Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BẠCH GIỚI TỬ (Kỳ 2) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.25 KB, 5 trang )

BẠCH GIỚI TỬ
(Kỳ 2)



Hiểu thêm về Bach giới tử
Tên khoa học:

Brassica alba Boissier. Họ Cải (Barassicaceae).
Mô tả:

Loại thảo sống hàng năm. Lá đơn mọc so le có cuống. Cụm hoa hình
trùm, hoa đều lưỡng tính, 4 lá dài, 4 cánh hoa xếp thành hình chữ thập, Có 6 nhị
(4 chiếc dài, 2 chiếc ngắn). Bộ nhụy gồm 2 tâm bì bầu thường 2 ô do một vách
giả ngăn đôi. Quả loại cải có lông, mỏ dài, có 4-6 hạt nhỏ màu vàng nâu có vân
hình mạng rất nhỏ. Trồng khắp nơi bằng hạt, vào mùa thu đông để lấy rau nấu
ăn.Khoảng tháng 3 – 5, hái quả gìa, lấy hạt phơi khô.
Phần dùng làm thuốc:

Hạt. Loại hạt to, mập, mầu trắng là tốt.
Mô tả dược liệu:
Bạch giới tử hình cầu, đường kính khoảng 0,16cm. Vỏ ngoài mầu trắng
tro hoặc mầu trắng vàng, một bên có đường vân rãnh hoặc không rõ ràng. Dùng
kính soi phóng to lên thấy mặt ngoài có vân hình màng lưới rất nhỏ, một đầu có
1 chấm nhỏ. Bẻ ra bên trong có nhân thành từng lớp mầu trắng vàng, có dầu.
Không mùi, vị cay, tê (Dược Tài Học).
Bào chế:

+ Lấy hạt cho vào nước, rửa sạch, vớt bỏ những hạt nổi lên trên, lấy
những hạt chìm đem phơi khô.
+ Lấy Bạch giới tử sạch cho vào chảo, để lửa nhỏ, sao cho đến khi có


mầu vàng sẫm và bốc ra mùi thơm là được (Dược Tài Học).
+ Có thể trộn với nước để đắp bên ngoài.
Bảo quản:

Đựng trong lọ kín, tránh ẩm.
Thành phần hóa học:

. Glucosinolate (Jens K N và cộng sự, Entomol Exp Apppl, 1979, 25 (3):
227 (C A 1979, 91: 87848h).
. Sinalbin (Ngải Mễ Đạt Phu, Tối Tân Sinh Dược Học (Nhật Bản) 1953:
205).
. Sinapine (Regenbrecht J và cộng sự, Phytochemistry 1985, 24 (3):
407).
. Lysine, Arginine, Histidine (Appelqvist L A và cộng sự, Qual Plant-
Plant Foods Rum Nutr 1977, 27 (3 - 4): 255 (C A 1978 88: 73221z).
Tác dụng dược lý:

. Men Meroxin thủy phân sinh ra dầu Giới tử, kích thích nhẹ niêm mạc
dạ dầy gây phản xạ tăng tiết dịch ở khí quản, có tác dụng hóa đờm (Trung Dược
Học).
. Có tác dụng kích thích tại chỗ ở da làm cho da đỏ, sung huyết, nặng
hơn thì gây phỏng rất nặng (Trung Dược Học).
Tính vị:

Vị cay, tính ôn, không độc (Bản Thảo Phẩm Hội Tinh Yếu).
Quy kinh:

+ Vào kinh Can, Tỳ, Phế, Tâm bào (Bản Thảo Tân Biên).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×