Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
CHƯƠNG
Quản lý tài sản
6
6-1
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
1. Quản trị tiền mặt
2. Quản trị dự trữ
3. Tín dụng ngắn hạn
4. Bài tập
1. Quản trị tiền mặt
2. Quản trị dự trữ
3. Tín dụng ngắn hạn
4. Bài tập
6-2
Nội dung
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6.1. Quản trị tiền mặt
Mục đích của việc nắm giữ tiền
Mô hình quản lý dự trữ tiền mặt
Quản lý dòng tiền vào và dòng tiền ra
Đầu tư tiền nhàn dỗi
Bài tập
Mục đích của việc nắm giữ tiền
Mô hình quản lý dự trữ tiền mặt
Quản lý dòng tiền vào và dòng tiền ra
Đầu tư tiền nhàn dỗi
Bài tập
6-3
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
Mục đích của việc nắm giữ tiền
“Giữ tiền càng nhiều càng tốt”
Động cơ giao dịch
Động cơ đầu cơ
Động cơ dự phòng
“Giữ tiền càng nhiều càng tốt”
Động cơ giao dịch
Động cơ đầu cơ
Động cơ dự phòng
6-4
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
Mô hình quản lý tiền mặt
Mô hình Miller – Orr
Các nhân tố khác ảnh hưởng tới Mức tiền mặt tối
ưu/ theo thiết kế
Mô hình Miller – Orr
Các nhân tố khác ảnh hưởng tới Mức tiền mặt tối
ưu/ theo thiết kế
6-5
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-6
Chi phí của việc giữ tiền
Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch
Tổng chi phí của việc giữ tiền
Z
*
Chi phí
của việc giữ tiền
Số lượng tiền nắm giữ
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-7
Mô hình Miller-Orr
Dựa trên mô hình Miller – Orr,Công ty quản lý dòng tiền liên tục,
cho phép quản lý dự trữ tiền trong một khoảng giao động.
Dựa trên mô hình Miller – Orr,Công ty quản lý dòng tiền liên tục,
cho phép quản lý dự trữ tiền trong một khoảng giao động.
$
Thời gian
H
Z
L
Giới han trên
Mức tiền mặt thiết kế/ tối ưu
Giới han dưới
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-8
Mô hình Miller-Orr
Xác định tiền mặt giới hạn dưới, theo mô hình
Miller – Orr, Z và H được tính như sau:
Xác định tiền mặt giới hạn dưới, theo mô hình
Miller – Orr, Z và H được tính như sau:
K
FxT
Z
2
*
=
LZdZH 23
3
2
***
−=+=
Khoảng giao động của tiền:
3
4
3
3
K
FxV
d
b
=
Khoảng giao động của tiền:
Tiền mặt giới hạn trên:
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-9
Mô hình Miller - Orr
Sử dụng mô hình Miller – Orr, nhà quản trị tài
chính cần phải thực hiện:
1. Xác định tiền mặt giới hạn dưới
2. Ước tính độ lệch chuẩn của dòng tiền hàng ngày
3. Xác định lãi suất
4. Ước tính chi phí giao dịch của việc mua hoặc hán
chứng khoán thanh khoản
Sử dụng mô hình Miller – Orr, nhà quản trị tài
chính cần phải thực hiện:
1. Xác định tiền mặt giới hạn dưới
2. Ước tính độ lệch chuẩn của dòng tiền hàng ngày
3. Xác định lãi suất
4. Ước tính chi phí giao dịch của việc mua hoặc hán
chứng khoán thanh khoản
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-10
Mô hình Miller - Orr
Những vấn đề trong quản trị tiền mặt trong mô
hình Miller – Orr:
Mức tiền mặt theo thiết kế Z tỷ lệ thuận với chi phí
giao dịch F và tỷ lệ nghịch với lãi suất/chi phí cơ hội
K
Z và dự trữ tiền trung bình tỷ lệ thuận với phương sai
thu chi ngân quỹ
Những vấn đề trong quản trị tiền mặt trong mô
hình Miller – Orr:
Mức tiền mặt theo thiết kế Z tỷ lệ thuận với chi phí
giao dịch F và tỷ lệ nghịch với lãi suất/chi phí cơ hội
K
Z và dự trữ tiền trung bình tỷ lệ thuận với phương sai
thu chi ngân quỹ
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-11
Những nhân tố ảnh hưởng tới Mức tiền
mặt theo thiết kế Z
Đi vay
Đi vay có chi phí cao hơn bán chứng khoán thanh
khoản
Nhu cầu đi vay sẽ phụ thuộc vào quan điểm của nhà
quản trị trong nắm giữ tiền ở mức tiền mặt giới hạn
dưới
Đi vay
Đi vay có chi phí cao hơn bán chứng khoán thanh
khoản
Nhu cầu đi vay sẽ phụ thuộc vào quan điểm của nhà
quản trị trong nắm giữ tiền ở mức tiền mặt giới hạn
dưới
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-12
Những nhân tố ảnh hưởng tới Mức
tiền mặt theo thiét kế Z
Khoản tiền chi trả
Công ty phải để một khoản tiền nhất định để chi trả
cho các dịch vụ của ngân hàng
Các tập đoàn thì có hàng nghìn tài khoản tại nhiều
ngân hàng khác nhau. Do vậy, đôi khi những khoản
tiền này tạo ra tâm lý để tiền nhàn rỗi hơn là quản trị
những khoản tiền này hàng ngày.
Khoản tiền chi trả
Công ty phải để một khoản tiền nhất định để chi trả
cho các dịch vụ của ngân hàng
Các tập đoàn thì có hàng nghìn tài khoản tại nhiều
ngân hàng khác nhau. Do vậy, đôi khi những khoản
tiền này tạo ra tâm lý để tiền nhàn rỗi hơn là quản trị
những khoản tiền này hàng ngày.
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-13
Đầu tư tiền nhàn rỗi
Khi công ty có lượng tiền mặt dư thừa có thế đầu
tư trên thị trường tiền tệ.
Một số công ty lớn và nhiều công ty con có thể sử
dụng quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ.
Lý do khiến các công ty có tiền mặt nhàn rỗi:
Yếu tố mùa vụ và chu kỳ kinh doanh
Kế hoạch chi tiêu
Sự khác nhau của các loại chứng khoán trên thị
trường tiền tệ
Khi công ty có lượng tiền mặt dư thừa có thế đầu
tư trên thị trường tiền tệ.
Một số công ty lớn và nhiều công ty con có thể sử
dụng quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ.
Lý do khiến các công ty có tiền mặt nhàn rỗi:
Yếu tố mùa vụ và chu kỳ kinh doanh
Kế hoạch chi tiêu
Sự khác nhau của các loại chứng khoán trên thị
trường tiền tệ
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-14
6.2. Quản trị dự trữ (hàng tồn kho)
Đối với quản trị hàng tồn kho, Cty luôn phải trả lời
câu hỏi : “Dự trữ càng nhiều càng tốt, hay càng
ít càng tốt”?
Dự trữ có tính 2 mặt, vì:
Tích cực: Dự trữ được duy trì giúp Cty chủ động
trong sản xuất và sản xuất liên tục.
Tiêu cực: Dự trữ làm phát sinh những chi phí liên
quan đến dự trữ (như chi phí kho bãi, bảo quản,…)
Đối với quản trị hàng tồn kho, Cty luôn phải trả lời
câu hỏi : “Dự trữ càng nhiều càng tốt, hay càng
ít càng tốt”?
Dự trữ có tính 2 mặt, vì:
Tích cực: Dự trữ được duy trì giúp Cty chủ động
trong sản xuất và sản xuất liên tục.
Tiêu cực: Dự trữ làm phát sinh những chi phí liên
quan đến dự trữ (như chi phí kho bãi, bảo quản,…)
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-15
6.2. Quản trị dự trữ (hàng tồn kho)
Dự trữ bao gồm:
Nguyên liệu
Sản phẩm dở dang
Thành phẩm
Dự trữ bao gồm:
Nguyên liệu
Sản phẩm dở dang
Thành phẩm
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-16
Chi phí liên quan tới dự trữ
Chi phí phát sinh khi giữ 1 đơn vị hàng thóa trong
kho, bao gồm:
Chi phí đặt hàng (Ordering costs) _ O
Chi phí lưu kho (Carrying costs) _ C
Chi phí thiệt hạn do không có hàng (Stockout costs)_S
Chi phí phát sinh khi giữ 1 đơn vị hàng thóa trong
kho, bao gồm:
Chi phí đặt hàng (Ordering costs) _ O
Chi phí lưu kho (Carrying costs) _ C
Chi phí thiệt hạn do không có hàng (Stockout costs)_S
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-17
Mô hình điểm đặt hàng hiệu quả (EOQ)
Q _Lượng tồn kho mỗi lần cung ứng
Q/2_Lượng tồn kho trung bình
D_ Tổng nhu cầu sử dụng hàng hóa/năm
Q _Lượng tồn kho mỗi lần cung ứng
Q/2_Lượng tồn kho trung bình
D_ Tổng nhu cầu sử dụng hàng hóa/năm
Thời gian
Q
1 2 3
Q
2
–
D
Q
Số lần đặt hàng:
Tổng chi phí đặt hàng × O
D
Q
Tổng chi phí lưu kho: × C
Q
2
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-18
Mô hình điểm đặt hàng hiệu quả (EOQ)
Q
*
Lương hàng cung ứng
O
D
C
Q
×+×=
C2
TC
O
D
×
Q
Chi phí đặt hàng
Lượng đặt hàng tối ưu là lượng đặt hàng mà tại đó tổng chi
phí dự trữ là nhỏ nhất.
O
C
D
Q
×=
2
*
Chi phí lưu kho
C
Q
×
2
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-19
Mô hình điểm đặt hàng hiệu quả
Điểm đặt hàng mới:
Nếu lượng dự trữ an toàn = 0
Nếu lượng dự trữ an toàn > 0
Thời gian giữa 2 lần đặt hàng = 365/Số lần đặt hàng
Điểm đặt hàng mới:
Nếu lượng dự trữ an toàn = 0
Nếu lượng dự trữ an toàn > 0
Thời gian giữa 2 lần đặt hàng = 365/Số lần đặt hàng
Nhu cầu sử dụng
hàng hóa/ngày
Độ dài thời gian
giao hàng
x
Lượng dự trữ
an toàn
+
Điểm
đặt hàng mới
=
Ths. Đỗ Hồng Nhung
TCDN_NEU
Quản trị Tài sản
6-20
Phương pháp cung cấp đúng lúc/Dự trữ = 0
Quản lý dự trữ đúng lúc ( Just-in-time): tất cả các mặt
hàng cần thiết có thể được cung cấp trực tiếp cho các giai
đoạn sản xuất một cách chính xác kể cả về thời gian và số
lượng thay vì phải dự trữ thông qua kho.
Mô hình tồn kho bằng 0 giúp giảm thiểu chi phí và thời
gian lưu kho hàng hóa
Khi vân dụng mô hình này không có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa khâu cung ứng và sản xuất sẽ dẫn đến gián
đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quản lý dự trữ đúng lúc ( Just-in-time): tất cả các mặt
hàng cần thiết có thể được cung cấp trực tiếp cho các giai
đoạn sản xuất một cách chính xác kể cả về thời gian và số
lượng thay vì phải dự trữ thông qua kho.
Mô hình tồn kho bằng 0 giúp giảm thiểu chi phí và thời
gian lưu kho hàng hóa
Khi vân dụng mô hình này không có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa khâu cung ứng và sản xuất sẽ dẫn đến gián
đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh.