Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề sinh 7 hk2 co matran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.57 KB, 4 trang )

PHÒNG GD ĐT CAO PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS DŨNG PHONG MÔN : SINH HỌC 7

A. MA TRẬN
Nội dung kiến
thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Chương VI:
Ngành động vật
có xương sống
Câu2.2
0,5
Câu 1
2,0
2 câu
2,5
2. Chương VII:
Sự tiến hoá của
động vật
Câu2.1
0,5
Câu4
2,5
Câu3
1,5
3 câu
4,5
3. Chương VII:


Động vật và đời
sống con người
Câu2.4
0,5
Câu5
1,0
Câu2.3
0,5
Câu6
10

4 câu
3,0
Tổng
3 câu
1,5
1câu
1,0
2 câu
2,5
1 câu
2,5
2câu
2,5
9 câu
10,0
B. ĐỀ
I) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Câu 1(2,0 đ) : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Các lớp động vật có xương sống có hệ thần kinh pát triển nhất là :

A. Lớp Bò sát

B. Lớp Lưỡng cư
C. Lớp Lưỡng cư và Lớp Chim D.Lớp Chim và lớp Thú
2.Hình thức sinh sản của lớp Thú có đặc điểm :
A. Đẻ con ra và phát triển qua biến thái B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa
C. Đẻ ít trứng

D. Đẻ nhiều trứng
3. Nơi có sự đa dạng sinh học là :
A. Bãi cát B. Đồi trống
C.Rừng nhiệt đới D. Cánh đồng lúa
4. Dùng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân lúa là sử dụng :
A. Dùng thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại
B. Gây vô sinh sinh vât gây hại
C. Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
D. Dùng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
Câu 2 (2,0 đ): Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp
với cá thông tin ở cột A
Đặc điểm của Bò sát(A) Ý nghĩa thích nghi (B)
1. Da có vảy sừng khô
bao bọc
2. Đầu có cổ dài
3. Mắt có mi cử động
4. Màng nhĩ nằm trong
1 hốc nhỏ trên đầu
5. Có phổi và lồng ngực
ở thỏ
6. Đuôi dài, chân ngắn
yếu, nằm ngang, có

vuốt sắc, chưa nâng
nổi cơ thể lên khỏi
mặt đất
7. Trứng có vỏ dai(của
thằn lằn) vỏ đá vôi(ở
cá sấu) và noãn
hoàng
8. Có cơ quan giao phối
ở cơ thể đực
a) Thích nghi với sự hô hấp có khí O
2

và CO
2
tự do trong không khí
b) Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao
động âm thanh về màng nhĩ
c) Phát huy được các giác quan nằm
trên đầu tạo điều kiện cho việc quan
sát kẻ thù và bắt mồi dễ dàng
d) Đuôi dài tạo lực ma sát, giá thể tạo
điều kiện để thằn lằn vận chuyển
được trên cạn
e) Bảo vệ mắt khỏi các tác động cơ
học, giữ cho màn mắt không bị khô
f) Tăng cường sự bảo vệ chống lại các
tác động cơ học của môi trường cạn,
giúp phôi phát triển trực tiếp ở trong
trứng, nên không phải qua giai đoạn
nòng nọc

g) Để đưa tinh trùng vào cơ quan sinh
dục cái giúp cho trứng thụ tinh
h) Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ
thể, bảo vệ chống lại tác động cơ
học
1
2
3
4
5
6
7
8
II) TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 3(1,5 đ): Trình bày xu hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật
xương sống
Câu 4(2,5 đ): Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi
với đời sống bay lượn
Câu 5(1,0 đ): Thế nào là động vật quý hiếm ? cho ví dụ ?
Câu 6(1,0 đ): Theo em, làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước
ta ?
C. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 đ)
Câu 1(2,0 đ): Mỗi ý đúng 0,5 đ
1 2 3 4
D B C A
Câu 2(2,0 đ): Mỗi ý đúng 0,25 đ
1 2 3 4 5 6 7 8
h c e b a d f G
II. TỰ LUẬN(6,0 đ)

Câu 3(1,5 đ): Xu hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở ĐVCXS là :
Từ chỗ chỉ có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn (Cá)

2 vòng tuần
hoàn, tim 3 ngăn máu đi nuôi cơ thể là máu pha (Lưỡng cư)

tim 3 ngăn có
vách hụt ngăn tâm thất, máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha(Bò sát)

tin 4
ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi(Chim,Thú).
Câu (2,5 đ): Ý 1,2,3,6 :0,5 đ, ý 3,4,5,7:0,25 đ
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay lượn :
1. Thân hình thoi làm giảm sức cản của không khí khi bay
2. Chi trước là cánh chim(quạt gió) là động lực của sự bay
3. Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt giúp chim bám chặt vào
cành cây và khi hạ cánh
4. Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi
dang ra tạo nên 1 diên tích rộng
5. Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt làm cơ
thể nhẹ
6. Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ
7. Cổ dài, khớp đầu với thân ; phát huy tác động của giác quan, bắt mồi rỉa
lông
Câu 5(1,0 đ): Mỗi ý 0,5 đ
Động vật quý hiếm :
- Là những động vật có giá trị về thực phẩm( tôm hùm, cà cuống ), mĩ
nghệ(đồi mồi, ốc xà cừ ), dược liệu(cá ngựa, hươu xạ), khoa học, xuất
khẩu

- Là những động vật sốn trong thiên nhiên, trong vòng 10 năm trở lại đây
đang có số lượng giảm sút
Câu 6(1,0 đ): HS nêu ít nhất 3 biện pháp
Muốn bảo vệ sự đa dạng sinh học phải ra sức tuyên truyền giáo dục về
ý nghĩa của đa dạng sinh học, thuyết phục người khác không săn bắn và
buôn bán động vật, không phá rừng làm nương rẫy, đề phòng cháy rừng
KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG GV LẬP ĐỀ KIỂM TRA
Bùi Thị Hoa Bùi Thị Thoa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×