , để chỉ rằng nó đã nạp với các thuộc tính bạn đã sao chép.
Khi bạn đưacontrỏ eyedropper lên trên vănbản, mộtdấuIxuấthiệnkế eyedropper đãnạp.
Khi

bạn

đưa

con

trỏ

eyedropper

lên

trên

văn

bản,

một

dấu


I

xuất

hiện

kế

eyedropper

đã

nạp

.
-Với công cụ Eyedropper, chọn văn bản bạn muốn thay đổi.
Văn bản được chọn lấy các thuộc tính đã nạp trong eyedropper. Miễn là công cụ
Eyedropper vẫn đượcchọnbạncóthể tiếptụcchọnvănbản để áp dụng định dạng
Để xóa các thuộc tính định dạng hiện được giữ bởi công cụ eyedropper, nhấn Alt trong
khi công cụ Eyedropper đượcnạp Công cụ Eyedropper đảongượchướng và xuấthiện
- Để bỏ chọn công cụ Eyedropper, click công cụ khác.
Eyedropper

vẫn

được

chọn
,

bạn



thể

tiếp

tục

chọn

văn

bản

để

áp

dụng

định

dạng
.
khi

công


cụ

Eyedropper

được

nạp
.
Công

cụ

Eyedropper

đảo

ngược

hướng



xuất

hiện

rỗng ruột , để chỉ nó sẵn sàng lấy các thuộc tính mới.

Đ
ể sao ché

p
các thu

c tính chữ cho văn bản đư

c ch

n
-Với công cụ Type hay công cụ Path Type , chọn văn bản mà bạn muốn sao chép
các thuộc tính.
Sử dụng công cụ Eyedropper click vănbảntừ cái bạnmuốn sao chép thuộc tính
p ộ ợ ọ
-
Sử

dụng

công

cụ

Eyedropper
,
click

văn

bản

từ


cái

bạn

muốn

sao

chép

thuộc

tính
.
(Văn bản từ cái bạn muốn sao chép thuộc tính phải nằm trong cùng tài liệu InDesign
như văn bản bạn muốn thay đổi ). Công cụ Eyedropper đảo ngược hướng và trở nên
đầ
y
, để chỉ rằn
g
nó được nạp với thuộc tính bạn đã sao chép. Các thuộc tính được
y g
áp dụng cho văn bản bạn đã chọn trong bước 1.

Để thay đổicácthuộc tính vănbản nào công cụ Eyedropper sao chép.
- Trong hộp công cụ, double-click công cụ Eyedropper
-Chọn Character Settings hay Paragraph Settings trong menu ở phía trên
hộpthoại Eyedropper Options


Để

thay

đổi

các

thuộc

tính

văn

bản

nào

công

cụ

Eyedropper

sao

chép.
hộp

thoại


Eyedropper

Options
.
-Chọn các thuộc tính muốn sao chép với công cụ Eyedropper, và click OK.
II. Sử dụng phông chữ
1. Giới thiệu
Phông chữ ( font ) là một bộ đầy đủ các ký tự -chữ cái, số, và biểu tượng – mà chia
sẽ một trọng lượng, độ rộng, và kiểu dáng chung.
Kiểuchữ ( Typeface ) ( thường đượcgọilàhọ phông ( type family hay font family )) là
Dán
g
chữ
(
t
yp
e st
y
le
)
là m

t
p
hiên bản biến thể của m

t
p
hôn

g
riên
g
lẻ tron
g
m

t h


Kiểu

chữ

(

Typeface

)

(

thường

được

gọi




họ

phông

(

type

family

hay

font

family

))



các bộ sưu tập của các phông mà chia sẽ một hình thức toàn diện, và được thiết kế để
sử dụng cùng với nhau.
g (yp y ) ộ p ộ pg g g ộ ọ
phông. Thông thường, thành viên Roman hay Plain của một họ phông là phông căn
bản, mà bao gồm các dáng chữ như Regular ( bình thường ), Bold ( in đậm ), Italic ( in
nghiêng ), và Bold Italic ( đậm và nghiêng ).
2. Áp dụng phông chữ cho văn bản
Khi bạn xác định một
p
hôn

g
chữ, bạn có thể chọn họ
p
hôn
g
và dán
g
chữ của nó một
pg pg g
cách độc lập. Khi bạn thay đổi từ một họ phông thành một cái khác, InDesign có gắng
so khớp dáng chữ hiện tại với dáng chữ có thể sử dụng trong họ phông mới.

Để áp dụng một phông chữ
-Chọn văn bản bạn muốn thay đổi
- Làm bất kỳ các thao tác sau :

Để

áp

dụng

một

phông

chữ

Trong Control Palette hay Charater Palette chọnmột phông trong menu Font


Trong

Control

Palette

hay

Charater

Palette
,
chọn

một

phông

trong

menu

Font

Family hay một dáng chữ trong menu Type Style.
• Trong Control Palette hay Character Palette, click trước tên họ phông hay tên
dáng chữ và nhậpmộtvàikýtự đầucủatênbạnmuốnKhibạn gõ InDesign hiện
dáng

chữ




nhập

một

vài



tự

đầu

của

tên

bạn

muốn
.
Khi

bạn


,
InDesign


hiện

họ phông hay tên dáng chữ khớp với các ký tự bạn đã nhập.
• Chọn một phông trong menu Type > Font. Chú ý rằng bạn chọn cả họ phông và
dán
g

p
hôn
g
khi b

n sử d

n
g
menu nà
y
.
gp g ạ ụ gy
3. Xác định cỡ chữ
Làm bấtkỳ các thao tác sau :
• Trong Control Palette hay Character Palette, chọn kích thước mong muốn trong
menu Size

Chọnkíchthướccósẵnvànhậpmộtgiátrị mới.
Làm

bất


kỳ

các

thao

tác

sau

:
Chọn

kích

thước



sẵn



nhập

một

giá


trị

mới.
• Chọn một kích thước trong menu Type > Size. Chọn Other cho phép bạn nhập
một kích thước mới trong Character Palette.
• Click phải, và chọn một kích thước trong menu Size.
4. Hiện hoặc ẩn xem trước phông trong các menu
Chọn Edit > Preferences > Type
-
Chọn

Edit

>

Preferences

>

Type
- Để bật, tắt diện mạo của phông, chọn hoặc bỏ chọn Font Preview Size.
Chọn một kích thước hiển thị từ menu.
5. Các phông OpenType
Các phông OpenType có thể bao gồmmộtsố chứcnăng như Swash ( ký tự có
Các

phông

OpenType




thể

bao

gồm

một

số

chức

năng
,
như

Swash

(



tự



nét trơn đẹp ) và các chữ ghép tùy ý, mà không thể sử dụng trong các phông
PostScript và TrueType hiện tại.

H ữ áhôO T ấ álhththế hhiề ký t àb
H
ơn n

a, c
á
c p

ng
O
pen
T
ype cung c

p c
á
c g
l
yp
h

th
ay
thế
c
h
o n
hiề
u



t
ự, m
à

b
ạn
có thể chèn sử dụng Glyphs Palette.
Các phông bình thường ( trái ) và OpenType ( phải ).
A. Số thứ tự B. Chữ chép tùy ý C.Swash
6. Áp dụng các thuộc tính phông OpenType
-Chọn văn bản
- Trong Control Palette hay Character Palette, chắc rằng một phông OpenType
đượcchọn.
được

chọn.
-Chọn OpenType trong menu Character Palette, và sau đó chọn một thuộc tính
OpenType, như Discretionary Ligatures hay Fractions. Các chức năng không hỗ
trợ trong phông hiện tại xuất hiện trong ngoặc vuông, như [Swash ]
7. Các thuộc tính phông OpenType.
Khi sử dụng một phông OpenType cho văn bản, bạn có thể chọn các tính năng
• Discretionary Ligatures : người thiết kế phông có thể bao gồm các từ ghép tùy chọn
mà không nên đượcbật trong tấtcả trường hợp
từ Control Palette khi định dạng văn bản hay khi định nghĩa các kiểu dáng.


không

nên


được

bật

trong

tất

cả

trường

hợp
.
• Fractions : các số chia tách bởi một dấu gạch chéo ( như 1/2 ) được chuyển thành
phân số ( như ½ ), khi phân số có thể sử dụng.
• Ordinal : Các số thứ tự như 1st và 2nd được định dạng với các ký tự chỉ số trên ( 1st
và 2nd ), ki số thứ tự có thể sử dụng.
• Swash : khi có thể sử dụng, các swash bình thường và ngữ cảnh, mà có thể bao gồm
các chữ cái hoa thay thế và các thay thế cuối từ, được cung cấp.

Titling Alternatives
: khi chúng có thể sử dụng cáckýtự sử dụng cho các tiêu đề viết

Titling

Alternatives
:


khi

chúng



thể

sử

dụng
,
các



tự

sử

dụng

cho

các

tiêu

đề


viết

hoa được kích hoạt.
• Contextual Alternatives : khi có thể sử dụng, các chữ ghép ngữ cảnh và các thay thế
kết nối được kích hoạt. Tùy chọn này được bật theo mặc định.
• All Small Caps : cho các phông bao gồm các chữ viết hoa nhỏ thực sự, chọn tùy chọn
này chuyển các ký tự thàn chữ viết hoa nhỏ.
• Slashed Zero : chọn tùy chọn này hiển thị số 0 với đường gạch chéo xuyên qua nó.
Trong mộtsố phông khó có thể phân biệtsố 0vàchữ O
Trong

một

số

phông
,
khó



thể

phân

biệt

số

0




chữ

O
.
• Stylistic Sets : Một vài phông OpenType bao gồm các bộ glyph thay thế thiết kế cho
hiệu ứng mỹ thuật. Một stylistic set là một nhóm của các thay thế glyph mà có thể được
áp dụng một ký tự một lúc hay cho một vùng văn bản.

• Superscript/Superior & Subscript/Inferior : một vài phông OpenType bao g

m các glyph
nâng cao hoặc hạ thấp mà được định kích thước chính xác phù hợp với các ký tự xung
quanh.

Numberator & Denominator
:một vài phông OpenType chỉ chuyển đổi các phân số cơ bản
Numberator

&

Denominator
:

một

vài


phông

OpenType

chỉ

chuyển

đổi

các

phân

số



bản

( như 1/2 hay 1/4 ) thành các glyph phân số, không chuyển các phân số không chuẩn ( như
4/13 hay 99/100 ). Áp dụng thuộc tính này cho các phân số không chuẩn trong các trường
hợp như vậy.
Tbl Lii
hì h d tối đ tất ả ùhiề ộ đ ấ Tù h à

T
a
b
u

l
ar
Li
n
i
ng :

n
h

d
ạng cao
tối

đ
a
tất
c

c
ù
ng c
hiề
u r

ng
đ
ược cung c

p.


y c
h
ọn n
à
y
thích hợp trong các tình huống nơi các số cần được canh hàng từ một dòng sang dòng kế
tiếp, như trong các bảng.

Proportional Oldstyle
: các hình dạng thay đổichiềucaovớicácđộ rộng khác nhau được
Proportional

Oldstyle
:

các

hình

dạng

thay

đổi

chiều

cao


với

các

độ

rộng

khác

nhau

được

cung cấp. Tùy chọn này được khuyên dùng cho vẻ nhìn cổ điển, tinh vi trong văn bản không
sử dụng tất cả chữ hoa.
• Proportional Lining : các hình dạng cao tối đa với các độ rộng thay đổi được cung cấp.
Tù h à đ kh ê dù h ă bả ử d tất ả hữ h

y c
h
ọn n
à
y
đ
ược
kh
uy
ê
n


ng c
h
o v
ă
n
bả
n s


d
ụng
tất
c

c
hữ

h
oa.
• Tabular Oldstyle : các hình dạng thay đổi chiều cao với độ rộng cố định bằng nhau được
cung cấp. Tùy này được khuyên dùng khi bạn muốn bề ngoài cổ điển của các hình dạng
kiểucũ,nhưng cần chúng canh lề theo các cột, như trong một báo cáo định kỳ.
kiểu

cũ,

nhưng

cần


chúng

canh

lề

theo

các

cột,

như

trong

một

báo

cáo

định

kỳ.
• Default Figure Style :các hình dáng sử dụng kiểu mặc định của phông hiện tại.
8. Phông đa chủ
Các phông Multiplemaster các phông Type 1 có thể tùy chỉnh mà các đặc điểm kiểu
ế ế ể ế ổ

chữ được mô tả dưới dạng các trục thi
ế
t k
ế
có th

bi
ế
n đ

i, như trọng lượng, độ
rộng, kiểu dáng, và kích thước quang học.
M

t vài
p
hôn
g
đa chủ bao
g
ồm m

t tr

c kích thước
q
uan
g
h


c
,
mà cho
p

p
b

n sử
ộ pg g ộ ụ qgọ ,ppạ
dụng một phông thiết kế đặc biệt cho khả năng đọc được tốt nhất tại một kích cỡ cụ
thể. Thông thường, cỡ quang học cho một phông nhỏ hơn, như 10 point, được thiết
kế với các chân và thân đậm hơn, các ký tự rộng hơn, ít tương phản giữa các dòng
dầyvàthưachiềucaochữ xcaohơnvàgiảmkhoảng cách giữacácchữ cái hơncỡ
-Chọn Edit > Preferences > Type
dầy



thưa
,
chiều

cao

chữ

x

cao


hơn
,


giảm

khoảng

cách

giữa

các

chữ

cái

hơn

cỡ

quang học cho một phông lớn hơn, như 72 point.
-Chọn Automatically Use Correct Optical Size, và click OK
9. Phông bị thiếu
Khi bạn mở hay đặt các tài liệu bao gồm các phông không được cài đặt trong hệ thống ,
ấ ế ế ế
một cảnh báo xu


t hiện, cho bi
ế
t phông nào bị thi
ế
u. N
ế
u bạn chọn văn bản sử dụng một
phông bị thiếu, Control Palette hay Character Palette cho biết rằng phông này bị thiếu
bằng cách hiển thị nó trong ngoặc vuông.
InDesign thay thế các phông bị thiếu với một phông có thể sử dụng. Khi điều này xảy
ra, bạn có thể chọn văn bản và áp dụng bất kỳ phông nào có thể. Các phông bị thiếu
khác với các cái đã được thay thế sẽ xuất hiện ở đầu menu Type>Font trong mục đánh
dấu

Missing Fonts

Theo mặc định vănbản được định dạng với các phông bị thiếu
dấu

Missing

Fonts
.
Theo

mặc

định
,
văn


bản

được

định

dạng

với

các

phông

bị

thiếu

xuất hiện trong màu hồng.
 Để các phông bị thiếu có thể sử dụng trong InDesign
• Cài phông bị thiếu vào hệ thống.

Đặt các phông thiếuvàothư mục Fonts nằm trong thư mục InDesign CS2 Các
Làm bất kỳ các thao tác sau :
Đặt

các

phông


thiếu

vào

thư

mục

Fonts
,
nằm

trong

thư

mục

InDesign

CS2
.
Các

phông nằm trong thư mục này chỉ có thể sử dụng trong InDesign.
• Kích hoạt các phông thiếu sử dụng trình quản lý phông.
• Nếu bạn không có đường vào các phông bị thiếu, dùng lệnh Find Font để tìm và
ế ế
thay th

ế
các phông thi
ế
u.
10. Làm nổi bật các phông đã thay thế trong tài liệu
Nếu tùy chọn thông số Select Subtituted được chọn, văn bản đã định dạng với các
phông bị thiếu xuất hiện với màu hồng nổi bật để bạn có thể dễ dàng nhận dạng
văn bản đã định dạng với phông bị thiếu.
-Chọn Edit > Preferences > Composition
-Chọn Select Subtituted Fonts, và click OK.
III. Khoảng cách dòng
1. Định nghĩa
ả ề ả
Kho

ng cách theo chi

u dọc giữa các dòng chữ được gọi là kho

ng cách dòng ( leading ).
Khoảng cách dòng được đo từ đường cơ sở của một dòng văn bản đến đường cơ sở của
dòng trên nó. Đường cơ sở ( baseline ) là dòng không nhìn thấy mà trên đó đa số các ký
tự
-
trừ phầnthấpcủakýtự
-
ngồilênđó
tự

trừ


phần

thấp

của



tự

ngồi

lên

đó
.
Tùy chọn auto-leading mặc định đặt khoảng cách dòng ở 120% của cỡ chữ ( ví dụ,
khoảng cách dòng 12 point cho chữ 10 point ). Khi auto-leading được sử dụng, InDesign
hiển th


g
iá tr

leadin
g
tron
g
n

g
o

c đơn tron
g
menu Leadin
g
của Character Palette.
Theo mặc định, leading là một thuộc tính ký tự, có nghĩa là bạn có thể áp dụng nhiều hơn
một giá trị leading trong vùng một đoạn. Giá trị leading lớn nhất trong một dòng chữ qui
đ

nh leadin
g
cho dòn
g
đó. Tu
y
nhiên, b

n có thể ch

n m

t tù
y
h

n thôn
g

số để leadin
g
á
p

ị g ị gggặ gg
ị ggy ạ ọ ộ y ọ g gp
dụng cho toàn bộ đoạn, thay vì cho văn bản bên trong đoạn. Thiết lập này không ảnh
hưởng leading trong các khung đã tồn tại.
Khoảng cách dòng – Leading
A. Leading B. Chiềucaochữ C. Cỡ chữ lớn
A.

Leading

B.

Chiều

cao

chữ

C.

Cỡ

chữ

lớn


hơn của một từ làm tăng leading cho dòng đó.
2. Chỉ định khoảng cách dòng.
Chọnvănbảnbạnmuốn thay đổi
-
Chọn

văn

bản

bạn

muốn

thay

đổi
.
- Làm bất kỳ các thao tác sau :
• Trong Control Palette hay Character Palette, chọn khoảng cách dòng bạn
ố tLdi
mu

n
t
rong menu
L
ea
di

ng
• Chọn giá trị leading có sẵn và nhập một giá trị mới
• Trong khi tạo một Paragraph Style, thay đổi leading dùng bảng Basic
Character Formats.
Character

Formats.
Bạn cũng có thể điều chỉnh khoảng cách theo chiều dọc bằng cách canh văn bản
theo lưới đường cơ sở. Khi lưới đường cơ sở được đặt, thiết lập lưới đường cơ
sở dành quyền ưutiêntrêngiátrị leading
sở

dành

quyền

ưu

tiên

trên

giá

trị

leading
.
3. Thay đổi phần trăm khoảng cách dòng mặc định.
ố ổ

-Chọn các đoạn bạn mu

n thay đ

i.
-Chọn Justification từ menu Pargraph Palette hay từ menu Control Palette.
- Đối với Auto Leading, xác định một phần trăm mặc định mới. Giá trị tối thiểu là
0% và giá trị tối đa là 500%
0%
,


giá

trị

tối

đa



500%
.
4. Áp dụng khoảng cách dòng cho toàn bộ đoạn.
-Chọn Edit > Preferences > Type
-Chọn Apply Leading to Entire Paragraph, và click OK.
IV. Kerning và Tracking
1. Định nghĩa
Kerning là quá trình thêm hay bớt khoảng cách giữa các cặp ký tự xác định. Tracking

là quá trình nới lỏng hay thắt chặt một khối văn bản.
 Các loại Kerning
Bạn có thể tự động co kéo chữ sử dụng Metrics kerning hay Optical Kerning. Metrics
kerning sử dụng các cặp co kéo, mà được bao gồm với hầu hết các phông. Các cặp co
kéo chứa thông tin về khoảng cách của các cặp ký tự xác định. Một vài cái trong số chúng
như : LA P To Tr Ta Tu Te Ty Wa WA We Wo Ya và Yo InDesign sử dụng metrics
như

:

LA
,
P
.,
To
,
Tr
,
Ta
,
Tu
,
Te
,
Ty
,
Wa
,
WA
,

We
,
Wo
,
Ya
,


Yo
.
InDesign

sử

dụng

metrics

kerning theo mặc định để xác định các cặp được tự độ co kéo khi bạn nhập hay gõ văn
bản. Để vô hiệu hóa metrics kerning, chọn “0”.
Optical kerning điềuchỉnh khoảng cách giữacáckýtự gầnkề dựa trên hình dáng của
Optical

kerning

điều

chỉnh

khoảng


cách

giữa

các



tự

gần

kề

dựa

trên

hình

dáng

của

chúng. Một vài phông bao gồm đặc điểm cặp co kéo mạnh mẽ. Tuy nhiên, khi một phông
chỉ bao gồm kerning tích hợp tối thiểu hay không có gì hết, hay nếu bạn sử dụng hai kiểu
chữ ha
y
cỡ chữ khác nhau tron

g
một ha
y
nhiều từ tron
g
một dòn
g
, bạn có thể muốn sử
y g y g g
dụng tùy chọn Optical kerning.
Trước và sau khi áp dụng tùy chọn optical kerning cho cặp chữ “W” và “a”.
B

n cũn
g
có thể sử d

n
g
manual kernin
g,
l
ý
tưởn
g
cho vi

c điều chỉnh khoản
g
cách

ạ g ụ gg,ýg ệ g
giữa hai ký tự. Tracking và manual kerning có tính chồng chất, vì vậy trước tiên bạn có
thể điều chỉ các cặp ký tự riêng lẻ, sau đó thắt chặt hoặc nới lỏng khối văn bản mà
không ảnh hưởng đến mối liên hệ kerning của các cặp ký tự.
Word kerning không giống như tùy chọn Word Spacing trong hộp thoại Justification;
word kerning chỉ thay đổi giá trị kerning giữa ký tự đầu tiên của một từ xác định và
khoảng cách từ phía trước ký tự đó.
A
B
C
C
Kerning và Tracking
AChữ gốcB Kerningápdụng giữa

W



a

A
.
Chữ

gốc

B
.
Kerning


áp

dụng

giữa

W



a
.
C. Tracking áp dụng.
 Cách kernin
g
và trackin
g
đư

c đo.
ggợ
Bạn có thể áp dụng kerning, tracking, hay cả hai cho văn bản được chọn. Tracking và
Kerning đều được đo theo 1/1000 em, đơn vị đo mà liên hệ với cỡ chữ hiện tại. Trong một


phông 6-point, 1 em b

ng 6 point; trong một phông 10-point, 1 em b

ng 10 point. Kerning

và tracking hoàn toàn cân xứng với cỡ chữ hiện tại.
Khi bạn click để đặt điểm chèn giữa hai ký tự, InDesign hiển thị các giá trị kerning trong
Control Palette và Character Palette Các giá trị metric và optical kerning xuấthiện trong
Control

Palette



Character

Palette
.
Các

giá

trị

metric



optical

kerning

xuất

hiện


trong

ngoặc đơn.
2. Sử dụng metrics kerning
Đặt điểm chèn vănbảngiữacáckýtự bạnmuốn co kéo hay chọnvănbản
-
Đặt

điểm

chèn

văn

bản

giữa

các



tự

bạn

muốn

co


kéo
,
hay

chọn

văn

bản
.
- Trong Character Palette hay Control Palette, chọn Metrics trong menu Kerning
Đ
ể tránh sử d

n
g
thôn
g
tin kernin
g
tích h
ợp
của m

t
p
hôn
g
cho văn bản đư


c ch

n
,

ụ gg g ợp ộ pg ợ ọ ,
chọn “0” trong menu Kerning
3. Sử dụng Optical kering
Đặt điểm chèn vănbảngiữacáckýtự bạnmuốn có kéo hay chọnvănbảnbạn
-
Đặt

điểm

chèn

văn

bản

giữa

các



tự

bạn


muốn



kéo
,
hay

chọn

văn

bản

bạn

muốn co kéo.
- Trong Character Palette hay Control Palette, chọn Optical trong menu Kerning

×