Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

ga tuan 32 CKT 3 cot day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.68 KB, 29 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 32 Từ ngày 12 thaùng4 đến ngày 16 tháng 04 năm 2010
Thứ Môn học Bài dạy PPCT Tiết
Hai
3/5
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Tập viết
Chuyện Quả bầu (tiết 1)
Chuyện Quả bầu (tiết 2)
Luyện tập
Chữ hoa Q (kiểu 2).
32
94
95
156
32
1
2
3
4
5
Ba
13/04
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Âm nhạc


Chuyền cầu. TC: Ném bóng trúng đích,
Luyện tập
Chuyện Quả bầu
Chuyện Quả bầu
Ôn tập 2 bài hát : Chú chích bông, Chú ếch
con. Nghe nhạc.
63
157
32
63
32
1
2
3
4
5

14/04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tự nhiên XH
Tiếng chổi tre
Luyện tập chung.
Dành cho địa phương
Mặt trời. và phương hướng.
96
158
32
32

1
2
3
4
Năm
15/04
Thể dục
Toán
LT và câu
Thủ công
Chuyền cầu. TC: Ném bóng trúng đích,
Luyện tập chung
Từ trái nghĩa - Dấu chấm - dấu phẩy
Làm con bướm (T2).
64
159
32
32
1
2
3
4
Sáu
16/04
Toán
Chính tả
Mỹ thuật
TLV
Sinh hoạt
Kiểm tra

NV: Tiếng chổi tre.
TTMT: Tìm hiểu về tượng
Đáp lời từ chối-đọc sổ liên lạc
160
60
32
32
32
1
2
3
4
5
1
Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC
PPCT: 94+95 - CHUYỆN QUẢ BẦU ( T1,2 )
I. MỤC TIÊU :
- Đọc m¹ch l¹c toµn bµi, biÕt ngắt , nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi
dân tộc có chung một tổ tiên.(TL ®ỵc CH 1,2, 3, 5)HSKG tr¶ lêi ®ỵc CH 4
II. CHU ẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cây và hoa bên lăng bác
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài
b) Luyện câu
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp
nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho
đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của các HS.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS,
nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện
đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức
tương tự như các tiết học tập đọc trước đã
thiết kế)
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc
1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả
lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3
đoạn.

+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa …
hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng …
không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
2
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận
xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi
rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn
lụt?

- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng
sau nạn lụt?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước
ta mà con biết?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
Hoạt động3: Luyện đọc
- Gọi hs đọc bài theo vai
4. Củng cố, d ặn dò:
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc
anh em trên đất nước Việt Nam?
- HS về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm
ngập lụt khắp miền và khuyên
họ hãy chuẩn bò cách phòng
lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to,
khoét rỗng, chuẩn bò thức ăn
đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui
vào đó, bòt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết hạn bảy ngày mới
chui ra.
- Người vợ sinh ra một quả
bầu. Khi đi làm về hai vợ
chồng nghe thấy tiếng nói lao
xao. Người vợ lấy dùi dùi vào
quả bầu thì có những người từ
bên trong nhảy ra.

- Dân tộc Khơ-me, Thái,
Mường, Dao, H’mông, Ê-đê,
Ba-na, Kinh.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt
Nam./ Chuyện quả bầu lạ./
Anh em cùng một tổ tiên./…
- Phải biết yêu thương, đùm
bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nhận xét tiết học
3
TIẾT 4:TOÁN
PPCT: 156 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc:100 đồng 200 đồng, 500 đồng,1000
đồng
- BiÕt lµm các phép tính cộng , trõ các số với đơn vò là đồng.
- BiÕt trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán đơn giản.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3
II. CHU ẨN BỊ : Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.Các
thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Tiền Việt Nam
- Sửa bài 3.
3. Bài mới:
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau
đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200

đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền
như hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy
bạc nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu
tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả :. . . đồng?
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc,
1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200
đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500
đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
Mẹ mua hành hết 200 đồng.
- Thực hiện phép cộng 600
đồng + 200 đồng.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
4
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Khi mua hàng, trong trường hợp nào
chúng ta được trả tiền lại?
-Nêu bài toán:
Muốn biết người bán hàng phải trả lại
cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm
phép tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn
lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: ND ĐC
4. Củng cố, dặn dò
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
- HS nxét, sửa bài
- Viết số tiền trả lại vào ô
trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả
tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ:
700 đồng–600 đồng= 100 đồng.

- Người bán phải trả lại An 100
đồng.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 5:TẬP VIẾT
PPCT: 32 - CHỮ HOA “ Q ” (KIỂU 2).
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:
Qn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Qn dân mét lßng.(3lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHU ẨN BỊ: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Kiểm tra vở viết.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
-
-
-
- - Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
5

- Chữ kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2
nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và
lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét
cong trên, DB ở ĐK6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết
tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1
với ĐK2.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái
sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo
thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở
đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Q uân dân một lòng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng

nào?
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- l, g : 2,5 li ; d : 2 li ; t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
6
- GV viết mẫu chữ: luôn lưu ý nối nét
Quân.
HS viết bảng con
* Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bò: Chữ hoa V ( kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010.
TIẾT 1:THỂ DỤC
PPCT : 63 - CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI!”.
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN : Vệ sinh an toàn nơi tập. Gv chuẩn bò còi , cầu
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TG Nội dung Tổ chức
  Hoạt động 1 : Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông,
cổ tay, vai.
* Ôn 5 ĐT tay, chân, lườn, bụng và nhảy
của bài TD phát triển chung.Do Gv hoặc
cán sự điều khiển.
X X X X X X X
X
X X X X X X X
X
X X X X X X X
X

X
7
 Hoạt động 2 : Phần cơ bản
* Chuyền cầu theo nhóm hai ngườiû.
* Cách dàn đội hình tập quay mặt vào
nhau thành từng đôi cách nhau 2 – 3 m,
đôi nọ cách đôi kia tối thiểu 2 m.
* Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi !
Lần 1 : Chơi thử.
Lần 2 & 3 chơi chính thức có phân thắng
thua và thưởng phạt.Có thể tổ chức theo
đội hình hình vuông.( Chú ý hướng kẻ
của ô vuông phía bên trong) hoặc 2 hàng
ngang.
Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại
chỗ.
* Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tỉnh : Chim bay, cò bay.
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng : Nhận xét, dặn dò.
X X X


X X X
- HS thực hiện
TIẾT 2:TOÁN
PPCT: 157 - LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- BiÕt đọc, viết so s¸nh các số có 3 chữ số.

- Ph©n tÝch sè cã ba ch÷ sè theo c¸c tr¨m, chơc, ®¬n vÞ.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n cã kÌm ®¬n vÞ ®ång.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 5
II. CHU ẨN BỊ: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập
sau: Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
- Nhận xét và cho điểm.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp thực hành trả lại tiền
thừa trong mua bán.
8
3. Bài mới
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài
nhau.
Bài 2: ND ĐC
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 +

8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4: (Làm thêm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a)
    
    

b)
    

    
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / / 300 đồng
Bút bi : / / /
? đồng
- Chữa bài và cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so
sánh số.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà
998 < 1000.

- Hình nào được khoanh vào
một phần năm số hình vuông?
- Hình a được khoanh vào một
phần năm số hình vuông.
- Vì hình a có tất cả 10 hình
vuông, đã khoanh vào 2 ô hình
vuông.
- Hình b được khoanh vào một
phần hai số hình vuông, vì hình
b có tất cả 10 hình vuông, đã
khoanh vào 5 hình vuông.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
- HS làm bài
9
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn
luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo
số, so sánh số.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3:KỂ CHUYỆN
PPCT: 32 - CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU :
- Dựa theo tranh, theo gợi ý kĨ lại được từng đoạn của câu chuyện(BT 1, BT 2)
- HS K,G biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho tríc.(BT3)
II. CHU ẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn
lời gợi ý của từng đoạn truyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ
để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS
kể.
- Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu
hỏi gợi ý.
- Hát
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
lần lượt từng HS kể từng đoạn
của chuyện theo gợi ý. Khi 1
HS kể thì các em khác lắng
nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi HS kể một đoạn

truyện.
- Hai vợ chồng người đi rừng
bắt được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng
biết sắp có lụt và mách hai vợ
chồng cách chống lụt là lấy
khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn
bò thức ăn đủ bảy ngày bảy
đêm, rồi chui vào đó, bòt kín
miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy
10
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện : (HS K-G)
4. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
ngày mới được chui ra.
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu
chuyện.
- Nêu ý nghóa của câu chuyện.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4:CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
PPCT: 63 - CHUYỆN QUẢ BẦU
Phân biệt l/n, v/d.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa
đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích môn học.

II. CHU ẨN BỊ Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài
tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cây và hoa bên lăng Bác.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho
HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn
gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- 3 HS đọc đoạn chép trên
bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc
Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả
bầu.

- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,
Mường, Dao, Hmông, Ê-đê,
11
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 3a: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên
bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức.
Trong 5 phút, đội nào viết xong trước,
đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi.
4.Củng cố – Dặn do ø
Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.

Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết
hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái,
Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-
đê, Ba-na.
-
- HS viết chính tả
- Tự soát, sửa lỗi
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm
năm nay. Với chiếc thuyền nan
lênh đênh trên mặt nước, ngày
này qua ngày khác, bác chăm lo
đưa khách qua lại bên sông.
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
HS trong các nhóm lên làm lần
lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
- Nhận xét tiết học.

TIẾT 5: ÂM NHẠC
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : CHIM CHÍCH BÔNG, CHÚ ẾCH CON
I/ MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
- Tập biểu diễn bài hát .
HS KG Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ.
12
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Ôn tập hai bài hát
Hoạt động 1: Ôn bài hát
Mục tiêu: Học thuộc lời ca và hát đúng
giai điệu. Hát kết hợp vận động, tập biểu
diễn hoặc kết hợp trò chơi.
1. Bài “Chim chích bông”
- PP trực quan: Cho học sinh nghe băng
bài hát.
- PP luyện tập: GV hát mẫu bài “Chim
chích bông” theo tiết tấu thơ 3 chữ.
- Nhận xét.
2. Bài “Chú ếch con”
- Nhận xét.
-Nêu luật chơi (SGV/ tr 67)
-Yêu cầu học sinh tập đọc theo tiết tấu.
Hoạt động 2: Nghe nhạc.
Mục tiêu: Cho học sinh nghe trích đoạn
nhạc.
4. Củng cố, dặn dò:
– Tập hát lại bài.
- HS hát tập thể.
-Tập đọc tiết tấu bài “Chim

chích bông” và gõ đệm nhòp
nhàng.
-Chim chích bông
Bé tẻo teo
Rất hay trèo
-Hát tập thể
-Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca.
-Hát tập thể.
-Hát thầm tay gõ đệm theo tiết
tấu, lời ca.
-Hát nối tiếp theo nhóm.
-Tập hát kết hợp trò chơi.
-Tập đọc theo tiết tấu.
-HS nghe một bài hát thiếu nhi,
hoặc nhạc không lời.
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1:TẬP ĐỌC
PPCT: 96 - TIẾNG CHỔI TRE.
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi ®óng khi ®äc c¸c c©u th¬ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chò lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố ln sạch , đẹp.(TL
®ỵc c¸c c©u hái SGK; thc 2 khỉ th¬ ci bµi)
13
II. CHU ẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Quyển sổ liên lạc.
Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên

lạc.
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng chậm, nhẹ
nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:
+ MB: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét
rác, lặng ngắt, sạch lề…
+ MN: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như
đồng, gió rét, đi về…
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
c) Luyện đọc bài theo đoạn
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận
xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu

cầu của GV. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc
thầm theo.
- HS đọc cá nhân, đọc theo
nhóm đọc đồng thanh các từ
bên…
- Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình
thức tiếp nối.
- Chú ý luyện ngắt giọng các
câu sau:
Những đêm hè/Khi ve ve/Đã
ngủ// Như đồng//Chò lao công/
Đêm đông/Quét rác …//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài.
- Đọc, theo dõi.
14
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS
đọc phần chú giải.
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những lúc nào?
- Những hình ảnh nào cho em thấy công

việc của chò lao công rất vất vả?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao công.
- Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ
khoắn, mạnh mẽ của chò lao công.
- Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua
bài thơ?
- Biết ơn chò lao công chúng ta phải làm
gì?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái
đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc
lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối
bài.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói
lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 khổ thơ
cuối bài.
- Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
- Vào những đêm hè rất muộn
và những đêm đông lạnh giá.
Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông
vừa tắt, đường lạnh ngắt.
- Chò lao công/ như sắt/ như
đồng.
- Chò lao công làm việc rất vất

vả, công việc của chò rất có ích,
chúng ta phải biết ơn chò.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ
sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- 5 HS đọc.
- HS học thuộc lòng
Chò lao công lao động vất vả để
giữ cho đường phố ln sạch ,
đẹp .
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2:TOÁN
PPCT: 158 - LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- BiÕt s¾pø thứ tự các số có 3 chữ số.
- BiÕt cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.
- BiÕt céng, trõ nhÈm c¸c sè trßn chơc, trßn tr¨m cã kÌm ®¬n vÞ ®o.
- BiÕt xÕp h×nh ®¬n gi¶n.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 2 ; Bài 3 ; Bµi 4; Bài 5.
15
II.CHU ẨN BỊ : Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1: ND ĐC

Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu
cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi
đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực
hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ
số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
về kết quả và cách đặt tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ
thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương
những HS xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình
mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến
thức cho HS.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp

sửa bài trong vở bài tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
tính rồi tính.
2 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
635 970 896 295
+241 + 29 -133 -105
876 999 763 190
- HS làm miệng
- HS suy nghó và tự xếp hình.
16
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC
PPCT: 32 - DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: ĐI HỌC ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
-Tìm hiểu về việc đi học đều của mình và của các bạn trong lớp
-Tổ theo dõi việc đi học đều của các bạn trong từng tổ.
-Có ý thức rèn luyện nề nếp thói quen đi học đều. Không đồng tình với các bạn
hay nghỉ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh về đi học đều, các tình huống
III : CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Bảo vệ loài vật có ích.
3. Bài mới
Hoạt động 1 :
- Gv đưa ra các tình huống về đi học đều
- Cho học sinh thảo luận đóng vai theo
các tình huống đó
- GV nxét, kết luận
Hoạt động 2 :
- Gv hướng dẫn Hs liên hệ thực tế bản
thân mình và các bạn trong lớp, trong
trường.
- Gv yêu cầu Hs nêu lên những bạn trong
lớp, trong tổ luôn luôn đi học đều mà em
biết.
- Từ đó GD cho Hs biết mình phải làm gì
để đi học đều, để giữ gìn nề nếp của tổ
của lớp mình.
4. Củng cố – dặn dò
- Gd tư tưởng hs phải luôn đi học đều
- Dặn dò học bài. Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Hs theo dõi.
- Hs thảo luận
- Các nhóm cử đại diện lên
đóng vai
- Các nhóm nxét, bổ sung
- Hs tự liên hệ thực tế
- HS kể tấm gương các bạn đi

học đều trong lớp.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
17
TIẾT 4:TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PPCT: 32 - MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. MỤC TIÊU:
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- HS KG: Dựa vào Mặt Trời , biết xác đònh phương hướng ở bất cứ đòa điểm nào.
NX 8 (CC 2, 3)
II. CHU ẨN BỊ : Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Tranh vẽ trang 67
SGK. Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Mặt Trời.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH.
* HS biết kể tên 4 phương chính và biết
quy ước phương MT mọc là phương Đơng
Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn,
yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
- Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời
lặn có thay đổi không?
- Phương Mặt Trời mọc cố đònh người ta
gọi là phương gì?
- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em

còn nghe nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2
phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam –
Bắc là 4 phương chính được xác đònh theo
Mặt Trời.
Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm
phương hướng theo Mặt Trời.
- Hát
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời
mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng
hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
- Không thay đổi.
- Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
- HS trả lời theo hiểu biết: Nam,
Bắc.
18
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76
SGK.
- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác đònh
phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
- Thực hành tập xác đònh phương hướng:

Đứng xác đònh phương và giải thích cách
xác đònh.
- Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày
kết quả làm việc của từng nhóm.
Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi
nhất.
* HS biết được ngun tắc xác định
phương hướng bằng MT.
Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ
phương hướng trên biển.
Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa,
người hoa tiêu đã biết phương Tây bây
giờ cần tìm phương Bắc để đi.
Phổ biến luật chơi:
- GV cùng HS chơi.
- GV phát các bức vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh
nhất thì lên trình bày trước lớp.
4. Củng cố – Dặn do ø
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi
nhà của mình đang ở và cho biết nhà
mình quay mặt về phương nào? Vì sao em
biết?
Chuẩn bò: Mặt Trăng và các vì sao.
- HS quay mặt vào nhau làm
việc với tranh được GV phát, trả
lời các câu hỏi và lần lượt từng
bạn trong nhóm thực hành và
xác đònh giải thích.

+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên
trình bày.
- HS nghe GV phổ biến luật
chơi
- HS chơi tìm phương mặt trời
mọc
- Nxét tiết học
19
Thứ năm ngày29 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1:THỂ DỤC
PPCT: 64 - CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI :“ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
NX 5 (CC 1, 2, 3); NX6 (CC 1, 2, 3)
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN : Vệ sinh an toàn nơi tập. Gv chuẩn bò còi , cầu,
bóng…
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY – HỌC:
TG Nội dung Tổ chức
  Hoạt động 1 : Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hang dọc trên
đòc hình tự nhiên.

- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
* Ôn 5 ĐT tay, chân, lườn, bụng và nhảy
của bài TD phát triển chung.Do Gv hoặc
cán sự điều khiển.
* Trò chơi : ( do gv tự chọn )
 Hoạt động 2 : Phần cơ bản
* Chuyền cầu theo nhóm hai ngườiû.
* Chia tổ tập luyện, từng tổ thi để chọn
đội giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô đòch
lớp.
* Trò chơi : “ ném bóng trúng đích”.
Gv nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
Cho Hs chơi dưới sự điều khiển thống
nhất bằng khẩu lệnh của Gv hoặc cán sự.
Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát
* Làm một số động tác thả lỏng
- Gv cùng hs hệ thống bài
X X X X X X X X
X X X X X X X
X
X X X X X X X
X
X
X X X


X X X
X X X
X X X


CB XP ĐÍCH
20
- Giáo dục tư tưởng : Nhận xét, dặn dò.
TIẾT 2:TOÁN
PPCT:159 - LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số .
- BiÕt tìm số hạng , số bò trừ.
- BiÕt quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài th«ng dơng.
- BT cÇn lµm: Bài 1(a,b) ; Bài 2(dßng1 c©u avµ b) ; Bài 3. HS khá, giỏi làm thêm các
phần còn lại
- Ham thích học toán.
II. CHU ẨN BỊ : Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. Vở.
III. . CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Luyện tập chung.
Sửa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài và cho điểm.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và
thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3
chữ số.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số
bò trừ, số trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Y/c HS làm vào vở.
- Chấm, sửa bài
Bài 4: ND ĐC
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 1 cột, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm
X .
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800; x + 700 = 1000
x = 800 – 30 x = 1000 - 700
x = 500 x = 300
- 3 HS trả lời.
x – 600 = 100 700 - x = 400
x = 100 + 600 x = 700 - 400
x = 700 x = 300
- HS làm vào vở.
21
Chuẩn bò: Kiểm tra.
- Nxét tiết học

TIẾT 3: LUYỆN TỪ & CÂU
PPCT: 32 - TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt s¾p xÕp c¸c tõ cã nghÜa tr¸i ngỵc nhau( tõ tr¸i nghÜa) theo tõng cỈp ( BT1)
- §iỊn ®óng dÊu chÊm, dÊu phÈy vµo ®o¹n v¨n cã chç trèng(BT 2)
II. CHU ẨN BỊ : Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn đònh:
2. Bài cu õ Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi
HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm
bằng cách gắn các từ trái nghóa xuống
phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng
điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng
sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
Trò chơi: Ô chữ.
- GV chuẩn bò các chữ viết vào giấy úp
- Hát

- 3 HS lên bảng.
- Nói đồng thanh.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê –
khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày -
đêm
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài:
Chủ tòch Hồ Chí Minh nói:
“Đồng bào Kinh hay Tày,
Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-
đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các
dân tộc ít người khác đều là con
cháu Việt Nam, đều là anh em
ruột thòt. Chúng ta sống chết có
nhau, sướng khổ cùng nhau, no
đói giúp nhau”.
- HS chơi
22
xuống: đen; no, khen, béo, thông minh,
nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật
chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và

phải tìm được từ trái nghóa với từ đó. Nếu
không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bò: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 4: THỦ CÔNG
PPCT: 32 - LÀM CON BƯỚM ( T2 )
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương
đối dều nhau.
- Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể
làm được con bướm với kích thước khác.
- HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NX 8 (CC 1, 2, 3)
II. CHU ẨN BỊ : - Con bướm mẫu gấp bằng giấy.
- Qui trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Hai tờ giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm,
sợi chỉ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Làm con bướm (tiết 1)
3.Bài mới:
Học sinh thực hành làm con bướm
Gv yêu cầu Hs nhắc lại qui trình làm con
bướm.
Cho Hs thực hành theo nhóm.
Gv lưu ý Hs : Các nếp gấp phải thẳng,

cách đều, miết kó.
Trong khi thực hành Gv quan sát Hs và
giúp đỡ những còn lúng túng.

Bước 1 : Cắt giấy .
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
- Hs thực hành làm con bướm
23
4.Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học
tập, kó năng thực hành và sản phẩm của
Hs.
- Dặn dò giờ sau mang đầy đủ dụng cụ để
học tiếp “làm con bướm”
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
TIẾT 2: TOÁN
PPCT:160 - KIỂM TRA .

TIẾT 2:CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
PPCT: 64 - TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Chuyện quả bầu
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần
viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chò lao công vất vả ntn?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau:
vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn
dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chò lao công.
- Chò phải làm việc vào những
đêm hè, những đêm đông giá
rét.
- Chò lao công làm công việc có
24
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong
vở.

c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng,
đi về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét,
chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm
các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm
nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
Chuẩn bò:Bóp nát quả cam.
Nhận xét tiết học.
ích cho xã hội, chúng ta phải
biết yêu quý, giúp đỡ chò.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.
- HS đọc và viết các từ khó.
- HS viết chính tả và tự soát,

sửa lỗi
- Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải
thương nhau cùng.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp
sức.
a) lo lắng – no nê ; lâu la – cà
phê nâu
con la – quả na ; cái lá – ná
thun
lề đường – thợ nề…
Nhận xét tiết học.
TIẾT 3 : MỸ THUẬT
PPCT 32 - TTMT – TÌM HIỂU VỀ TƯNG
I/ MỤC TIÊU :
- Bước đầu tiếp xúc, tìm hiểu các thể loại tượng.
- HS khá, giỏi : Chỉ ra những bức tượng mà mình yêu thích.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×