Trường Tiểu học Lê Lợi
Họ và tên:…………………………
Lớp :……….
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN KHOA HỌC
Năm học: 2009- 2010
Ngày thi:7/5/2010
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên
diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
A, Tăng cường làm thủy lợi.
B, Chọn giống tốt.
C, Tăng cường dùng phân hóa học và thuốc trừ sâu.
D, Tăng cường mối quan hệ giữa cây lúa,các sinh vật tiêu diệt sâu
hại lúa với sâu hại lúa.
Câu 2: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
A, Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
B, Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
C, Động vật và thực vật quí hiếm bị giảm dần, một số loài bị tiệt
chủng và một số loài có nguy cơ bị tiệt chủng.
D, Tất cả các ý trên.
Câu 3: Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián và diệt trừ muỗi ngay
từ trứng hoặc ấu trùng của nó?
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Câu 4: Kể tên các nguồn năng lượng sạch hiện đang dung ở nước ta?
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 5: Kể tên 3 việc làm thể iệc tiết kiệm điệm?
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Câu 1 : (2 điểm) C
Câu 2: (2 điểm ) D
Câu 3: ( 2 điểm ) Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, diệt bọ gậy, chum, vại
chứa nước phải có nắp đậy,…
Câu 4: (2điểm ) Nặng lượng gió, năng lượng nước chảy, năng lượng
mặt trời.
Câu 5 : ( 2 điểm ) Tắt điện trước khi ra về, tắt quạt khi ra chơi và đi
học về, tắt ti vi khi không xem nữa…
Trường Tiểu học Lê Lợi
Họ và tên:…………………………
Lớp :……….
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ + LỊCH SỬ
Năm học: 2009- 2010
Ngày thi:6/5/2010
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I/Địa lí:
Câu 1:Viết tên các châu lục và đại dương trên thế giới:
- 6 Châu lục :
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………
- 4 Đại dương:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Câu 2: Hãy điền chữ Đ trước câu trả lời đúng và chữ S trước lời
sai:
Châu Âu có khí hậu nóng và khô.
Đồng bằng Châu Âu kéo dài từ tây sang đông.
Châu Âu có nhiều rừng cây lá kim Tây Âu và nhiều rừng cây lá
rộng ở phía Bắc.
i Dân cư Châu Âu là người da vàng.
Nhiều nước Châu Âu có nền kinh tế phát triển.
Câu 3: Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật?
Đại dương nào có diện tích lớn nhấ thế giới?
II/ Lịch sử:
Câu 1: Nối ô ở cột A với ô ở cột B sao cho phù hợp:
A B
5-6-1911
Thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam
7-5-1954
Cách mạng tháng
Tám thành công
3-2-1930
Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước
19-8 1945
Miền Nam Việt Nam
hoàn toàn giải phóng
30-4-1975
Chiến thắng Điện
Biên Phủ
Câu 2:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Hiệp định Pa ri về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A, Khẳng định thế chủ động của Mỹ trên chiến trường Việt Nam.
B,Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C, Đế quốc Mỹ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
D, Cả ý B và Ý C đều đúng.
Câu 3: Quốc hội khóa VI đã có những quyết định trọng đại gì?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
… …………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Câu 1:Viết tên các Châu lục và Đại dương trên thế giới:( 2 điểm)
- 6 Châu lục : Châu Âu, Châu Á, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại
Dương, Châu Nam Cực.
- 4 Đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương, Bắc Băng Dương.
Câu 2: Hãy điền chữ Đ trước câu trả lời đúng và chữ S trước lời sai:
(2 điểm )
Châu Âu có khí hậu nóng và khô.
Đồng bằng Châu Âu kéo dài từ tây sang đông.
Châu Âu có nhiều rừng cây lá kim Tây Âu và nhiều rừng cây lá
rộng ở phía Bắc.
i Dân cư Châu Âu là người da vàng.
Nhiều nước Châu Âu có nền kinh tế phát triển.
Câu 3: ( 1 điểm)
Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất trên thế giới.
Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là Thái Bình Dương.
II/ Lịch sử:
Câu 1: Nối ô ở cột A với ô ở cột B sao cho phù hợp:(2điểm)
S
Đ
S
S
Đ
A B
5-6-1911
Thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam
7-5-1954
Cách mạng tháng
Tám thành công
3-2-1930
Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước
19-8 -1945
Miền Nam Việt Nam
hoàn toàn giải phóng
30-4-1975
Chiến thắng Điện
Biên Phủ
Câu 2( 1điểm)
D,Cả ý B và Ý C đều đúng.
Câu 3: Quốc hội khóa VI đã có những quyết định trọng đại (2điểm)
Lấy tên nước là CHXHCNVN, Quyết định quốc huy, Quốc kì là lá
cờ đỏ sao vàng, Quốc calà bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội,
Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là thành phố HCM.
Trường Tiểu học Lê Lợi
Họ và tên:………………………
Lớp :……….
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN
Năm học: 2009- 2010
Ngày thi:
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
A,
10
3
=…
100
50
=……
1000
1001
=……
B,
4
1
phút =…….
2
7
km =……
5
2
kg =……
Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
A) 578,69 + 281,78
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
C) 21,76 x 2,05
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
………………………………
B) 406,38 – 392,47
……………………………
………………………………
………………………………
………………………………
D) 75,95 : 3,5
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
A) 2,5 x 7,8 x 4
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
B) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Bài 4: Diện tích của hình vuông có chu vi 56 m là:
A, 166m
2
B, 176m
2
C, 186m
2
D,196m
2
Bài 5: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở
trong lòng bể là : chiều dài 4m; chiều rộng 3m; chiều cao 2,5m. Biết
rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi trong bể có bao nhiêu
lít nước?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………… …
Bài 6: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược
chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/giờ, xe máy đi từ B với
vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1giờ 30 phút hai xe gặp nhau tại C.Hỏi
quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Đáp án
Bài 1(2điểm)
A, A,
10
3
= 0,3
100
50
= 0,5
1000
1001
=1,001
B,
4
1
phút =0,25phut
2
7
km =3,5km
5
2
kg =0,4kg
Bài 2 ( 2điểm)
A, 578,69
+ 281,78
859,47
B, 406,38
- 329,47
76,91
C, 21,76
X 2,05
108 80
+43520
44,6080
D,
Bài 3(1điểm)
a) 2,5 x 7,8 x 4 = 2,5 x 4 x7,8
= 10 x 7,8
= 78
b) 8,3+7,9 x7,9+1,7=7,9 x(8,3 + 1,7)
= 7,9 x 10
= 79
Bài 4: (1 điểm)
D, 196m
2
Bài 5: (2 điểm)
2,5m
3m
4m
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 ( m
3
)
Thể tích của phần bể chứa nước là:
30 x 80 : 100 = 24(m
3
)
Số lít nước trong bể là:
24 m
3
= 24 000dm
3
= 24000 (l)
Đáp số: 24000lít nước
Bài 6:(2 điểm) Tóm tắt:
? km
A
B
Vô tô
= 48,5 km/giờ T
gặp nhau
= 1giờ 30 phút V
xe máy
= 33,5 km/giờ
Bài giải
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được là:
48,5 + 33,5 = 82( km)
Quãng đường AB dài là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km
80% tt chứa
nước có…. lít
nước?
Trường Tiểu học Lê Lợi
Họ và tên:………………………
Lớp :……….
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học: 2009- 2010
Ngày thi:
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I.Đọc thầm:
BÀI LUYỆN TẬP
Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng
như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng
không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao. Như một đám mây mỏng lướt qua
thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi
vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc tự bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đực rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước.
Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn
trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rủ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Đâu
đó thoảng hương cốm mới.
Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những
ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui
tai:
Khói về rứa ăn cơm với cá
Khói về ri lấy đá chập đầu.
Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không
gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm
vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.
Mùa thu. Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo
trên lưng trâu. Và mùa thu vang lên những âm thanh xao động đồng quê.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Đọc thầm: “ Bài luyện tập” sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời
đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Nên chọn tên nào đặt tên cho bài văn trên?
a) Mùa thu ở làng quê
b) Cánh đồng quê hương
c) Âm thanh mùa thu
2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
a) Chỉ bằng thị giác
b) Chỉ bằng thị giác và thính giác
c) Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác
3. Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng
không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.” , từ đó chỉ vật gì?
a) Chỉ những cái giếng.
b) Chỉ những hồ nước.
c) Chỉ làng quê.
4. Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa?
a) Đàn chim nhạn, con đê và những cánh đồng lúa.
b) Con đê, những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
c) Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
5. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
a) Một từ. Đó là:……………
b) Hai từ. Đó là các từ:…………
c) Ba từ. Đó là các từ:…………
6. Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa
chuyển?
a) Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
b) Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.
c) Có ba từ dù , chân , tay đều mang nghĩa chuyển.
7. Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
a) Các hồ nước.
b) Các hồ nước ,bọn trẻ.
c) Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
8. Trong đoạn thứ nhất ( 4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép?
a) Một câu. Đó là câu:……….
b) Hai câu.Đó là các câu:……….
c) Ba câu. Đó là các câu:……….
9. Hai câu “ Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến
vào không gian mênh mông. Không gian như một chuông lớn vô cùng treo suốt
mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối , đất đai.”
Liên kết với nhau bằng cách nào?
a) Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ………, thay cho từ…………
b) Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ…………………
c) Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
10. Dấu phẩy trong câu:” Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn
khói tan biến vào không gian mênh mông ” Có tác dụng gì?
a) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b) Ngăn cách trạng ngữ nối với chủ ngữ và vị ngữ.
c) Ngăn cách các thành phần cùng giữa chức vụ trong câu.
II.Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (Nghe –viết ) Bài : Buổi sáng ở Thành Phố Hồ Chí Minh( SGKTV5-
Tập 2/trang 32)
Từ đầu…… đến trong nắng sớm
2. Tập làm văn:
Hãy tả một người bạn thân của em.
Đáp án
A.PHAÀN ÑOÏC: ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
- Cách đánh giá ghi điểm học sinh dựa trên các yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, từ, diễn cảm (2 điểm)
Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm ; đọc sai dưới 3 tiếng : 1.5 điểm ; đọc sai dưới 5
tiếng : 1 điểm ; đọc sai dưới 7 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng cho (1 điểm)
Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu , có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 dấu câu : 1
điểm ; ngắt nghỉ không đúng ở 2 đến 4 dấu câu : 0.5 điểm; ngắt nghỉ không đúng ở 6
dấu câu trở lên : 0 điểm.
+ Tốc độ đọc (1 điểm)
Đọc đúng tốc độ trong thời gian 1 phút : 1 điểm; đọc trên 1 phút đến 2 phút : 0.5
điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu : 0 điểm.
+ Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm; trả lời chưa đầy đủ tuỳ theo nội dung của đoạn
văn HS đọc mà ghi điểm cho phù hợp; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
II. Đọc thầm ( 5 điểm )
Câu 1: a
Câu 2: c
Câu 3: b
Câu 4: c
Câu 5: b Đó là các từ: xanh mướt, xanh lơ
( Khoanh đúng nhưng không nêu các từ trừ 0,25điểm)
Câu 6: a
Câu 7: c
Câu 8: a Đó là câu: “ Chúng không còn……….bên kia trái đất”
Câu 9: b Đó là từ: “ không gian”
(Khoanh đúng nhưng không nêu từ trừ 0,25điểm)
Câu 10: c
B .PHAÀN VIEÁT ( 10 điểm )
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp, đúng mẫu, không mắc lỗi chính tả: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa theo qui
định): trừ 0,25 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, khoảng cách, kiểu chữ không đúng, trình bày chưa đẹp
trừ toàn bài 1 điểm.
II .Tập làm văn: ( 5 điểm )
- Giới thiệu được người định tả: 1 điểm
- Tả được hình dáng: 1,5 điểm
- Tả được tính tình của bạn: 1,5 điểm
- Nói được tình cảm, sự gắn bó với bạn: 1,5 điểm
* Lưu ý: Tuỳ theo mức độ làm bài của HS và mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ
viết có thể cho các mức điểm giảm dần từ 4.5 đến 0.5 điểm.