Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
BÀI 1: ĐIỆN TÍCH . ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhắc lại một số khái niệm đã học ở các lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới: hai loại điện
tích và lực tương tác giữa hai điện tích điểm cùng dấu và trái dấu.
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.
- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm trong chân không. Vận
dụng được công thức xác định lực Cu-lông.
- Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích điểm bằng vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vectơ.
2. Kỹ năng:
- Xác định được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến sự tương tác giữa các điện tích.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát, hưởng ứng, tiếp xúc.
- Điện nghiệm, hình vẽ các hiện tương nhiễm điện.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về điện tích ở lớp 7.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Sinh hoạt nội qui và các yêu cầu của môn học
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: ( 15
’
) Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm
điện của các vật:
a. Hai loại điện tích:
- Có hai loại điện tích: điện
tích dương, điện tích âm. Các
điện tích cùng dấu đẩy nhau, các
điện tích khác dấu hút nhau.
- Đơn vị điện tích là Cu-lông,
kí hiệu C.
- Độ lớn điện tích một hạt bao
giờ cũng bằng một số nguyên lần
e ( e = 1,6.10
-19
C)
b. Sự nhiễm điện của các vật:
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
Có những loại điện tích nào chúng
tương tác nhau ra sao?
Đơn vị điện tích là gì?
Độ lớn của có giá trị thế nào?
Làm thế nào để biết một vật có
nhiễm điện hay không?
□ Yêu cầu học sinh mô tả cấu tạo của
điện nghiệm.
□ Tiến hành thí nghiệm như hình 1.2
sgk, yêu cầu học sinh quan sát hình
1.3,1.4 sgk và giải thích hiện tượng.
□ Nêu câu hỏi C
1
○ Nhớ lại kiến thức đã học.
○ Đơn vị điện tích là Cu-lông.
○ Bằng một số nguyên lần
điện tích nguyên tố.
○ Mô tả cấu tạo và hoạt động
của điện nghiệm.
○ Quan sát thí nghiệm tìm
cách giải thích.
Thảo luận, trả lời câu hỏi
C
1
Hoạt động 2: ( 15
’
) Tìm hiểu về lực Cu-lông:
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Định luật Cu-lông:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai
điện tích điểm tỉ lệ thuận với các
tích độ lớn của hai điện tích đó và tỉ
lệ nghịch với bình phương khoảng
cách giữa chúng.
□ Giới thiệu về tiểu sử Cu-lông
và cân xoắn.
□ Yêu cầu học sinh định nghĩa
điện tích điểm.
□ Thông qua hình vẽ 1.6 cho
học sinh phát biểu về phương
○ Tìm hiểu cân xoắn.
○ Nêu định nghĩa điện tích điểm.
○ Phát biểu về về phương chiều
của lực Cu-lông.
Trang 1
Tiết CT : 01
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Phương của lực tương tác giữa hai
điện tích điểm là đường thẳng nối
hai điện tích điểm đó. Hai điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích
trái đấu thì hút nhau.
2
21
.
r
qq
kF =
r: khoảng cách giữa hai điện tích
q
1
,q
2
. (m)
Trong hệ SI: k = 9.10
9
2
2
.
C
mN
3. Lực tương tác giữa các điện tích
trong điện môi:
2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
ε
: hằng số điện môi.
chiều của lực Cu-lông.
□ Thông báo về độ lớn của lực
Cu-lông.
□ Cho học sinh vẽ lực tương tác
của một số điện tích điểm.
□ Nêu câu hỏi C
2
.
□ Củng cố các phát biểu cúa học
sinh .
Nếu đặt hai điện tích trong
một môi trường vật chất có hằng
số điện môi
ε
thì lực tương tác
sẽ thay đổi thế nào?
○ Thắc mắc về độ lớn của lực Cu-
lông.
○ Xác định lực tương tác của một
số điện tích điểm.
Thảo luận và trả lời câu hỏi C
2
.
○ Ghi nhận nội dung củng cố của
giáo viên.
○ Suy nghĩ và tìm cách giải
quyết.
4. Củng cố: (4
’
)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Các loại điện tích, sự nhiểm điện của các vật?
- Nội dung định luật Cu - lông biểu thức?
- Công thức tính lực tương tác của các điện tích trong điện môi?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk.
5. Dặn dò: (1
’
)
- Dặn học sinh học bài và giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7, 8 sgk.
- Dặn học sinh xem trước bài 2 tiết sau học tiếp.
Trang 2
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
BÀI 2: THUYẾT ÊLECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những nội dung chính của thuyết êlect ron. Từ đó trình bày được ý nghĩa của các khái niệm
hạt mang điện và vật nhiễm điện.
-Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba hiện tượng nhiễm điện của các vật.
-Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện.
- Vận dụng định luật bảo toàn điện tích để giải thích sự phân bố điện tích trong nọi bộ hệ vật.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Giải thích một cách một cách khoa học về các hiện tượng nhiễm điện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghệm về nhiễm điện do cọ xát.
- Bảng phụ vẽ hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức về nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Câu 1: Các loại điện tích, sự nhiểm điện của các vật?
Câu 2: Nội dung định luật Cu - lông biểu thức?
Câu 3: Công thức tính lực tương tác của các điện tích trong điện môi?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: (10
’
) Tìm hiểu về thuyết êlectron:
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Thuyết êlectron:
- Bình thường tổng đại số tất cả các
điện tích trong nguyên tử bằng
không, nguyên tử trung hòa về điện.
- Nếu nguyên tử bi mất đi một số
êlectron thì tổng đại số các điện tích
trong nguyên tử là một số nguyên
dương nó là một iôn dương. Ngược
lại, nếu nguyên tử nhận thêm
êlectron thì nó là iôn âm.
- Do một số điều kiện nào đó
êlectron di chuyển từ vật này sang
vật khác làm vật nhiễm điện. Vật
nhiễm điện âm là vật thừa êlectron,
vật nhiễm điện dương là vật thiếu
êlectron.
Nêu câu hỏi về cấu tạo của
nguyên tử.
□ Thông báo nội dung thuyết
điện tử.
□ Lưu ý về khối lượng của e so
với p, n.
Nêu câu hỏi C
1
.
□ Yêu cầu học sinh phân biệt
hạt mang điện và vật mang
điện.
Điện tích của e, p do đâu mà
có?
Nêu câu hỏi C
2
.
□ Củng cố cho học sinh về vật
nhiễm điện.
○ Trả lời các câu hỏi về cấu tạo
nguyên tử.
○Tích cực ghi nhận nội dung
thuyết êlectron.
○ Trao đổi và trả lời câu hỏi C
1
○ Phân biệt hạt mang điện và vật
mang điện.
○Dự đoán về điện tích của e, p.
○ Trao đổi và trả lời câu hỏi C
2
○Ghi nhận nội dung củng cố.
Hoạt động 2: (5
’
) Tìm hiểu về vật dẫn và vật cách điện
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Vật dẫn điện và vật cách điện:
- Vật dẫn điện là những vật có chứa rất
nhiều điện tích tự do.
- Vật cách điện (điện môi) là những vật
có chứa rất ít điện tích tự do.
□ Yêu cầu học sinh đọc sgk và
phân biệt vật dẫn và vật cách
điện.
□ Yêu cầu học sinh cho ví dụ
về vật dẫn và vật cách điện.
Có ranh giới rõ ràng giữa vật
dẫn và vật cách điện hay
không? Vì sao?
○ đọc sgk và phát biểu về
vật dẫn và vật cách điện.
○ Cho ví dụ.
○ Nêu nhận định về vật dẫn
và vật cách điện.
Trang 3
Tiết CT : 02
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Hoạt động 3: (10
’
) Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
a. Sự nhiễm điện do cọ xát
Nếu co xát một thanh thủy tinh và mảnh
lụa thì giữa những điểm tiếp xúc sẻ có một
số electrôn từ thủy tinh di chuyển sang lụa
vì vậy thủy tih nhiễm điện dương mảnh lụa
nhiễm điện âm
b. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật
nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu
với vật đó.
c. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại
gần đầu M của một thanh kim loại MN
trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm
còn đầu N nhiễm điện dương.
Hãy vận dụng thuyết êlectron
để giải thích ba hiện tượng
nhiễm điện?
□ Kết luận những nội dung học
sinh trình bày.
Nêu câu hỏi C
3
.
Vai trò của e trong 3 hiện
tượng nhiễm điện như thế nào?
○ Thảo luận nhóm và trình
bày kết quả thẩo luận.
○Ghi nhận kết luận.
○ Suy nghĩ và trả lời.
○ Do sự di chuyển của e
mà gây ra hiện tương
nhiễm điện ở các vật.
Hoạt động 4: (5
’
) Tìm hiểu về định luật bảo toàn điện tích:
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
4. Định luật bảo toàn điện tích:
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là một
hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác,
thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một
hằng số.
□ Yêu cầu học sinh đọc nội
dung định luật.
□ Phân tích nội dung định luật.
□ Nhấn mạnh tính đúng đắn
của định luật bảo toàn điện
tích.
○ Đọc nội dung định luật.
○ Ghi nhận.
4. Củng cố: (4
’
)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Nội dung của thuyết electron?
- Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
- Hãy giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng?
- Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk.
5. Dặn dò: (1
’
)
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi và giải các bài tập 1, 2 sgk.
- Dặn học sinh xem trước bài 3 tiết sau học tiếp.
Trang 4
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và tính chất cơ bản của điện trường là gì.
-Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
-Trình bày được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện, các tính chất của đường sức điện
- Trả lời được câu hỏi điện trường đều là gì nêu lên được một ví dụ về điện trường đều.
-Phát biểu được nội dung của nguyên lý chồng chất điện trường.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được biểu thức xác định cường độ điện trường của một điện tích điểm.
- Vẽ được véc tơ cường độ điện trường tại một điểm.
- Xác định được điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về điện phổ.
- Bảng phụ vẽ hình 3.1đến 3.9 trong sgk.
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức về đường sức từ, từ phổ để học về đường sức điện, điện phổ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Câu 1: Nội dung của thuyết electron?
Câu 2: Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
Câu 3: Hãy giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: (5
’
) Tìm hiểu khái niệm điện trường:
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Điện trường:
a. Khái niệm điện trường:
Một điện tích tác dụng lực điện lên
các điện tích khác đặt ở gần nó. Ta nói
xung quanh điện tích có điện trường.
b. Tính chất cơ bản của điện
trường: là nó tác dụng lực điện lên
điện tích đặt trong nó.
□ Gợi ý cho học sinh tác dụng
của lực hấp dẫn từ đó hình
thành khái niệm điện trường.
□ Nhấn mạnh tính chất cơ băn
của điện trường.
□ Nêu khái niệm về điện tích
thử.
○ Liên tưởng, hình dung về
điện trường và phát biểu.
○ Ghi nhớ tính chất cơ bản của
điện trường.
○ Phát biểu về điện tích thử.
Hoạt động 2: (10
’
) Tìm hiểu về vectơ cường độ điện trường:
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Cường độ điện trường:
Thương số
q
F
đặc trưng cho điện
trường tại điểm đang xét về mặt tác
dụng lực gọi là cường độ điện
trường.
Kí hiệu:
E
.
E
=
q
F
* Vectơ cường độ điện trường có:
- Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
- Phương: đường thẳng nối điện
Khi đặt điện tích thử tại các vị trí
khác nhau trong điện trường thì
lực điện tác dụng lên điện tích thử
mạnh yếu khác nhau, đại lượng
nào đặc trưng cho điện trường về
phương diện tác dụng lực?
Vì sao thương số
q
F
được dùng
để đặc trưng cho điện trường về
phương diện tác dụng lực?
□ Nhận xét kết quả thảo luận và
kết luận.
Vectơ cường độ điện trường có
những đặc điểm gì?
○ Suy nghĩ và phát biểu.
Thảo luận và trình bày kết
quả.
Trang 5
Tiết CT : 3
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
tích và điểm đang xét.
- Chiều:
+ Nếu q>0 thì
E
cùng chiều với
F
.
+ Nếu q<0 thì
E
ngược chiều với
F
.
- Độ lớn:
q
F
E =
* Trong hệ đơn vị cường độ điện
trường là Vôn/mét (V/m)
○ Nêu lên các đặc điểm của
vectơ cường độ điện trường.
Hoạt động 3: (10
’
) Tìm hiểu về đường sức điện:
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Đường sức điện:
a. Định nghĩa:
Đường sức điện là đường được vẽ
trong điện trường sao cho hướng của tiếp
tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đường
cũng trùng với hướng của vectơ cường độ
điện trường tại điểm đó
b. Các tính chất của đường sức điện
trường:
- Tại mỗi điểm trong điện trường, ta có
thể vẽ một đường sức điện đi qua và chỉ
một mà thôi.
- Các đường sức điện là các đường
cong không kín. Nó xuất phát từ các điện
tích dương ở tận cùng ở các điện tích âm.
- Các đường sức điện không bao giờ
cắt nhau.
- Nơi nào cường độ điện trường lớn
hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ
dày hơn và ngược lại.
c. Điện phổ:
(sgk trang 15)
4. Điện trường đều:
Điện trường đều là điện trường mà vectơ
cường độ điện trường tại mọi điểm đều
bằng nhau.
Làm thế nào để mô tả trực
quan về từ trường?
□ Yêu cầu học sinh quan sát
hình 3.2.
□ Giới thiệu về đường sức
điện.
□ Yêu cầu học sinh đọc các
tính chất của đường sức điện
trường trao đổi với nhau và
nêu các thắc mắc.
□ Giải thích các thắc mắc liên
quan đến đường sức điện và
điện phổ.
□ Phân biệt cho học sinh về
đường hạt bột và đường sức
điện thông qua việc nêu câu
hỏi C
2
.
□ Thông báo cho học sinh
khái niệm điện trường đều.
○ Sử dụng các đường sức từ.
○ Quan sát hình và nghe giáo
viên giới thiệu về đường sức.
○ Đọc hiểu các tính chất của
đường sức điện trao đổi với
nhau và nêu các thắc mắc.
○ Ghi nhận giải đáp của giáo
viên.
○ Trả lời câu hỏi C
2
.
○ Tự ghi khái niệm.
Hoạt động 5: (7
’
) Tìm hiểu điện trường của một điện tích điểm và nguyên lý chồng chất điện trường:
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5. Điện trường của một điện tích điểm:
Xét 2 điện tích Q, q đặt cách nhau khoảng
r trong chân không, lực Cu-lông tác dụng
lên điện tích q xác định bởi:
2
9
.
10.9
r
Qq
F =
2
9
10.9
r
Q
E =
- Nếu Q > 0 thì cường độ điện trường
hướng ra xa điện tích Q.
- Nếu Q < 0 thì cường độ điện trường
hướng về phía điện tích Q.
6. Nguyên lý chồng chất điện trường:
Hai điện tích Q, q đặt cách
nhau khoảng r trong chân
không, lực Cu-lông tác dụng
lên điện tích q xác định bởi
biểu thức nào?
Hãy tìm biểu thức xác định
cường độ điện trường tại điểm
đang xét?
Nêu câu hỏi C
3
.
□ Nhấn mạnh hướng của E phụ
thuộc vào dấu của Q.
○
2
9
.
10.9
r
Qq
F =
○ E = F/q nên ta có
2
9
10.9
r
Q
E =
○ Trả lời câu hỏi C
3
.
Trang 6
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Giả sử ta có hệ n điện tích điểm Q
1,
Q
2,…
Q
n,
Gọi cường độ điện trường của hệ ở một
điểm nào đó là
E
. Cường độ điện trường
chỉ của điện tích Q
1
là
1
E
của Q
2
là
2
E
của Q
n
là
n
E
tại điểm đang xét. Khi đó ta
có:
N
EEEE +++=
2
1
Cường độ điện trường do các
điện tích điểm khác nhau gây
ra tại 1 điểm xác định như thế
nào?
□ Quy về phép cộng vectơ.
○ Suy nghĩ và đưa ra cách
xác định.
○ Học sinh ghi nhận quy tắc
tìm cường độ điện trường
tổng hợp.
4. Củng cố: (4
’
)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Khái niệm điện trường, khái niệm cường độ điện trường biểu thức.
- Cường độ điện trường
E
luôn cùng phương cùng chiều với lực
F
tác dụng lên một điện tích bất kì
đặt trong điện trường đó. Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
- Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
- Các tính chất của đường sức điện, điện trường đều, điện trường của một điện tích điểm, nguyên lý
chồng chất điện trường?
- Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk trang 17
5. Dặn dò: (1
’
)
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi và giải các bài tập 3, 4, 5 và7 sgk trang 18.
- Dặn học sinh xem trước bài 4 tiết sau học tiếp.
Trang 7
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc tính của công của lực điện. Trình bày được khái niệm hiệu điện thế.
- Trình bày được mối liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế. Nêu được mối liên hệ giữa
cường độ điện trường và hiêu điện thế.
2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng biểu thức công của lực điện trường.
-Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa công của lực điện và hiệu điện thế.
- Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
3. Thái độ: Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tĩnh điện kế và những dụng cụ có liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại những vấn đề sau: tính chất thế của trường hấp dẫn, biểu thức thế năng của một vật trong
trường hấp dẫn, tính chất không đơn giá của thế năng hấp dẫn ở lớp 10.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1
’
) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Câu 1: Khái niệm điện trường, khái niệm cường độ điện trường biểu thức.
Câu 2: Cường độ điện trường
E
luôn cùng phương cùng chiều với lực
F
tác dụng lên một điện tích bất
kì đặt trong điện trường đó. Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
Câu 3: Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
Câu 4: Các tính chất của đường sức điện, điện trường đều, điện trường của một điện tích điểm, nguyên lý
chồng chất điện trường?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: (15
’
) Tìm hiểu về công của lực điện:
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Công của lực điện trường:
Xét công của lực điện tác dụng lên một điện tích
q chuyển động từ M đến N trong điện trường đều
giữa hai bản của tụ điện.
Giả sử q>0 và đường đi của q là đoạn đường
cong MN.
Để tính công của lực điện trên đoạn MN ta chia
MN thành nhiều đoạn thẳng nhỏ, công của lực
điện tác dụng lên q bằng tổng các công trên các
đoạn nhỏ đó.
Khi đó công trên đoạn nhỏ được tính bởi công
thức:
''.cos QPEqPQEqA
PQ
==∆
α
Công trên toàn đoạn MN bằng:
A
MN
=
∑
∆A
A
MN
=
'' '' ''( NSQPRMqE ++++
)
A
MN
=qE
'' NM
“Công của lực điện tác dụng lên một điện tích
không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích và
chỉ phụ vào vị trí đỉểm đầu và điểm cuối của
đường đi trong điện trường.”
Điện trường tĩnh là một trường thế.
□ Giới thiệu hình 4.1 sgk.
□ Công của lực điện làm di
chuyển điện tích q từ M đến
N được xác định thế nào?
□ Gợi ý cho học sinh cách
tính theo công cơ học bằng
cách chia MN thành các đoạn
thẳng.
□ Dẫn dắt học sinh để đưa ra
công thức 4.1.
Nêu câu hỏi C
1
, C
2
.
□ Yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm công của lực điện.
○ Quan sát hình 4.1 và
nghe giáo viên giới thiệu
để hiểu vấn đề đưa ra.
○ Nhớ lại cách tính công
cơ học.
○ Cùng Gv đưa ra biểu
thức tính công trên đoạn
PQ.
○ Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi C
1,
C
2
.
○ Nêu đặc điểm công của
lực điện.
Hoạt động 2: (16
’
) Tìm hiểu về hiệu điện thế:
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Khái niệm hiệu điện thế:
a. Công của lực điện trường và hiệu thế năng của
điện tích:
Khi điện tích q di chuyển từ M đến N công của lực
Công của lực hấp dẫn có
đặc điểm gì?
Có mối liên hệ nào giữa
công của lực hấp dẫn và
○ Chỉ phu thuộc vào điểm
đầu và điểm cuối không
phụ thuộc dạng đường đi.
○ Nhắc lại mối liên hệ
Trang 8
Tiết CT : 04-05
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
điện được biểu diễn qua hiệu thế năngcủa điện tích q
tại hai điểm đó:
A
MN
= W
M
– W
N
b. Hiệu điện thế, điện thế:
Hiệu thế năng của điện tích q trong điện trường tỉ
lệ thuận với điện tích q:
A
MN
=q(V
M
– V
N
) (1)
(V
M
– V
N
) = U
MN
: được gọi là hiệu điện thế.
- Công thức định nghĩa hiệu điện thế:
U
MN
= V
M
– V
N
=
MN
A
q
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là
đại lượng đặt trưng cho khả năng thực hiện công của
điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai
điểm đó.
- V
M
, V
N
: gọi là điện thế của điện trường tai điểm M,
N tương ứng.
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn
mốc tính điện thế.
Thông thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc ở vô
cực bằng 0.
- Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn, kí hiệu V.
3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu
điện thế:
' '
MN
U
E
M N
=
- Nếu không để ý đến dấu của các đại lượng ta có
thể viết:
U
E
d
=
d: là khoảng cách giữa hai điểm M và N.
hiệu thế năng?
□ Bằng phương pháp tương
tự - Lập luận đưa ra công
thức (1)
□ Giải thích công thức (1)
□ Yêu cầu học suy ra công
thức hiệu điện thế và phát
biểu.
□ Giải thích các nội dung
liên quan đến hiệu điện thế.
□ Giới thiệu về tĩnh điện kế.
□ Nêu câu hỏi C
4
.
□ Yêu cầu học sinh tìm mối
quan hệ giữa E và U.
□ Nhận xét, kết luận.
giữa công của lực hấp dẫn
và hiệu thế năng.
○ Đưa ra mối liên hệ giữa
công của lực điện trường
và hiệu thế năng của điện
tích.
○ Ghi nhận tích cực các
nội dung mà GV giới
thiệu.
○ Suy ra công thức hiệu
điện thế và phát biểu.
○ Ghi nhận về điện thế,
mốc điện thế, đơn vị của
hiệu điện thế.
○ Trao đổi và trả lời câu
hỏi C
4
.
○Lập luận đưa ra mối liên
hệ giữa E và U.
○Ghi nhận kết luận.
4. Củng cố: (4
’
)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Khái niệm và biểu thức tính công của lực điện .
- Khái niệm điện thế và hiệu điện thế biểu thức?
- Biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
- Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk trang 22
5. Dặn dò: (1
’
)
- Dặn học sinh học bài trả lời các câu hỏi và giải các bài tập 3, 4, 5, 7 và 8 sgk trang 18.
- Dặn học sinh xem trước bài 5 tiết sau học tiếp.
Trang 9
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Bài 5: BÀI TẬP VỀ LỰC CU-LÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
***
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dạy học sinh hiểu và phát biểu được:
- Công thức xác định lực Cu-Lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa
cường độ điện trường và hiệu điện thế.
2. Kỹ năng: Tính toán; suy luận; diễn giải.
3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức vật lý vào cưộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa trang 25 và sách bài tập.
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi gợi ý.
2. Học sinh:
- Công thức xác định lực Cu-Lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa
cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu 1: Viết công thức xác định lực Cu-Lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
Câu 2: Trình bài nguyên lí chồng chất điện trường.
Câu 3: Viết công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hđt và công thức liên hệ giữa cđđt và hđt.
3. Giảng bài mới:( Sửa bài tập sgk)
Hoạt động 1: Sửa bài tập 1 sách giáo khoa.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
3’
4’
Bài 1 sgk trang
Cho:
q
1
=2nC=2.10
-9
C; q
2
=0,018
µ
C;=18.10
-9
C
r=10cm=0,1m
a). Xác định vt q
o
b). Dấu và độ lớn của q
o
Giải
Doq
1
;q
2
>0
Để q
o
nằm
cân bằng:
F
1
=F
2
=>
2
2
2
1
)( xa
qq
k
x
qq
k
oo
−
=
2
2
2
1
)( xa
q
x
q
−
=
=>
2
2
2
1
)( xqxaq
=−
Thay số vào ta được: x =2,5cm
b). Kết quả tìm được trên đây không phụ
thuộc vào dấu và độ lớn của q
o
. Tuy nhiên
tính cân bằng của q
o
>0 và q
o
<0 là khác
nhau.
□ Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt
bài 1 sgk.
Các em hãy viết công thức xác
định lực tương tác giữa hai điện
tích?
Để q
o
nằm cân bằng thì điều kiện
gì xảy ra?
Từ
2
2
2
1
)( xqxaq
=−
=> thay số vào tìm x=?
○ Cho:
q
1
=2nC=2.10
-9
C;
q
2
=0,018
µ
C;=18.10
-9
C
r=10cm=0,1m
a. Xác định vt q
o
b. Dấu và độ lớn của q
o
○
2
1
r
qq
kF
o
=
○ F
1
=F
2
=>
2
2
2
1
)( xa
qq
k
x
qq
k
oo
−
=
○ Thay số vào và tìm
x = 2,5cm.
Trang 10
2
F
1
F
2
q
o
q
1
q
a
x
Tiết CT : 06
Ngày:
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Hoạt động 2: Sửa bài tập 2 sách giáo khoa. (15
’
)
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
5’
5’
Bài tập 2 sgk
Cho:
q
1
= 0,5 nC; q
2
= -0,5nC;
a = 6 cm; l = 4 cm
Tìm
?E =
ur
Giải
Gọi
1
2
,E E
ur uur
lần lượt là cđđt do q
1
và q
2
gây
ra tại điểm M
Theo nguyên lý
chồng chất điện
trường ta có
1 2
E E E= +
ur uur uur
Vì E
1
=E
2
=> E=2E
1
cos
α
=2.9.10
9
.
2
2
2
2
1
2
2
.
2
+
+
a
l
a
a
l
q
=
2/322
1
9
)4(
10.9.8
al
aq
+
Thay số vào ta được: E=2 160 V/m
□ Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt
bài 2 sgk.
□ Các em hãy phân tích lực các
vectơ cđđt do q
1
; q
2
gây ra tại M
□ Áp dung nguyên lý chồng chất
điện trường
=>
1 2
E E E= +
ur uur uur
Với E
1
= E
2
=> E = ?
==2.9.10
9
.
2
2
2
2
1
2
2
.
2
+
+
a
l
a
a
l
q
Cho:
q
1
=0,5nC; q
2
=-0,5nC;
a = 6 cm; l = 4 cm
Tìm
?=E
○
Xác định
?=E
○ E = 2E
1
cos
α
Hoạt động 3: Sửa bài tập 3 sách giáo khoa.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
5’
5’
Bài tập 3 sgk
Cho: d=10cm; m=2.10
-9
g ; q=-0,06pC
x
1
=1,6cm; y
2
=10cm; v=25cm/s
x
2
=2cm; y
2
=14cm.
a. U = ?
b. A = ?.
Giải
a). Ta có: P = mg
Mặt khác:
F = qE=q
d
U
Theo định luật II
Niu tơn
F-P = ma
=> q
d
U
-mg =
ma
<=> U = (a+g).
q
md
(1)
Do quỹ đạo của hạt bụi là Parabol
=> y =
2
.
2
v
xa
=>a =
2
2
2
x
yv
(2)
Từ (1) và (2) ta được:
□ Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài
2 sgk.
Để hạt bụi bay như hình vẽ thì điều
kiện gì xảy ra?
□ Từ (1) và (2) ta được:
○ Cho: d=10cm;
m=2.10
-9
g ; q=-0,06pC
x
1
=1,6cm; y
2
=10cm;
v=25cm/s
x
2
=2cm; y
2
=14cm.
a. U = ?
b. A = ?.
Giải
Theo định luật II Niu
tơn
F - P = ma
=> q
d
U
- mg = ma
<=> U=(a+g).
q
md
(1)
○ Do quỹ đạo của hạt
bụi là Parabol
=> =
2
.
2
v
xa
Trang 11
E
2
q
M
1
q
2
E
1
E
E
2
q
M
1
q
2
E
1
E
M
0
x
y
M
0
x
y
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
U=
− g
x
yv
q
md
2
2
2
.
Thay số vào ta được: U = 50V
b). Ta có thể viết:
d
U
d
U
OM
−=
−
−
2
10.6,3
=>U
oM
=-32V
Ta lai có:
A
OM
=qU
OM
=1,92.10
-12
J
U=
− g
x
yv
q
md
2
2
2
.
□ Thay số vào ta được: U=50V
=>a =
2
2
2
x
yv
(2)
4. Củng cố:
- Gọi học sinh nhắc lại các công thức đã học từ đầu đến thời điểm hiện tại.
- Các bước giải một bài tập đơn giản.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về học lại các công thức đã học.
- Dặn học sinh xem lại các bài tập và giải các bài tập còn lại ở sgk và giải các bài tập của sbt
Trang 12
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
BÀI TẬP
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh cần học thuộc các kiến thức
- Nội dung định luật Cu-lông, biểu thức.
- Định nghĩa cường độ điện trường, biểu thức.
- Biểu thức cường độ điện trường của điện tích điểm
-Phát biểu được nội dung của nguyên lý chồng chất điện trường, biểu thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được biểu thức xác định cường độ điện trường của một điện tích điểm và biểu thức định luật Cu-
lông vào giải các bài tập.
- Vẽ được véc tơ cường độ điện trường tại một điểm.
- Xác định được điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh tính cần cù, thích tìm hiểu và siêng năng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các câu hỏi gợi ý.
- Chuẩn bị lời giải cho bài tập.
2. Học sinh:
Giải các bài tập ở nhà.
Chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Câu 1: Nội dung định luật Cu-lông, biểu thức.
Câu 2: Định nghĩa cường độ điện trường, biểu thức.
Câu 3: Biểu thức cường độ điện trường của điện tích điểm, và nguyên lý chồng chất điện trường?
3. Giảng bài mới ( Sửa bài tập)
Hoạt động 1: (5
’
) Giải các bài tập của bài điện tích.
Trang 13
Tiết CT : 07
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Trang 14
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Các công thức cần thiết:
Biểu thức định luật Cu-lông
2
21
.
r
qq
kF =
Biểu thức tính cường độ điện trường
của điện tích điểm
2
9
10.9
r
Q
E =
Biểu thức định nghĩa cường độ điện
trường:
E
=
q
F
Biểu thức nguyên lí chồng chất điện
trường:
N
EEEE +++=
2
1
2. Các bước giải:
Tìm cường độ điện trường ( Lực điện)
tại một điểm.
- Đọc kỹ đề tìm các dữ kiện và yêu cầu
của đề bài.
- Vẽ hình biểu diễn các vec tơ cường
độ điện trường (Vectơ lực) (Lưu ý điểm
đặt luôn ở trên vật đang xét)
- Áp dụng nguyên lý chồng chất điện
trường.
- Nhận xét hình vẽ:
+ Áp dụng các công thức lượng giác,
các dấu hiệu hình học để tìm vectơ tổng.
+ Áp dụng:
α
cos 2
21
2
2
2
1
2
EEEEE ++=
3. Giải bài tập sách giáo khoa:
Bài 1: Bài 3 sgk trang 9.
Cho: V = 22,4 l; t = 0
0
C; p = 1 atm
N = 2.6,02.10
23
nguyên tử; 1nt = 2 hạt
mang điện. 1 cm
3
= 10
-3
l
Tìm: N
mang điện
= ? q = ?
Giải:
Số hạt mang điện dương bằng số hạt
mang điện âm:
22,4 2.6,02.10
23
hạt mang điện
10
-3
N
mang điện
→ N
mang điện
=
10.54,0
4,22
10.02.6.2.10
20
233
=
−
Điện tích tổng cộng của hạt mang điện
dương và hạt mang điện âm là:
q
+
= q
-
= 0,54.10
20
.1,6.10
-19
= 8,6 C
Bài 2: Bài 4 sgk trang 9.
Cho: r = 5.10
-9
cm = 5.10
-11
m,
q = 1,6.10
-19
Tìm: F = ?
Giải:
Lực tương tác giữa hai điện tích là:
Áp dụng:
2
21
.
r
qq
kF =
→
( )
11
1919
9
10.5
10.6,1.10.6,1
10.9
−
−−
−
=F
= 0,92.10
-7
N
Bài 3: Bài 3 sgk trang 18.
Cho: E = 0,16 V/m; F = 2.10
-4
N
□ Gọi học sinh nhắc lại các
công thức:
- Biểu thức định luật Cu-
lông
- Biểu thức cường độ điện
trường của điện tích điểm
- Biểu thức định nghĩa
cường độ điện trường:
- Biểu thức nguyên lí chồng
chất điện trường.
□ Giới thiệu phương pháp
giải các bài tập về điện tích
và cường độ điện trường.
□ Gọi học sinh đọc đề và
tóm tắt.
□ Hướng dẫn học sinh:
Tìm tổng số hạt mang điện
bàng phương pháp qui tắc
tam suất.
Điện tích tổng cộng được
tính như thế nào?
□ Gọi học sinh đọc đề và
tóm tắt.
□ Vận dụng công thức nào
để giải
□ Y/c học sinh lên bảng
giải.
□ Gọi học sinh đọc đề và
tóm tắt.
□ Gọi học sinh lên bảng
○ Học sinh nhắc lại:
2
21
.
r
qq
kF =
2
9
10.9
r
Q
E =
E
=
q
F
N
EEEE +++=
2
1
○ Lắng nghe và ghi chép như phần
nội dung.
○ Tóm tắt như phần nội dung.
○ 22,4 2.6,02.10
23
hạt mang điện
10
-3
N
mang điện
→ N
mang điện
=
10.54,0
4,22
10.02.6.2.10
20
233
=
−
○ Giải như phần nội dung.
○ Cho: r = 5.10
-9
cm = 5.10
-11
m,
q = 1,6.10
-19
Tìm: F = ?
○ Vận dụng công thức lực tương tác
giữa hai điện tích.
○ Áp dụng:
2
21
.
r
qq
kF =
→
( )
11
1919
9
10.5
10.6,1.10.6,1
10.9
−
−−
−
=F
= 0,92.10
-7
N
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
4. Củng cố: (4
’
)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Biểu thức định luật Cu-lông.
- Nguyên lý chồng chất điện trường?
- Biểu thức tính cường độ điện trường của điện tích điểm.
5. Dặn dò: (1
’
)
- Dặn học sinh học bài xem lại các bài tập đã giải.
- Dặn học sinh xem trước bài 4 tiết sau học tiếp.
Trang 15
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Bài 6: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: G/v dạy cho học sinh hiểu và phát biểu được:
- Bản chất của vật dẫn cân bằng về điện, điện trường bên trong vật dẫn, cường điện trường trên mặt ngoài vật
dẫn; sự phân bố điện tích ở vật.
- Hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải thích các hiện tượng vật lí.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú học tập môn vật lý.
- Ý thức được việc áp dụng vật lý vào khoa học kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có dạng khác nhau.
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức về vật dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1
’
) Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5
’
)
Câu 1: Viết công thức xác định lực Cu – lông, công thức tính điện trường của điện tích điểm?
Câu 2: Trình bày nguyên lý chồng chất điện trường?
Câu 3: Viết công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và U, công thức liên hệ giữa E và U?
3. Giảng bài mới:
TL Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Vật dẫn trong điện trường:
a. Trạng thái cân bằng điện:
Là vật dẫn không có dòng điện chạy trong
nó.
b. Điện trường trong vật dẫn tích
điện:
-Bên trong vật dẫn điện trường bằng
không.
- Cđđt tại một điêm trên mặt ngoài vật dẫn
vuông góc với mặt vật dẫn.
c. Điện thế của vật dẫn tích điện:
Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài vật
dẫn có giá trị bằng nhau => Vật dẫn là vật
đẳng thế.
d. Sự phân bố điện tích ở vật dẫn
điện:
- Ở vật dẫn rỗng nhiễm điện thì điện tích
chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật dẫn. (Chú
ý:Ở vật dẫn đặc cũng vậy)
- Ở những chổ lồi của vật dẫn, điện tích tập
trug nhiều hơn; ở những chỗ nhọn điện tích
tập trung nhiều nhất; ở những chỗ lõm hầu
như hông có điện tích.
2. Điện môi trong điện trường:
Khi đặt điện môi trong điện trường thì điện
môi bị phân cực.
□ Yêu cầu HS nhắc lại các
cách nhiễm điện cho vật
dẫn.
Khi nào một vật dẫn
được xem là cân bằng về
điện?
Điện trường bên trong
vật dẫn như thế nào?
Để ứng dụng tính chất
điện trường bên trong vật
dẫn, người ta dung vật dẫn
để làm gì?
□ Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C1.
□ Giải thích.
Sự phân bố điện tích ở
vật dẫn điện ntn?
□ Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C2.
Khi điện môi đặt trong
điện trường thì hiện tường
gì xảy ra?
- O Trả lời.
O Khi trong vật dẫn không
có dòng điện chạy trong nó.
O Bên trong vật dẫn điện
trường bằng không.
O Người ta dùng vật dẫn để
làm màn chắn tĩnh điện.
O Trả lời câu hỏi C1
O Ở vật dẫn nhiễm điện thì
điện tích chỉ phân bố ở mặt
ngoài của vật dẫn.
O Trả lời câu hỏi C2
O Khi đặt điện môi trong
điện trường thì điện môi bị
phân cực.
4. Củng cố: (4
’
) Y/ c học sinh nhắc lại:
- Các tính chất của vật dẫn trong điện trường.
- Điều gì xãy ra khi điện môi đặt trong điện trường.
- Y/c học sinh trả lời bài tập 1, 2 sgk.
5. Dặn dò: (5
’
)
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi sgk giải các bài tập 1, 2 ở nhà.
- Dặn học sinh xem tiếp bài 7 tiết sau học tiếp.
Trang 16
Tiết CT : 08
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Bài 7: TỤ ĐIỆN
***
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần hiểu và trình bày được các nội dung sau:
- Cấu tạo của tụ điện, chủ yếu là tụ điện phẳng.
- Phát biểu được định nghĩa điện dungcủa tụ điện. Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ
điện phẳng.
- Trình bày được thế nào là song song, thế nào là ghép nối tiếp các tụ điện.
2 Kĩ năng:
- Vận dụng được các công thức xác định điện dung của bộ tụ điện ghép song song, công thức xác
định điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
-Nhận biết được một số tụ điện thông dụng mà giáo viên cung cấp.
II Chuẩn bị :
1. Gáo viên :
Một số tụ điện các loại, tụ xoay.
2. Học sinh :
Xem trước bài học ở nhà để hình dung sơ bộ các bước thiết lập công thức tính điện dung của tụ
điện trong hai trường hợp ghép nối tiếp và song song.
III Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định lớp : (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Câu 1: Trình bày các tính chất của vật dẫn đặt trong điện trường?
Câu 2: Giả sử người ta làm cho một số electron tự do từ một miếng sắt vốn trung hòa điện di chuyển sang
vật khác. Hỏi khi đó mặt ngoài của miếng sắt là mặt nhiểm điện hay trung hòa điện?
Câu 3: Hãy giải thích vì sao đưa một vật nhiểm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu
bấc bị hút về phía vật nhiểm điện dương? Nếu đưa lại gần quả cầu bấc một vật nhiểm điện âm thì quả cầu bấc bị
hút về phía vật bị nhiểm điện hay bị đẩy ra xa vật đó?
3 Giảng bài mới :
Hoạt động 1 : ( 6
’
)Tìm hiểu định nghĩa tụ điện:
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tụ điện:
a. Định nghĩa:
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
nhau. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của
tụ điện. khoảng không gian chứa hai
bản có thể là chân không hay bị chiếm
bới một chất điện môi nào đó.
Kí hiệu:
Tính chất:Tụ điện có khả năng tích điện
và phóng điện.
b. Tụ điện phẳng:
Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản của
tụ điện là hai tấm kim loại phẳng có
kích thước lớn, đặt đối diện nhau và
song song nhau.
Độ lớn của điện tích trên mỗi bản tụ
điện khi tích điện gọi là điện tích của tụ
điện.
□ Giới thiệu sơ lượt về tụ điện.
□ Y/c học sinh đọc định nghĩa sgk
và ghi nhận vào tập.
□ Giới thiệu kí hiệu và cách tích
điện cho tụ điện (hình 7.2).
Yc học sinh đọc sgk và cho biết
tính chất của tụ điện?
Y/c học sinh đọc sgk và cho biết
cấu tạo của tụ điện phẳng?
Tụ điện phẳng có những tính
chất gì?
□ GV cung cấp điện trường giữa
hai bản tụ là điện trường đều.
○ Lắng nghe
○ Đọc và tự ghi chép.
○ Lắng nghe và ghi chép.
○ Trả lời như phần nội dung.
○ Đọc sgk trả lời như phần
nội dung.
○ – Điện tích ở hai bản tụ là
như nhau
- Các đường sức điện xuất
phát ở bản này sẽ tận cùng ở
bản kia.
Trang 17
Tiết CT : 09
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Hoạt động 2 : ( 13
’
) Tìm hiểu định nghĩa điện dung của tụ điện và công thức tính điện dung của tụ
điện:
Trang 18
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Điện dung của tụ điện:
a. Định nghĩa:
thương số
U
Q
đặt trưng cho khả năng tích điện
của tụ điện và được gọi là điện dung của tụ điện,
kí hiệu là C.
C =
U
Q
(1)
Q = CU
Q:điện tích (C)
U: Hiệu điện thế (V)
Từ (1) nếu cho Q = 1 C, U = 1 V
F
V
C
C 1
1
1
==
(Fara)
Fara là điện dung của một tụ điện mà khi hiệu
điện thế đặt giữa hai bản là 1 V thì điện tích của tụ
điện là 1 C
Ước của Fara: 1
FF
6
10
−
=
µ
1 nF = 10
-9
F, 1 pF = 10
-12
F
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
C =
d
S
π
ε
4.10.9
9
ε
: Hằng số điện môi.
S: Phần thể tích giữa hai bản tụ
(m
3
).
d: Khoảng cách giữa hai bản tụ
(m).
- Điện môi bị đánh thủng là hiện tượng khi điện
trường tăng vượt qua một giá trị giới hạn náo đó
sẽ llàm cho điện môi mất tính cách điện.
- Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất
mà điện môi không bị đánh thủng.
□ Y/c học sinh đọc sgk và cho
biết định nghĩa điện dung của tụ
điện.
□ Y/c học sinh đọc sgk và trả lời
câu hỏi C
1
và giải thích câu trả lời
của mình.
□ Gv nhận xét và giải đáp.
□ Y/c học sinh đọc sgk và trả lời
câu hỏi C
2
và giải thích câu trả lời
của mình.
□ Gv nhận xét và giải đáp.
□Y/c học sinh đọc sgk và ghi đơn
vị của tụ điện.
□ Gv giới thiệu về đơn vị Fara và
cho học sinh biết tụ điện có điện
dung nhỏ hơn 1 Fara rất nhiều
nên người ta dùng ước của fara
đơn vị thường được sử dụng là
µ
F.
□Gv cung cấp công thức tính điện
dung của tụ điện phẳng.
□Giới thiệu khái niệm điện môi bị
đánh thủng và khái niệm hiệu
điện thế giới hạn.
□ Mở rộng không nên mắc tụ điện
và hiệu điện thế giới hạn và giải
thích
○ Đọc sgk và phát biểu
ghi biểu thức định
nghĩa.
○ Hs trả lời.
○ Lắng nghe.
○ Hs trả lời.
○ Lắng nghe.
○Đọc sgk và ghi chép.
○ Lắng nghe.
○ Lắng nghe và ghi
chép.
○ Lắng nghe và ghi
chép.
○ Lắng nghe.
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Hoạt động 3 : ( 15
’
) Thiết lập biểu thức tính điện dung của tụ điện khi ta ghép nhiều tụ lại với nhau:
Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Ghép tụ điện:
a. Ghép song song:
C
1
C
2
Gọi C
1
,C
2
là điện tích của hai tụ điện.
Ta có: Q
1
= C
1
U, Q
2
= C
2
U
Mà: Q = Q
1
+ Q
2
= (C
1
+ C
2
)U
21
CC
U
Q
+=
Đặt
U
Q
điện dung tương đương của bộ
tụ điện, kí hiệu C.
C = C
1
+ C
2
C = C
1
+ C
2
+ …+C
n
b. Ghép nối tiếp:
C
1
C
2
Gọi U hiệu điện thế của bộ tụ điện đó.
Ta có: U = U
1
+ U
2
2
2
1
1
C
Q
C
Q
C
Q
+=
Mà Q = Q
1
+ Q
2
21
111
CCC
+=
n
CCCC
1
111
21
+++=
□ Nêu sự cần thiết phải ghép các tụ
điện.
Có mấy cách ghép tụ điện?
□ Ở đây ta chỉ tìm hiểu hai cách
ghép cơ bản là ghép song song và
ghép nối tiếp.
□ Y/c học sinh đọc sgk và thảo luận
để tìm công thức tính điện dung
tương đương của tụ điện ghép nối
tiếp và điện dung tương đương của
tụ ghép song song.
□ Y/c đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
□ Gv nhận xét và rút lại ý chính.
□Y/c học sinh trả lời câu C
3
sgk.
□ Gv nhận xét và giải đáp.
Có nhận xét gì về công thức tính
điện dung tương đương của tụ điện
và công thức tính điện trở tương
đương trong hai cách ghép này.
□Y/c học sinh trả lời câu C
4
và
C
5
sgk.
□ Gv nhận xét và giải đáp.
○ Lắng nghe.
○ Có ba cách ghép là: Ghép nối
tiếp, ghép song song và ghép
hỗn hợp.
Học sinh chia làm 6 nhóm để
thảo luận. (3 nhóm thảo luận
phần a, 3 nhóm thảo luận phần
b)
○ Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
○ Từ nhận xét của giáo viên học
sinh tự ghi nhận lại các công
thức như phần nội dung.
○Đọc sgk và trả lời
○ Lắng nghe.
○ Nhận xét.
○ Tự ghi nhận bài học.
○Đọc sgk và trả lời
○ Lắng nghe.
4. Củng cố: (4
’
)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Định nghĩa tụ điện, tụ điện phẳng là gì?
- Định nghĩa điện dung tụ điện, công thức, đơn vị? Công thức tính điện dung tụ điện phẳng?
- Cách ghép nối tiếp và song song và các công thức tính?
- Trả lời bài tập 1, 2 SGK trang36.
5. Dặn dò: (1
’
)
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa và giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK.
- Dặn học sinh xem trước bài 8 tiết sau học tiếp.
Trang 19
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Bài 8: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
***
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần hiểu và trình bày được các nội dung sau:
- Thành lập được công thức xác định năng lượng điện trường của tụ điện và phát biểu được công
thức xác định mật độ năng lượng điện trường.
- Thiết lập được biểu thức tính năng lượng của tụ điện.
2 Kĩ năng:
Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện và công thức tính năng lượng điện
trường để giải các bài tập sách giáo khoa và một số bài tập đơn giản .
II Chuẩn bị :
1 Gáo viên :
Hệ thống các câu hỏi gợi ý
2 Học sinh :
Xem trước bài học ở nhà để hình dung sơ bộ các bước thiết lập công thức tính năng lượng của tụ
điện và công thức tính năng lượng điện trường.
III Hoạt động trên lớp :
1 Ổn định lớp : (1
’
)
2 Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Câu 1: Nêu định nghĩa tụ điện, tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ bộ tụ điện gồm ba tụ điện ghép song song và viết công thức tính điện dung của ba tụ điện đó.
Câu 4: Hãy vẽ sơ đồ bộ tụ điện gồm ba tụ điện ghép nối tiếp và viết công thức tính điện dung của ba tụ điện đó.
3 Giảng bài mới :
Hoạt động 1 : ( 17
’
) Tìm hiểu năng lượngcủa tụ điện:
Trang 20
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Năng lượng của tụ điện:
a. Nhận xét:
Tụ điện trong máy ảnh được tích điện
nhờ bộ pin nhỏ làm cho đèn lóe sáng
điều đó chứng tỏ tụ điện tích điện thì
có năng lượng.
b. Công thức tính năng lượng của tụ
điện:
Nếu điện tích của tụ điện bằng Q hiệu
điện thế của tụ điện là U.
Ta có:
2
U
QA =
Vậy: nặng lượng của tụ điện là:
W =
2
QU
mà Q = CU
W =
C
QCU
22
22
=
(1)
W: năng lượng của tụ điện (J).
C: Điện dung của tụ điện (F).
Q: Điện tích của tụ điện (C).
□ Y/c học sinh đọc sgk và
nêu nhận xét về tụ điện.
Điều gì chứng tỏ tụ điện có
mang năng lượng?
□ Y/c học sinh đọc sgk và
thảo luận để tìm công thức
tính năng lượng của tụ điện.
□ Y/c đại diện các nhóm
trình bày ý kiến.
□ Gv nhận xét và rút lại ý
chính.
W, C, U là gì? Đơn vị của
nó là gì?
○ Tụ điện được sử dụng rộng rãi
trong kĩ thuật. Chính tụ điện làm cho
đèn trong máy ảnh khi chụp lóe sáng.
Học sinh chia làm 6 nhóm để thảo
luận.
○ Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
○ Từ nhận xét của giáo viên học sinh
tự ghi nhận lại các công thức như
phần nội dung.
○ W: năng lượng của tụ điện (J).
C: Điện dung của tụ điện (F).
Q: Điện tích của tụ điện (C).
Tiết CT : 10
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Hoạt động 2 : ( 17
’
) Tìm hiểu năng lượng điện trường:
4. Củng cố: (4
’
)
Giáo viên gọi học sinh viết lại:
- Các công thức xác định năng lượng của tụ điện?
- Viết công thức xác định năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng.
- Thiết lập công thức xác định mật độ năng lượng điện trường.
- Trả lời câu 1 phần bài tập SGK.
5. Dặn dò: (1
’
)
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa và giải các bài tập 2, 3, 4 SGK.
- Dặn học sinh xem trước bài 9 tiết sau học tiếp.
Trang 21
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Năng lượng điện trường:
Năng lượng của tụ điện chính là năng
lượng của điện trường có trong tụ điện.
Từ: C =
d
S
π
ε
4.10.9
9
d
U
E =
EdU
=
Thay vào (1) ta được:
W =
V
E
π
ε
8.10.9
9
2
Gọi w là mật độ năng lượng điện
trường.
w =
π
ε
8.10.9
9
2
E
E: Cường độ điện trường
□ Y/c học sinh đọc sgk và
thảo luận để tìm công thức
tính năng lượng điện trường
và mật độ năng lượng điện
trường (trả lời câu hỏi C
1
).
□ Y/c đại diện các nhóm
trình bày ý kiến.
□ Gv nhận xét và rút lại ý
chính.
E là gì? Đơn vị của nó là
gì?
Học sinh chia làm 6 nhóm để thảo
luận.
○ Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
○ Từ nhận xét của giáo viên học sinh
tự ghi nhận lại các công thức như
phần nội dung.
○ E: Cường độ điện trường (V/m)
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
BÀI 9. BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương đương và
điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng
của tụ điện để giải các bài tập.
3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, tinh thần hợp tác cao.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Xem trước bài 9, tham khảo các tài liệu có liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị hệ thống các lời giải cho các bài tập.
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi gợi ý.
2. Học sinh:
- Ôn lại các công thức liên quan đến tụ điện.
- Giải các bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :( 5’)
Câu 1: Hãy viết công thức xác định năng lượng của tụ điện.
Câu2: Hãy viết công thức xác định năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng và rút ra công thức xác
định mật độ năng lượng điện trường.
Câu 3: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1 trang 39,40 SGK.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động1:Ôn lại các công thức
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(4’) 1. Các công thức:
- Công thức tính điện dung của tụ điện
phẳng.
C =
d
S
π
ε
4.10.9
9
- Công thức tính điện dung tụ điện ghép
song song:
U = U
1
= U
2
= …= U
n
Q=Q
1
+Q
2
+…
+Q
n
=U(C
1
+C
2
+…+C
n
)
C = C
1
+ C
2
+ …+C
n
- Công thức tính điện dung tụ điện ghép nối
tiếp:
U=U
1
+U
2
+…+U
n
=Q(
1
1
C
+
2
1
C
+…+
Cn
1
)
Q = Q
1
= Q
2
=…= Q
n
C
1
=
1
1
C
+
2
1
C
+…+
Cn
1
-Năng lượng của tụ điện:
W =
2
QU
=
2
2
CU
=
C
Q
2
2
-Năng lượng điện trường trong tụ điện
phẳng:
W =
V
E
π
ε
8.10.9
9
2
-Mật độ năng lượng điện trường:
w =
π
ε
8.10.9
9
2
E
□Yêu cầu học sinh nêu
công thức tính điện dung
của tụ điện phẳng.
Các tụ điện ghép song
song thì U, Q, C được tính
theo các công thức nào?
Các tụ điện ghép nối tiếp
thì U, Q, C được tính theo
các công thức nào?
Năng lượng của tụ điện
tính theo công thức nào?
Năng lượng điện trường
trong tụ điện phẳng là gì?
Mật độ năng lượng điện
trường tính theo công thức
nào?
○ C =
d
S
π
ε
4.10.9
9
○ Ghép song song
U = U
1
= U
2
= …= U
n
Q=Q
1
+Q
2
+…+Q
n
C = C
1
+ C
2
+ …+C
n
○ Ghép nối tiếp
U=U
1
+U
2
+…+U
n
Q = Q
1
= Q
2
=…= Q
n
C
1
=
1
1
C
+
2
1
C
+…+
Cn
1
○W=
2
QU
=
2
2
CU
=
C
Q
2
2
W =
V
E
π
ε
8.10.9
9
2
○ w =
π
ε
8.10.9
9
2
E
Trang 22
Tiết CT : 11
Ngày :
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
Hoạt động2: Vận dụng công thức để giải bài tập:
(5’)
(12’)
(14’)
2. Giải bài tập:
Bài 1 trang 41 SGK
Tóm tắt
E = 3.10
5
(
m
V
) ; q = 100 (nC) ;
ε
≈
1 ; R = ? (m)
Giải
Áp dụng công thức tính điện dung của tụ
điện phẳng.
C =
d
S
4.10.9
9
π
=
dE
q
.
Mặt khác: S =
π
.R
2
⇒
R
≈
0,11 (m)
Bán kính của mỗi bản là 0,11 (m)
Bài 2 trang 41 SGK
Tóm tắt
C
1
= 3 (
µ
F) ; U
1
= 300 (V)
C
2
= 2 (
µ
F) ; U
2
= 200 (V)
a) U =? (V) Khi nối 2 bản cùng dấu với
nhau.
b) Q
Tỏa ra
=? (J)
Giải
a. Hai tụ điện ghép song song nên
Điện dung của bộ: C = C
1
+ C
2
q là điện tích của bộ: q = q
1
+ q
2
U =
C
q
=
21
CC
q
+
=
21
2211
CC
UCUC
+
+
U = 260 (V)
b. Năng của 2 tụ trước khi nối
W
t
=
2
1
C
1
U
2
1
+
2
1
C
2
U
2
2
W
t
= 175.10
-3
( J)
Năng của 2 tụ sau khi nối
W
s
=
2
2
CU
=
2
1
( C
1
+C
2
)U
2
W
s
= 169.10-3 (J)
Nhiệt lượng tỏa ra
Q
Tỏa ra
= W
t
- W
s
= 0,006 (J)
Bài 3 trang 42 SGK
Tóm tắt
Có n =10 tụ ghép nối tiếp
U= 150 (V); C = 8 (
µ
F)
a)
∆
W =? (J) sau khi có 1 tụ điện bị đánh
thủng. Nhận xét.
b) W
th
= ? (J)
Giải
a. Điện dung và năng lượng của bộ trước khi
1 tụ bị đánh thủng.
C
b
=
n
C
;
2
1
C
b
U
2
=
n
CU
2
2
Điện dung và năng lượng của bộ sau khi 1 tụ
bị đánh thủng.
C
'
b
=
1−n
C
□ Yêu cầu học sinh nêu
phương án giải bài này.
□ Nhận xét.
□Yêu cầu 1 học sinh lên
bảng giải.
□Gọi HS nhận xét.
□Nhận xét.
□Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm.
□ Theo dõi.
□Yêu cầu học sinh trình
bày kết quả.
□ Gọi HS nhận xét.
□Nhận xét.
□ Yêu cầu học sinh đọc và
tóm tắt đề.
□ Hướng dẫn giải.
C
b
, W
1
= ?
C
'
b
, W
2
=?
∆
W = ?
○ Nêu phương án.
○ Tiếp thu.
○ Lên bảng giải bài tập, các
HS khác tự giải tại chỗ.
○ Nhận xét.
○ Tiếp thu, ghi nhớ.
Thảo luận nhóm.
○ Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
○ Nhận xét.
○ Tiếp thu, ghi nhớ.
○Đọc và tóm tắt đề.
○ Thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
C
b
=
n
C
2
1
C
b
U
2
=
n
CU
2
2
C
'
b
=
1−n
C
W
2
=
2
1
C
'
b
U
2
=
)1(2
2
−n
CU
∆
W = 0,001 (J)
Trang 23
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
W
2
=
2
1
C
'
b
U
2
=
)1(2
2
−n
CU
Độ biến thiên củ bộ tụ điện là:
∆
W = W
2
-W
1
=
)1(2
2
−nn
CU
∆
W = 0,001 (J)
Nhận xét
Năng lượng của bộ tụ điện tăng lên.
b. Điện tích của bộ trước khi 1 tụ bị đánh
thủng
q
1
= C
b
U =
n
CU
Sau khi 1 tụ bị đánh thủng
q
2
= C
'
b
U =
1−n
CU
Độ tăng điện tích của bộ
∆
q = q
2
- q
1
=
)1( −nn
CU
Năng lượng của tụ điện tăng lên là do nguồn
điện đã thực hiện công để đưa thêm điện tích
đến tụ điện:
A =
∆
qU =
)1(
2
−nn
CU
Theo ĐLBT năng lượng ta có.
A =
∆
W + W
th
⇒
W
th
= A -
∆
W =
)1(2
2
−nn
CU
W
th
= 0,001 (J)
q
1,
q
2
=?
∆
q =?
A =?
W
th
=?
q
1
= C
b
U =
n
CU
q
2
= C
'
b
U =
1−n
CU
∆
q = q
2
- q
1
=
)1( −nn
CU
A =
∆
W + W
th
W
th
= 0,001 (J)
4. Củng cố: ( 3’) Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức về tụ điện.
5. Dặn dò: ( 1’) Về xem lại các bài tập đã giải, đọc bài đọc thêm trang 44 SGK, và xem phần tóm tắt
chương I trang 45, 46 SGK.
Trang 24
Giáo Án – Vật lý 11 ( Nâng cao) Nguyễn Hữu Thảo
BÀI TẬP
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh cần học thuộc các kiến thức
- Các công thức của bài tụ điện.
- Các công thức của bài năng lượng điện trường.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức vào giải các bài tập.
- Giải được các bài tập về ghép hổn hợp các tụ điện.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh tính cần cù, thích tìm hiểu và siêng năng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các câu hỏi gợi ý.
- Chuẩn bị lời giải cho bài tập.
2. Học sinh:
Giải các bài tập ở nhà.
Chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
’
)
Câu 1: Điện dung của tụ điện là gì, biểu thức.
Câu 2: Viết công thức tìm điện dung khi ghép nối tiếp các tụ điện và khi ghép song song.
Câu 3: Biểu thức tính năng lượng điện trường va biểu thức tính mật độ năng lượng điện trường?
3. Giảng bài mới ( Sửa bài tập)
Hoạt động 1: (5
’
) Giải các bài tập của bài Tụ điện.
Trang 25
Tiết CT : 12
Ngày :