Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án văn 8- tuần 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.25 KB, 10 trang )

Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
Ngày 06 tháng 05 năm 2010
Tiết 132 : Tổng kết phần văn ( Tiếp )
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Củng cố những kiến thức cơ bản của cụm vănb bản nghị luận đã học, năma đợc giá trị t t-
ởng - thẩm mỉ đặc sắc , những nét chung và riêng của cúng về phơng diện thể nloại, ngôn
ngữ, năma giá trị nội dung.
- Rèn kỉ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh, phân tích .
II. Ph ơng pháp : Học theo nhóm, HS suy nghĩ đọc lập
III. Tiến hành :
- ổn định.
- Bài cũ: Kết hợp trong bài mới .
- Giới thiệu bài :
Văn bản nghị luận chiếm số lợng đáng kể trong chơng trình ngữ văn 8. Tiết học này
chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập hệ thống các văn bản nghị luận .
I. Ôn tập cụm văn bản nghị luận đã học .
1. Bảng hệ thống .
TT Tên văn
bản
Tác giả Thể loại Giá trị nội dung t tởng Giá trị nghệ thuật.
1 Chiếu
dời đô
( Thiên
đô
chiếu)
Lí Công
Uẩn(974-
1028)
Chiếu,
chữ Hán,
Nghị


luận
trung
đại.
P/ ánh khát vọng của nhân
dân về một đất nớc độc
lập, thống nhất đồng thời
p/á ý chí tự cờng của dân
tộc Đại Việt đang trên đà
lớn mạnh.
Kết cấu chặt chẽ, lập
luận giàu sức thuyết
phục, hài hoà tình lí,
trên vâng mệnh trời,
dới theo ý dân.
2 Hịch t-
ớng sĩ
Hng Đạo
Vơng Trần
Quốc
Tuấn(1232-
1300))
Hịch chữ
Hán nghị
luận
trung đại
Tinh thần yêu nớc nồng
nàn của dân tộc ta trong
cuộc kháng chiến chống
quân Mông -Nguyên xâm
lợc( thế kỉi XIII) thể hiện

qua lòng căm thù giặc, ý cí
quyết chiến, quyết thắng,
trên cơ sở đó tác giả phê
phán khuyết điểm của các
tì tớng, khuyên bảo họ
phải ra sức học tập binh th,
rèn quân-> chuẩn bị sát
thát .
áng văn chính luận
xuất sắc, lập luận
chặt chẽ, lí lẽ hùng
hồn, đanh thép, nhiệt
huyết chứa chan,
tình cảm thống
thiết , rung động lòn
ngời sâu xa, đánh
vào lòng ngời, lời
hịch trở thành mệnh
lệnh của lơng tâm,
ngời nghe đợc sáng
trí, sáng lòng.
3 Nớc Đại
Việt ta
(trích
BNĐC
Ưc trai Ng.
Trãi(1380-
1422)
Cáo chữ
Hán nghị

luận
trung
ỉY thức độc lập và chủ
quyền đã phát triển tới
trình độ cao, ý nghĩa nh
một bản tuyên ngôn độc
Lập luận chặt chẽ,
chứng cứ hùng hồn,
xác thực, ý tứ rõ
ràng, sáng sủa, hàm

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
1
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
1428) đại. lập, nớc ta là một đất nớc
có nền độc lập, nớc ta là
mọtt đất nớc có nền văn
hiến lâu đời, có lãnh thổ
riêng, phong tục riêng, có
tinh thần lịch sử . Kẻ xâm
lợc nhất định thất bại.
súc, kết tinh cao độ
của tinh thần yêu n-
ớc và ý thức dân
tộc
4 Bàn luận
về phép
học
La Sơn phu
tử Nguyễn

Thiếp
(1723-
1804)
Tấu chữ
Hán
Quan niệm tiến bộ của tác
giả về mục đích và tác
dụng của việc học tập, học
để làm ngời có đạo đức, có
tri thức góp phần hng tịnh
đất nớc . Muốn học tốt
phải có phơng pháp, theo
điều học mà làm.
Lập luận chặt chẽ,
luận cứ rõ ràng, sau
khi phê phán ngững
biểu hiện sai trái,
lệch lạc trong việc
học , khẳng định
quan điểm và phơng
pháp học tập đúng
đắn.
5 Thuế
máu
(trích
bản án
chế độ
thực dân
Pháp)
Ng ái

Quốc
(1890-
1969)
Phóng sự
chính
luận.
Nghị
luận hiện
đại (chữ
Pháp).
Bộ mặt giả nhân, giả
nghĩa, thủ đoạn tàn bạo
của chủ nghĩa thực dân
Pháp trong việc sử dụng
ngời dân thuộc địa nghèo
khổ làm bia đỡ đạn trong
các cuộc chiến tranh phi
nghĩa tàn khốc(1914-
1918).
T liệu phong phú,
xác thực, tính chiến
đấu rất cao, nghệ
thuật trào phúng sắc
sảo và hiện đại: mâu
thuẩn trào phúng,
ngôn ngữ giọng điệu
mỉa mai.
6 Đi bộ
ngao du(
trích Ê

min hay
về giáo
dục)
1762.
J. Ru-
xô(1712-
1778)
N. luận
nớc
ngoài,
chữ
Pháp.
Đi bộ ngao du ích lợi
nhiều mặt. Tác giả là một
con ngời giản dị, rất quý
trọng tự do và rất yêu thiên
nhiên.
Lí lẽ và dẫn chứng
rút ngay từ kinh
nghiệm cuộc sống
của nhân vật, từ thực
tiến sinh động, thay
đổi các đại từ nhân
xng.
2. Đặc điểm của văn bản nghị luận.
a. Văn nghị luận là gì ?
- Là kiểu văn bản nêu ra những luận điểm rồi bẵng những luận cứ, luận chứng làm sáng
tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục. Cốt lõi của nghịluận là ý kiến, luận điểm, lí lẽ
và dẫn chứng, lập luận.
b. Những điểm khác biệt giữa nghị luận trung đại và hiện đại.

Nghị luận trung đại Nghị luận hiện đại
- Văn sử triết bất phân.
- Khuôn vào những thể loại riêng : chiếu,
hịch, cáo , tấu với kết cấu bố cục riêng.
- Không có những đặc điểm trên
- Sử dụng trong những thể loại văn xuôi
hiện đại: tiểu thuyết luận đề, phóng sự-

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
2
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
- In đậm thế giới quan của con ngời trung
đại : t tởng mệnh trời, thần chủ, tâm lí
sùng cổ.
- Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh -
ớc lệ, câu văn biền ngẫu nhịp nhàng.
chính luận, tuyên ngôn
- Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói th-
ờng, gần với đời sống thực.
II. Chứng minh các văn bản nghị luận viết đều có li, có tình, có chứng cứ nên đều có
sức thuyết phục cao .
1. Lí :
- Luận điểm, ý kiến xác thực vững chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc, là xơng sống của
bài văn nghị luận.
2. Tình :
- Tình cảm, cảm xúc, nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của mình
nêu ra. ( bộc lộ qua lời văn, giọng điệu, một số từ ngữ trong qua trình lập luận, không phải
là yếu tố chủ chốt nhng rất quan trọng.
3. Chứng cứ :
- Dẫn chứng : sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm.

* 3 yếu tố trên không thể thếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn
nghị luận, tạo nên giá trị thuyết phục, sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này, nhng ở mỗi
văn bản lại thể hiện theo cách riêng .
III. Những nét giống và khác nhau cơ bản về nội dung t t ởng và hình thức thể loại
của 3 văn bản : Chiếu dời đô, Hịch t ớng sĩ, N ớc Đại Việt ta .
- Những điểm chung về nộ dung t tởng :
+ ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nớc.
+ Tinh thần dân chủ sâu sắc, lòng yêu nớc nồng nàn.
- Những điểm chung về thể loai :
+ Văn bản nghị luận trung đại,
+ Lí, tình kết hợp, chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục.
- Những điểm riêng về nội dung :
+ ở Chiếu dời đô đó là ý chí tự cờng của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở
chủ trơng dời đô.
+ ở Hịch tớng sĩ là tinh thần bất khuất quyết chiến, quyết thắng giặc Mông- Nguyên, là
hào khí Đông A sôi sục.
+ở Nớc Đại việt ta là ý thức sâu sắc đầy tự hào về một đất nớc Đại Việt độc lập.
IV . Những văn bản đ ợc coi là tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam :
Nam quốc sơn hà( thế kỉ XI), Bình Ngô đại cáo ( thế kỉ XV), Tuyên ngôn độc lập (TK XX).
Vì : cả 2 đều khẳng định dứt khoát chân lí Việt Nam ( Đại Việt), Là một nớc độc lập, có
chủ quyền. Kẻ nào dám xâm phạm đến quyền độc lập ấy nhất định sẽ phải chịu thất bại
nhục nhã.
Đó cũng chính là t tởng cốt lõi của bản tuyên ngôn độc lập ( 1945).
Tuy nhiên so sánh chúng ta vẫn thấy có nét khác biệt.
- Trong Sông núi nớc Nam : 2 yếu tố : lãnh thổ, chủ quyền.

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
3
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
- Trong Nớc Đại Việt ta thêm 4 yếu tố khác rất quan trọng : văn hiến, phong tục, lịch

sử, chiến công diệt ngoại xâm.
IV. H ớng dẫn về nhà :
- Nắm vững nội dung những phần đã ôn tập.
- Soạn tiếp bài Tổng kết phần văn ( tiếp )
Ngày 08 tháng 05 năm 2010
Tiết 133 : Tổng kết phần văn ( tiếp )
I. Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Nắm vững một cách có hệ thống các tác phẩm văn học nớc ngoài , văn bản
nhật dụng về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật .
- Kỷ năng: Rèn kĩ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh, phân tích.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Bài soạn , bảng phụ.
2. Học sinh : : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
III. : Tiến hành:
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
I. Lập bảng hệ thống .
GV gợi ý cho HS lập bảng hệ thống các tác phẩm văn học nớc ngoài.
TT Tên văn bản Tên tác Thể Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
4
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
giả loại
1 Cô bé bán
diêm (trích
truyện cổ
tích)
An-đec-
xen
(1805-

1875)
Đan Mạch
Truyện
cổ tích
tiếng
Đan
Mạch.
Lòng thơng cảm sâu sắc
đối với một em bé Đan
Mạch bất hạnh chết cóng
bên đờng trong đêm giao
thừa.
NT kể chuyện hấp
dẫn, đan xen hiện
thực và mộng tởng,
tình tiết diễn biến hợp
lí.
2 Đánh nhau
với cối xay
gió
M. Xéc
van
tét(1547-
1616),
TBN
Tiểu
thuyết
phiêu l-
u.
Tiếng

Tây
Ban
Nha
Sự tơng phản về mọi mặt
giữa Đôn-ki-hô-tê và
giám mã Xan-chô-pan-
xa. Cả 2 đều có những
mặt tốt đáng quý bên
cạnh những điểm đáng
trách, đáng cời biểu hiện
trong chiến công đánh
cối xay gió trên đờng
phiêu lu.
NT miêu tả và kể
chuyện theo trật tự
thời gian, dựa trên sự
đối lập, tơng phản
Giọng điệu hài hớc,
giễu nhại khi kể, tả về
thầy trò nhà hiệp sĩ
anh hùng, nhng cũng
rất đáng thơng.
3 Chiếc lá
cuối cùng
O -hen-ri
(1862-
1910).
Mỹ.
Truyện
ngắn

hiện
thực. T.
Anh
Tình yêu thơng cao cả
giữa những nghệ sĩ
nghèo.
NT đảo ngợc tình
huống 2 lần, hình ảnh
chiếc lá cuối cùng.
4 Hai cây
phong
Ai-ma-tốp
(1928)k-
gơ r X-tan
Châu á
Truyện
ngắn
tiếng
Anh.
Tình yêu quê hơng da
diết gắn với câu chuyện
hai cây phong và thầy
giáo Đuy-sen thời thơ ấu
của tác giả.
Miêu tả cây phong rất
sinh động. Câu
chuyện đậm chất hồi
ức, hội hoạ.
5 Đi bộ ngao J. Ru-xô
( Pháp)

Tiểu
thuyết
luận đề
VBNL
Bàn về lợi ích của đi bộ
ngao du với lối sống tự
do, với qt, học tập, hiểu
biết, rèn luyện sức khoẻ.
Giải tích, chứng
minh, đa dẫn chứng
chân thực, hấp dẫn.
? Tóm tắt nội dung ngắn gọn mỗi đoạn trích trên bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng.
? Hình ảnh nào trong những tác phẩm trên gây cho em ấn tợng sâu đậm nhất ? Giải thích lí
do.
II. Ôn tập cụm văn bản nhật dụng .
1. Bảng hệ thống .
TT Tên văn bản Tác giả Chủ đề Đặc điểm thể loại, nghệ
thuật
1 Thông tin
về ngày
năm 2000
Theo tài
liệu của sở
KHCN-
HN
Tuyên truyền, phổ biến
một ngày không dùng bao
bì ni lông, bảo vệ môi tr-
ờng Trái Đất- ngôi nhà
Thuyết minh ( giới thiệu,

giải thích, phân tích, đề
nghị )

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
5
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
chung của mọi ngời.
2 Ôn dịch
thuốc lá
Theo Ng.
Khắc Viện
(từ ma tuý
đến bệnh
nghiện)
Giống ôn dịch và còn
nguy hiểm hơn cả ôn dịch.
Bởi vậy chống thuốc lá
cũng phải có quyết tâm
cao và triệt để-> trở thành
vấn đề văn hoá, xã hội
quan trọng, thời sự và thiết
thực của loài ngời.
Giải thích và chứng minh
bằng những lí lẽ và dẫn
chứng cụ thể , sinh động,
gần gũi, hiển nhiên.
3 Bài toán dân
số
Theo Thái
An( báo

giáo dục
và thời đại
)
Hạn chế gia tăng dân số là
đòi hỏi tất yếu của sự phát
triển loài ngời.
Từ câu chuyện bài toán
cổ hạt thóc tác giả đa ra
các con số buộc ngời đọc
phải liên tởng và suy
ngẫm.
Nhớ lại những chủ đề của văn bản nhật dụng lớp 6, 7.
- Lớp 6 :
+ Bảo vệ và giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử : Cầu Long Biên chứng nhân
lịch sử, Động Phong Nha.
+ Bảo vệ đất đai, quyền dân tộc : Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
- Lớp 7 :
+ Nhà trờng và gia đình : Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê.
+ Giữ gìn và bảo vệ văn hoá, phong tục cổ truyền dân tộc : Ca Huế trên sông Hơng.
IV.H ớng dãn về nhà :
- Nắm vững nộ dung những phần đã ôn tập.
- Chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cuối năm .
Ngày 09/05/2010

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
6
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 134: Ôn tập phần Tập làm văn
I- Mục tiêu bài học:
- Hệ thống hóa các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm.

- Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm
trong tự sự; kết hợp miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.
II- Phơng pháp:
- Đàm thoại, học theo nhóm
III- Tiến hành.
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Vì sao văn bản cần có tính thống
nhất? (Vì VB là một thể thống nhất,
các phần trong VB có qh gắn bó với
nhau để làm sáng tỏ chủ đề).
-Tính thống nhất của văn bản thể hiện
ở những điểm nào ?
-Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ
đề sau:
+Em rất thích đọc sách
+ Mùa hè thật hấp dẫn.
1-Tính thống nhất của văn bản:
-Tính thống nhất đợc thể hiện ở chủ đề, đề
mục trong qh giữa các phần của VB và các từ
ngữ then chốt thờng lặp đi, lặp lại.
2-Viết đoạn văn:
-Viết theo lối diễn dịch: Những câu văn kế
tiếp phải xoay quanh và phát triển ý chủ chốt.
(Vì sao em thích đọc sách, em thích đọc sách
ntn, tác dụng của việc ham thích đọc sách ?).
-Viết theo lối qui nạp: Những câu trớc đó phải
xoay quanh và phát triển ý chủ chốt về sự hấp

dẫn của mùa hè (Hấp dẫn ntn, với những ai,
với em thì sao ?)
3-Tóm tắt văn bản tự sự:

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
7
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
-Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự
sự ?
(Vì tóm tắt VB tự sự sẽ giúp cho ngời
đọc dễ dàng nắm bắt đợc nội dung
chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc
tìm hiểu, phân tích, bình giá).
Muốn tóm tắt văn bản tự sự thì phải
làm ntn, dựa vào những yêu cầu nào ?
-Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm có tác dụng ntn ?
-Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả, biểu cảm cần chú ý những
gì ?
-Văn bản thuyết minh có những tính
chất ntn và có những lợi ích gì ? Hãy
nêu các văn bản thuyết minh thờng
gặp trong đời sống hằng ngày ?
-Muốn làm văn bản thuyết minh, trớc
tiên cần phải làm gì ? Vì sao phải làm
nh vậy ?
-Hãy cho biết những phơng pháp cần
-Đọc kĩ để nắm chắc nội dung của VB; xđ nội
dung chính cần tóm tắt (lựa chọn các nhân vật

q.trọng và những sự việc tiêu biểu); sắp xếp
nội dung chính theo trình tự hợp lí; viết VB
tóm tắt bằng lời văn của mình.
4-Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có
tác dụng làm cho câu chuyện đợc kể trở nên
sinh động, hấp dẫn.
5-Trong văn tự sự, các chi tiết kể lại sự việc,
con ngời là nòng cốt, là bộ khung, còn các chi
tiết miêu tả và biểu cảm tạo sự sinh động và
hấp dẫn cho bài văn.
6-Văn bản thuyết minh: nhằm cung cấp tri
thức (về các hiện tợng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội, mang tính khách quan xác
thực) cho ngời đọc.
7-Muốn có tri thức làm văn bản thuyết
minh: ngời viết phải tích lũy tri thức bằng
cách quan sát, tìm hiểu thực tiễn trong đời
sống; học tập, nghiên cứu các sách vở, tài
liệu.
-Phơng pháp thuyết minh:
+Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+Phơng pháp dùng số liệu.
+Phơng pháp liệt kê.
+Phơng pháp nêu ví dụ.
+Phơng pháp so sánh.
+Phơng pháp phân tích.

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
8
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8

dùng để thuyết minh sự vật ? Nêu ví
dụ về các phơng pháp ấy ?
-Hãy cho biết bố cục thờng gặp khi
làm bàm bài thuyết minh về:
+Một đồ dùng ?
+Cách làm một sản phẩm nào đó ?
+Một di tích, danh lam thắng cảnh ?
+Một loài động vật, thực vật ?
+Một hiện tợng tự nhiên ?
-Thế nào là luận điểm trong bài văn
nghị luận ? Hãy nêu ví dụ về một luận
điểm và nói các tính chất của nó ?
-Văn bản nghị luận có thể vận dụng
kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm ntn ? Hãy nêu một ví dụ về sự kết
hợp đó ?
-Thế nào là văn bản tờng trình, văn
bản thông báo ? Hãy phân biệt mục
đích và cách viết hai loại văn bản đó ?
+Phơng pháp phân loại.
8-Bố cục bài văn thuyết minh:
-MB: Giới thiệu đối tợng cần thuyết minh.
-TB: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi
ích, của đối tợng.
-KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng.
8-Luận điểm trong bài văn nghị luận: là
những t tởng, quan điểm, chủ trơng mà ngời
viết (nói) nêu ra ở trong bài.
9-Gv cho một luận điểm, hs nối tiếp câu có
yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm:

Mỗi khi có quân xâm lăng xâm phạm bờ cõi
thì dân ta già trẻ, gái trai đều đứng lên giết
giặc (hs nối vào một vài sự tích đánh giặc).
10-Văn bản tờng trình: là loại VB trình bày
thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của ngời t-
ờng trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả
cần phải xem xét.
-VB thông báo: là loại VB truyền đạt những
thông tin cụ thể từ phái cơ quan, đoàn thể, ng-
ời tổ chức cho những ngời dới quyền, thành
viên, đoàn thể hoặc những ai quan tâm đến
nội dung thông báo đợc biết để thực hiện hay
tham gia.
IV- H ớng dẫn học bài : - Học bài theo nội dung ôn tập, chú ý về VB thuyết minh.

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
9
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
Ngày 10 tháng 05 năm 2010
Tiết 135, 136 : Kiểm tra tổng hợp cuối năm
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỉ năng
của cả 3 phần : Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn trong một bài kiểm tra.
- Kiểm tra năng lực vậ dụng các phơng thức tự sự, nghị luận kết hợp với biểu cảm, miêu
tả; phơng thức thuyết minh và lập luận trong một bài văn nghị luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Đọc kĩ phần hớng dẫn các nội dung ôn tập trong SGK.
Chuẩn bị đề đánh máy, photo theo chẵn, lẻ.
2. Học sinh : Ôn tập kĩ kiến thức đẻ kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :

- ổn định.
- GV phát đề
I. Đề ra :
Đề chẵn
Câu 1 : Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Tố Hữu.
Câu 2 : Cảm nhận của em về tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan của Bác Hồ qua hai
bài thơ Ngắm trăng và Đi đờng .
Đề lẻ .
Câu 1 : Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Tố Hữu.
Câu 2 : Cảm nhận của em về tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan của Bác Hồ qua hai
bài thơ Ngắm trăng và Đi đờng.
II. Đáp án và biểu điểm :
A. Phần tự luận : 7 điểm ( câu 1: 2 điểm, câu 2 : 5 điểm )
Câu1 ( 2 điểm ): HS dựa vào chú thích SGK để trình bày.
Câu 2 : Yêu cầu :
- Về thể loại : Đề yêu cầu sử dụng phép nghị luận tổng hợp ( phân tích, chứng minh, biểu
cảm một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học ), ngoài ra có sử dụng nyếu tố tự, miêu tả.
- Về nội dung : Bài văn tập trung làm rõ 2 luận điểm: tình yêu thiên nhiên của Bác( sự
giao hoà giữa cảnh sắc thiên nhiên với con ngời); tinh thần lạc quan của Bác ( bất chấp
hoàn cảnh sống, ung dung, tự tại )

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
10
Tr ờng THCS Thạch Trung Giáo án Ngữ văn 8
Cụ thể :
* Mở bài (1 điểm ): Giới thiệu đợc Chủ tịch Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ của dân tộc, danh
nhân văn hoá thế giới. Ngời không những là nhà cách mạng lỗi lạc mà còn là một nhà văn,
nhà thơ. Bởi vậy trong những năm tháng bị chính quyền tởng Giới Thạch bắt giam ngời đã
sáng tác tập thơ Nhật kí trong tù. Đọc tập thơ nhật kí trong tù ta thấy bài thơ nào cũng
thấm đợm tình yêu thiên nhiên tha thiết và tinh thần lạc quan làm chủ trong mọi hoàn cảnh

mà nổi bật lên đó là hai bài thơ Ngắm trăng và Đi đờng.
* Thân bài ( 3 điểm): làm rõ đợc 2 luận điểm trên nêu trên:
- Luận điểm 1 ( 1,5 điểm): Tình yêu thiên nhiên thể hiện trong bài thơ Ngắm trăng đó là
sự giao hoà giữa ngời và trăng , trăng trở thành tri âm tri kỉ cùng vợt qua song sắt của nhà
tù để đến với nhau:
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửu sổ.
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Luận điểm 2 (1,5 điểm): Tinh thần lạc quan của Bác thể hiện dù ở trong hoàn cảnh nào
ngời cũng luôn làm chủ đợc mọi hoàn cảnh. Trong ngục tù tăm tối hay trên đờng đi từ nhà
tù này sang nhà tù khác Bác cũng có thể làm thơ, cũng có thể đến với thiên nhiên( lấy dẫn
chứng từ hai bài trơ trên )
* Kết bài : Khẳng định lại vấn đề đã chứng minh ( 1 điểm)
- Về hình thức : Bố cục đầy đủ, chặt chẽ. Dẫn chứng tiêu biểu, hợp lí. Lập luận rõ ràng, có
khả năng thuyết phục cao.
IV. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Ôn lại những kiến thức Tập làm văn đã học từ đầu năm lại nay.
- Chuẩn bị nghiên cứu trớc bài Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt

Hồ Thị Thanh Bình Năm học 2009-2010
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×